Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân tmcp sài gòn thương tín - chi nhánh bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 78 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG






KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP





NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH BẾN TRE



Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG


Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. CHÂU VĂN THƢỞNG
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ KIM CƢƠNG
MSSV: 0954030055 Lớp: 09DKNH1







TP. Hồ Chí Minh, 2013
BM05/QT04/ĐT

Khoa: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo KLTN)

1. Họ và tên sinh viên:
MSSV:………………. Lớp:………….
Ngành :
Chuyên ngành :
2. Tên đề tài:


3. Các dữ liệu ban đầu:


4. Các yêu cầu chủ yếu:



5. Kết quả tối thiểu phải có:
1)
2)

3)
4)
Ngày giao đề tài: / / Ngày nộp báo cáo: / /


Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hƣớng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương Lớp 09DKNH1
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu
trong bài khóa luận tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín chi nhánh Bến Tre, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Sinh viên




Nguyễn Thị Kim Cƣơng













Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương Lớp 09DKNH1
LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến nhà trƣờng, quí thầy cô đã trang bị
cho tôi kiến thức về chuyên ngành kế toán ngân hàng trong thời gian qua.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ThS. Châu Văn Thƣởng đã tận tình
hƣớng dẫn tôi hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Sinh viên




Nguyễn Thị Kim Cƣơng


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương i Lớp 09DKNH1
MỤC LỤC
Trang

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ vii
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 3
1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng 3
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng 3
1.1.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng 3
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng 3
1.1.4. Các nguyên tắc của tín dụng ngân hàng 5
1.1.5. Các loại hình của tín dụng ngân hàng 5
1.2. Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng ngân hàng 7
1.2.1. Doanh số cho vay 7
1.2.2. Doanh số thu nợ 7
1.2.3. Dƣ nợ 7
1.2.4. Nợ quá hạn 7
1.3. Chất lƣợng tín dụng 8
1.3.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng 8
1.3.2. Một số chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tín dụng 9
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng 10
1.4.1. Các yếu tố khách quan 10
1.4.2. Các yếu tố chủ quan 11
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH BẾN TRE 13
2.1. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Bến Tre 13
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 13
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương ii Lớp 09DKNH1
2.1.2. Cơ cấu tổ chức 14

2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng
Tín chi nhánh Bến Tre giai đoạn năm 2010 – 2012 16
2.1.4. Kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi
nhánh Bến Tre giai đoạn năm 2010 – 2012 17
2.1.5. Đặc điểm của những sản phẩm tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín chi nhánh Bến Tre 20
2.2. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Bến
Tre 20
2.3. Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi
nhánh Bến Tre giai đoạn năm 2010 – 2012 22
2.3.1. Huy động vốn theo loại tiền 22
2.3.2. Huy động vốn theo kỳ hạn 24
2.3.3. Huy động vốn theo đối tƣợng 25
2.4. Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi
nhánh Bến Tre giai đoạn năm 2010 – 2012 26
2.4.1. Phân tích doanh số cho vay giai đoạn năm 2010 – 2012 26
2.4.2. Phân tích doanh số thu nợ cho vay giai đoạn năm 2010 – 2012 31
2.4.3. Phân tích tình hình dƣ nợ giai đoạn năm 2010 – 2012 34
2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng
Tín chi nhánh Bến Tre giai đoạn năm 2010 – 2012 37
2.5.1. Tỷ lệ Nợ quá hạn / Tổng dƣ nợ 37
2.5.2. Tỷ lệ Nợ xấu / Tổng dƣ nợ 39
2.5.3. Tỷ lệ Doanh số thu nợ / Dƣ nợ bình quân 41
2.5.4. Tỷ lệ Doanh số thu nợ / Doanh số cho vay 41
2.5.5. Tỷ lệ Thu lãi cho vay / Tổng thu nhập 42
2.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín chi nhánh Bến Tre 43
2.6.1. Các yếu tố khách quan 43
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương iii Lớp 09DKNH1

2.6.2. Các yếu tố chủ quan 45
2.7. Những mặt tích cực, hạn chế và nguyên nhân hạn chế tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Bến Tre 51
2.7.1. Những mặt tích cực của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi
nhánh Bến Tre 51
2.7.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Bến Tre 52
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH
BẾN TRE 57
3.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh
Bến Tre năm 2013 57
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Bến Tre 58
3.2.1. Một số giải pháp đối với hoạt động huy động vốn 58
3.2.2. Một số giải pháp đối với hoạt động tín dụng 59
3.2.3. Một số giải pháp khác 61
3.3. Kiến nghị 63
3.3.1. Kiến nghị với Nhà Nƣớc 63
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín 64
KẾT LUẬN 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO 67







Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng

SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương iv Lớp 09DKNH1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CN : Cá nhân
CNTT : Công nghệ thông tin
DN : Doanh nghiệp
IT : Information Technology
NHTM : Ngân hàng thƣơng mại
PGD : Phòng giao dịch
TH : Tiểu học
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông
TMCP : Thƣơng mại cổ phần
USD : United States dollar
VND : Việt Nam đồng
















Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương v Lớp 09DKNH1
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Các Phòng Giao Dịch trực thuộc Sacombank – chi nhánh Bến Tre 15
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank – chi nhánh Bến Tre giai
đoạn năm 2010 – 2012 17
Bảng 2.3: Tình hình thu chi của Sacombank – chi nhánh Bến Tre giai đoạn năm
2010 – 2012 18
Bảng 2.4: Số dƣ huy động theo loại tiền giai đoạn 2010 – 2012 22
Bảng 2.5: Số dƣ huy động theo loại tiền giai đoạn 2010 – 2012 24
Bảng 2.6: Số dƣ huy động vốn theo đối tƣợng khách hàng giai đoạn 2010 – 2012 . 25
Bảng 2.7: Doanh số cho vay theo loại tiền giai đoạn 2010 – 2012 26
Bảng 2.8: Doanh số cho vay theo kỳ hạn giai đoạn 2010 – 2012 28
Bảng 2.9: Doanh số cho vay theo đối tƣợng giai đoạn 2010 – 2012 29
Bảng 2.10: Doanh số thu nợ theo loại tiền cho vay giai đoạn 2010 – 2012 31
Bảng 2.11: Doanh số thu nợ theo kỳ hạn cho vay giai đoạn 2010 – 2012 32
Bảng 2.12: Doanh số thu nợ theo đối tƣợng cho vay giai đoạn 2010 – 2012 33
Bảng 2.13: Dƣ nợ theo loại tiền cho vay giai đoạn 2010 – 2012 34
Bảng 2.14: Dƣ nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2010 – 2012 35
Bảng 2.15: Dƣ nợ theo đối tƣợng cho vay giai đoạn 2010 – 2012 36
Bảng 2.16: Tình hình nợ quá hạn giai đoạn năm 2010 – 2012 37
Bảng 2.17: Tình hình nợ xấu giai đoạn năm 2010 – 2012 39
Bảng 2.18: Bảng vòng quay vốn tín dụng giai đoạn 2010 – 2012 41
Bảng 2.19: Bảng hệ số thu nợ giai đoạn năm 2010 – 2012 41
Bảng 2.20: Thu nhập từ hoạt động tín dụng giai đoạn năm 2010 – 2012 42





Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương vi Lớp 09DKNH1
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Tình hình thu chi của Sacombank – chi nhánh Bến Tre 17
Biểu đồ 2.2: Số dƣ huy động theo loại tiền giai đoạn 2010 – 2012 23
Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay theo loại tiền giai đoạn 2010 – 2012 27
Biểu đồ 2.4: Doanh số cho vay theo kỳ hạn giai đoạn 2010 – 2012 28
Biểu đồ 2.5: Doanh số cho vay theo đối tƣợng vay giai đoạn 2010 – 2012 30
Biểu đồ 2.6: Doanh số thu nợ theo loại tiền cho vay giai đoạn 2010 – 2012 31
Biểu đồ 2.7: Doanh số thu nợ theo kỳ hạn vay giai đoạn 2010 – 2012 32
Biểu đồ 2.8: Doanh số thu nợ theo đối tƣợng vay giai đoạn 2010 – 2012 33
Biểu đồ 2.9: Dƣ nợ theo loại tiền cho vay giai đoạn 2010 – 2012 34
Biểu đồ 2.10: Dƣ nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2010 – 2012 35
Biểu đồ 2.11: Dƣ nợ theo đối tƣợng giai đoạn 2010 – 2012 36
Biểu đồ 2.12: Tình hình nợ quá hạn giai đoạn 2010 – 2012 38
Biểu đồ 2.13: Tình hình nợ xấu giai đoạn 2010 – 2012 40








Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương vii Lớp 09DKNH1
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Sacombank – chi nhánh Bến Tre 14

Sơ đồ 2.2: Quy trình tín dụng tại Sacombank – chi nhánh Bến Tre 21
Sơ đồ 2.3: Quy trình quản trị rủi ro hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Bến Tre 47

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương 1 Lớp 09DKNH1
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng trong nƣớc với nhau cũng nhƣ giữa
các ngân hàng trong nƣớc và ngoài nƣớc ngày càng trở nên gay gắt. Vì vậy các
ngân hàng phải tìm cách đạt đƣợc mục tiêu hoạt động cũng nhƣ cung ứng vốn hiệu
quả cho các thành phần kinh tế trong xã hội. Nghiệp vụ tín dụng đóng vai trò rất
quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ tài sản có của ngân hàng, đồng thời
cũng là nghiệp vụ mang lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng. Đứng trƣớc thách
thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao chất lƣợng tín dụng trở
nên vô cùng cấp thiết.
2. Tình hình nghiên cứu:
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện tại, ngân hàng thƣơng mại là tổ chức trung
gian tài chính rất quan trọng trong nền kinh tế, là hệ thần kinh của nền kinh tế, hoạt
động trên lĩnh vực kinh doanh tiền tệ dƣới hình thức huy động vốn, cho vay, đầu tƣ
và cung cấp các dịch vụ khác. Trong các hoạt động của ngân hàng thƣơng mại, tín
dụng là hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nhƣng cũng là hoạt
động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, đe dọa hoạt động kinh doanh, lợi nhuận của ngân
hàng. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả tín dụng là điều kiện sống còn cho sự tồn tại
và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Bến Tre nói
riêng và các ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam nói chung. Số liệu trong bài luận
văn đƣợc lấy từ các báo cáo của ngân hàng trong giai đoạn năm 2010 – 2012.
3. Mục đích nghiên cứu:
Phân tích hiện trạng và đánh giá kết quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng

TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Bến Tre, đồng thời đề xuất các biện pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh trong thời gian tới.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nêu một số cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng, tìm hiểu và vận dụng vào
việc phân tích, làm rõ vấn đề nghiên cứu;
- Phân tích và đánh giá kết quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh;
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương 2 Lớp 09DKNH1
- Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong công tác tín dụng mà chi nhánh
đang gặp phải;
- Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi
nhánh trong thời gian tới.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp thu thập số liệu: Số liệu thu thập từ các bảng báo cáo quyết
toán, bảng tổng kết tài sản của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh
Bến Tre.
- Phƣơng pháp phân tích số liệu:
+ Sử dụng phƣơng pháp so sánh, đối chiếu số liệu qua các năm để thấy tình
hình biến động.
+ Dựa vào tốc độ tăng trƣởng và một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả
hoạt động tín dụng.
+ Dựa vào các số liệu thu thập để phân tích rủi ro tín dụng.
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu:
Sau khi nghiên cứu, dự kiến kết quả bài luận văn sẽ phân tích một cách cụ
thể và chi tiết thực trạng hoạt động tín dụng của chi nhánh ngân hàng trong giai
đoạn năm 2010 – 2012, đồng thời nêu lên đƣợc những thuận lợi và khó khăn trong
hoạt động tín dụng mà chi nhánh đang gặp phải, đề xuất một số giải pháp cần thiết
cho chi nhánh từ những khó khăn trên.
7. Kết cấu của Khóa luận tốt nghiệp:
Đề tài gồm 3 chƣơng:

CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH BẾN TRE
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI
NHÁNH BẾN TRE



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương 3 Lớp 09DKNH1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm Tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Cũng nhƣ quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho ngƣời
sử dụng.
- Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn hay mang tính tạm thời.
- Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí.
1.1.2. Bản chất của Tín dụng ngân hàng
- Là quan hệ chuyển nhƣợng mang tính chất hoàn trả. Lƣợng vốn đƣợc
chuyển nhƣợng phải đƣợc hoàn trả đúng thời hạn cả về thời gian và giá trị, bao gồm
vốn gốc và lãi. Phần lãi phải đảm bảo cho lƣợng giá trị hoàn trả lớn hơn lƣợng giá
trị ban đầu. Sự chênh lệch này là giá phải trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời.
- Là quan hệ chuyển nhƣợng mang tính chất tạm thời. Đối tƣợng của sự
chuyển nhƣợng là tiền tệ, tính chất tạm thời của sự chuyển nhƣợng đề cập đến thời
gian sử dụng lƣợng giá trị đó. Thực chất trong quan hệ tín dụng chỉ có sự chuyển

nhƣợng quyền sử dụng lƣợng giá trị nhàn rỗi trong một khoảng thời gian nhất định
mà không có sự thay đổi quyền sở hữu đối với lƣợng giá trị đó.
- Dựa trên cơ sở tin tƣởng giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay. Đây là điều
kiện tiên quyết để lập nên quan hệ tín dụng. Ngƣời cho vay tin tƣởng rằng vốn sẽ
đƣợc trả khi đến hạn. Ngƣời đi vay cũng tin vào khả năng phát huy của vốn.
1.1.3. Vai trò của Tín dụng ngân hàng
Đối với nền kinh tế
- Thứ nhất, tín dụng luân chuyển vốn từ những ngƣời có nguồn vốn thặng dƣ
đến những ngƣời thiếu hụt. Nhu cầu vốn không chỉ dùng để đầu tƣ kinh doanh mà
còn dùng để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương 4 Lớp 09DKNH1
- Thứ hai, tín dụng giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền
kinh tế. Nhờ vậy, vốn sẽ đến với những dự án đầu tƣ hiệu quả, góp phần tăng
trƣởng kinh tế, tạo công ăn việc làm và năng suất lao động cao.
- Thứ ba, thông qua việc đầu tƣ vốn tín dụng vào những ngành, nghề, khu vực
kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành, nghề đó, hình thành nên
cơ cấu hiện đại, hợp lý và hiệu quả.
- Thứ tƣ, tín dụng góp phần lƣu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị trƣờng,
kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lƣu kinh tế giữa các
nƣớc.
- Thứ năm, tín dụng mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nƣớc thông qua
thuế thu nhập và lãi từ ủy thác đầu tƣ vốn của chính phủ.
- Thứ sáu, tín dụng là kênh truyền tải vốn tài trợ của nhà nƣớc đến nông nghiệp,
nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội.
Đối với khách hàng
- Thứ nhất, tín dụng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lƣợng và chất lƣợng vốn
cho khách hàng.
- Thứ hai, tín dụng giúp nhà đầu tƣ nắm bắt đƣợc những cơ hội kinh doanh,
doanh nghiệp có vốn để mở rộng sản xuất, các cá nhân có đủ năng lực tài chính để

trang trải cho các khoản chi tiêu, nâng cao chất lƣợng cuộc sống.
- Thứ ba, tín dụng ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và
lãi trong thời hạn nhất định nhƣ thỏa thuận. Do đó, buộc khách hàng phải nỗ lực,
tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh quá trình
tái sản xuất, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho
ngân hàng.
Đối với ngân hàng
- Thứ nhất, tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng tài sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Mặc dù tỷ trọng
của hoạt động tín dụng đang có xu hƣớng giảm nhƣng tín dụng vẫn luôn là nghiệp
vụ sử dụng vốn quan trọng nhất đối với mỗi ngân hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương 5 Lớp 09DKNH1
- Thứ hai, thông qua hoạt động tín dụng mà ngân hàng đa dạng hóa đƣợc danh
mục tài sản có, giảm thiểu rủi ro.
- Thứ ba, thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng mở rộng đƣợc các loại hình
dịch vụ khác nhƣ thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tƣ vấn tài
chính
1.1.4. Các nguyên tắc của Tín dụng ngân hàng
Hoạt động tín dụng giữ vai trò rất quan trọng trong kinh doanh ngân hàng.
Chất lƣợng tín dụng có ý nghĩa sống còn đối với một ngân hàng thƣơng mại. Do
vậy cần tuân thủ theo các nguyên tắc tín dụng nhằm hạn chế rủi ro có thể xảy ra.
- Nguyên tắc 1: Tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp
đồng tín dụng.
Ngân hàng chỉ chấp nhận cho vay khi biết rõ mục đích của ngƣời đi vay.
Nhằm đảm bảo tính hiệu quả và tạo điều kiện cho việc hoàn trả nợ vay của khách
hàng. Nếu ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích
thì ngân hàng có thể thu hồi vốn trƣớc hạn.
- Nguyên tắc 2: Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.

Theo nguyên tắc này thì khách hàng phải trả vốn và lãi sau một thời gian sử
dụng nhất định. Để thực hiện nguyên tắc này, các khoản cho vay của ngân hàng đều
có kỳ hạn nợ, khi đến hạn khách hàng phải nộp tiền để trả nợ cho ngân hàng. Các
khoản tín dụng của ngân hàng chủ yếu có nguồn gốc từ các khoản tiền gửi của
khách hàng và các khoản ngân hàng cho vay mƣợn.
1.1.5. Các loại hình của Tín dụng ngân hàng
1.1.5.1. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng đƣợc chia thành:
- Cho vay bất động sản: là loại tín dụng liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng
mại và dịch vụ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương 6 Lớp 09DKNH1
- Cho vay thƣơng mại và công nghiệp: là loại tín dụng để bổ sung vốn lƣu
động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp: là loại tín dụng để trang trải các chi phí sản xuất
nông nghiệp nhƣ phân bón, thuốc trừ sâu, cây con giống, lao động…
- Cho vay tiêu dùng: là hình thức tín dụng cho vay cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng, cung cấp cho việc mua sắm nhà cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình.
1.1.5.2. Căn cứ vào thời hạn của tín dụng
Căn cứ vào thời hạn của tín dụng, tín dụng đƣợc chia thành:
- Tín dụng ngắn hạn: là khoản tín dụng có thời hạn từ 12 tháng trở lại và
đƣợc sử dụng để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động của doanh nghiệp và
nó còn có thể đƣợc vay cho những tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là khoản tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60
tháng. Loại hình tín dụng này thƣờng đƣợc dùng để cung cấp, mua sắm tài sản cố
định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng công trình nhỏ có thời hạn
thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng. Loại tín dụng
này dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản nhƣ đầu tƣ xây dựng các loại xí nghiệp

mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất,…
1.1.5.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng, tín dụng đƣợc chia thành:
- Tín dụng có đảm bảo: là loại tín dụng dựa trên cơ sở đảm bảo nhƣ cầm cố,
thế chấp hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba.
- Tín dụng không đảm bảo: là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng.
1.1.5.4. Căn cứ vào phương thức tài trợ tín dụng
Căn cứ vào phƣơng thức tài trợ tín, tín dụng đƣợc chia thành:
- Tín dụng trực tiếp: với loại tín dụng này ngân hàng cung cấp vốn trực tiếp
cho ngƣời có nhu cầu vốn. Đồng thời ngƣời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho
ngân hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương 7 Lớp 09DKNH1
- Tín dụng gián tiếp: là khoản tín dụng đƣợc thực hiện bằng cách mua lại các
khế ƣớc hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
1.1.5.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ
Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả nợ, tín dụng đƣợc chia thành:
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi
đáo hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhƣng không có lỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng
tài chính của mình ngƣời đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.2. Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động Tín dụng ngân hàng
1.2.1. Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách hàng
vay, không nói đến việc món vay đó thu đƣợc hay chƣa trong một thời gian nhất
định.
1.2.2. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về đƣợc khi

đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
1.2.3. Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chƣa thu đƣợc vào
một thời điểm nhất định. Để xác định đƣợc dƣ nợ ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ
tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Dƣ nợ bình quân: Là số dƣ nợ trung bình của ngân hàng trong một năm,
đƣợc tính bằng công thức:
Dƣ nợ bình quân = (Dƣ nợ đầu năm + Dƣ nợ cuối năm) / 2
1.2.4. Nợ quá hạn
Là toàn bộ hoặc một phần nợ gốc đã quá hạn trả không phân biệt vì lý do gì.
Theo qui định 493: Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc
và/hoặc lãi đã quá hạn.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương 8 Lớp 09DKNH1
1.3. Chất lƣợng tín dụng
1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng
Chất lƣợng của một sản phẩm hay một dịch vụ đều đƣợc biểu hiện ở mức độ
thoả mãn nhu cầu của ngƣời tiêu dùng và lợi ích về mặt tài chính cho ngƣời cung
cấp. Theo đó, đối với tín dụng ngân hàng, chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện ở sự
thoả mãn nhu cầu vay vốn của khách hàng, phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã
hội của đất nƣớc, đồng thời đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Với định nghĩa nhƣ vậy, chất lƣợng tín dụng đƣợc đánh giá trên những góc độ
sau:
1.3.1.1 Chất lượng tín dụng dưới góc độ ngân hàng
Chất lƣợng tín dụng đƣợc đo lƣờng dƣới mức độ hài lòng của khách hàng về
sản phẩm tín dụng mà ngân hàng cung cấp. Đồng thời phối hợp hài hòa lợi ích của
ngân hàng và của khách hàng nhƣng vẫn đảm bảo tính an toàn, phù hợp khả năng
thực lực của bản thân ngân hàng, kiểm soát đƣợc rủi ro và phát triển bền vững.
1.3.1.2 Chất lượng tín dụng dưới góc độ khách hàng

Chất lƣợng hoạt động tín dụng là sự thỏa mãn nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch
vụ của khách hàng về khoản tín dụng đƣợc cấp trên các phƣơng diện: phù hợp với
mục đích sử dụng của khách hàng, lãi suất và kỳ hạn hợp lý, thủ tục vay đơn giản,
thuận lợi,
1.3.1.3 Chất lượng tín dụng dưới góc độ nhà nước và xã hội
Chất lƣợng tín dụng là sự đáp ứng cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội từ các
khoản tín dụng mà ngân hàng đem lại. Theo đó, chất lƣợng hoạt động tín dụng phải
đảm bảo các đặc điểm sau:
 Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao mức sống dân cƣ.
 Giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trƣởng tín dụng và tăng trƣởng kinh tế.
 Cân đối hài hòa các lợi ích kinh tế của nhà nƣớc, hoà nhập với cộng đồng
quốc tế.


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương 9 Lớp 09DKNH1
1.3.2. Một số chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng
1.3.2.1. Chỉ tiêu Nợ quá hạn / Tổng dư nợ
Nợ quá hạn/ Tổng dƣ nợ = (Nợ quá hạn/ Tổng dƣ nợ)*100%
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động tín dụng của ngân hàng nói chung
và đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng nói riêng một cách rõ nét. Chỉ tiêu này
càng cao cho thấy chất lƣợng tín dụng của ngân hàng càng kém và ngƣợc lại. Mức
giới hạn cho phép của mức độ rủi ro tín dụng do NHNN quy định là 5%.
1.3.2.2. Chỉ tiêu Nợ xấu / Tổng dư nợ
Nợ xấu/ Tổng dƣ nợ = (Nợ xấu / Tổng dƣ nợ)*100%
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ đánh giá chất lƣợng tín dụng của tổ chức tín
dụng.
1.3.2.3. Chỉ tiêu Doanh số thu nợ / Dư nợ bình quân
Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ/ Dƣ nợ bình quân
Trong đó: Dƣ nợ bình quân = (Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ)/ 2

Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của đồng vốn tín dụng thông qua tính luân
chuyển của nó đồng vốn đƣợc quay vòng càng nhanh thì càng hiệu quả và càng đem
lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Nói cách khác, đây là chỉ tiêu đo lƣờng tốc độ
thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm.
1.3.2.4. Chỉ tiêu Doanh số thu nợ / Tổng doanh số cho vay
Hệ số thu hồi nợ = Doanh số thu nợ/ Tổng doanh số cho vay
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả nợ
vay của khách hàng, cho biết số tiền mà ngân hàng thu đƣợc trong một thời kỳ kinh
doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng đƣợc
đánh giá tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của ngân hàng càng hiệu quả và ngƣợc
lại.
1.3.2.5. Thu nhập từ hoạt động tín dụng
Thu nhập từ hoạt động tín dụng = Thu lãi cho vay/ Tổng thu nhập
Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng thể hiện lợi nhuận do hoạt động tín
dụng mang lại và mức độ đảm bảo an toàn nguồn vốn vay.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương 10 Lớp 09DKNH1
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng
1.4.1. Các yếu tố khách quan
1.4.1.1. Yếu tố kinh tế
Về tổng thể, nền kinh tế phát triển ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt
động tín dụng. Khi đó, các quá trình sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế nói
chung và của các doanh nói riêng sẽ phát triển lành mạnh. Và nhƣ thế, quy mô và
chất lƣợng tín dụng đều đƣợc nâng cao. Một khi môi trƣờng kinh tế không ổn định,
môi trƣờng kinh doanh biến động sẽ gây khó khăn cho hoạt động của các doanh
nghiệp thì quy mô và chất lƣợng tín dụng cũng bị ảnh hƣởng mà trƣớc hết là nợ quá
hạn tăng sau đó là quy mô tín dụng giảm dần.
1.4.1.2. Yếu tố xã hội
Tín dụng là quan hệ vay mƣợn dựa trên cơ sở lòng tin. Đạo đức xã hội ảnh
hƣởng tới chất lƣợng tín dụng. Trong trƣờng hợp đạo đức xã hội không tốt, lợi dụng

lòng tin để lừa đảo sẽ làm giảm chất lƣợng tín dụng. Hơn nữa trình độ dân trí chƣa
cao, kém hiểu biết về hoạt động ngân hàng cũng sẽ làm giảm chất lƣợng tín dụng.
Ngân hàng nào có uy tín cao thì sẽ thu hút khách hàng lớn. Khách hàng nào làm ăn
hiệu quả, đƣợc tín nhiệm trong quan hệ tín dụng sẽ đƣợc vay vốn dễ dàng, đƣợc
hƣởng các ƣu đãi của ngân hàng. Niềm tin lẫn nhau là cơ sở để mở rộng quy mô tín
dụng và đảm bảo cho chất lƣợng tín dụng.
1.4.1.3. Yếu tố pháp lý
Yếu tố pháp lý bao gồm tính đồng bộ của hệ thống pháp luật, tính đầy đủ,
thống nhất của các văn bản dƣới luật, đồng thời gắn liền với quá trình chấp hành
pháp luật và trình độ dân trí. Pháp luật có nhiệm vụ tạo lập một môi trƣờng pháp lý
cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thuận tiện và đạt hiệu quả cao là cơ
sở pháp lý để giải quyết tranh chấp. Vì vậy nhân tố pháp luật có vị trí hết sức quan
trọng đối với hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Chỉ
có trong điều kiện các chủ thể tham gia quan hệ tín dụng tuân thủ pháp luật một
cách nghiêm túc thì quan hệ tín dụng mới đem lại lợi ích cho cả hai phía, chất lƣợng
tín dụng đƣợc đảm bảo và quy mô tín dụng có môi trƣờng mở rộng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương 11 Lớp 09DKNH1
1.4.2. Các yếu tố chủ quan
1.4.2.1. Yếu tố từ phía khách hàng
Nếu các chủ thể kinh tế làm ăn có hiệu quả, uy tín thì chắc chắn nhu cầu tín
dụng của họ sẽ đƣợc ngân hàng đáp ứng đầy đủ. Ngƣợc lại nếu làm ăn thua lỗ, cạnh
tranh không lành mạnh thì các ngân hàng không thể cho họ vay đƣợc. Kết quả là
quy mô tín dụng không đƣợc mở rộng và chất lƣợng tín dụng không có cơ sở đảm
bảo. Do đó, để tiếp cận nguồn tín dụng ngân hàng, các chủ thể kinh tế cần nỗ lực
hoạt động kinh doanh, tạo uy tín đối với các NHTM.
1.4.2.2. Yếu tố từ phía NHTM
* Chính sách tín dụng:
Chính sách tín dụng là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ thu hút nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng

sinh lời từ hoạt động tín dụng dựa trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật,
đƣờng lối chính sách của nhà nƣớc. Điều này có nghĩa là quy mô và chất lƣợng tín
dụng tuỳ thuộc vào chính sách tín dụng của ngân hàng có đúng đắn hay không.
* Quy trình tín dụng:
Quy trình tín dụng bao gồm các quy định phải thực hiện trong quá trình cho
vay, thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Chất lƣợng tín dụng có đƣợc bảo
đảm hay không phụ thuộc vào việc thực hiện tốt các quy định ở từng bƣớc. Sự phối
hợp nhịp nhàng giữa các bƣớc trong quy trình tín dụng đảm bảo vốn tín dụng đƣợc
luân chuyển bình thƣờng, đúng kế hoạch. Ngoài ra, việc linh hoạt trong quy trình tín
dụng cũng sẽ gây cảm tình cho khách hàng và từ đó quy mô tín dụng có cơ sở đƣợc
mở rộng.
* Thông tin tín dụng:
Thông tin tín dụng là những thông tin về khách hàng, môi trƣờng kinh doanh
của khách hàng, rủi ro mà khách hàng có thể gặp phải Thông tin càng đầy đủ,
nhanh chóng, chính xác bao nhiêu thì khả năng phòng ngừa rủi ro của ngân hàng
càng lớn, chất lƣợng tín dụng càng đƣợc nâng cao. Mặt khác, một ngân hàng với
lƣợng thông tin phong phú có thể đƣa ra những tƣ vấn hữu ích cho khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương 12 Lớp 09DKNH1
* Hoạt động huy động vốn:
Ngân hàng hoạt động dựa trên nguyên tắc "Đi vay để cho vay", đóng vai trò
là trung gian tài chính. Vì vậy, muốn mở rộng cho vay thì trƣớc hết phải huy động
đƣợc nguồn vốn. Nguồn vốn huy động đƣợc càng nhiều, càng đa dạng thì quy mô
cho vay càng lớn và chất lƣợng của nguồn huy động cũng gián tiếp ảnh hƣởng đến
chất lƣợng tín dụng.
* Công tác tổ chức của ngân hàng:
Tổ chức của ngân hàng đƣợc sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo sự phối
hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các phòng ban trong ngân hàng sẽ tạo điều kiện đáp
ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng, giúp ngân hàng quản lý sát sao các khoản cho
vay. Đây là cơ sở để mở rộng quy mô tín dụng và tiến hành các nghiệp vụ tín dụng

lành mạnh.
* Chất lƣợng nhân sự và cơ sở vật chất:
Chất lƣợng nhân sự chính là trình độ nghiệp vụ, khả năng giao tiếp,
marketing của ngƣời cán bộ ngân hàng. Cơ sở vật chất là máy móc, phƣơng tiện làm
việc. Đây là hai yếu tố ảnh hƣởng mạnh mẽ đến sự thu hút khách hàng của ngân
hàng. Đặc biệt đối với đối tƣợng khách hàng là các doanh nghiệp tƣ nhân, khả năng
tiếp xúc khách hàng của cán bộ công nhân viên là yếu tố quyết định đến mở rộng
quy mô tín dụng. Ngoài ra, trình độ nghiệp vụ của cán bộ cũng ảnh hƣởng đến chất
lƣợng tín dụng của khoản cho vay.










Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương 13 Lớp 09DKNH1
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH BẾN TRE

2.1. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Bến Tre
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín bắt đầu triển khai một số hoạt động
mang tính thăm dò tại thị trƣờng tỉnh Bến Tre từ năm 2005. Trong giai đoạn này
hoạt động kinh doanh do Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Chợ
Lớn trực tiếp thực hiện dƣới hình thức lập tổ tín dụng, phụ trách cho vay thị trƣờng

Long An, Tiền Giang, Bến Tre.
Nhận thấy đƣợc tiềm năng to lớn của thị trƣờng khu vực Đồng Bằng Sông
Cửu Long, Ban Lãnh Đạo Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín đã mở rộng
mạng lƣới hoạt động thành lập chi nhánh Bến Tre hoạt động theo giấy phép kinh
doanh số 55013000042 ngày 13/9/2006 do Sở Kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Bến Tre cấp.
Ngày 3/10/2006: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Bến Tre
khai trƣơng hoạt động tại địa chỉ: 16 Hai Bà Trƣng, phƣờng 2, thành phố Bến Tre,
tỉnh Bến Tre. Nhờ công tác chuẩn bị tốt trong ngày khai trƣơng đã huy động đƣợc
10 tỷ đồng tiền gửi của khách hàng và tiếp nhận một lƣợng đông đảo khách hàng
đến liên hệ vay vốn. Đây là bƣớc khởi đầu hứa hẹn một thị trƣờng đầy tiềm năng
phía trƣớc.
Ngày 27/4/2011: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Bến Tre
khánh thành trụ sở mới tại địa chỉ 14C1 Đại Lộ Đồng Khởi, phƣờng 2, thành phố
Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Diện tích sử dụng gần 6.677m
2
, một tầng hầm, một tầng trệt,
8 lầu và sân thƣợng, cùng với trang thiết bị hiện đại. Với quy mô lớn nhƣ trên, chi
nhánh đã tạo niềm tin phát triển bền vững, an toàn đối với khách hàng.
Sau hơn 7 năm phát triển kể từ ngày thành lập, Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín – chi nhánh Bến Tre đã dẫn đầu trong khối Ngân hàng TMCP trên địa
bàn tỉnh về nhiều mặt: thị trƣờng huy động vốn chiếm gần 9%, thị phần cho vay
chiếm hơn 5,5% trong tổng thị phần huy động, phục vụ hơn 2.000 khách hàng trong
đó có hơn 1.000 doanh nghiệp chiếm 40% số lƣợng doanh nghiệp toàn tỉnh.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Cương 14 Lớp 09DKNH1
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Sacombank – chi nhánh Bến Tre

Giám Đốc


Phó Giám Đốc


P. Doanh P. Cá P. Hỗ trợ P. Kế toán -
nghiệp nhân kinh doanh Hành chánh

Phòng giao dịch

- Phòng Doanh nghiệp: Tổ chức tiếp thị, quản lý và chăm sóc khách hàng
doanh nghiệp. Tiếp nhận hồ sơ vay, phân tích, thẩm định, đề xuất cấp tín dụng cho
các khách hàng doanh nghiệp. Thực hiện các giao dịch thanh toán quốc tế, các
phƣơng thức thanh toán nhờ thu, L/C… Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu, thực hiện các giao dịch ngoại hối tại chi nhánh,
phòng giao dịch.
- Phòng Cá nhân: Tổ chức tiếp thị, chăm sóc khách hàng cá nhân. Tiếp nhận
hồ sơ vay, phân tích, thẩm định, đề xuất, cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân. Tƣ
vấn giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng, hƣớng dẫn khách hàng sử dụng
các dịch vụ tiện ích, đáp ứng mọi nhu cầu khách hàng.
- Phòng Hỗ trợ kinh doanh:
Bộ phận giao dịch viên tín dụng: Tiếp nhận hồ sơ đã đƣợc phê duyệt
từ phòng Doanh nghiệp/ Cá nhân chuyển sang để làm thủ tục giải ngân, thế chấp tài
sản, thực hiện các giao dịch thu nợ hợp đồng vay, hạch toán các giao dịch trên phần
mềm quản lý.

×