GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU TẠI DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN HỨA NGỌC LỢI
Ngành: Kế Toán
Chuyên ngành: Kế Toán Tài Chính
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Thanh Nam
Sinh viên thực hiện : Hồng Ngọc Phương Ái
MSSV: 0954030001 Lớp: 09DKTC2
TP. Hồ Chí Minh, 2013
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
Khoa: Kế Toán-Tài Chính-Ngân Hàng
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN)
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1) ……………………………………… MSSV: ……………… Lớp:……….
(1) MSSV: ………………… Lớp:
(2) MSSV: ………………… Lớp:
Ngành : …………………………….
Chuyên ngành : ……………………………
2. Tên đề tài : ……………………………………………………………………
3. Các dữ liệu ban đầu :
4. Các yêu cầu chủ yếu :
5. Kết quả tối thiểu phải có:
1)
2)
3)
4)
Ngày giao đề tài: ……./…… /……… Ngày nộp báo cáo: ……./…… /………
Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)
Giảng viên hướng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng bản thân em,
không sao chép của người khác, các nguồn trích dẫn, số liệu sử dụng và chuyên đề
tốt nghiệp trung thực. Đồng thời cam kết rằng kết quả quá trình nghiên cứu của khóa
luận tốt nghiệp chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Sinh viên
Hồng Ngọc Phương Ái
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn đến Thầy, Cô của Khoa Kế Toán Tài Chính
Ngân Hàng, Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TPHCM (HUTECH) đã trang bị
cho em có được kiến thức như ngày hôm nay. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến Th.S Nguyễn Thanh Nam người đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời
gian làm Khóa Luận Tốt Nghiệp “Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Các Khoản Phải Thu
Tại DNTN Hứa Ngọc Lợi”.
Và không thể không nhắc đến sự giúp đỡ của Cô, Chú trong phòng Kế Toán
tại DNTN Hứa Ngọc Lợi đã nhận và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời
gian thực tập vừa qua.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên em không
tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong được sự góp ý của Thầy, Cô để em
khắc phục những yếu điểm của mình và phục vụ tốt nhất cho công việc thực tế sau
này.
Cuối cùng, kính chúc quý Thầy, Cô Khoa Kế Toán Tài Chính Ngân Hàng dồi
dào sức khỏe, công tác tốt. Kính chúc toàn thể Doanh nghiệp gặp nhiều thuận lợi
trong kinh doanh và trong cuộc sống.
Chân thành cảm ơn!
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
Trang i
MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI
THU 5
1.1 Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu 5
1.1.1 Những nội dung về kế toán vốn bằng tiền 5
1.1.2 Kế toán tiền mặt 6
1.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng 12
1.1.4 Kế toán tiền đang chuyển 18
1.1.5 Kiểm kế vốn bằng tiền 20
1.2 Những vấn đề chung về kế toán phải thu 25
1.2.1 Những nội dung về kế toán phải thu 25
1.2.2 Kế toán phải thu khách hàng 26
1.2.3 Kế toán phải thu nội bộ 29
1.2.4 Kế toán các khoản tạm ứng 32
1.2.5 Kế toán phải thu khác 35
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU TẠI DNTN HỨA NGỌC LỢI 39
2.1 Giới thiệu chung về DNTN Hứa Ngọc Lợi 39
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 39
2.1.2 Tổ chức sản xuất kinh doanh 40
2.1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý 41
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp 42
2.1.5 Đánh giá chung về DNTN Hứa Ngọc Lợi 47
2.2 Thực trạng của doanh nghiệp về công tác hạch toán vốn bằng tiền và các
khoản phải thu-Năm 2012 49
2.2.1 Kế toán tiền mặt tại DNTN Hứa Ngọc Lợi 49
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
Trang ii
2.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng tại DNTN Hứa Ngọc Lợi 64
2.2.3 Kế toán tiền đang chuyển tại DNTN Hứa Ngọc Lợi 75
2.2.4 Kiểm kê vốn bằng tiền tại DNTN Hứa Ngọc Lợi 79
2.2.5 Kế toán phải thu khách hàng tại DNTN Hứa Ngọc Lợi 85
2.2.6 Kế toán phải thu nội bộ tại DNTN Hứa Ngọc Lợi 94
2.2.7 Kế toán các khoản tạm ứng tại DNTN Hứa Ngọc Lợi 95
2.2.8 Kế toán phải thu khác tại DNTN Hứa Ngọc Lợi 106
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 111
3.1 Nhận xét 111
3.1.1 Những mặt tích cực 111
3.1.2 Những mặt hạn chế 112
3.2 Kiến nghị 112
PHẦN KẾT LUẬN 115
Tài liệu tham khảo 117
Phụ lục A 118
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
Trang iii
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
Ký Hiệu Nghĩa
BKKQ Bảng kiểm kê quỹ
BBKN Biên bản kiểm nhận
BĐSĐT Bất động sản đầu tư
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CP Chi phí
DN Doanh nghiệp
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
GBC Giấy báo có
GBN Giấy báo nợ
GĐ Giai đoạn
HĐGTGT Hóa đơn giá trị gia tăng
HĐKK Hội đồng kiểm kê
HĐKT Hợp đồng kinh tế
HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh
KH Khách hàng
KQ Kết quả
KT Kế toán
KTT Kế toán trưởng
NVKK Nhân viên kiểm kê
NVQL Nhân viên quản lý
PC Phiếu chi
PNK Phiếu nhập kho
PT Phiếu thu
SX Sản xuất
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
Trang iv
SXKD Sản xuất kinh doanh
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TTTU Thanh toán tạm ứng
VNĐ Việt nam đồng
XDCB Xây dựng cơ bản
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
Trang v
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua 2 năm
2011-2012 47
Bảng 2.2: Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt 63
Bảng 2.3: Sổ tiền gửi ngân hàng 75
Bảng 2.4: Sổ chi tiết các tài khoản (TK 113) 79
Bảng 2.5: Sổ chi tiết thanh toán với người mua 94
Bảng 2.6: Sổ chi tiết các tài khoản (TK 141) 106
Bảng 3.1: Bảng theo dõi tuổi nợ khách hàng 113
Bảng 3.2: Sổ quản lý tạm ứng cá nhân 114
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
Trang vi
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền mặt 9
Hình 1.2: Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng 15
Hình 1.3: Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền đang chuyển 20
Hình1.4: Sơ đồ kiểm kê vốn bằng tiền định kỳ 22
Hình 1.5: Sơ đồ kiểm kê vốn bằng tiền đột xuất 23
Hình 1.6: Sơ đồ kế toán tổng hợp phải thu khách hàng 28
Hình 1.7: Sơ đồ kế toán tổng hợp các khoản tạm ứng 34
Hình 2.1: Sơ đồ sản xuất thành phẩm tại DNTN Hứa Ngọc Lợi 41
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức tại DNTN Hứa Ngọc Lợi 41
Hình 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại DNTN Hứa Ngọc Lợi 43
Hình 2.4: Sơ đồ hình thức Nhật Ký Chung tại DNTN Hứa Ngọc Lợi 45
Hình 2.5: Sơ đồ kế toán máy tính tại DNTN Hứa Ngọc Lợi 46
Hình 2.6: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh tại DNTN Hứa Ngọc Lợi năm 2011-
2012 47
Hình 2.7: Lưu đồ quy trình thu bằng tiền mặt tại DNTN Hứa Ngọc Lợi 50
Hình 2.8: Lưu đồ quy trình chi bằng tiền mặt tại DNTN Hứa Ngọc Lợi 51
Hình 2.9: Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán tiền mặt 52
Hình 2.10: Lưu đồ quy trình thu bằng TGNH tại DNTN Hứa Ngọc Lợi 64
Hình 2.11: Lưu đồ quy trình chi bằng TGNH tại DNTN Hứa Ngọc Lợi 66
Hình 2.12: Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng 67
Hình 2.13: Lưu đồ quy trình kiểm kê quỹ tại DNTN Hứa Ngọc Lợi 84
Hình 2.14: Lưu đồ quy trình thu tiền khách hàng tại DNTN Hứa Ngọc Lợi 87
Hình 2.15: Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán phải thu khách hàng 88
Hình 2.16: Lưu đồ quy trình tạm ứng tại DNTN Hứa Ngọc Lợi 96
Hình 2.17: Lưu đồ quy trình hoàn ứng tại DNTN Hứa Ngọc Lợi 98
Hình 2.18: Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán tạm ứng 99
Hình 2.19: Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán phải thu khác 107
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
Trang 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với việc chuyển đổi nền kinh tế, các doanh nghiệp phải vượt qua những
khó khăn ban đầu để bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường.
Trước sự cạnh tranh gay gắt, muốn tồn tại và phát triển thì hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp phải mang lại hiệu quả kinh tế xã hội. Nghĩa là, phải lấy thu
nhập bù đắp chi phí và có lợi nhuận, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước.
Để quản lý có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải
nhạy bén nắm bắt được thông tin trong và ngoài nước một cách chính xác, đầy đủ và
thường xuyên. Từ đó thúc đẩy quá trình kinh doanh nâng cao khả năng sử dụng vốn
nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao. Muốn có lợi nhuận cao phải có thị trường mở
rộng, phương án sản xuất, giá cả hợp lý và đặc biệt phải có vốn đầu tư bằng tiền phù
hợp.
Vốn bằng tiền là cơ sở, tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành tồn tại
và phát triển là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá
trình sản xuất kinh doanh của mình. Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản lưu
động nó giữ vị trí quan trọng trong vốn của doanh nghiệp. Bởi lẻ, hoạt động kinh
doanh có hiệu quả thì đòi hỏi các nhà quản lý cần phải nhanh chóng nắm bắt thời cơ,
xác định đúng nhu cầu vốn, tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng kịp thời, sử
dụng vốn hợp lý và mang lại hiệu quả cao nhất.
Trong công tác quản lý và hạch toán các khoản nợ phải thu chúng ta cần xem
xét như thu từ khách hàng, trả tiền mua hàng, tạm ứng,phải thu khác. Qua đó, thấy rõ
thực trạng hoạt động tài chính nhằm xác định đầy đủ, đúng đắn nguyên nhân mức độ
ảnh hưởng các nhân tố từ đó các nhà quản lý có biện pháp đánh giá hiệu quả việc sử
dụng vốn trong doanh nghiệp.
Mặt khác, việc thu chi rõ ràng sẽ giúp cho nội bộ doanh nghiệp luôn ổn định,
quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và đạt hiệu quả cao.
Cùng với yêu cầu thực tế và nhận thấy được tầm quan trọng của việc sử dụng
vốn trong doanh nghiệp dẫn đến em chọn chuyên đề “Kế toán vốn bằng tiền và các
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
Trang 2
khoản phải thu” tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Hứa Ngọc Lợi cho báo cáo thực tập tốt
nghiệp này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tập trung tìm hiểu nhiệm vụ, quy trình của kế
toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu cũng như trình tự ghi chép vào sổ sách kế
toán tại DNTN Hứa Ngọc Lợi dựa vào những hiểu biết và kiến thức đã học. Từ đó, rút
ra nhận xét, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền và các khoản
phải thu tại DN.
* Mục tiêu cụ thể:
●Đề tài đi sâu vào các nội dung cụ thể sau:
- Kế toán thu tiền mặt: Dựa vào các phiếu thu như (Hoá đơn bán hàng, hoá đơn
GTGT, …) để làm chứng từ gốc ghi vào sổ Nhật ký chung và trình bày quá trình luân
chuyển chứng từ
- Kế toán chi tiền mặt: Dựa vào các phiếu chi như (Hoá đơn bán hàng, hoá đơn
GTGT, giấy đề nghị tạm ứng, …) để làm chứng từ gốc ghi vào sổ Nhật ký chung và
các sổ khác có liên quan và trình bày quá trình luân chuyển chứng từ
- Kế toán thu tiền gửi ngân hàng: Dựa vào giấy nộp tiền kế toán theo dõi tiền
gửi ngân hàng ghi vào sổ Nhật ký chung đồng thời ghi vào các sổ có liên quan và trình
bày quá trình luân chuyển chứng từ.
- Kế toán chi tiền gửi ngân hàng: Căn cứ vào lệnh chi để làm chứng từ gốc kế
toán tiền gửi ngân hàng ghi vào sổ Nhật ký chung đồng thời ghi vào các sổ khác có liên
quan và trình bày quá trình luân chuyển chứng từ.
-Kế toán tiền đang chuyển: Dựa vào phiếu chi,giấy nộp tiền,biên lai nộp
tiền,giấy chuyển tiền…từ đó làm căn cứ ghi vào sổ Nhât ký chung và trình bày quá
trình luân chuyển chứng từ.
- Kế toán các phải thu khách hàng: Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, hoá đơn
GTGT kế toán theo dõi ghi vào sổ Nhật ký chung đồng thời ghi vào các sổ khác có liên
quan và trình bày quá trình luân chuyển chứng từ.
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
Trang 3
-Kế toán phải thu nội bộ: Căn cứ vào các chứng từ giữa đơn vi cấp trên và đơn
vị cấp dưới trong cùng công ty từ đó tiến hành hạch toán(phải hạch toán chi tiết theo
từng đơn vị có quan hệ thanh toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ).Cuối
kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, tiến hành thanh toán bù
trừ và trình bày quá trình luân chuyển chứng từ.
-Kế toán tạm ứng: Căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng kế toán lập phiếu chi đồng
thời khi kết thúc công việc người nhận tạm ứng lập bảng thanh toán tạm ứng (dựa vào
chứng từ gốc)để xử lý số tiền thừa, thiếu. Kế toán theo dõi ghi vào sổ Nhật ký chung
đồng thời ghi vào các sổ khác có liên quan và trình bày quá trình luân chuyển chứng
từ.
-Kế toán phải thu khác: Dùng để hạch toán các khoản nợ phải thu ngoài phạm
vi đã phản ánh ở các Tài khoản phải thu (TK 131, 133, 136) và tình hình thanh toán các
khoản nợ phải thu này và trình bày quá trình luân chuyển chứng từ.
-Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền và
các khoản phải thu tại DNTN Hứa Ngọc Lợi.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận, thu thập thông tin, trao đổi thông tin.
- Phương pháp tổng hợp xử lý và phân tích số liệu.
- Phương pháp so sánh và đối chiếu
- Phương pháp hạch toán.
4.Phạm vi nghiên cứu
- Tập trung vào công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
- Số liệu nghiên cứu chủ yếu trong năm 2012.
5. Kết cấu của đề tài
- Phần mở đầu: Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, kết cấu của đề tài.
- Phần nội dung: Gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
Chương 2: Thực trạng về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại DNTN
Hứa Ngọc Lợi
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
Trang 4
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
- Phần kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
Trang 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI
THU
1.1 Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền
1.1.1 Những nội dung về kế toán vốn bằng tiền
1.1.1.1 Khái niệm
Vốn bằng tiền là bộ phận tài sản lưu động tồn tại dưới hình thức tiền tệ. Vốn
bằng tiền bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí đá quý dùng làm
phương tiện thanh toán.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp: Hiện có tại quỹ, gửi ngân hàng, gửi công ty tài
chính, đang trong quá trình chuyển qua ngân hàng, chuyển qua bưu điện.
Trong doanh nghiệp, vốn bằng tiền là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất
(dễ dàng chuyển đổi thành loại tài sản khác), do đó giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu
vốn kinh doanh.
1.1.1.2 Ý nghĩa
Vốn bằng tiền dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp.Thường
dung để mua bán, chi tiêu.
Lượng vốn bằng tiền hiện có đánh giá khả năng thanh toán tức thời các khoản
nợ đến hạn.
1.1.1.3 Nhiệm vụ
Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi tiền. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số
liệu thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền. Tổ chức
thực hiện và kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về chứng từ và thủ tục hạch toán
vốn bằng tiền.
Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng kiểm soát
và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các khoản chênh
lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
1.1.1.4 Tính chất
Tiền là khoản mục được trình bày đầu tiên trong Bảng cân đối kế toán và là một
khoản mục quan trọng trong Tài sản ngắn hạn. Do thường được sử dụng để phân tích
khả năng thanh toán của doanh nghiệp, nên đây có thể là khoản mục cố tình bị trình
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
Trang 6
bày sai lệch. Ví dụ: doanh nghiệp có thể ghi nhận sớm các khoản tiền thu được để thể
hiện một khả năng thanh toán cao hơn thực tế.
Tiền còn là khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục
quan trọng như: thu nhập, chi phí, công nợ và hầu hết các tài khoản khác của doanh
nghiệp.
1.1.1.5 Nguyên tắc hạch toán
Sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (VNĐ) để ghi sổ kế
toán và lập báo cáo tài chính (trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ
khác).
Ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng phải quy đổi ra VNĐ theo
tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán.
Ngoại tệ xuất quỹ tiền mặt, xuất quỹ tiền gửi được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá
xuất (tính theo phương pháp bình quân gia quyền hoặc FIFO hoặc LIFO, bởi vì tiền
được coi là một loại hàng hoá đặc biệt).
Tổ chức hạch toán chi tiết theo từng loại ngoại tệ trên TK ngoại bảng (TK 007).
Vàng bạc, kim khí đá quý chỉ hạch toán vào tài khoản vốn bằng tiền đối với
doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng bạc, kim khí đá quý. Vàng bạc, kim khí
đá quý phải được theo dõi về số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị của
từng thứ, từng loại.
Vàng bạc, kim khí đá quý nhập quỹ được phản ánh theo giá thực tế (Giá mua
hoặc giá được thanh toán). Khi xuất quỹ được tính theo một trong các phương pháp
bình quân gia quyền, FIFO, LIFO, đích danh.
Đối với các khoản phải thu, phải trả có gốc là ngoại tệ khi được thanh toán phải
tính theo tỷ giá lúc nhận nợ.
1.1.2 Kế toán tiền mặt
1.1.2.1 Khái niệm
Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp bao
gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc đá quý, tín phiếu, ngân phiếu.
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
Trang 7
1.1.2.2 Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ, bảng kiểm kê vàng
bạc, đá quý.
1.1.2.3 Kế toán chi tiết
1.1.2.3.1 Sổ chi tiết sử dụng
Sổ chi tiết quỹ tiền mặt
1.1.2.3.2 Trình tự ghi chép
+Kế toán chi tiết tiền mặt sử dụng Sổ chi tiết quỹ tiền mặt căn cứ để ghi vào sổ
này là: phiếu thu, phiếu chi có đủ chữ ký của người nhận, người giao theo quy định của
chế độ chứng từ kế toán.
+Doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá giao
dịch bình quân trên trị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán. Trường hợp
mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ
giá mua hoặc tỷ giá thanh toán.
1.1.2.4 Kế toán tổng hợp
1.1.2.4.1 Tài khoản sử dụng
-Tài khoản 111: Tiền mặt. Phản ánh tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ của
doanh nghiệp: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc đá quý, ngân phiếu.
1.1.2.4.2 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý nhập quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý ở quỹ phát hiện thừa khi
kiểm kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ kế toán
năm (đối với tiền mặt ngoại tệ).
Bên Có
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ.
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
Trang 8
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý phát hiện thiếu hụt khi
kiểm kê.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ kế toán năm
(đối với tiền mặt ngoại tệ).
Số dư bên Nợ
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền
mặt.
*Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 1111: Tiền đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1112: Ngoại tệ.
- Tài khoản 1113: Vàng bạc, đá quý, kim khí quý.
1.1.2.5 Phương pháp hạch toán
- Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt.
Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (Không qua quỹ tiền mặt
của doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111.
- Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại
doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.
- Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp
dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
Ở các doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập,
xuất được hạch toán như các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán, chi trả được
hạch toán như ngoại tệ.
1.1.2.5.1 Kế toán các khoản thu chi bằng tiền Việt Nam
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
Trang 9
Sơ đồ hạch toán
Hình 1.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền mặt
1.1.2.5.2 Kế toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ
Giai đoạn sản xuất, kinh doanh
1.Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ nhập quỹ
Nợ TK 111(2) Tỷ giá thực tế
Có TK 511, 711 Tỷ giá thực tế
Có TK 33311 Thuế tính trên tỷ giá thực tế
Thu hồi các
khoản
đầu tư tài
chính
635
GTGT
GTGT
411
Nhận vốn góp
phát hành cổ phiếu
133
Lãi
511, 515, 711
3331
Doanh thu và thu nhập
khác
Thu
ế GTGT
(Nếu có)
133
152, 153, 156
Mua vật tư,
dụng cụ,
hàng hóa
Thu
ế
311, 3411
Vay ngắn hạn, dài hạn
L
ỗ
131, 138, 141
Thu h
ồi các khoản nợ
Chi phí phát
sinh bằng
ti
ền mặt
154, 635, 642, 811
Thuế
GTGT
121, 221
Mua chứng khoán, góp vốn
liên doanh, liên kết
121, 221
515
111
112
112
Rút tiền gửi ngân hàng
về nhập quỹ tiền
Gửi tiền mặt
vào ngân hàng
Mua TSCĐ,
BĐSĐT
211, 217
133
Thu
ế
311, 331, 334, 338
Thanh toán các khoản nợ
phải trả bằng tiền mặt
1381
Tiền mặt thiếu phát hiện
qua kiểm kê chờ xử lý
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
Trang 10
Đồng thời ghi Nợ TK 007
2.Khách hàng trả nợ bằng ngoại tệ nhập quỹ
Nợ TK 111(2) Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635 Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK 131, 136, 138 Tỷ giá ghi sổ
Có TK 515 Chênh lệch tỷ giá tăng
Đồng thời ghi Nợ TK 007
3.Xuất quỹ ngoại tệ mua hàng hóa và chi trả các khoản chi phí
Nợ TK 152, 153, 156, 611 Tỷ giá thực tế
Nợ TK 211, 213 Tỷ giá thực tế
Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642 Tỷ giá thực tế
Nợ TK 133 Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635 Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK 111(2) Tỷ giá ghi sổ
Có TK 515 Chênh lệch tỷ giá tăng
Đồng thời ghi Có TK 007
4.Dùng tiền mặt để mua ngoại tệ thanh toán các khoản nợ
Nợ TK 311, 315, 331 Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635 Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK 111(2) Tỷ giá ghi sổ
Có TK 515 Chênh lệch tỷ giá tăng
Đồng thời ghi Có TK 007
5.Dùng tiền mặt để mua ngoại tệ
Nợ TK 111(2) Tỷ giá thực tế
Có TK 111(1) Tỷ giá thực tế
Đồng thời ghi Nợ TK 007
6.Bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam
Nợ TK 111(1) Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635 Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK 111(2) Tỷ giá ghi sổ
Có TK 515 Chênh lệch tỷ giá tăng
Đồng thời ghi Có TK 007
Giai đoạn đầu tư, xây dựng cơ bản
1.Khi mua ngoài vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt
do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
Trang 11
● Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ
thanh toán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên
nhận thầu bàn giao, ghi:
Nợ TK 151, 152 Tỷ giá thực tế
Nợ TK 211, 213, 241 Tỷ giá thực tế
Nợ TK 413(2) Lỗ tỷ giá hối đoái
Có TK 111(2) Tỷ giá ghi sổ
Đồng thời ghi Có TK 007
● Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ
thanh toán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên
nhận thầu bàn giao, ghi:
Nợ TK 151, 152 Tỷ giá thực tế
Nợ TK 211, 213, 241 Tỷ giá thực tế
Có TK 111(2) Tỷ giá ghi sổ
Có TK 413 Lãi tỷ giá
Đồng thời ghi Có TK 007
2.Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay dài
hạn, ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có). . .):
● Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải
trả, ghi:
Nợ TK 311, 315, 331, 336, 341, 342 Tỷ giá ghi sổ
Nợ TK 413(2) Lỗ tỷ giá
Có TK 111(2) Tỷ giá ghi sổ
Đồng thời ghi Có TK 007
● Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải
trả, ghi:
Nợ TK 311, 315, 331, 336, 341, 342 Tỷ giá ghi sổ
Có TK 111(2) Tỷ giá ghi sổ
Có TK 413(2) Lãi tỷ giá hối đoái
Đồng thời ghi Có TK 007
Hằng năm, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư
xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) được phản ánh luỹ kế trên TK 413(2) cho
đến khi hoàn thành đầu tư XDCB và được xử lý, hạch toán theo quy định dưới đây.
Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản ngoại tệ là tiền mặt khi
đánh giá lại cuối năm.
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
Trang 12
Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư TK 111
“Tiền mặt” có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính (Tỷ giá
giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm khoá sổ lập báo cáo tài chính), có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi
hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh
giá lại các khoản mục tiền tệ này của hoạt động sản xuất, kinh doanh (TK 4131):
1.Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 111(2) Giá trị chênh lệch
Có TK 413(1) Giá trị chênh lệch
2.Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413(1) Giá trị chênh lệch
Có TK 111(2) Giá trị chênh lệch
1.1.2.5.3 Kế toán các khoản thu chi bằng vàng bạc, kim khí quý
1. Khi nhập vàng bạc, kim khí quý
Nợ TK 111(3) Tỷ giá thực tế
Có TK 111(1) Tỷ giá thực tế
Có TK 512, 515 Tỷ giá thực tế
Có TK 411 Tỷ giá thực tế
2. Khi xuất vàng bạc, kim khí quý
Nợ TK 111(3), 311, 331 Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635 Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK 111(3) Tỷ giá ghi sổ
Có TK 515 Chênh lệch tỷ giá tăng
1.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng
1.1.3.1 Khái niệm
Tiền gửi ngân hàng là giá trị các loại vốn bằng tiền mà doanh nghiệp gửi tại
ngân hàng, kho bạc nhà nước, các công ty tài chính để thực hiện việc thanh toán không
dùng tiền mặt. Lãi từ khoản TGNH được hạch toán vào thu nhập từ hoạt động tài chính
của doanh nghiệp.
1.1.3.2 Chứng từ sử dụng
Giấy nộp tiền, lệnh chi, bản sao kê của ngân hàng kèm các chứng từ gốc ( Ủy
nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, Séc chuyển khoản, Séc bảo chi…) .
1.1.3.3 Kế toán chi tiết
1.1.3.3.1 Sổ chi tiết sử dụng
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
Trang 13
Sổ tiền gửi ngân hàng
1.1.3.3.2 Trình tự ghi chép
+Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán kiểm tra, đối chiếu
với các chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế
toán với số liệu trên chứng từ gốc hoặc số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì kế toán
đơn vị phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh kịp thời. Nếu đến
cuối tháng chưa xác định rõ nguyên nhân thì sẽ ghi sổ, theo số liệu trên giấy báo hoặc
bản kê của ngân hàng. Qua tháng sau tiếp tục đối chiếu tìm nguyên nhân để điều chỉnh
số liệu đã ghi sổ.
+ Kế toán TGNH phải được theo dõi chi tiết theo từng loại tiền gửi (VNĐ,
ngoại tệ) và chi tiết theo từng ngân hàng để tiện việc kiểm tra, đối chiếu.
1.1.3.4 Kế toán tổng hợp
1.1.3.4.1 Tài khoản sử dụng
-Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
-Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các khoản tiền gửi ngân hàng của
doanh nghiệp
1.1.3.4.2 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào
Ngân hàng.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
Bên Có
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ
Ngân hàng.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
Số dư bên Nợ
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn gửi lại Ngân
hàng.
* Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 1121: Tiền Việt Nam.
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
Trang 14
- Tài khoản 1122: Ngoại tệ.
- Tài khoản 1123: Vàng, bạc, đá quý, kim khí quý.
1.1.3.5 Phương pháp hạch toán
- Căn cứ để hạch toán trên TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng” là các giấy Nộp tiền,
lệnh chi hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ (Ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm thu, lệnh chi, séc chuyển khoản,…).
- Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán
riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù
hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán.
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để
tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Trường hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra
Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh. Trường hợp mua ngoại tệ gửi vào Ngân hàng được phản ánh theo tỷ
giá mua thực tế phải trả.
- Trường hợp rút tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra Đồng
Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một trong bốn
phương pháp: Bình quân gia quyền, FIFO, LIFO, đích danh.
- Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh
lệch này được hạch toán vào bên Có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” (Lãi tỷ
giá) hoặc bên Nợ TK 635 “Chi phí tài chính” (Lỗ tỷ giá).
1.1.3.5.1 Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền Việt Nam gửi ngân hàng
GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
Trang 15
Sơ đồ hạch toán
Hình 1.2: Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng
1.1.3.5.2 Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ gửi ngân hàng
Giai đoạn sản xuất, kinh doanh
(N
ếu có)
Rút tiền gửi ngân hàng
về nhập quỹ tiền mặt
Gửi tiền mặt
vào ngân hàng
Thu hồi các khoản
nợ, ký quỹ,
ký cược, đầu tư
ngắn hạn, dài hạn
Lỗ
Mua vật tư, dụng
cụ, hàng hóa
GTGT
Nhận ký cược, ký quỹ
ngắn hạn, dài hạn
Mua TSCĐ,
BĐSĐT
211, 217
Thu
ế
GTGT
GTGT
411
Nhận vốn góp
Thanh toán các khoản
nợ vay, nợ phải trả
Chi phí phát sinh
3331
Thuế GTGT
112
111
121, 221, 138
Đầu tư tài chính, góp vốn liên
doanh, ký cược, ký quỹ
111
511, 515, 711
Doanh thu và thu nhập
khác
3386, 3414
133
152, 153, 154, 156
T
hu
ế
133
154, 642, 635, 811
311, 315, 331, 338
131,138,
121, 221
Lãi
635
515