Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đề xuất giải pháp sử dụng đất bền vững địa bàn xã liên vị thị xã quảng yên tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 79 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

VŨ THỊ XUÂN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐẤT BỀN VỮNG ĐỊA BÀN
XÃ LIÊN VỊ - THỊ XÃ QUẢNG YÊN - TỈNH QUẢNG NINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chun ngành
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Quản lý Đất đai
: Quản lý Tài Nguyên
: 2012 - 2016

Thái Nguyên, năm 2016

n


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------


VŨ THỊ XUÂN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐẤT BỀN VỮNG ĐỊA BÀN
XÃ LIÊN VỊ - THỊ XÃ QUẢNG YÊN - TỈNH QUẢNG NINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chun ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn

: Chính quy
: Quản lý Đất đai
: K44 - QLĐĐ - N02
: Quản lý Tài Nguyên
: 2012 - 2016
: TS. Vũ Thị Thanh Thủy

Thái Nguyên, năm 2016

n


i

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin cảm ơn các thầy cô trƣờng Đại học Nông Lâm, các thầy
cô khoa Quản lý Tài nguyên đã giảng dạy, truyền đạt những kiến thức hữu ích cũng
nhƣ những kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt 4 năm qua.
Đƣợc sự phân công của Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm - Đại học
Thái Nguyên và Ban Chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu
đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đề xuất giải pháp sử
dụng đất bền vững địa bàn xã Liên Vị - thị xã Quảng Yên - tỉnh Quảng Ninh”.
Để hồn thành khóa luận trong suốt q trình thực tập, em đã nhận đƣợc sự
giúp đỡ rất lớn của các thầy cô và anh chị nơi thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm - Đại
học Thái Nguyên và Ban Chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên và các thầy cô giáo
bộ môn, đặc biệt là cô giáo TS. Vũ Thị Thanh Thủy ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn
em hồn thành khóa luận này.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhƣng khóa luận của em khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến chỉ bảo, đóng góp của các
thầy cơ giáo, bạn bè để khóa luận tốt nghiệp của em đƣợc hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016
Sinh viên

Vũ Thị Xuân

n


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình diễn biến về dự báo đất canh tác và dân số thế giới ............... 22
Bảng 2.2: Dân số và tiềm năng đất nông nghiệp của một số nƣớc Đông Nam Á ... 24

Bảng 2.3. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng đất của Việt Nam........................ 25
Bảng 4.1. Thống kê số hộ, nhân khẩu của xã Liên Vị ............................................. 36
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất ở xã Liên Vị, thị xã Quảng Yên,
tỉnh Quảng Ninh ...................................................................................... 41
Bảng 4.3. Cơ cấu các loại đất nông nghiệp của xã Liên Vị năm 2014 .................... 43
Bảng 4.4. Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Liên Vị
năm 2015 ................................................................................................. 44
Bảng 4.5. Hiệu quả kinh tế của cây trồng chính tại xã Liên Vị ............................... 46
Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của các công thức luân canh .......................... 47
Bảng 4.7. Phân cấp hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp củacác
loại hình sử dụng đất/ha........................................................................... 47
Bảng 4.8. Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất của xã.................... 47
Bảng 4.9. Hiệu quả xã hội của các LUT .................................................................. 49
Bảng 4.10. So sánh giữa mức phân bón của nơng hộ với quy trình kĩ thuật ........... 50
Bảng 4.11. Lƣợng thuốc bảo vệ thực vật so với khuyến cáo trên cây trồng............ 51
Bảng 4.12. Hiệu quả môi trƣờng của các kiểu sử dụng đất ..................................... 52

n


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ q trình hình thành đất ....................................................................5
Hình 2.2: Tình hình diễn biến về dự báo đất canh tác và dân số trên thế giới ..........23
Hình 4.1. Biểu đồ cơ cấu đất đai xã Liên Vị năm 2015 ............................................42
Hình 4.2: Biểu đồ cơ cấu đất nông nghiệp xã Liên Vị năm 2015 .............................43

n



iv

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
TÊN VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ
BVTV

Bảo vệ thực vật

LX

Lúa xuân

LM

Lúa mùa

LUT

Land Use Type (loại hình sử dụng đất)

FAO

Food and Agricuture Organnization - Tổ chức
nơng lƣơng Liên hiệp quốc

GTSX

Giá trị sản xuất


CPGT

Chi phí gia tăng

PTNT

Phát triển Nông thôn

UBND

Ủy ban nhân dân

n


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................ iv
MỤC LỤC ................................................................................................................ v
Phần 1: MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................. 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ............................................................. 3

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................ 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................ 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................................. 4
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .................................................................................. 4
2.1.1.1. Khái niệm và quá trình hình thành đất ........................................................ 4
2.1.1.2. Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp..................................................... 6
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ............................................................................... 7
2.1.2.1. Vai trò và ý nghĩa của đất đai đến sản xuất nơng nghiệp ........................... 7
2.1.2.2. Vai trị của sản xuất nông nghiệp với nền kinh tế quốc dân. ...................... 8
2.2. Sử dụng đất và những quan điểm về sử dụng đát bền vững ............................. 10
2.2.1. Quan điểm về sử dụng đất nông nghiệp bền vững ......................................... 10
2.2.2. Các tiêu chí đánh giá bền vững ...................................................................... 12
2.2.3. Xây dựng một nền nông nghiệp phát triển bền vững ..................................... 14
2.3. Các vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ................... 15
2.3.1. Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất ............................................................... 15
2.3.2. Phân loại hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ................................... 17

n


vi

2.3.2.1. Hiệu quả kinh tế .......................................................................................... 17
2.3.2.2. Hiệu quả xã hội ........................................................................................... 17
2.3.2.3. Hiệu quả môi trƣờng ................................................................................... 18
2.3.3. Đặc điểm và phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. 18
2.3.3.1. Đặc điểm hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ................................ 18
2.3.3.2. Nguyên tắc lựa chọn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp . 19
2.3.3.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
đất sản xuất nông nghiệp .......................................................................................... 19

2.4. Những kết quả nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng
đất sản xuất nông nghiệp .......................................................................................... 21
2.4.1. Những kết quả nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp trên thế giới .................................................................................................. 21
2.4.2. Những kết quả nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp ở Việt Nam ................................................................................................... 24
Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 29
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 29
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 29
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 29
3.2. Điểm điểm và thời gian nghiên cứu .................................................................. 29
3.2.1. Địa điểm ......................................................................................................... 29
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ..................................................................................... 29
3.3. Nội dung nghiên cứu của đề tài......................................................................... 29
3.3.1. Đánh giá tình hình chung trên địa bàn xã Liên Vị, thị xã Quảng Yên,
tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................................... 29
3.3.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, Kinh tế - Xã hội xã Liên Vị, thị xã Quảng
Yên, tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................. 29
3.3.1.2. Đánh giá thực trạng quản lí đất đai và hiện trang sử dụng
đất sản xuất nông nghiệp .......................................................................................... 29
3.3.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất trên địa bàn xã
Liên Vị, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh .......................................................... 29

n


vii

3.3.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn xã Liên Vị, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ..................... 30

3.4. Phƣơng Pháp nghiên cứu .................................................................................. 30
3.4.1. Phƣơng pháp thu nhập số liệu thứ cấp ........................................................... 30
3.4.2. Phƣơng pháp điều tra số liệu sơ cấp (điều tra nông hộ) ................................. 30
3.4.3. phƣơng pháp tính hiệu quả sử dụng của các loại hình sử dụng đất ............... 31
3.4.3.1. Hiệu quả kinh tế .......................................................................................... 31
3.4.3.2. Hiệu quả xã hội ........................................................................................... 31
3.4.3.3. Hiệu quả môi trƣờng ................................................................................... 31
3.4.4. Phƣơng pháp xử lí thơng tin ........................................................................... 32
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 33
4.1. Đánh giá tình hình chung trên địa bàn xã Liên Vị, thị xã Quảng Yên,
tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................................... 33
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 33
4.1.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................. 33
4.1.1.2. Đặc điểm địa hình ....................................................................................... 33
4.1.1.3. Đặc điểm khí hậu ........................................................................................ 33
4.1.1.4. Thực trạng các nguồn tài nguyên đất .......................................................... 35
4.1.1.5. Thủy văn ...................................................................................................... 35
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................................. 36
4.1.2.1. Tình hình dân số và lao động của Xã Liên Vị ............................................ 36
4.1.2.2. Lao động và việc làm .................................................................................. 37
4.1.2.3. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ........................................................ 37
4.1.2.4. Đánh giá thực trạng chung về điều kiện tự nhiên, Kinh tế xã hội của xã Liên
Vị, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh .................................................................. 39
4.1.3. Đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Liên Vị, thị xã
Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh................................................................................... 41
4.1.3.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 trên địa bàn xã Liên Vị, thị xã Quảng
Yên, tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................. 41
4.1.3.2. Hiện Trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Liên Vị, thị xã Quảng
Yên, tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................. 43


n


viii

4.2. Đánh giá thực trạng các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Liên
Vị, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh .................................................................. 44
4.2.1. Đánh giá thực trạng các loại hình sử dụng đất của xã Liên Vị ...................... 44
4.2.2. Mơ tả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Liên Vị,
thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ........................................................................ 45
4.2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Liên Vị,
thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ........................................................................ 46
4.2.3.1. Hiệu quả kinh tế .......................................................................................... 46
4.2.3.2. Hiệu Quả xã hội. ......................................................................................... 48
4.2.3.3. Hiệu quả môi trƣờng ................................................................................... 50
4.2.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất thích hợp theo nguyên tắc sử dụng
đất bền vững ............................................................................................................. 53
4.2.4.1. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất ................................................................. 53
4.2.4.2. Nguyên tắc lựa chọn.................................................................................... 54
4.2.4.3. Hƣớng dẫn lựa chọn các loại hình sử dụng đất. .......................................... 54
4.3. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn xã Liên Vị, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ......................................... 55
4.3.1. Định hƣớng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .............................................. 55
4.3.1.1. Quan điểm khai thác sự dụng đất ................................................................ 55
4.3.1.2. Định hƣớng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. .......................................... 56
4.3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa
bàn xã Liên Vị, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh............................................... 57
4.3.2.1. Giải pháp chung .......................................................................................... 57
4.3.2.2. Giải pháp cụ thể .......................................................................................... 59
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................... 61

5.1. Kết luận ............................................................................................................. 61
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

n


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Ơng cha ta có câu "Tấc đất tấc vàng". Từ xƣa đến nay, đất đai luôn là tài
nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho con ngƣời. Đất đai là tài sản
mãi mãi với loài ngƣời, là điều kiện sinh tồn, là nền tảng của mọi quá trình hoạt
động của con ngƣời, là điều kiện không thể thiếu đƣợc để sản xuất, là tƣ liệu sản
xuất không thể thay thế đƣợc trong nơng, lâm nghiệp. Bởi vậy, nếu khơng có đất đai
thì khơng có bất kì một ngành sản xuất nào, con ngƣời không thể tiến hành sản xuất
ra của cải vật chất để duy trì cuộc sống và duy trì nịi giống đến ngày nay. Đất là cơ
sở của sản xuất nơng nghiệp, là yếu tố đầu vào có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả
sản xuất nông nghiệp, tạo ra lƣơng thực, thực phẩm nuôi dƣỡng sống con ngƣời.
Việc sử dụng đất một cách có hiểu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết
với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sản xuất của đất đai cho hiên tại và cho tƣơng lai.
Nông nghiệp là hoạt động cơ bản nhất của loài ngƣời. Hầu hết các nƣớc trên
thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát triển nông thôn dựa vào
khai thác tiềm năng của đất, lấy đất làm bàn đạp cho việc phát triển các ngành khác.
Xã hội phát triển trình độ khoa học kỹ thuật ngày càng cao, con ngƣời tìm ra nhiều
phƣơng thức sử dụng đất hiệu quả hơn. Vì vậy, cần tổ chức sử dụng nguồn tài
nguyên đất hợp lý, có hiệu quả cao theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững

đang trở thành toàn cầu . Mục đích của việc sử dụng đất là làm thế nào để bắt nguồn
tƣ liệu có hạn này mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả sinh thái, hiệu quả xã hội cao
nhất, đảm bảo lợi ích trƣớc mắt và lâu dài. Nói cách khác, mục tiêu của lồi ngƣời
là phấn đấu xây dựng một nền nơng nghiệp tồn diện về kinh tế, xã hội, môi trƣờng
một cách bền vững, đồng thời đánh giá những yếu tố thuận lợi và khó khăn cho việc
khai thác sử dụng đất. Để thực hiện mục tiêu này cần bắt đầu từ nâng cao hiểu quả
sử dụng đất trong nơng nghiệp một cách tồn diện.
Trong quá trình đang thay đổi cơ cấu sử dụng đất của cả nƣớc nói chung, tỉnh
quảng ninh nói riêng, thị xã Quảng Yên cũng đang trong quá trình thay đổi cơ cấu

n


2

sử dụng đất. Xã Liên Vị nằm ở cuối đảo hà nam, thuộc Thị Xã Quảng Yên, Tỉnh
Quảng Ninh, với diện tích tự nhiên là 29,5946 km2, dân số trung bình là 9242
ngƣời, mật độ dân số là 308 ngƣời/km2, đất đai màu mỡ thuận lợi cho việc phát
triển nông nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản nƣớc mặn lợ và nƣớc ngọt. Tuy
nhiên, với những lợi thế trên nhƣng sản xuất nông nghiệp vẫn chƣa phát huy đƣợc
hết thế mạnh, hệ thống cơ sở hạ tầng tuy đã đƣợc chú trong nâng cấp, cải tạo nhƣng
chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển của tƣơng lai, sử dụng đất cịn chƣa thật hợp
lý, hiệu quả. Do đó việc tiến hành đánh giá hiệu quả và định hƣớng sử dụng đất
nông nghiệp nhằm phát hiện những lợi thế và trở ngại trong sản xuất nông nghiệp,
đồng thời đề xuất những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất thông
qua sản xuất nông nghiệp cần thiết.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn và nhu cầu sử dụng đất bền vững đƣợc sự
đồng ý và giúp đỡ của Ban Giám Hiệu Nhà Trƣờng, Ban chủ nhiệm Khoa Quản Lý
Tài Nguyên. Đặc Biệt dƣới sự hƣớng dẫn của cô giáo: TS. Vũ Thị Thanh Thủy, em
tiến hành nghiên cứu đề tài:

"Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đề xuất giải
pháp sử dụng đất bền vững trên địa bàn xã Liên Vị, thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh".
1.2. Mục tiêu của nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng, hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp và tìm ra các
loại hình sử dụng đất có hiệu quả cao trên địa bàn xã Liên Vị.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá các loại thực trạng sử dụng đất: xác định các loại hình sử dụng
đất, phân hạng các loại hình sử dụng đất.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đấtsản xuất nông nghiệp: hiệu quả kinh tế, hiệu
quả xá hội, hiệu quả môi trƣờng.
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp: vị trí địa lý,
địa hình khí hậu, thủy văn,…

n


3

- Đề xuất các giải pháp: thị trƣờng, vốn đầu tƣ, nguồn nhân lực,… và định
hƣớng nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
- Giúp cho ngƣời học nghiên cứu củng cố lại những kiến thức đã học, biết
cách thực hiện một đề tài khoa học và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập số liệu và sử lí thơng tin của sinh viên
trong q trình làm đề tài.
- Nắm chắc đƣợc hiện trạng sử dụng đất, hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp,
các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp để áp dụng vào thực tế.

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp bền vững.
- Đánh giá đƣợc thực trạng sử dụng đất, xác định những tồn tại chủ yếu nâng
cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho Xã
Liên Vị trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trong giai
đoạn này.

n


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1.1. Khái niệm và quá trình hình thành đất
 Khái niệm về đất
Đất là một phần của vỏ trái đất, là lớp phủ của lục địa mà bên dƣới nó là đá
và khống sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển. Đất là lớp mặt tơi xốp
của lục địa có khả năng sinh ra sản phẩm của cây trồng. Đất là lớp phủ thổ
nhƣỡng là thổ quyển, là vật thể tự nhiên. Mà nguồn gốc của vật thể tự nhiên đó
là do hợp điểm của 4 thể tự nhiên khác: sinh quyển, khí quyển, thủy quyển và
thạch quyển, Nguyễn Ngọc Nông (2008) [14].
Theo Đôcutraiep (1846 - 1903) nhà bác học ngƣời Nga đƣa ra định nghĩa:
“Đất là một vật thể thiên nhiên cấu tạo độc lập lâu đời do kết quả quá trình hoạt
động của 5 yếu tố hình thành đất đó là: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và thời
gian”. Sau này ngƣời ta bổ sung thêm yếu tố thứ sáu đó là con ngƣời, Nguyễn Thế
Đặng và cs (1999) [13].
Theo C.Mac (1949): “Đất là tƣ liệu sản xuất cơ bản phổ biến, quý báu nhất

của sản xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu đƣợc của sự tồn tại và tái
sinh của hàng loạt thế hệ loài ngƣời kế tiếp nhau” [3].
Theo quan điểm sinh thái đất đƣợc định nghĩa: Đất là vật mang của hệ sinh
thái tự nhiên và hệ sinh thái nông nghiệp.
Các nhà kinh tế, quy hoạch và thổ nhƣỡng Việt Nam cho rằng: Đất đai là
phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc đƣợc và đất đai đƣơc hiểu
theo nghĩa rộng nhƣ sau: Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao
gồm các cấu thành của môi trƣờng sinh thái ngay bên trên và bên dƣới mặt đó bao
gồm: khí hậu, thời tiết, thổ nhƣỡng, địa hình, mặt nƣớc (hồ, sơng, suối,…) các dạng
trầm tích sát bề mặt cùng với nƣớc ngầm và khống sản trong lịng đất, tập đoàn
thực vật, trạng thái định cƣ của con ngƣời trong quá khứ và hiện tại để lại.

n


5

Tại hội nghị quốc tế về Môi trƣờng ở Rio De Janerio, Brazil (1993), thì đất
đai về thuật ngữ khoa học đƣợc hiểu theo nghĩa rộng thì xác định đất đai là: “Đất
đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu thành của môi
trƣờng sinh thái ngay trên và dƣới bề mặt đó nhƣ: khí hậu bề mặt, thổ nhƣỡng, dạng
địa hình, mặt nƣớc, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nƣớc ngầm và khống sản
trong lịng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cƣ của con ngƣời, những kết
quả của con ngƣời trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nƣớc hay hệ
thống tiêu thoát nƣớc, đƣờng sá, nhà cửa…)”.
Từ các định nghĩa trên ta có thể hiểu: Đất đai là một vùng đất có vị trí cụ thể,
có ranh giới và có những thuộc tính tổng hợp của các yếu tố tự nhiên (khí hậu, địa
hình, địa chất/địa mạo, thổ nhƣỡng, thủy văn, động thực vật…), kinh tế - xã hội và
các hoạt động sản xuất của con ngƣời.
 Quá trình hình thành đất


Đá mẹ

Q trình

Mẫu chất

Phong hóa

q trình
hình thành đất

Đất

Hình 2.1. Sơ đồ quá trình hình thành đất
Đá mẹ dƣới tác dụng của các yếu tố ngoại cảnh bị phá hủy tạo thành mẫu
chất, mẫu chất chƣa phải là đất vì cịn thiếu một hợp phần vơ cùng quan trọng là
chất hữu cơ. Trƣớc khi có sinh vật, trái đất lúc đó chỉ bao gồm lớp vỏ tồn đá. Dƣới
tác dụng của mƣa, các sản phẩm vỡ vụn của đá bị trơi xuống nơi thấp hơn và lắng
đọng ở đó hoặc ở ngoài đại dƣơng. Sự vận động của vỏ trái đất có thể làm nổi
những vùng đá trầm tích đó lên và lại tiếp tục chu trình nhƣ trên ngƣời ta gọi đó là
Đại tuần hồn địa chất. Đây là một quá trình tạo lập đá đơn thuần và xảy ra theo
một chu trình khép kín và rộng khắp.
Khi trên trái đất xuất hiện sinh vật, sinh vật đã hút chất dinh dƣỡng từ
những mẫu chất do đã vỡ vụn ra để sinh sống và khi chết đi tạo lên một lƣợng chất

n


6


hữu cơ. Cứ nhƣ vậy sinh vật ngày càng phát triển và lƣợng chất hữu cơ ngày càng
nhiều, nó đã biến mẫu chất thành đất. Ngƣời ta gọi đó là tiểu tuần hoàn sinh vật.
"Sự thống nhất giữa Đại tuần hoàn địa chất và Tiểu tuần hoàn sinh vật đã
tạo ra đất và đó cũng chính là bản chất của quá trình hình thành đất".
LUT theo FAO, loại hình sử dụng đất (LUT - Land Use Type) là bức tranh
mô tả thực trạng sử dụng đất của một vùng đất với những phƣơng thức quản lý sản
xuất trong các điều kiện kinh tế - xã hội và kỹ thuật đƣợc xác định, Nguyễn Thế
Đặng và cs (1999) [13].
2.1.1.2. Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp
 Khái niệm về đất nông nghiệp
Theo Luật đất đai 2013 quy định “Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục
đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng
nghiệp, đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất sản xuất nông
nghiệp khác”.
 Khái niệm đất sản xuất nông nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp là đất dùng cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp
nhƣ: đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi và đất
trồng cây hàng năm khác) và đất trồng cây lâu năm (đất trồng cây công nghiệp lâu
năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm, đất trồng cây lâu năm khác).
 Phân loại về đất nông nghiệp
Theo Luật Đất Đai 2013, nhóm đất nơng nghiệp đƣợc phân thành các
loại sau:
+ Đất trồng cây hàng năm (đất canh tác) là loại đất dùng trồng các loại
cây ngắn ngày, có chu kỳ sinh trƣởng khơng q một năm. Đất trồng cây hàng
năm bao gồm:
Đất 3 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch đƣợc 3 vụ/ năm với các công thức 3
vụ lúa, 2 vụ lúa + 1 vụ màu,…
Đất 2 vụ có cơng thức ln canh nhƣ lúa - lúa, lúa - màu, màu - màu,…
Đất 1 vụ là đất trên đó chỉ trồng đƣợc 1 vụ lúa hay 1 vụ màu/năm.


n


7

Ngoài ra đất trồng cây hàng năm con đƣợc phân theo các tiêu thức khác và
đƣợc chia thành các nhóm đất chuyên trồng lúa, đất chuyên trồng màu,…
+ Đất trồng cây lâu năm gồm đất dùng để trồng các loại cây có chu kỳ sinh
trƣởng kéo dài trong nhiều năm, phải trải qua thời kỳ kiến thiết cơ bản mới đƣa vào
kinh doanh, trồng một lần nhƣng thu hoạch trong nhiều năm.
+ Đất rừng sản xuất là diện tích đất đƣợc dùng để chuyên trồng các loại cây
rừng với mục đích sản xuất.
+ Đất rừng phịng hộ là diện tích để trồng rừng với mục đích phịng hộ.
+ Đất rừng đặc dụng là diện tích đất đƣợc nhà nƣớc quy hoạch, đƣa vào sử
dụng với mục đích riêng.
+ Đất ni trồng thủy sản là diện tích đất dùng để ni trồng thủy sản nhƣ
tôm, cua, cá,…
+ Đất làm muối: là diện tích đất đƣợc dùng để phục vụ cho quá trình sản
xuất muối.
+ Đất nơng nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại
nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp
trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác
đƣợc pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn ni, ni trồng thủy sản cho mục
đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ƣơm tạo cây giống, con giống và đất trồng
hoa, cây cảnh, Luật Đất đai (2013)[9].
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
2.1.2.1. Vai trò và ý nghĩa của đất đai đến sản xuất nông nghiệp
Đất đai là khoảng không gian cần thiết cho mọi quá trình sản xuất của các
ngành kinh tế quốc dân và các hoạt động của con ngƣời. Trong nông nghiệp đất đai

là yếu tố tích cực của q trình sản xuất nông nghiệp là điều kiện vật chất đồng thời
là đối tƣợng lao động (ln chịu tác động trong q trình sản xuất nhƣ: cày, bừa,
xới, xáo…) và là công cụ lao động hay phƣơng tiện lao động (sử dụng để trồng trọt,
chăn ni…). Q trình sản xuất nơng nghiệp ln có mối quan hệ chặt chẽ đối với
độ phì nhiêu và quá trình tự nhiên sinh học của đất.

n


8

Trong nơng nghiệp ngồi vai trị là cơ sở khơng gian cịn có hai chức năng
đặc biệt quan trọng:
- Là đối tƣợng chịu sự tác động trực tiếp của con ngƣời trong quá trình sản
xuất, là nơi con ngƣời thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trông vật
nuôi để tạo ra sản phẩm.
- Đất tham gia tích cực vào q trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng nƣớc,
muối khoáng và các dinh dƣỡng thiết yếu khác cho sự sinh trƣởng và phát triển của cây
trồng. Nhƣ vậy, đất trở thành công cụ sản xuất. Năng suất và chất lƣợng sản phẩm phụ
thuộc vào độ phì nhiêu của đất. Trong tất cả các loại tƣ liệu sản xuất dùng trong nơng
nghiệp chỉ có đất mới có chức năng này, Lƣơng Văn Hinh và cs (2003) [10].
Đất nơng nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng là yếu tố hàng đầu của ngành
sản xuất nơng nghiệp. Nó không chỉ là chỗ dựa, chỗ đứng của lao động mà còn
cung cấp thức ăn cho cây trồng, mọi tác động của con ngƣời vào cây trồng đều dựa
vào đất đai. Đất nông nghiệp là tƣ liệu sản xuất chủ yếu khơng thể thay thế đƣợc, nó
vừa là đối tƣợng lao động vừa là tƣ liệu lao động trong sản xuất. Con ngƣời lợi
dụng một cách có ý thức các tính chất tự nhiên của đất đai nhƣ lý học, hóa học, sinh
vật, các tính chất khác để tác động lên cây trồng.
2.1.2.2. Vai trị của sản xuất nơng nghiệp với nền kinh tế quốc dân.
 Cung cấp lƣơng thực thực phẩm cho toàn xã hội

Thực thế cho thấy rằng xã hội càng phát triển thì yêu cầu về dinh dƣỡng do
lƣơng thực và thực phẩm (đặc biệt là thực phẩm) ngày càng tăng nhanh. Một đặc
điểm quan trọng của hàng hóa lƣơng thực, thực phẩm là khơng thể thay thế bằng bất
kỳ một loại hàng hóa nào khác. Những hàng hóa này dù cho trình độ khoa học cơng nghệ phát triển nhƣ hiện nay, vẫn chƣa có ngành nào có thể thay thế đƣợc.
Lƣơng thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên có tính chất quyết định sự tồn tại phát
triển của con ngƣời và phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Những hàng hóa có
chứa chất dinh dƣỡng ni sống con ngƣời này chỉ có thể có đƣợc thơng qua hoạt
động sống của cây trồng và vật ni hay nói cách khác là thơng qua q trình sản
xuất nơng nghiệp.

n


9

 Nông nghiệp là một trong những nhân tố quan trọng góp phần thúc đẩy
sản xuất cơng nghiệp và khu vực thành thị phát triển
Nông nghiệp cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, đặc biệt là công
nghiệp chế biến.
Nông nghiệp đặc biệt là nông nghiệp của các nƣớc đang phát triển là khu vực
dự trữ và cung cấp lao động cho phát triển công nghiệp, các ngành kinh tế quốc dân
khác và đô thị.
Nông thôn là thị trƣờng tiêu thụ rộng lớn cho hàng hóa cơng nghiệp và các
ngành kinh tế khác.
 Nông nghiệp là nguồn thu ngân sách quan trọng của Nhà nƣớc
Nông nghiệp là ngành kinh tế sản xuất có quy mơ lớn nhất nƣớc ta. Tỷ trọng
giá trị tổng sản lƣợng và thu nhập quốc dân trong khoảng 25% tổng thu ngân sách
trong nƣớc. Việc huy động một phần thu nhập từ nông nghiệp đƣợc thực hiện dƣới
nhiều hình thức: Thuế nơng nghiệp, các loại thuế kinh doanh khác,.. Bên cạnh
nguồn thu ngân sách cho nhà nƣớc việc xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp làm tăng

nguồn thu ngoại tệ góp phần thiết lập cán cân thƣơng mại đồng thời cung cấp vốn
ban đầu cho sự phát triển của công nghiệp.
 Nông nghiệp hoạt động sinh kế chủ yếu của đại bộ phận dân nghèo
nông thôn
Nƣớc ta với hơn 80% dân cƣ tập trung ở nông thôn họ sống chủ yếu dựa vào
sản xuất nông nghiệp, với hình thức sản xuất tự cấp tự túc đã đáp ứng đƣợc nhu cầu
cấp thiết hàng ngày của ngƣời dân.
 Nơng nghiệp tái tạo tự nhiên
Nơng nghiệp cịn có tác dụng bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng.
Trong các ngành sản xuất chỉ có nơng nghiệp mới có khả năng tái tạo tự nhiên cao
nhất mà các ngành khác khơng có đƣợc. Tuy nhiên nơng nghiệp lạc hậu và phát
triển khơng có kế hoạch cũng dẫn đến đất rừng bị thu hẹp, độ phì đất đai giảm sút,
các yếu tố khí hậu thay đổi bất lợi. Mặc khác sự phát triển đến chóng mặt của thành
thị, của cơng nghiệp làm cho nguồn nƣớc và bầu khơng khí bị ô nhiễm tầm trọng.

n


10

Đứng trƣớc thảm họa này đó bằng nhiều phƣơng pháp, trong đó nơng nghiệp giữ
một vị trí cực kỳ quan trọng trong việc thiết lập lại cân bằng sinh thái động thực vật.
Vì thế phát triển cơng nghiệp phải trên cơ sở phát triển nông nghiệp bền vững.
2.2. Sử dụng đất và những quan điểm về sử dụng đát bền vững
2.2.1. Quan điểm về sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ ngƣời đất trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trƣờng. Căn cứ
vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn định vè bền
vững về mặt sinh thái, quyết định phƣơng hƣớng chung và mục tiêu sử dụng đất
hợp lý là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa những chức năng của đất nhằm đạt tới
hiệu quả sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất.

Vì vậy, việc sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại.
Trong mỗi phƣơng thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu sản xuất
và đời sống căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với vai trị là nhân tố của
sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai đƣợc thể hiện ở các khía
cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về khơng gian, hình thành hiệu quả kinh tế khơng gian
sử dụng đất
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai đƣợc sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mơ kinh
tế sử dụng đất.
Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một
cách kinh tế, tập trung, thâm canh, Phạm Tiến Dũng (2009) [5].
Theo Fetry, “Sự phát triển bền vững trong lĩnh vực nơng nghiệp chính là sự
bảo tồn đất nƣớc, các nguồn động vật và thực vật, khơng bị suy thối mơi trƣờng,
kỹ thuật thích hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận đƣợc về mặt xã hội” (FAO,1994).
FAO đã đƣa ra các chỉ tiêu cụ thể cho nông nghiệp bền vững là:

n


11

- Thỏa mãn nhu cầu dinh dƣỡng cơ bản của các thế hệ hiện tại và tƣơng lai
về số lƣợng, chất lƣợng và các sản phẩm nông nghiệp khác.
- Cung cấp lâu dài việc làm, đủ thu nhập và các điều kiện sống, làm việc tốt
cho mọi ngƣời trực tiếp sản xuất nơng nghiệp.
- Duy trì và có thể tăng cƣờng khả năng sản xuất của các cơ sở tài nguyên
thiên nhiên và khả năng tái sản xuất các nguồn tài nguyên tái tạo đƣợc mà không
phá vỡ chức năng của các chu trình sinh thái cơ sở và sự cân bằng tự nhiên, khơng

phá vỡ bản sắc văn hóa - xã hội của các cộng đồng sống ở nông thôn hoặc không
gây ô nhiễm môi. Vào năm 1991 ở Nairobi đã tổ chức hội thảo về “Khung đánh giá
việc quản lý đất đai” đã đƣa ra định nghĩa quản lý bền vững đất đai bao gồm các
cơng nghệ, chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế - xã hội
với các quan tâm môi trƣờng để đồng thời:
- Duy trì, nâng cao sản lƣợng (hiệu quả sản xuất).
- Giảm tối thiểu mức rủi ro trong sản xuất (an toàn).
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và ngăn chặn sự thối hóa đất và nƣớc
(bảo vệ).
- Có hiệu quả lâu dài (tính lâu bền).
- Đƣợc xã hội chấp nhận (tính chấp nhận).
Rõ ràng quản lý bền vững đất đai phải bao gồm một tổ hợp để đồn thời duy
trì và nâng cao đƣợc sản lƣợng (hiệu quả sản xuất). Giảm đƣợc rủi ro (an toàn) bảo
vệ đƣợc tiềm năng nguồn lực tự nhiên, ngăn ngừa thoái hóa đất và ơ nhiễm mơi
trƣờng nƣớc (bảo vệ). Hiệu quả là lợi ích lâu dài (lâu bền) đƣợc xã hội chấp nhận
phù hợp với lợi ích của các bên tham gia quản lý, lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng
(tính chấp nhận).
Năm nguyên tắc trên đƣợc coi là trụ cột của sử dụng đất đai bền vững và là
những mục tiêu cần phải đạt đƣợc. Chúng có mối quan hệ với nhau, nếu thực tế
diễn ra đồng bộ so với các mục tiêu nêu trên thì khả năng bền vững sẽ đạt đƣợc, nếu
chỉ đạt đƣợc một vài mục tiêu mà khơng phải là tất cả thì khả năng bền vững chỉ
mang tính bộ phận.

n


12

Vận dụng các nguyên tắc trên, ở Việt Nam một loại hình sử dụng đất đƣợc
xem là bền vững phải đạt đƣợc 3 yêu cầu sau:

- Bền vững về kinh tế: Cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, đƣợc thị trƣờng
chấp nhận.
- Bền vững về mặt xã hội: Thu hút đƣợc lao động, đảm bảo đời sống xã hội
phát triển.
- Bền vững về mơi trƣờng: Các loại hình sử dụng đất phải bảo vệ đƣợc độ màu
mỡ của đất, ngăn chặn sự thối hóa đất và bảo vệ mơi trƣờng sinh thái đất, Nguyễn
Ngọc Nông (2008) [14].
2.2.2. Các tiêu chí đánh giá bền vững
 Nhóm tiêu chí bền vững về kinh tế
Hệ thống sử dụng đất phải có mức năng suất sinh học cao trên mức bình
qn vùng có điều kiện đất đai. Năng suất sinh học bao gồm các sản phẩm chính và
phụ phẩm (đối với cây trồng là gỗ, củi, quả, hạt, sợi…và tàn dƣ để lại; đối với vật
ni là thịt, sữa, phân bón…). So sánh giữa các hệ đều là so sánh tƣơng đối, do vậy
cần lấy năng suất trên mức bình quân vùng, nếu không sẽ không cạnh tranh đƣợc cơ
chế thị trƣờng.
Xu thế năng suất phải tăng dần, khi năng suất giảm thì hệ khơng thể bền
vững. Chiều hƣớng năng suất có ý nghĩa hơn năng suất tức thời.
Về chất lƣợng sản phẩm, sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại địa
phƣơng, trong nƣớc và xuất khẩu, tùy mục tiêu thị trƣờng. Việc giải quyết ách tắc
về thị trƣờng phải bắt đầu ngay từ khâu sản xuất: chọn giống thích hợp, giống tốt,
hợp thị hiếu ngƣời mua. Cần phải tính tốn để rải vụ để bán đƣợc giá nhất (giống
chín sớm, chính vụ, chín muộn…)
Tổng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích là thƣớc đo quan trọng nhất của
hiệu quả kinh tế đối với một hệ thống sử dụng đất. Các loại sản phẩm khác nhau
đống góp vào thu nhập đều đƣợc tính đến. Tổng giá trị trong một giai đoạn hay cả
chu kỳ phải trên mức bình quân của vùng, nếu dƣới mức đó thì có nguy cơ ngƣời
chủ sử dụng sẽ khơng có lãi. Lại suất phải vay vồn ngân hàng.

n



13

Giảm rủi ro: Hệ thống cố gắng giảm đến mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai,
dịch bệnh. Về tiêu thụ, trƣớc hết sản phẩm phải bán đƣợc ở thị trƣờng địa phƣơng
hay nội địa nếu không bán đƣợc xa hay xuất khẩu. Sản phẩm ƣu tiên phải là sản
phẩm dễ bảo quản, để đƣợc lâu, ít hƣ hao, thối hỏng. Tránh cho ngƣời sản xuất
không bị mua độc quyền ép giá.
 Nhóm tiêu chí và chỉ tiêu tính chấp nhận xã hội
Đáp ứng nhu cầu của nông hộ là điều phải quan tâm trƣớc, nếu muốn họ
quan tâm đến lợi ích lâu dài (bảo vệ đất, mơi trƣờng…). Sản phẩm thu đƣợc cần
thõa mãn cái ăn, cái mặc và nhu cầu sống hàng ngày. Từ tự túc mới vƣơn lên sản
xuất hàng hóa.
Hệ thống muốn bền vững phải khơng vƣợt q năng lực mà nơng hộ có thể
đảm bảo tính khả thi. Điều này cũng có nghĩa nội lực và nguồn lực của địa phƣơng
phải đƣợc phát huy.
Nguồn vốn vay đƣợc ổn định có lãi suất và thời hạn phù hợp từ tín dụng hoặc
ngân hàng.
Tính bền vững đƣợc thể hiện trong sự tham gia triệt để vào quản lý đất từ
bƣớc quy hoạch đến tiêu thụ sản phẩm.
Về xã hội, tính bền vững địi hỏi việc sử dụng đất góp phần giải phóng phụ
nữ, cải thiện vị trí của họ. không lạm dụng sức lao động của trẻ em và tƣớc đi quyền
học tập của trẻ em.
Quản lý sử dụng đất phải mang tính hợp hiến, phù hợp với pháp luật và quy
hoạch của công đồng
Sử dụng đất bền vững phải phù hợp với nền văn hóa dân tộc và tập qn
địa phƣơng.
 Nhóm tiêu chí bền vững mơi trƣờng sinh thái
- Giữ đất, chống xói mịn.
- Bảo vệ và duy trì độ phì nhiêu của đất.

- Duy trì và bảo vệ nguồn nƣớc.
- Đảm bảo độ che phủ tối thiểu phải đạt ngƣỡng an toàn sinh thái (35%).

n


14

- Đảm bảo sự đa dạng sinh học.
- Quỹ gen đƣợc duy trì, phục táng và bổ sung nhiều lồi mới [1].
2.2.3. Xây dựng một nền nông nghiệp phát triển bền vững
Theo phân tích của các chun gia, để có đƣợc sự phát triển xã hội bền vững,
vẫn tiếp tục phải ƣu tiên giải quyết 5 vấn đề là xóa đói giảm nghèo; hạn chế tăng
dân số; định hƣớng đơ thị hóa và di dân; nâng cao chất lƣợng giáo dục; cải thiện y
tế và vệ sinh môi trƣờng. Đối với mỗi vấn đề này, phải có những giải pháp cụ thể
đƣợc kiến nghị. Chẳng hạn để nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo, không thể
xem xét việc đổi mới chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp giáo dục và đào tạo;
tăng cƣờng phổ cập trung học cơ sở; chú trọng giáo dục các nhóm xã hội đặc biệt
nhƣ nông thôn, vùng dân tộc thiểu số, đồng thời phải đẩy mạnh việc huy động tồn
dân tham gia cơng tác giáo dục và đào tạo.
Để tăng cƣờng độ bền vững của "chân kiềng" thứ ba là môi trƣờng, nhiều
chuyên gia đề cập đến vấn đề chống thốt thối hóa đất, sử dụng và quản lý tài
nguyên nƣớc; bảo vệ tài nguyên biển, ven biển; bảo vệ và phát triển tài ngun
rừng; giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí ở đơ thị và khu công nghiệp; quản lý chất thải
rắn; bảo tồn đa dạng sinh học…
Bên cạnh những giải pháp trên ba mặt kinh tế, xã hội và môi trƣờng, các
chuyên gia cịn khẳng định rằng để có sự phát triển bền vững, không thể chỉ cần sự
nỗ lực của các cấp, các ngành, các đơn vị, doanh nghiệp thuộc ba lĩnh vực này, mà
cịn cần có sự tham gia của tồn dân và đặc biệt là việc nâng cao vai trò lãnh đạo
của Nhà nƣớc trong thực hiện phát triển bền vững thông qua hoạt động xây dựng hệ

thống chỉ tiêu đánh giá và giám sát, các cơng cụ tài chính…
Mặt khác, cũng cần thấy rõ ràng, sự phát triển bền vững không thể đạt đƣợc,
nếu chỉ dừng ở cấp ngành hoặc địa phƣơng, mà cần có sự tham gia ở cấp vùng, với
những giải pháp đƣa yếu tố vùng vào hệ thống quy hoạch và kế hoạch phát triển;
hình thành tổ chức phối, giám sát sự phát triển bền vững ở quy mơ vùng và rà sốt
lại chiến lƣợc, quy hoạch các vùng dƣới góc độ phát triển bền vững.

n


15

Năm 2009, trong chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn
2011 - 2020, Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn đưa ra một số định hướng
phát triển nông nghiệp như sau:
+ Phát triển sản xuất lúa gạo Việt Nam trở thành mặt hàng xuất khẩu mũi
nhọn có hiệu quả và đảm bảo an ninh lƣơng thực. Đồng bằng Sơng Cửu Long là
vùng sản xuất có lợi thế nhất về lúa gạo cần ƣu tiên đầu tƣ phát triển sản xuất lúa
hàng hóa quy mơ lớn. Hình thành hệ thống các trang trại sản xuất lúa, tạo nên vùng
chuyên canh sản xuất lúa nguyên liệu phục vụ nhu cầu trong nƣớc tại các vùng sản
xuất có lợi thế so sánh cao về trông lúa. Phát triển hệ thống phân phối lƣu thông để
ƣu tiên phục vụ thị trƣờng trong nƣớc. Xây dựng thƣơng hiệu mũi nhọn và thị
trƣờng chiến lƣợc cho lúa gạo Việt Nam. Gắn nhà máy chế biến với các vùng
chuyên canh lúa, phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ phục vụ sản xuất, các hình thức tổ
chức sản xuất, xúc tiến thƣơng mại, quản lý thị trƣờng để đảm bảo phát triển sản
xuất với quy mô và công nghệ hợp lý nhất.
+ Phát cây trồng hàng hóa có khả năng cạnh tranh mạnh, hiệu quả cao phục
vụ thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu nhƣ: cà phê, hạt điều, hạt tiêu, cao su, rau,
chè… và những mặt hàng có lợi thế tiềm năng (cây ăn quả, cây dƣợc liệu,…)
Một đòi hỏi khác là cần mở rộng hợp tác quốc tế vì sự phát triển bền vững

thông qua việc tham gia và thực hiện đầy đủ các công ƣớc quốc tế về phát triển bền
vững; tham gia tích cực các hoạt động hợp tác nhằm bảo vệ mơi trƣờng tồn cầu và
khu vực cũng nhƣ nỗ lực thu hút sự hỗ trợ về kỹ thuật và tài chính quốc tế nhằm
mục đích phát triển bền vững và tăng cƣờng trao đổi thông tin, kinh nghiệm về phát
triển bền vững.
2.3. Các vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
2.3.1. Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con ngƣời chờ đợi
hƣớng tới; nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là
hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận. trong lao
động nói chung, hiệu quả là năng suất lao động đƣợc đánh giá bằng số lƣợng thời

n


×