Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

một số biện pháp hoàn thiện hệ thống bán lẻ tại xí nghiệp thương mại dầu khí hàng không việt nam chi nhánh miền nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 79 trang )

HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - i - SVTH:Nguyễn Văn Phức

LỜI CAM ðOAN








Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những kết quả và
số liệu trong khóa luận ñược thực hiện tại Xí Nghiệp Thương Mại Dầu Khí Hàng
Không Miền Nam, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam ñoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 08 năm 2012
Sinh viên


Nguyễn Văn Phức
HUTECH
HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - i - SVTH:Nguyễn Văn Phức

Lời cảm ơn
Trải qua 4 năm ñược ñào tạo tại trường, khoảng thời gian không quá dài nhưng


chính tại nơi ñây thầy cô ñã tận tình truyền ñạt cho em những kiến thức thật sự cần
thiết và quan trọng ñể em bước vào ñời. Thời gian ñầu tuy còn nhiều bỡ ngỡ, lúng
túng về môn học, ngành học với những kiến thức chuyên môn em cảm thấy thật sự
khó khăn nhưng với sự quan tâm trong giảng dạy của quý thầy cô ñã giúp em tiếp
nhận và lĩnh hội ñược những kiến thức ñó. Em xin cảm ơn thầy cô ñã truyền dạy cho
em nguồn kiến thức quý báu về chuyên môn, về xã hội trong suốt thơi gian học tại
trường.
Kính thưa ban giám ñốc cùng toàn thể các anh chị trong xí nghiệp thương mại
dầu khí hàng không miền Nam. Nơi ñã tạo ñiền kiện cho em ñược thực tập tại công ty
ñể thu thập những kiến thức thực tế nhằm ñối chiếu cho nghề nghiệp và vận dụng
chúng vào kiến thức ñã học ở trường, nó thật sự cần thiết cho nghề nghiệp trong
tương lai của em. Em xin chân thành cảm ơn
Nhân ñây em xin gởi lời cảm ơn chân thànhvà sâu sắc ñến Lê ðình Thái, thầy
ñã tận tình hướng dẫn, bổ sung, cung cấp thêm cho em nhiều kiến thức bổ ích trong
quá trình thực tập, sự ñịnh hướng về trọng tâm, phân tích và kế hoạch thực tập của
thầy ñã giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Bài báo cáo này vẫn còn nhiều thiếu
sót, mong ñược thầy cô chỉ bảo giúp em thu thập thêm kiến thức nhằm hỗ trợ cho
công việc sau này.
Em xin chân thành cảm
HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - ii - SVTH:Nguyễn Văn Phức


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc




NH
ẬN XÉT THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên : Nguyễn Văn Phức
MSSV : 0854010263
Khoá : 2008 - 2012

1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo ñề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………


ðơn vị thực tập







HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - iii - SVTH:Nguyễn Văn Phức

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên : Nguyễn Văn Phức
MSSV : 0854010263
Khóa : 2008 – 2012.

Nội dung bài báo cáo thức tập tốt nghiệp :












Tinh thần thực tập :








Giáo viên hướng dẫn xác nhận





HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - iv - SVTH:Nguyễn Văn Phức

LỜI MỞ ðẦU 1
1.1 Tổng quan về kinh doanh xăng dầu 3
1.2 Tổng quan về hoạt ñông phân phối 4
1.2.1 Khái niệm phân phối và hệ thống phân phối 4

1.2.2 Vai trò của phân phối trong các doanh nghiệp thương mại 5
1.2.3.Các nhân tố cấu thành của hệ thống phân phối 6
1.2.3.1.Người sản xuất 6
1.2.3.2.ðại lý 7
1.2.3.3.Người bán lẻ 7
1.2.3.4.Người tiêu dùng cuối cùng 7
1.2.4 Quản trị hệ thống phân phối 11
1.2.4.1 Lập kế hoạch 11
1.2.4.2 Tuyển chọn các thành viên của kênh phân phối sản phẩm 12
1.2.4.3 ðánh giá và ñộng viên các thành viên trong kênh phân phối 12
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng bán lẻ xăng dầu 13
1.3.1 Các yếu tố môi trường vĩ mô 13
1.3.1.1 Các yếu tố kinh tế 13
1.3.1.2 Các yếu tố xã hội 15
1.3.1.3 Các yếu tố chính trị pháp luật 15
1.3.1.4 Các yếu tố tự nhiên. 17
1.3.1.5 Các yếu tố công nghệ 17
1.3.2 Các yêu tố môi trường vi mô 18
1.3.2.1 Khách hàng 18
1.3.2.2 ðối thủ cạnh tranh 18
1.3.2.3 Nguồn cung cấp 19
HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - v - SVTH:Nguyễn Văn Phức

1.3.2.4 ðối thủ tiềm ẩn 20
1.3.2.5 Sản phẩm thay thế 20
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp TMDKHK miền Nam 22
2.1.1 Giới thiệu về xí nghiệp 22

2.1.2 Quá trình thành lập và phát triển. 22
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ hoạt ñộng của công ty. 23
2.1.4 Cơ cấu tố chức quản lý 23
2.1.6 Tình hình hoạt ñộng của xí nghiệp 2009-2011 26
2.2.Phân tích thực trạng hệ thống bán lẻ tại xí nghiệp TMDK hàng không Miền
Nam 28

2.2.1 Một số yếu tố ảnh hưởng trực tiếp ñến hoạt ñộng tiêu thụ tại
XNTMDKHK miền Nam 28
2.2.1.1 Môi trường kinh doanh khu vực và trên thế giới 28
2.2.1.2 Cơ chế quản lý vĩ mô của chính phủ về kinh doanh xăng dầu 31
2.2.1.3 ðặc ñiểm của ngành kinh doanh 34
2.2.1.4 ðặc ñiểm thị trường xăng dầu 36
2.2.1.5 Quy trình kỹ thuật công nghệ và hệ thống trang thiết bị. 37
2.2.1.6 ðăc ñiểm lao ñộng 38
2.2.2 Phân tích thực trạng hệ thống bán lẻ tại Xí Nghiệp thương dầu khí hàng
không miền Nam 40
2.2.2.1 Công tác tổ chức 40
2.2.2.2 Công tác nghiên cứu và dự báo thị trường 41
2.2.2.3 Công tác xây dựng chương trình và kế hoạch tiêu thụ 42
2.2.2.3.1 Kế hoạch hoá bán hàng 42
2.2.2.3.2 Kế họach hoá Marketing 44
2.2.2.3.3. Kế hoạch hoá chi phí kinh doanh tiêu thụ 44
HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - vi - SVTH:Nguyễn Văn Phức

2.2.2.4 Xác ñịnh hệ thống tiêu thụ 45
2.2.2.5 Trang bị nơi bán hàng 46

2.2.3 ðánh giá chung hoạt ñộng kinh doanh của xí nghiệp 47
2.2.3.1.Phân tích kết quả kinh doanh chung của Công ty 49
2.2.3.2 Phân tích kết quả tiêu thụ theo cơ cấu mặt hàng 49
2.2.3.3. Phân tích kết quả tiêu thụ theo qui mô cửa hàng 50
2.2.4. ðánh giá chung về hoạt ñộng tiêu thụ của Xí Nghiệp 50
2.2.4.1.Ưu ñiểm 51
2.2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân 51
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG BÁN LẺ XĂNG
DẦU TẠI XÍ NGHIỆP TMDK HÀNG KHÔNG MIỀN NAM 53

3.1. Mục tiêu và Phương hướng phát triển hoạt ñộng tiêu thụ 53
3.1.1 Mục tiêu và phương hướng của tập ñoàn 53
3.1.2.Mục tiêu và phương hướng của Xí Nghiệp. 54
3.1.2.1.Mục tiêu, phương hướng Chung 54
3.1.2.2 Mục tiêu, phương hướng cụ thể 55
3.1.2.3. Mục tiêu xã hội 56
3.2.Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống bán lẻ tại Xí nghiệp TMDK Hàng
Không Việt Nam chi nhánh Miền Nam 57

3.2.1 Hoàn thiện công tác tổ chức 57
3.2.1.1 Cơ sở khoa học 57
3.2.1.2 Giải pháp 57
3.2.2 Hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trường 59
3.2.2.1 cơ sở khoa học 59
3.2.2.2. Giải pháp 59
3.2.3 Giải pháp về ñầu tư, hiện ñại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật 61
HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - vii - SVTH:Nguyễn Văn Phức


3.2.3.1 Cơ sở khoa học 61
3.2.3.2.Giải pháp 61
3.4.4 Tăng cường hoạt ñộng hỗ trợ và kích thích bán hàng 62
3.4.4.1 Cơ sở khoa học 62
3.4.4.2 Giải pháp 63
3.4.5. ðầu tư mở rộng mạng lưới tiêu thụ 64
3.4.5.1. Cơ sở khoa học 64
3.4.5.2. Giải Pháp 64
3.5 Kiến nghi 66
3.6 Kết luận 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 69
HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - viii - SVTH:Nguyễn Văn Phức

Danh mục bảng
Hình 1.1: Sơ ñồ kênh phân phối trực tiếp 8

Hình 1.2: Sơ ñồ kênh phân phối gián tiếp 9
Hình 1.3: Sơ ñồ kênh phân phối hỗn hợp 10
Bảng 1.4: Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế giai ñoạn 2008-2011 13
Hình 2.1: Sơ ñồ tổ chức 24
Bảng 2.1: Báo cáo doanh thu của toàn xí nghiệp 2009-2011 27
Bảng 2.2: Biểu ñồ giá cả xăng dầu 30
Hình 3.2: Mô hình vận ñộng hàng hóa XN 35
Bảng 2.3 Bảng thống kê phương tiện 36
Bảng 2.4: Cơ sở vật chất kỹ thuật 37
Bảng 2.5: Trình ñộ lao ñộng xí nghiệp 39

Bảng 2.6: Bảng kết quả thực hiện kế hoạch bán hàng 43
Bảng 2.7: Kết quả thực hiện chí phí nghiệp vụ kinh doanh 44
Hình 2.8: Sơ ñồ kênh phân phối xí nghiệp 45
Bảng 2.9: Lợi nhuận gộp tại các chi nhánh xí nghiệp 48
Bảng 3.1: Một số tiêu chí chiến lược kinh doanh giai ñoạn 2011-2015 55

HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - 1 - SVTH:Nguyễn Văn Phức

LỜI MỞ ðẦU
1. Lý do chọn ñề tài.
Trong xã hội hiện ñại ngày nay, nguồn nhiên liệu cho phát triển kinh tế - xã
hội của quốc gia khá phong phú. Những nguồn năng lượng, nhiên liệu kể ra ở ñây
bao gồm: gỗ, than ñá, ñiện năng, các sản phẩm xăng dầu, năng lượng hạt nhân, năng
lượng mặt trời và các loại năng lượng nhiên liệu khác …trong ñó các sản phẩm
xăng dầu là loại nhiên liệu ñặc biệt quan trọng ñối với sự phát triển của mọi quốc
gia. Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm xăng dầu luôn chiếm một tỷ lệ cao trong tổng
nhu cầu nhiên liệu của các quốc gia. Do ñó ngành công nghiệp dầu khí là ngành
công nghiệp có vị trí quan trọng quyết ñịnh nhất trong sự phát triển kinh tế của quốc
gia.
ðối với sự ổn ñịnh và phát triển của nền kinh tế - xã hội của một quốc gia,
xăng dầu còn là nguồn nhiên liệu quan trọng phục vụ ñời sống sinh hoạt văn hoá xã
hội. Khi nhu cầu xăng dầu của xã hội không ñược ñáp ứng thì cuộc sống sẽ trở nên
bế tắc, ñời sống xã hội sẽ gặp rất nhiều khó khăn không thể thoát ra ñược. Xăng dầu
là một thứ yếu tố không thể thiếu ñược ñể nền kinh tế - xã hội vận hành một cách
trơn tru, như là huyết mạch của nền kinh tế xã hội.
Xí Nghiệp Thương Mại Xăng Dầu hàng không là một doanh nghiệp nhà
nước với hình thức hoạt ñộng chính là kinh doanh xăng dầu và các sản phẩm hoá

dầu. Trải qua 13 năm hoạt ñộng Xí nghiệp ñã từng bước vươn lên ñể khẳng ñịnh
mình, gây ñược chữ tín ñối với khách hàng trong và ngoài tỉnh nhờ chất lượng phục
vụ và chất lượng nhiên liệu ñạt tiêu chuẩn, Xí nghiệp ñã không ngừng lớn mạnh
cùng với sự phát triển nhiều mặt của ñất nước.
Qua thời gian thực tập tại Xí Nghiệp Thương Mại Xăng Dầu hàng không kết
hợp với kiến thức ñã lĩnh hội ñược ở trường, ở các Thầy Cô, là một sinh viên khoa
Quản trị kinh doanh với hy vọng ñóng góp một phần công sức nhỏ bé của mình vào
sự phát triển chung và hoàn thiện các hoạt ñộng tiêu thụ nói riêng của Xí Nghiệp
Thương Mại Xăng Dầu hàng không, em mạnh dạn nghiên cứu và viết ñề tài: "Một
số giải pháp hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại xí nghiệp thương mại dầu
khí hàng không miền Nam" làm ñề tài thực tập của mình.

HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - 2 - SVTH:Nguyễn Văn Phức

2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích thực trạng hệ thống bán lẻ của xí nghiệp thương mại xăng dầu hàng
không Miền nam và rút ra nhận xét về những thuận lợi và khó khăn mà xí nghiệp
ñang gặp phải.
ðề nghị một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống bán lẻ của xí nghiệp.
3.phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp thu thập sơ cấp, thứ cấp từ phòng kế toán, trang web của xí
nghiệp và các trang web tin cậy khác.
Phương pháp chuyên gia: thu thập các ý kiến ñánh giá của các anh chị trong
xí nghiệp.
4. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi không gian:
Xí Nghiệp Thương Mại Xăng Dầu Hàng Không Miền Nam.

ðịa chỉ: 60c, ñường Trường Sơn, Q.Tân bình, TP.HCM
 Phạm vi thời gian:
Từ ngày 18 tháng 06 năm 2012 ->ngày 20 tháng 08 năm 2012.
5. Kết cấu ñề tài.
Ngoài lời mở ñầu và kết luận ñề tài ñược chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị bán hàng
Chương 2:Thực trạng hệ thống bán lẻ tại Xí nghiệp TMDK hàng mièn
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống bán lẻ tại Xí nghiệp thương mại dầu khí
hàng không Miền Nam









HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - 3 - SVTH:Nguyễn Văn Phức

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KINH DOANH BÁN LẺ XĂNG DẦU
1.1 Tổng quan về kinh doanh xăng dầu
Xăng dầu là tên chung ñể chỉ các sản phẩm của quá trình lọc dầu thô, dùng
làm nhiên liệu, bao gồm: xăng ñộng cơ, dầu ñiêzen, dầu hoả, dầu madút, nhiên liệu
bay; các sản phẩm khác dùng làm nhiên liệu ñộng cơ, không bao gồm các loại khí
hoá lỏng.
Xăng dầu là mặt hàng vật tư thiết yếu, mang tính chiến lược cho sự phát triển

của ñất nước. Xăng dầu không chỉ phục vụ tiêu dùng, giao thông vận tải , mà còn
phục vụ cho sản xuất, cho an ninh quốc phòng. Với tầm quan trọng ñó, Nhà nước
ñộc quyền quản lý ngành hàng xăng dầu, chỉ ñịnh các doanh nghiệp nhập khẩu
thông qua hạn ngạch, trên cơ sở nhu cầu hàng năm của nền kinh tế quốc dân .
Việc phân phối tiêu thụ xăng dầu trong nước của các doanh nghiệp kinh
doanh xăng dầu thông qua các ñơn vị phụ thuộc, bao gồm: các doanh nghiệp thành
viên, chi nhánh kho, cửa hàng, trạm bán lẻ và thông qua hệ thống tổng ñại lý, ñại lý
bán lẻ xăng dầu theo quy ñịnh của quyết ñịnh 187/2003/QðTT ngày 15/9/2003 của
Thủ tướng Chính phủ. Hiện nay, quyết ñịnh này ñược bổ sung và thay thế bằng nghị
ñịnh số 55/2007/Nð-CP ngày 6/4/2007 của Chính phủ .
Kinh doanh xăng dầu bao gồm các hoạt ñộng: xuất khẩu (xăng dầu, nguyên
liệu sản xuất trong nước và xăng dầu, nguyên liệu có nguồn gốc nhập khẩu), nhập
khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gia công xuất khẩu xăng dầu, nguyên liệu;
sản xuất và pha chế xăng dầu; phân phối xăng dầu tại thị trường trong nước; dịch vụ
cho thuê kho, cảng, tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển xăng dầu.
Cơ sở kinh doanh xăng dầu bao gồm: cảng chuyên dụng, nhà máy sản xuất,
xưởng pha chế, kho, phương tiện vận chuyển và cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
Thương nhân kinh doanh xăng dầu bao gồm: thương nhân kinh doanh xuất
khẩu, nhập khẩu xăng dầu; thương nhân sản xuất xăng dầu; thương nhân làm tổng
ñại lý, ñại lý bán lẻ xăng dầu; thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu.
Thương nhân ñầu mối bao gồm: thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập
khẩu xăng dầu và thương nhân sản xuất xăng dầu.
Giá bán lẻ xăng dầu do Nhà nước quyết ñịnh, các ñại lý và tổng ñại lý ñược
hưởng hoa hồng trên giá quy ñịnh nhằm bù ñắp chi phí và có lãi.Chênh lệch
HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - 4 - SVTH:Nguyễn Văn Phức

giữa giá bán lẻ và giá nhập khẩu trừ ñi chi phí của các doanh nghiệpkinh doanh

xăng dầu là lợi nhuận của các doanh nghiệp, trường hợp lỗ ñược Nhà nước cấp bù.
1.2 Tổng quan về hoạt ñông phân phối
1.2.1 Khái niệm phân phối và hệ thống phân phối
Trong hoạt ñộng kinh doanh, ñể tiêu thụ ñược sản phẩm, ngoài việc tạo ra
những sản phẩm có chất lượng cao, phù hợp với thị hiếu và ñặc ñiểm tiêu dùng ở
từng thị trường nhất ñịnh, các doanh nghiệp còn phải chú ý ñến chính sách phân
phối và vận ñộng hàng hoá của mình. ðó là một chính sách bộ phận không thể thiếu
ñược trong chiến lược Marketing, nó ñảm bảo mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu
dùng, giữa cung và cầu trên thị trường.
Trong Marketing phân phối ñược hiểu là các quá trình kinh tế, tổ chức, kỹ
thuật nhằm ñiều hành và vận chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất ñến người tiêu dùng
ñạt hiệu quả kinh tế cao. Với giác ñộ này phân phối bao gồm các hoạt ñộng diễn ra
trong khâu lưu thông, là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. Nội dung của phân
phối là thực hiện hàng loạt các dịch vụ sau quá trình sản xuất và trước quá trình tiêu
dùng.
ðứng trên quan ñiểm của nhà kinh tế thì hoạt ñộng phân phối sản phẩm là
tổng hợp các hoạt ñộng chuẩn bị, tổ chức tiêu thụ và các hoạt ñộng sau tiêu thụ.
Cũng có khái niệm cho rằng: hoạt ñộng phân phối sản phẩm là hoạt ñộng bán hàng
của doanh nghiệp. Một khái niệm khác mang tính khái quát hơn: hoạt ñộng phân
phối sản phẩm là hoạt ñộng lưu thông hàng hoá trong xã hội…Quan ñiểm của các
nhà quản trị cho rằng: hoạt ñộng phân phối sản phẩm là việc trả lời các câu hỏi:
Cung cấp sản phẩm cho ai? Bằng cách nào? và như thế nào?
Như vậy, với những quan ñiểm khác nhau về hoạt ñộng phân phối sản phẩm
thì việc hiểu biết bản chất về nó cũng ít nhiều có sự khác nhau. Nhưng tất cả các
khái niệm ñó ñều có một ñiểm chung và chúng ta có thể hiểu hệ thống phân phối
sản phẩm (HTPPSP) là : toàn bộ các công việc ñể ñưa một sản phẩm dịch vụ từ nơi
sản xuất ñến tay người tiêu dùng có nhu cầu, bảo ñảm về chất lượng, thời gian, số
lượng, chủng loại, kiểu dáng, màu sắc… mà người tiêu dùng mong muốn.
Tuỳ thuộc vào ñiều kiện khác nhau mà các doanh nghiệp xem xét bản chất
của hoạt ñộng phân phối sản phẩm theo góc ñộ nào.

HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - 5 - SVTH:Nguyễn Văn Phức

Trong khuôn khổ của báo cáo này, chúng ta xem xét bản chất và nội dung
của hoạt ñộng phân phối trên cơ sở kết hợp giữa quan ñiểm của Marketing và quan
ñiểm của các nhà quản trị về vấn ñề này. Ngoài nhiệm vụ mang lại hiệu quả kinh tế,
hệ thống phân phối còn có ý nghĩa mang ñến sự hài lòng nhất cho khách hàng của
mình. ðiều này rất quan trọng bởi vì hoạt ñộng phân phối sản phẩm tốt có ảnh
hưởng tích cực ñến toàn bộ các hoạt ñộng khác trong doanh nghiệp, ñặc biệt là ñối
với các doanh nghiệp thương mại. ðây là nhân tố quan trọng trong việc nâng cao
năng lực cạnh tranh và là ñiều kiện tiên quyết ñối với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp, bởi ngay cả ñối với doanh nghiệp sản xuất nếu tạo ra sản phẩm mà
không tiêu thụ ñược thì doanh nghiệp sớm muộn cũng phải ñóng cửa sản xuất.
1.2.2 Vai trò của phân phối trong các doanh nghiệp thương mại
ðối với một doanh nghiệp thương mại, tiêu thụ hàng hoá luôn là một vấn ñề
quan trọng quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển của toàn doanh nghiệp. ðặc biệt là
trong giai ñoạn hiện nay, môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh khốc liệt,
hàng hoá phải ñược tiêu chuẩn hoá và việc ñưa hàng hoá ra thị trường như thế nào
luôn làm các nhà quản trị phải trăn trở. Hãng ôtô Nissan ñã ñưa ra nhận ñịnh hết sức
thực tế về vai trò quan trọng của Marketing hiện ñại: Vấn ñề không chỉ là anh ñưa
cho người tiêu dùng cái gì mà còn là anh ñưa nó như thế nào sẽ quyết ñịnh thành
công trên thương trường.
Các doanh nghiệp cần nhận thấy rằng họ không chỉ cạnh tranh bằng sản
phẩm, dịch vụ tốt mà còn phải cạnh tranh bằng sự sẵn sàng của sản phẩm: mọi lúc,
mọi nơi. Doanh nghiệp sẽ ñạt ñược mục tiêu thoả mãn khách hàng tốt nhất nếu họ
thiết lập ñược cho mình một hệ thống phân phối hợp lý và hiệu quả. Hệ thống phân
phối sản phẩm bao gồm các kênh khác nhau, trong ñó các thành viên kênh có những
chức năng chủ yếu sau:

Thông tin: Thu thập và phổ biến thông tin cần thiết ñể hoạch ñịnh chiến lược
và tạo thuận lợi cho sự trao ñổi,
Cổ ñộng: Triển khai và phổ biến những thông tin có sức thuyết phục cao về
những sản phẩm hiện tại và những sản phẩm mới,
Tiếp xúc: Tìm ra và thông tin với khách hàng tương lai,
HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - 6 - SVTH:Nguyễn Văn Phức

Thương lượng: Thoả thuận về giá cả và các vấn ñề khác ñối với hàng hoá mà
khách hàng ñịnh mua,
Tài trợ: Phân tích và huy ñộng và tài chính ñể thanh toán chi phí kênh, cấp
tín dụng cho khách hàng,
Chịu may rủi: Chấp nhận các rủi ro liên quan ñến hoạt ñộng của kênh
Các chức năng trên có thể thay ñổi ñược giữa các thành viên trong kênh. Nếu
nhà sản xuất tự thực hiện các chức năng này thì chi phí sẽ tăng và giá cả sẽ cao, khi
một số chức năng ñược chuyển sang cho cấp trung gian thì chi phí và giá sẽ giảm
nhưng vẫn phải tính ñến chi phí cho trung gian.
Các quyết ñịnh về hệ thống phân phối ñã và ñang trở thành những quyết ñịnh
cạnh tranh của doanh nghiệp, là một công cụ quan trọng và phức tạp trong chiến
lược Marketing hỗn hợp. Do cần thời gian và chi phí ñể xây dựng và quản lý một hệ
thống phân phối hiệu quả, bởi vậy các quyết ñịnh ñúng ñắn về phân phối giúp
doanh nghiệp tạo dựng ñược lợi thế cạnh tranh bền vững, dài hạn trên thương
trường, thành công trong kinh doanh. Một hệ thống phân phối phù hợp có thể nâng
cao hiệu quả các biến số Marketing hỗn hợp nhằm ñáp ứng tốt các nhu cầu thị
trường, hướng tới mục tiêu tối ña hoá lợi nhuận và giá trị của doanh nghiệp.
Thực tế cho thấy các Tập ñoàn xuyên quốc gia như: Cocacola, Pepsi Cola,
Unilever, G&P, Samsung…thành công và phát triển trên khắp thế giới bên cạnh
chất lượng sản phẩm họ còn xây dựng cho mình một chính sách phân phối hợp lý,

phù hợp với ñặc ñiểm của từng thị trường.
1.2.3.Các nhân tố cấu thành của hệ thống phân phối
Hệ thống phân phối của các doanh nghiệp có cấu trúc như các mạng lưới, do
chúng bao gồm các doanh nghiệp và các cá nhân ñộc lập và phụ thuộc lẫn nhau, nói
cách khác các thành viên của nó liên quan ñến nhau trong quá trình hoạt ñộng và tạo
ra kết quả là hàng hoá ñược ñưa ñến người tiêu dùng cuối cùng. Các thành viên hay
các nhân tố cấu thành một hệ thống phân phối bao gồm:
1.2.3.1.Người sản xuất
Bao gồm rất nhiều loại thuộc nhiều ngành kinh doanh từ nông nghiệp, công
nghiệp, xây dựng…ñến các ngành dịch vụ. ðó là những nhà sản xuất với các chủng
loại và quy mô khác nhau, tuy nhiên họ ñều nhằm mục ñích là thoả mãn nhu cầu thị
HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - 7 - SVTH:Nguyễn Văn Phức

trường, bởi theo quan ñiểm Marketing hiện ñại: bán cái thị trường cần chứ không
phải bán cái doanh nghiệp sẵn có. Hơn nữa, nhà sản xuất phải quan tâm ñến việc
sản phẩm của họ sẽ ñến tay người tiêu dùng như thế nào? Nhiều doanh nghiệp lựa
chọn phương thức phân phối trực tiếp sản phẩm ñến người tiêu dùng, nhiều doanh
nghiệp xây dựng cho mình một hệ thống phân phối ñồng bộ và rộng khắp Nhà sản
xuất chính là ñiểm nút ñầu tiên của tất cả các kênh phân phối.
1.2.3.2.ðại lý
ðại lý là các trung gian ñộc lập, họ không sở hữu hàng hoá, nhưng có liên
quan trực tiếp ñến chức năng ñàm phán về mua bán thay cho doanh nghiệp. Thu
nhập của ñại lý là hoa hồng trên doanh thu bán hàng hoặc theo khoản lệ phí nhất
ñịnh. Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với ñại lý thông qua Hợp ñồng ñại lý, với
kênh trung gian này người sản xuất có thể kiểm soát ñược lượng hàng tiêu thụ và
xác ñịnh nhu cầu thị trường thông qua các ñại lý.
1.2.3.3.Người bán lẻ

Bao gồm các tổ chức, cá nhân kinh doanh liên quan trực tiếp ñến bán hàng
hoá cho tiêu dùng cá nhân hoặc hộ gia ñình…Vai trò của người bán lẻ trong các
kênh phân phối phụ thuộc vào quy mô của kênh (hoặc việc lựa chọn kênh của
doanh nghiệp). Người bán lẻ thường xuyên tiếp xúc với khách hàng cuối cùng nên
có khả năng nắm bắt tốt thông tin về nhu cầu thị trường. Do vậy, họ có khả năng
thích ứng với những biến ñộng của thị trường và rất năng ñộng. Tuy nhiên người
bán lẻ chịu sự chi phối của người bán buôn hoặc các ñại lý, do vậy họ có xu hướng
muốn thiết lập quan hệ trực tiếp với nhà sản xuất.
1.2.3.4.Người tiêu dùng cuối cùng
Là người trực tiếp sử dụng các sản phẩm của nhà sản xuất. Người tiêu dùng
là thị trường mục tiêu ñược ñáp ứng bởi các hệ thống thương mại của kênh, là thành
phần ảnh hưởng trực tiếp ñến doanh thu của các thành viên trong hệ thống phân
phối và là nhân tố quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Từ những ưu, nhược ñiểm của các thành viên trong hệ thống kênh phân
phối, các doanh nghiệp phải luôn nghiên cứu và phát triển các thành viên của kênh
sao cho phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, ñáp ứng nhu cầu thị trường một
HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - 8 - SVTH:Nguyễn Văn Phức

cách có hiệu quả nhất ñảm bảo cho mục tiêu mà doanh nghiệp hướng tới ñó là tối ña
hoá lợi nhuận và tối ña hoá giá trị doanh nghiệp.
Cấu trúc của hệ thống phân phối
 Có 3 yếu tố cơ bản phản ánh cấu trúc hệ thống phân phối:
 Chiều dài của hệ thống phân phối: ðược xác ñịnh bởi cấp ñộ trung gian có
mặt trong hệ thống phân phối.
 Bề rộng của hệ thống phân phối: Biểu hiện ở số lượng trung gian ở mỗi cấp.
 Các loại trung gian ở mỗi cấp ñộ của hệ thống phân phối.
Cấu trúc của hệ thống phân phối thông thường ñược chia thành hai dạng: một

dành cho hàng hoá dịch vụ tiêu dùng, một dành cho hàng hoá dịch vụ công nghiệp.
Sau ñây là các dạng kênh phân phối với các cấp ñộ trung gian khác nhau:
Kênh trực tiếp





H
ình 1.1:S
ơ ñồ kênh phân phối trực tiếp
Là hệ thống phân phối trực tiếp bởi nhà sản xuất tới người tiêu dùng mà
không hề qua trung gian thương mại nào. Ba phương thức bán hàng trực tiếp cơ bản
là: bán hàng lưu ñộng, bán theo ñơn ñặt hàng và bán qua cửa hàng của nhà sản xuất.
Thông thường các nhà sản xuất lựa chọn kênh này khi họ không có các trung gian
hoặc khi bắt ñầu tung sản phẩm mới ra thị trường hoặc do ñặc thù của sản phẩm,
mục tiêu của doanh nghiệp và tính chất của vòng ñời sản phẩm.
Ưu ñiểm: Ưu ñiểm cơ bản của việc sử dụng dạng kênh này là doanh nghiệp
có thể thông qua tiếp xúc trực tiếp với khách hàng ñể hiểu rõ và ñáp ứng tốt nhu cầu
của họ. ðồng thời với việc sử dụng kênh trực tiếp doanh nghiệp có thể kiểm soát tốt
hơn quá trình bán hàng, kiểm soát và ñiều chỉnh tốt hơn các mục tiêu và công cụ
Marketing của mình.
Nhược ñiểm: Trong trường hợp sử dụng kênh trực tiếp có thể mang lại hiệu
quả không mong muốn cho doanh nghiệp, ñể sử dụng kênh trực tiếp ñòi hỏi doanh
nghiệp phải phát triển mạnh lực lượng bán hàng của mình, bộ phận bán hàng phải
Doanh Nghi

p

ðại Lý Lược Lượng Bán Hàng

Khách Hàng
HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - 9 - SVTH:Nguyễn Văn Phức

rất lớn, chi phí cho bộ phận này cao và doanh nghiệp không có khả năng chuyên
môn hoá. Khi khu vực thị trường mục tiêu rộng và nhóm khách hàng phân tán, kênh
phân phối trực tiếp sẽ gặp khó khăn. ðể khắc phục nhược ñiểm này của kênh trực
tiếp, doanh nghiệp nên lựa chọn kênh phân phối có sự tham gia của các thành viên
khác nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn vốn kinh doanh của mình.
Kênh gián tiếp
Dưới ñây là sơ ñồ kênh phân phối gián tiếp:





Hình 1.2: sơ ñồ kênh phân phối gián tiếp
 Kênh gián tiếp bao gồm các kênh chủ yếu sau ñây:
Kênh 1 cấp: ở dạng kênh này doanh nghiệp không trực tiếp bán hàng tới tận
tay người tiêu dùng mà thông qua hệ thống các trung gian bán lẻ. Hệ thống phân
phối này thường hình thành khi người bán lẻ có quy mô lớn có thể mua khối lượng
lớn sản phẩm từ người sản xuất. Ở ñây người sản xuất và người bán lẻ thấy rằng họ
tự ñảm nhận các chức năng bán buôn sẽ hiệu quả hơn là sử dụng thêm các nhà bán
buôn ñộc lập.
Ưu ñiểm: Ưu ñiểm của loại kênh này là một mặt vẫn phát huy ñược những
lợi thế của loại kênh trực tiếp, mặt khác phần nào giải phóng cho nhà sản xuất chức
năng lưu thông ñể chuyên môn hoá và phát triển năng lực sản xuất của mình, ñảm
bảo một trình ñộ quản lí cao hơn, ổn ñịnh và hợp lý hơn trong việc phân phối các

sản phẩm hàng hoá ñược sản xuất ra.
Nhược ñiểm: Dạng kênh này vẫn có những hạn chế nhất ñịnh, nó chưa phát
huy ñược hết các ưu thế của phân công lao ñộng xã hội ở trình ñộ cao, các nhà sản
xuất hoặc người bán lẻ phải kiêm chức năng bán buôn. Do vậy làm hạn chế trình ñộ
xã hội hoá lưu thông, phân bổ dự trữ trong kênh phân phối sẽ không cân ñối và
Khách Hàng

Doanh Nghi

p

Người mua hàng trung gian
ðại lý
L

c lư

ng bán hàng

HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - 10 - SVTH:Nguyễn Văn Phức

chưa hợp lý. Vì vậy, loại hình này chỉ áp dụng có hiệu quả ñối với một số kiểu cơ
sở sản xuất bán lẻ nhất ñịnh, một số mặt hàng xác ñịnh phục vụ nhu cầu thường
xuyên và ổn ñịnh của người tiêu dùng.
Kênh 2 cấp: ðây là kênh phân phối ñiển hình, phổ biến nhất trong phân phối hàng
tiêu dùng. Các doanh nghiệp sản xuất với một số lượng hàng hoá tương ñối lớn trên
thị trường nên không có khả năng tiếp xúc trực tiếp với hàng nghìn các cửa hàng

bán lẻ trên thị trường rộng lớn, trong trường hợp này nhà sản xuất thường tổ chức
tập hợp những người bán buôn ñể tập hợp, ñiều chỉnh dự trữ hàng hoá và làm hậu
cần cho thị trường bán lẻ tổng hợp.
Ưu ñiểm: Ưu ñiểm của dạng kênh này là trình ñộ chuyên môn hoá cao hơn
trong hoạt ñộng lưu thông.
Nhược ñiểm: Hệ thống phân phối có thêm cấp thành viên do ñó bắt ñầu xuất
hiện mâu thuẫn giữa các thành viên trong kênh.
Kênh 3 cấp (dạng kênh ñầy ñủ): ðược nhiều nhà sản xuất sử dụng. ở ñây ñại lý
ñược sử dụng ñể giúp tập hợp hàng hoá và phân phối với khối lượng lớn.
Kênh phân phối dạng ñầy ñủ ñáp ứng tốt nhất yêu cầu phân công lao ñộng xã
hội giữa sản xuất và lưu thông và cả trong nội bộ lưu thông. Nó cho phép xã hội tối
ña hoá hoạt ñộng thương mại trên mọi vị trí bán lẻ và mọi ñịa bàn dân cư.
Kênh hỗn hợp
ðây là dạng kênh phân phối ñược xác lập dựa trên cơ sở sử dụng ñồng thời
cả hai dạng kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp. Doanh nghiệp vừa tổ chức bán
hàng ñến tận tay người sử dụng vừa khai thác lợi thế trong hệ thống phân phối cúa
người mua trung gian. Dạng kênh này ñược miêu tả như sau:





Hình 1.3: sơ ñồ kênh phân phối hỗn hợp
Khách hàng

Doanh nghi

p

Lực lượng bán hàng của DN

ð

i lý

Khách hàng

Ng
ư

i mua trung gian

HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - 11 - SVTH:Nguyễn Văn Phức

1.2.4 Quản trị hệ thống phân phối
Tổ chức quá trình phân phối có ảnh hưởng là nhờ hoạt ñộng quản lý tốt hệ
thống kênh phân phối. Do vậy nắm chắc các nội dung cơ bản về quản trị kênh phân
phối là ñiều hết sức cần thiết ñối với các doanh nghiệp. Việc quản lý hệ thống phân
phối ở một doanh nghiệp bao gồm các hoạt ñộng sau:
1.2.4.1 Lập kế hoạch
Việc hoạch ñịnh một kênh phân phối hiệu quả bắt ñầu bằng sự ñịnh rõ cần
phải hướng tới thị trường mục tiêu nào, các mục tiêu có thể là mức phục vụ khách
hàng tới ñâu và các trung gian phải hoạt ñộng như thế nào? Những ràng buộc của
kênh bao gồm: ðặc ñiểm của khách hàng, ñặc ñiểm về sản phẩm, ñặc ñiểm của giới
trung gian (tiếp cận, thương thảo, quảng cáo, lưu kho…), ñặc ñiểm của công ty (quy
mô, khả năng tài chính, chiến lược Marketing…)
Xác ñịnh những lựa chọn chủ yếu bao gồm: Các kiểu trung gian Marketing,
số lượng trung gian (phân phối rộng rãi, tổng kinh tiêu, phân phối chọn lọc…),

quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên kênh. Các mục tiêu của hệ thống phân
phối ñược xác ñịnh trên cơ sở mục tiêu chung của doanh nghiệp và các mục tiêu cụ
thể về bán hàng. Mục tiêu của hệ thống phân phối có thể xác ñịnh theo các ñịnh
hướng cơ bản:
 Mức ñộ thoả mãn của khách hàng về thời gian, ñịa ñiểm các dịch vụ ñi kèm
với sản phẩm hiện vật.
 Doanh số bán tổng thể, cho từng nhóm khách hàng, bán mới, duy trì hay mở
rộng doanh số.
 Tăng cường khả năng chiếm lĩnh hay phát triển thị trường,
 Giảm chi phí bán hàng hay ñiều chỉnh chi phí vận chuyển…
Tuỳ theo ñặc ñiểm sản phẩm, ñặc ñiểm ngành kinh doanh và thị trường,
doanh nghiệp có thể lựa chọn mục tiêu cho thích hợp. Mục tiêu có thể ñược ñịnh
hướng theo một trong các mục tiêu cơ bản trên ñây cho việc thiết kế hệ thống phân
phối và xây dựng chính sách phân phối. Một kênh phân phối có thể ñáp ứng yêu cầu
mục tiêu ñịnh hướng này nhưng lại không thoả mãn yêu cầu ñịnh hướng khác, bởi
vậy cần có sự cân nhắc ký lưỡng khi lựa chọn mục tiêu, tốt nhất nên có sự kết hợp
yêu cầu ñặt ra cho từng loại ñịnh hướng mục tiêu.
HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - 12 - SVTH:Nguyễn Văn Phức

1.2.4.2 Tuyển chọn các thành viên của kênh phân phối sản phẩm
Trên cơ sở các mục tiêu kế hoạch ñề ra doanh nghiệp phải biết thu hút các
trung gian có chất lượng cho kênh dự ñịnh. Những trung gian tốt cần có những ñặc
ñiểm gì? ðó là khả năng am hiểu và quan hệ tốt ñối với khách hàng, thâm niên và
kinh nghiệm, khả năng hợp tác hiệu quả và uy tín trong kinh doanh. ðôi khi cũng
cần xem xét ñến ñịa ñiểm kih doanh, khả năng phát triển trong tuương lai, ñánh giá
những lựa chọn kênh theo tiêu chuẩn kinh tế, tính thích nghi và tính dễ kiểm soát.
1.2.4.3 ðánh giá và ñộng viên các thành viên trong kênh phân phối

Trước hết doanh nghiệp cần tìm hiểu nhu cầu và mong muốn của các thành
viên trong kênh. Trong nhiều trường hợp, quan ñiểm của người trung gian khác
quan ñiểm của nhà cung cấp, do vậy nhà cung cấp phải ñiều tra ñể có chính sách
thích ứng với nhu cầu và mong muốn của họ nhằm ñẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm cho
mình.
Người trung gian ñồng thời là một doanh nghiệp nhỏ, một khách hàng lớn,
mục tiêu của họ cũng là lợi nhuận. Việc khuyến khích về vật chất là cần thiết với
ñối tượng này. Tuy nhiên, ngoài việc chiết khấu (hoa hồng) doanh nghiệp có thể
thưởng doanh số, chiết khấu số lượng, cấp tín dụng…Việc tạo mối quan hệ mang
tính văn hoá nội bộ sẽ tốt hơn mối quan hệ ñơn thuần dựa trên hợp ñồng. Doanh
nghiệp có thể tặng quà, khuyến mại cho họ vào các dịp lễ, Tết…ñiều này gây ñược
thiện cảm ñối với nhà trung gian dẫn ñến họ sẽ trung thành và tích cực trong công
tác phân phối sản phẩm.
Ngoài ra, nhà sản xuất phải ñịnh kỳ ñánh giá hoạt ñộng của các trung gian
theo các tiêu chí nhất ñịnh như: Doanh số, mức ñộ lưu kho trung bình, thời gian
giao hàng, cách xử lý hàng hoá thất thoát, hư hỏng…Mức doanh số có thể so sánh
với kế hoạch ñề ra, so với kỳ trước và tính ra tỷ lệ tăng trưởng trung bình.
Trên ñây là một số lý luận cơ bản về phân phối và hệ thống phân phối làm
cơ sở cho việc phân tích thực trạng hoạt ñộng phân phối tại Xí nghiệp.




HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - 13 - SVTH:Nguyễn Văn Phức

1.3 các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng bán lẻ xăng dầu
1.3.1 các yếu tố môi trường vĩ mô

1.3.1.1 các yếu tố kinh tế
Sau thời
gian mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế, tiến hành công nghiệp hóa
hiện ñại hóa, tốc ñộ tăng trưởng kinh tế Việt Nam tăng nhanh: giai ñoạn 2000-2005
tăng cao
và ổn ñịnh trong khoảng 7-8%/năm.
Bảng 1.4 : Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế giai ñoạn 2008-2011
Nguồn: Tổng cục thống kê
Giai ñoạn 2008-2010 do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế ñã làm cho tăng
trưởng kinh tế gặp nhiều khó khăn, Mặc dù tăng trưởng giảm nhưng lạm phát vẫn ở
mức cao do chính sách tiền tệ thắt chặt chưa phát huy hết tác dụng và tâm lý kì
vọng lạm phát chưa ñược ổn ñịnh. Tăng trưởng GDP của năm 2011 là 5,89%, thấp
hơn mức 6,78% của năm 2010 và thấp hơn nhiều mức tiềm năng 7,3% (Viện
CL&CSTC) của nền kinh tế cũng như mức tăng trưởng 7,9% của các nước ñang
phát triển ở châu Á trong năm 2011
HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - 14 - SVTH:Nguyễn Văn Phức

Bảng 1.5 : Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế giai ñoạn 2008-2011
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng sản xuất công nghiệp và dịch
vụ, giảm sản xuất nông nghiệp. Nếu như năm 2008 sản xuất nông nghiệp chiếm
20,24% GDP thì năm 2012 chỉ chiếm 19,89%, sản xuất công nghiệp năm 2006
chiếm 38,13% thì năm 2008 tăng lên chiếm 41,04%. GDP của miền Nam chiếm
51% GDP cả nước, tốc ñộ tăng trưởng ( giai ñoạn 2001 – 2003) bình quân
13%/năm, giai ñoạn 2005 – 2006 tăng hơn 14%, trong ñó vùng ðông Nam Bộ và
vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam chiếm 37% GDP cả nước giá trị sản phẩm công
nghiệp miền Nam chiếm 65% giá trị sản phẩm công nghiệp cả nước. Việt Nam trở
thành thành viên thứ 150 của WTO vào ngày 7/11/2006 mở ra một cơ hội lớn cho

việc thu hút ñầu tư hoàn thiện cơ
sở hạ tầng, thúc ñẩy các ngành kinhtế phát triển
ñặc biệt là ngành công nghiệp, làm cho tốc ñộ tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong
những năm tiếp theo sẽ tăng cao và ổn ñịnh. Khối lượng vận chuyển hàng hóa và
hành khách trong cả nước hàng năm tăng, giai ñoạn 2006-2011 khối lượng vận
chuyển hàng hóa tăng bình quân 11,8%, vận chuyển hành khách tăng bình quân
13% tạo ra thị trường lớn cho kinh doanh xăng dầu. Cơ sở hạ tầng, giao thông
không ngừng phát triển, dự kiến năm 2008 các công trình cầu Cần Thơ, cầu Rạch
HUTECH
Hoàn thiện hệ thống bán lẻ xăng dầu tại XNTMDKHK Miền Nam

GVHD:Th.S Lê ðình Thái - 15 - SVTH:Nguyễn Văn Phức

Miếu, tuyến ñường cao tốc Trung lương –TP. Hồ Chí Minh hoàn thành và ñi vào sử
dụng, các cảng, sân bay trong khu vực ñồng bằng sông Cửu Long có
kế hoạch phục
hồi và xây dựng, thúc ñẩy lưu
thông hàng hoá và phát triển kinh tế miền Nam trong
thời
gian tới, tạo ra nhu cầu lớn về vận chuyển hàng hóa và hành khách làm tăng
nhu cầu xăng dầu trong miền, tạo ra thị trường lớn và ổn ñịnh cho các
doanh nghiệp
xăng dầu miền Nam.
1.3.1.2 Các yếu tố xã hội
Việt Nam là quốc gia ñông dân thứ mười ba trên thế giới và ñứng thứ ba trong
khu vực ðông Nam á sau Indonexia và Philippines, ñến ngày 31/12/2011 dân số
Việt Nam ước tính 87,84 triệu người, tăng 1,04% so với năm 2010. Có khoảng
51.39 triệu người có tuổi từ 15 trở lên, trong ñó lực lượng lao ñộng trong ñộ tuổi lao
ñộng là 46,48 triệu người, tăng 0,12% là thị trường hấp dẫn cho các loại hàng hoá,
ñồng thời là thị trường lao ñộng dồi dào cho các ngành kinh tế

Trong tiến trình mở cửa thực hiện công nghiệp hoá hiện ñại hoá ñất nước, thu
hút vốn ñầu tư nước ngoài ñã thúc ñẩy tốc ñộ ñô thị hoá nhanh, trình ñộ dân trí từng
bước ñược nâng lên, bộ mặt nông thôn Việt Nam ngày càng ñổi mới, nhu cầu sử
dụng các phương tiện sản xuất, ñi lại, chất ñố tăng cả về số lượng, chất lượng lẫn
chủng loại, làm tăng nhu cầu sử dụng xăng dầu, tạo thị trường phong phú cho kinh
doanh xăng dầu và là ñiều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu
phát triển thị phần, gia tăng lượng bán ra.
1.3.1.3 Các yếu tố chính trị pháp luật
Năm 2006 là năm mà vị thế Việt Nam thật sự ñược khẳng ñịnh trên trường
quốc tế, thông qua việc gia nhập WTO và tổ chức thành công hội nghị cấp cao
APEC cũng là năm Việt Nam ñược nhận huân chương “Quốc gia của năm” do
USTDA cơ quan thương mại và phát triển Hoa Kỳ trao tặng. Việt Nam là quốc
giaổn ñịnh về chính trị xã hội, là ñiểm ñến an toàn, tạo ñiều kiện thuận lợi cho
việc thu hút vốn ñầu tư nước ngoài và phát triển kinh tế trong nước .
Trong lộ trình hội nhập toàn cầu, xác ñịnh doanh nghiệp là chủ thể quan
trọng ,Nhà nước có nhiều chính sách chủ trương nhằm xây dựng và hoàn thiện
doanh nghiệp trong nước ñủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, ñặc
biệt là các doanh nghiệp dầu khí. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng

×