Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Marketing sản phẩm tiền gửi tiết kiệm của NHTM Techcombank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.01 KB, 20 trang )

 !
"#$%&
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Được thành lập ngày 27/09/1993 với số vốn ban đầu là 20 tỷ đồng, trải qua 18 năm hoạt động,
đến nay Techcombank đã trở thành một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu
Việt Nam với tổng tài sản đạt trên 180.874 tỷ đồng (tính đến hết năm 2011)

Techcombank có cổ đông chiến lược là ngân hàng HSBC với 20% cổ phần. Với mạng lưới hơn
300 chi nhánh, phòng giao dịch trên 44 tỉnh và thành phố trong cả nước, dự kiến đến cuối năm
2012, Techcombank sẽ tiếp tục mở rộng, nâng tổng số Chi nhánh và Phòng giao dịch lên trên
360 điểm trên toàn quốc. Techcombank còn là ngân hàng đầu tiên và duy nhất được Financial
Insights tặng danh hiệu Ngân hàng dẫn đầu về giải pháp và ứng dụng công nghệ. Hiện tại, với
đội ngũ nhân viên lên tới trên 7.800 người, Techcombank luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu về
dịch vụ dành cho khách hàng. Techcombank hiện phục vụ trên 2,3 triệu khách hàng cá nhân, trên
66 .000 khách hàng doanh nghiệp.
'()*+
, /, 0
• Tăng vốn điều lệ lên 51,495 tỷ đồng.
• Thành lập Chi nhánh Techcombank Hồ Chí Minh, khởi đầu cho quá trình phát triển
nhanh chóng của Techcombank tại các đô thị lớn.
, 1
• Thành lập Chi nhánh Techcombank Thăng Long cùng Phòng Giao dịch Nguyễn Chí
Thanh tại Hà Nội.
• Thành lập Phòng Giao dịch Thắng Lợi trực thuộc Techcombank Hồ Chí Minh.
• Tăng vốn điều lệ tiếp tục lên 70 tỷ đồng.
, 2
• Trụ sở chính được chuyển sang Toà nhà Techcombank, 15 Đào Duy Từ, Hà Nội.
• Thành lập Chi nhánh Techcombank Đà Nẵng tại Đà Nẵng.
,
• Tăng Techcombank tăng vốn điều lệ lên 80,020 tỷ đồng.
• Khai trương Phòng giao dịch số 3 tại phố Khâm Thiên, Hà Nội.


3444
• Thành lập Phòng Giao dịch Thái Hà tại Hà Nội.
344,
• Tăng vốn điều lệ lên: 102,345 tỷ đồng.
• Ký kết hợp đồng với nhà cung cấp phần mềm hệ thống ngân hàng hàng đầu trên thế giới
Temenos Holding NV, về việc triển khai hệ thống phần mềm Ngân hàng GLOBUS cho
toàn hệ thống Techcombank nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
3443
• Là Ngân hàng Cổ phần có mạng lưới giao dịch rộng nhất tại thủ đô Hà Nội. Mạng lưới
bao gồm Hội sở chính và 8 Chi nhánh cùng 4 Phòng giao dịch tại các thành phố lớn trong
cả nước.
• Tăng vốn điều lệ lên 104,435 tỷ đồng.
• Chuẩn bị phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn điều lệ Techcombank lên 202 tỷ đồng.
3445
• Chính thức phát hành thẻ thanh toán mailto:F@stAccess-Connect 24 (hợp tác với
Vietcombank) vào ngày 05/12/2003.
• Triển khai thành công hệ thống phần mềm Globus trên toàn hệ thống vào ngày
16/12/2003. Tiến hành xây dựng một biểu tượng mới cho ngân hàng.
• Đưa chi nhánh Techcombank Chợ lớn vào hoạt động.
• Vốn điều lệ tăng lên 180 tỉ tại 31/12/2004.
344.
• Ngày 09/06/2004: Khai trương biểu tượng mới của Ngân hàng.
• Ngày 30/6/2004: Tăng vốn điều lệ lên 234 tỉ đồng.
• Ngày 02/8/2004: Tăng vốn điều lệ lên 252,255 tỷ đồng.
• Ngày 26/11/2004: Tăng vốn điều lệ lên 412 tỷ đồng.
• Ngày 13/12/2004 Ký hợp đồng mua phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ với Compass
Plus.
3440
• Thành lập các chi nhánh cấp 1 tại: Lào Cai, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, T.P Nha
Trang (tỉnh Khánh Hoà), Vũng Tàu

• Đưa vào hoạt động các phòng giao dịch: Techcombank Phan Chu Trinh (Đà Nẵng),
Techcombank Cầu Kiều (Lào Cai), Techcombank Nguyễn Tất Thành, Techcombank
Quang Trung, Techcombank Trường Chinh (Hồ Chí Minh), Techcombank Cửa Nam,
Techcombank Hàng Đậu, Techcombank Kim Liên (Hà Nội).
• Ngày 21/07/2005, 28/09/2005, 28/10/2005: Tăng vốn điều lệ lên 453 tỷ đồng, 498 tỷ
đồng và 555 tỷ đồng. Ngày 29/09/2005: Khai trương phần mềm chuyển mạch và quản lý
thẻ của hãng Compass Plus.
• Ngày 03/12/2005: Nâng cấp hệ thống phần mềm Globus sang phiên bản mới nhất
Tenemos T24 R5.
3441
• Nhận giải thưởng về thanh toán quốc tế từ the Bank of NewYorks, Citibank, Wachovia.
• Tháng 2/2006: Phát hành chứng chỉ tiền gửi Lộc Xuân.
• Tháng 5/2006: Nhận cúp vàng “Vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững” do Tổng liên
đoàn lao động Việt Nam trao.
• Tháng 6/2006: Call Center và đường dây nóng 04.9427444 chính thức đi vào hoạt động
24/7.
• Tháng 8/2006: Moody’s, hãng xếp hạng tín nhiệm hàng đầu thế giới đã công bố xếp hạng
tín nhiệm của Techcombank, ngân hàng TMCP đầu tiên tại Việt Nam được xếp hạng bởi
Moody’s.
• Tháng 8/2006: Đại hội cổ đông thường niên thông qua kế hoạch 2006 – 2010; Liên kết
cung cấp các sản phẩm Bancassurance với Bảo Việt Nhân Thọ.
• Tháng 9/2006: Hoàn thiện hệ thống siêu tài khoản với các sản phẩm mới Tài khoản Tiết
kiệm đa năng, Tài khoản Tiết kiệm trả lãi định kỳ.
• Ngày 24/11/2006: Tăng vốn điều lệ lên 1.500 tỉ đồng.
• Ngày 15/12/2006: Ra mắt thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa.
3446
• Tổng tài sản đạt gần 2,5 tỷ USD
• Trở thành ngân hàng có mạng lưới giao dịch lớn thứ hai trong khối ngân hàng TMCP với
gần 130 chi nhánh và phòng giao dịch tại thời điểm cuối năm 2007.
• HSBC tăng phần vốn góp lên 15% và trực tiếp hỗ trợ tích cực trong quá trình hoạt động

của Techcombank.
• Chuyển biến sâu sắc về mặt cơ cấu với việc hình thành khối dịch vụ khách hàng doanh
nghiệp, thành lập Khối Quản lý tín dụng và quản trị rủi ro, hoàn thiện cơ cấu Khối Dịch
vụ ngân hàng và tài chính cá nhân.
• Nâng cấp hệ thống corebanking T24R06.
• Năm phát triển vượt bậc của dịch vụ thẻ với tổng số lượng phát hành đạt trên 200.000 thẻ
các loại.
• Trở thành ngân hàng Việt Nam đầu tiên và duy nhất được Financial Insights công nhận
thành tựu về ứng dụng công nghệ đi đầu trong giải pháp phát triển thị trường
• Triển khai chương trình “Khách hàng bí mật” đánh giá chất lượng dịch vụ của các giao
dịch viên và điểm giao dịch của Techcombank.
• Ra mắt hàng loạt các sản phẩm mới: như các chương trình Tiết kiệm dự thưởng “Gửi
Techcombank, trúng Mercedes”, Tiết kiệm Tích lũy bảo gia, Tín dụng tiêu dùng, các sản
phẩm dành cho doanh nghiệp như Tài trợ nhà cung cấp; các sản phẩm dựa trên nền tảng
công nghệ cao như mailto:F@st i-Bank, sản phẩm Quản lý tài khoản tiền của nhà đầu tư
chứng khoán mailto:F@st S-Bank và Cổng thanh toán điện tử cung cấp giải pháp thanh
toán trực tuyến cho các trang web thương mại điện tử mailto: F@stVietPay .
• Nhận giải thưởng “Thương mại Dịch vụ - Top Trade Services 2007” - giải thưởng dành
cho những doanh nghiệp tiêu biểu, hoạt động trong 11 lĩnh vực Thương mại Dịch vụ mà
Việt Nam cam kết thực hiện khi gia nhập WTO do Bộ Công thương trao tặng.
3442
• Tháng 02/2008: Nhận danh hiệu “Dịch vụ được hài lòng nhất năm 2008” do độc giả của
báo Sài Gòn Tiếp thị bình chọn
• Tháng 03/2008: Ra mắt thẻ tín dụng Techcombank Visa Credit
• Tháng 05/2008: Triển khai máy gửi tiền tự động ADM
• Triển khai hàng loạt dự án hiện đại hóa công nghệ như: nâng cấp hệ thống phần mềm
ngân hàng lõi lên phiên bản T24.R7, là thành viên của cả hai liên minh thẻ lớn nhất
Smartlink và BankNet, kết nối hệ thống ATM với đối tác chiến lược HSBC, triển khai số
Dịch vụ khách hàng miễn phí (hỗ trợ 24/7) 1800 588 822
• Tháng 06/2008: Tài trợ cuộc thi Sao Mai Điểm Hẹn 2008

• Tháng 08/08/2008: Ra mắt Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản Techcombank AMC
• Tháng 09/2008: Nhận giải thưởng Sao Vàng Đất Việt 2008 do Hội Doanh nghiệp trẻ trao
tặng
• Tháng 09/2008: Tăng tỷ lệ sở hữu của đối tác chiến lược HSBC từ 15% lên 20% và tăng
vốn điều lệ lên 3.165 tỷ đồng
• Tháng 09/2008: Ra mắt thẻ đồng thương hiệu Techcombank – Vietnam Airlines – Visa
• Ngày 19/10/2008: Nhận giải thưởng “Thương hiệu chứng khoán uy tín” và “Công ty cổ
phần hàng đầu Việt Nam” do UBCK trao tặng.
344-
• Tháng 07/2009: Tăng vốn điều lệ lên 4.337 tỷ đồng
• Tháng 09/2009: Tăng vốn điều lệ lên 5.400 tỷ đồng
• Tháng 09/2009: Ký kết hợp đồng tài trợ vốn vay bắc cầu dự án 16 máy bay A321 với
Vietnam Airlines.
• Tháng 09/2009: Ra mắt sản phẩm Tiết kiệm Online….
• Nhận giải thưởng “Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2009” do Việt Nam
Report trao tặng
• Nhận giải thưởng “Ngân hàng xuất sắc trong hoạt động thanh toán quốc tế” do ngân hàng
Wachovina trao tặng.
• Bắt đầu khởi động chiến lược chuyển đổi với sự hỗ trợ của nhà tư vấn hàng đầu thế giới
McKinsey.
34,4
• Triển khai các chương trình chuyển đổi chiến lược tổng thể, công bố tầm nhìn sứ mệnh
và các giá trị cốt lõi của Techcombank. Đồng thời thực hiện việc tái cấu trúc mô mình
kinh doanh và quản lý và chuyển đổi văn hóa doanh nghiệp
• Tháng 04/2010: Đạt giải thưởng “Ngôi sao quốc tế dẫn đầu về quản lý chất lượng”
(International Star for Leadership in Quality Award) do BID – Tổ chức Sáng kiến Doanh
nghiệp quốc tế trao tặng.
• Tháng 05/2010: Nhận Danh vị “Thương hiệu quốc gia 2010”
• Tháng 05/2010: Nhận giải Ngân hàng Tài trợ Thương mại năng động nhất khu vực Đông
Á do IFC, thành viên của Ngân hàng Thế giới trao tặng

• Tháng 06/2010: Nhận giải thưởng Ngân hàng Thanh toán quốc tế xuất sắc năm 2009 do
Citi Bank trao tặng
• Tháng 6/2010: Tăng vốn điều lệ lên 6.932 tỷ đồng
• Tháng 7/2010: Nhận giải thưởng “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2010” do tạp chí
Euromoney trao tặng.
• Tháng 8/2010: Nhận Giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt 2010” do Hội doanh nhân trẻ trao
tặng và Giải thưởng Thương hiệu Việt được ưu thích nhất năm 2010 do Báo Sài gòn Giải
phóng trao tặng
34,,
• 3/2011: Nhận giải thưởng “Tỷ lệ điện tín chuẩn” từ ngân hàng Bank of New York
• 4/2011: Được xếp hạng trong “top 500 doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam” từ tổ chức
VNR 500 và nhận giải thưởng “Sản phẩm tín dụng của năm” từ Thời Báo Kinh Tế Việt
Nam.
• 5/2011: Nhận giải “ Doanh nghiệp đi đầu” của tổ chức World confederation of businesses
• 6/2011 đến 8/2011: Nhận 8 giải danh giá của các tổ chức quốc tế uy tín, bao gồm: The
Best Bank in Vietnam”- Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2011; “The Best Cash
Management Bank in Vietnam” - Ngân hàng quản lý tiền tệ tốt nhất Việt Nam năm 2011
và “The Best Trade Bank in Vietnam” - Ngân hàng tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam
năm 2011 do Tạp chí Finance Asia trao tặng….
2012
• Nhận thêm các giải thưởng: Ngân hàng vững mạnh nhất Việt Nam năm 2012, Ngân hàng
nội địa tốt nhất Việt Nam năm 2012, Best Trade Financial Bank in Vietnam (Ngân hàng
Thanh toán quốc tế và Tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam)….
2013
• Nhận giải thưởng: Giải thưởng Nhà tuyển dụng tốt nhất của châu Á năm 2013.
• Ngân hàng cung cấp dịch vụ ngoại hối cho các DN và định chế tài chính tốt nhất VN.
• Ngân hàng Thanh toán quốc tế và Tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam.
1.2. Tầm nhìn – Sứ mệnh – 5 giá trị cốt lõi
a) Tầm nhìn
• 789):;%<=>9?

b) Sứ mệnh
• 78<)'@<"A*BC<'DE:'nhờ
khả năng cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ tài chính đa dạng và dựa trên cơ sở
luôn coi khách hàng làm trọng tâm.
• F%;B%'&(G(H7"I*):với nhiều cơ hội để
phát triển năng lực, đóng góp giá trị và tạo dựng sự nghiệp thành đạt.
• *F%<HJ*A@:;KL*;thông qua việc triển khai một
chiến lược phát triển kinh doanh nhanh mạnh song song với việc áp dụng các thông lệ
quản trị doanh nghiệp và quản lý rủi ro chặt chẽ theo tiêu chuẩn quốc tế.
c) 5 giá trị cốt lõi
1. '*7Gnhấn mạnh rằng chúng ta trân trọng từng khách hàng và luôn nỗ
lực mang đến những sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
2. MGNcó nghĩa là chúng ta đã tốt nhưng luôn có thể tốt hơn , vì vậy chúng ta sẽ
không ngừng học hỏi và cải thiện.
3. =)Acó nghĩa là chúng ta tin tưởng vào đồng nghiệp của mình và hợp tác để
cùng mang lại điều tốt nhất cho ngân hàng.
4. '7O*Bcó nghĩa là chúng ta tạo điều kiện cán bộ nhân viên có thể phát huy tối
đa năng lực của mỗi cá nhân và khen thưởng xứng đáng cho những người đạt thành tích.
5. <(có nghĩa là chúng ta luôn đảm bảo rằng công việc đã được cam kết sẽ
phải được hoàn thành .
2.1. Khái niệm tiền gửi tiết kiệm (TGTK)
- Tiền gửi tiết kiệm (Theo định nghĩa tại Điều 6 Quy chế về tiền gửi tiết kiệm số 1160/2004/QĐ-
NHNN): là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên
thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm
theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
- Tiền gửi: Bao gồm tất cả các khoản tiền của tổ chức hoặc cá nhân gửi tại tổ chức nhận tiền gửi
(không phân biệt mục đích, kỳ hạn, đối tượng).
2.2. Phân loại và bản chất của TGTK
a) Phân loại
Tiền gửi có thể được phân loại theo nhiều cách:

* Theo mục đích: Tiền gửi thanh toán hoặc tiền gửi tiết kiệm.
* Theo kỳ hạn: Tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn.
* Theo đối tượng: Tiền gửi của tổ chức và tiền gửi của cá nhân.
* Theo loại tiền tệ: ĐVN, ngoại tệ, vàng
b) Bản chất
Bản chất của tiền gửi tiết kiệm là một khoản đầu tư ngày hôm nay để có được một khoản tiền lớn
hơn trong tương lai (bao gồm phần gốc là số tiền gửi ban đầu và khoản tiền lãi).
@HP7$.  $%&
1. Chiến lược sản phẩm
- Các sản phẩm TGTK của NH TMCP
Techcombank bao gồm 9 sản phẩm:
+ Tiết kiệm Phát lộc
+ Tiết kiệm trả lãi trước
+ Tiết kiệm Thường
+ Tiết kiệm Tích lũy Tài tâm
+ Tiết kiệm Tích lũy Tài hiền
+ Tiết kiệm Online
+ Tiết kiệm F@st – Saving
+ Tiết kiệm SuperKid
+ Tiết kiệm An lộc
- Các sản phẩm TGTK của NH TMCP ACB
gồm 7 sản phẩm:
+ Tiết kiệm tích lũy tuần - USD
+ Tiết kiệm không kỳ hạn bằng VND
+ Tiết kiệm không kỳ hạn bằng USD
+ Tiết kiệm có kỳ hạn bằng VND
+ Tiết kiệm có kỳ hạn bằng USD
+ Tiết kiệm Lãi suất thả nổi
+ Tiết kiệm - bảo hiểm Lộc Bảo Toàn
- Các sản phẩm của Techcombank đa dạng, phong phú, tiện ích, nhắm đến mọi đối tượng khách

hàng. Nếu so sánh với ngân hàng ACB thì chiến lược sản phẩm của Techcombank tốt hơn hẳn.
- Sản phẩm SuperKid là điểm nổi trội của Techcombank mà ACB không có. Techcombank đã
đánh tâm lý vào đối tượng là phụ huynh có con em dưới 15 tuổi.
- Sản phẩm SuperKid mạng lại những lợi ích như sau:
+ Gửi tiền Không giới hạn số lần trong kỳ hạn gửi
+ Linh hoạt ngày gửi tiền
+ Chủ động số tiền nộp
+ Kênh giao dịch đa dạng mang đến thuận tiện tối đa.
- Sản phẩm nổi bật thứ 2 mà Techcombank khác so với ACB: là sản phẩm tiết kiệm – bảo hiểm.
Techcombank
- Có đến 3 loại sản phẩm đều có
bảo hiểm (tài tâm, tài hiền, An
Lộc)
- Không chỉ nhắm đến khách hàng
cá nhân, mà còn nhắm đến khách
hàng là doanh nghiệp muốn thu
hút, giữ chân Hiền Tài, duy trì sự
gắn kết và ổn định về nhân sự
(Tiết kiệm Tích lũy Tài hiền).
ACB
- Kém sáng tạo. Chỉ có 1 sản phẩm
(Lộc Bảo Toàn)
- Chỉ áp dụng cho khách hàng cá
nhân.
2. Chiến lược giá cả
- Xét về mức phí tiền gửi của Techcombank so với ACB như sau:
QRSTUV9WXY Z[\9W]9T^9W_T`Q\9
a

b+N c@ )O )<

, W Miễn phí
3 de7"f
F7%g<=
G&h
i
2.1
Rút cùng tỉnh/TP nơi
gửi
Miễn phí
2.2
Rút khác tỉnh/TP nơi
gửi
/ Tiền VND 0,03% 20.000 VND
1.000.000
VND
/ Ngoại tệ 0,15%
2USD/2EUR/200JPY
/2AUD/2GBP/2SGD
/ Vàng
20.000
VND/lượng
20.000 VND
1.000.000
VND
5
deij
%
HgF
.
@O<

G7e
i7%
k3E*
OjE(
i
/ Tiền VND 0,03% 20.000 VND
1.000.000
VND
/ Ngoại tệ 0,15%
2USD/2EUR/200JPY
/2AUD/2GBP/2SGD
/ Vàng
20.000
VND/lượng
20.000 VND
1.000.000
VND
QRSTUV9WXY Z[\9W]9T^9W\Q
a

W%;+ c@
,? 9(%HPF
/ Tại chi nhánh cùng tỉnh/TP nơi mở sổ tiết
kiệm
Miễn phí
/ Tại chi nhánh khác tỉnh/TP nơi mở sổ tiết
kiệm
+ Nộp VND 0.03%; Tối thiểu:15.000đ, Tối
đa:1.000.000đ
+ Nộp USD 0.15%; Tối thiểu: 1USD

3? dej
/ Tại chi nhánh cùng tỉnh/TP nơi mở sổ tiết
kiệm
Miễn phí
/ Tại chi nhánh khác tỉnh/TP nơi mở sổ tiết
kiệm
l Rút VND 0.03%; Tối thiểu: 15.000đ, Tối đa:
1.000.000đ
l Rút USD 0.15%; Tối thiểu: 15.000đ, Tối đa:
1.000.000đ
5? '7e7%3E*OjjE(i%
P@O<
/ Tài khoản VND 0.03%; Tối thiểu: 15.000đ
/ Tài khoản USD 0.15%; Tối thiểu: 1USD
/ Miễn phí rút tiền tại chi nhánh khác tỉnh/ TP nơi mở sổ nếu chính chủ tài khoản thực
hiện rút và gửi lại tiết kiệm cho chính mình .
/ Miễn phí rút tiền tại chi nhánh khác tỉnh/ TP nơi mở sổ nếu khách hàng rút tiết kiệm có
kỳ hạn khi đáo hạn hoặc sau kỳ hạn gửi đầu tiên.
a`am9TQRSTUWn\39W]9T^9W
W%;+ 9$%& 9\Q
c
@
)
O
)
<
c
@
)
O

)
<
dej
F''
o#
+ Rút VND 0.03% 20.000
VND
1.000.000
VND
0.03% 15.000
VND
1.000.00
0 VND
+ Rút USD 0.15% 2 USD 0.15% 1 USD
@O;G
7e7%k
3E*Oj
E(
+ Tài khoản VND 0.03% 20.000
VND
1.000.000
VND
0.03% 15.000
VND
1.000.00
0 VND
+ Tài khoản USD 0.15% 2 USD 0.15% 2 USD
9Dpqr
- Rút tiền từ sổ tiết kiệm tại chi nhánh khác tỉnh/ TP nơi mở sổ tiết kiệm ở ngân hàng ACB và
Ngân hàng Techcombank đều có mức phí là 0.03% khi rút VND, khi rút USD là 0.15%. Tuy

nhiên, khi quy ra tiền mặt, biểu phí tối thiểu rút ở ngân hàng ACB là 15.000 VND hoặc 1USD ,
trong khi đó Ngân hàng Techcombank biểu phí tối thiểu là 20.000VND hoặc 2USD/2EUR.
- Phí kiểm đếm thu thêm nếu KH rút tiền trong 2 ngày làm việc kể từ ngày nộp tiền mặt vào sổ tiết
kiệm thì mức phí ở Ngân hàng ACB và Ngân hàng Techcombank là 0.03% là tài khoản VND
và 0.15% nếu là tài khoản USD. Biểu phí tối thiểu cùa Ngân hàng ACB nếu là tài khoản VND
là 15.000 VND hoặc 1 USD mà không có mức phí tối đa, bên Ngân hàng Techcombank biểu
phí tối thiểu là 20.000 VND hoặc 2USD và mức phí tối đa là 1.000.000 VND.
 Mức phí thu tiền gửi của Ngân hàng Techcombank cao hơn của Ngân hàng ACB.
- Xét về lãi suất tiền gửi của Techcombank so với ACB như sau: Do sản phẩm của Techcombank
đa dạng hơn ACB nên chỉ xem xét lãi suất của gói sản phẩm TGTK thường của 2 bên để so sánh.
MsaStV9WXY Z>9b[\_T`Q\9
gF
>9b >9b


7e)
*
%F
7
*u
7"f
T
'
T
v
)g
)g
w`*$x
5' 6.80 6.82 6.90 6.94 6.95 7.00
1' 7.10 6.98 7.13 7.18 7.25 7.30

-' 7.20 7.02 7.26 7.31 7.45 7.50
,3' 8.20 7.57 7.95 8.01 8.29 8.30
3.' 8.20 6.89 7.66 7.71 8.29
51' 8.20 6.21 7.39 7.44 8.29
Ms
aSt V9
WX Y
Z >9b
[\ \Q
Qy9Wa`am9TMsaStWn\9W]9T^9W_T`Q\9 >^\Q
9Dpqr Về lãi suất TGTK VND
gF Mu:>9b
wz{x
gF45' Lãi tháng 6.90
Lãi cuối kỳ 7.00
gF41' Lãi tháng 7.20
Lãi cuối kỳ 7.40
gF4-' Lãi tháng 7.20
Lãi cuối kỳ 7.40
gF,3' Lãi tháng 8.00
Lãi cuối kỳ 8.30
gF3.' Lãi tháng 7.90
Lãi cuối kỳ 8.50
gF51' Lãi tháng 7.60
Lãi cuối kỳ 8.50
|T}9 _T`Q\9 \Q
T' )g T' )g
Kỳ hạn 03 tháng 6.90 6.95 6.90 7.00
Kỳ hạn 06 tháng 7.13 7.25 7.20 7.40
Kỳ hạn 09 tháng 7.26 7.45 7.20 7.40

Kỳ hạn 12 tháng 7.95 8.29 8.00 8.30
Kỳ hạn 24 tháng 7.66 8.29 7.90 8.50
Kỳ hạn 36 tháng 7.39 8.29 7.60 8.50
- Qua bảng so sánh lãi suất giữa 2 ngân hàng cho chúng ta thấy lãi suất của Ngân hảng ACB
đa số là cao hơn Ngân hàng Techcombank. Chỉ có kỳ hạn 9 tháng lãi suất rút lãi hàng tháng ở
Ngân hàng Techcombank cao hơn Ngân hàng ACB là 0.06%, lãi suất rút lãi cuối kỳ cao hơn
ACB là 0.05%.
- Kỳ hạn gửi tiền dài hạn (12 – 24 – 36 tháng) của Techcombank thấp hơn ACB cả về lãi suất rút
lãi theo tháng lẫn lãi suất rút lãi cuối kỳ.
MsaStV9WXY ZSab[\_T`Q\9
gF
Sab
7*u
7"f
)g
5' 1.24 1.25
1' 1.24 1.25
-' 1.24 1.25
,3' 1.24 1.25
3.' 0.56 0.57
51' 0.56 0.57
MsaStV9WXY ZSab[\\Q
gF Mu:Sabwz{x
j
544?444
78*G
j14?444
;"f
544?444
j54?444

;"f
14?444
j,4?444
;"f
54?444
b"f
,4?444
Kỳ hạn 03 tháng _ lãi cuối kỳ 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25
Kỳ hạn 06 tháng _ lãi cuối kỳ 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25
Kỳ hạn 09 tháng _ lãi cuối kỳ 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25
Kỳ hạn 12 tháng _ lãi cuối kỳ 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25
Kỳ hạn 24 tháng _ lãi cuối kỳ 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25
9Dpqr Về lãi suất TGTK USD
- Về lãi suất tiền gửi ngoại tệ thì Ngân hàng ACB linh hoạt hơn, áp dụng mức lãi suất với số tiền
gửi cụ thể hơn. Còn Ngân hàng Techcombank thì mức lãi suất áp dụng chung cho tất cả.
- Mức lãi suất tiền gửi của Techcombank giao độ nhiều, xu hướng giảm rõ rệt theo dài hạn. Cho
thấy, Techcombank không chú trọng thu hút vốn bằng USD nên lãi suất kém hấp dẫn và không
thu hút khách hàng.
 Qua 2 so sánh về mức phí và lãi suất tiền gửi của Techcombank và ACB. Ta có thể thấy,
mức phí tiền gửi của Techcombank cao hơn, lãi suất tiền gửi kém hấp dẫn (VND - kỳ hạn
dài hạn thấp hơn, USD – lãi suất thấp dần theo kỳ hạn). Điều này, chứng tỏ chiến lược
giá cả của Techcombank kém hấp dẫn, chưa cạnh tranh và linh hoạt, thiếu sức thu hút
khách hàng đến gửi tiền.
3. Chiến lược phân phối
- Techcombank sử dụng tốt cả 2 kênh phân phối truyền thống và hiện đại.
- Cụ thể:
a) Đối với kênh phân phối truyền thống:
- Techcombank đã mở thêm 10 chi nhánh, phòng giao dịch mới.
- Techcombank có hơn 8427 ngân hàng đại lý tại 88 quốc gia, giúp cho việc thanh toán quốc tế
trở nên nhanh chóng dễ dàng.

b) Đối với kênh phân phối hiện đại:
- Techcombank đang nỗ lực mở rộng nhân lực cộng tác viên của ngân hàng để có thể tư vấn và
đăng ký sử dụng dịch vụ cho khách hàng ngay tại nhà.
- Techcombank tiếp tục triển khai mở rộng mạng lưới ATM thêm 9 máy, các thủ tục đăng ký thẻ
và sử dụng dịch vụ đã được triển khai ngay trên F@st i-bank.
- Ngân hàng trực tuyến cá nhân F@st i-bank của Techcombank có thể thanh toán trực tuyến qua
các cổng thanh toán điện tử như Onepay, Ngân Lượng, Bảo Kim… Ngoài ra, F@st i-bank còn có
các dịch vụ như F@st mobipay: thanh toán qua tin nhắn điện thoại di động, Techcombank
Homebanking: nhận thông báo thay đổi số dư , thông tin sản phẩm mới.
/Techcombank chính thức triển khai dịch vụ chuyển tiền liên ngân hàng tại ATM bằng thẻ ghi
nợ nội địa Techcombank F@stAccess từ 22/08/2012.
- Techcombank còn đưa ra các dịch vụ tiện ích khác như:
+ Chuyển tiền tới thuê bao di động – Rút tiền tiện lợi tại 1200 ATM của Techcombank
Từ tháng 05 năm 2013, khách hàng Techcombank có thể chuyển tiền và nhận tiền dễ dàng hơn
bao giờ hết với dịch vụ Chuyển tiền đến thuê bao di động – Rút tiền không cần thẻ ATM. Theo
đó, các khách hàng Techcombank sử dụng F@st i-Bank, chỉ cần đăng nhập Internet Banking và
chọn tính năng Chuyển tiền tới thuê bao di động.
+ SMS Token: Thuận tiện hơn, đơn giản hơn khi sử dụng F@st i-Bank
Từ ngày 20/03/2013, bên cạnh phương thức xác thực bằng thiết bị Token Key, khách hàng sử
dụng ngân hàng trực tuyến F@st i-bank sẽ có thêm lựa chọn phương thức xác thực mới là SMS
Token. SMS Token vẫn áp dụng công nghệ xác thực dựa trên 2 yếu tố: mật khẩu do chính khách
hàng tạo ra, chỉ mình khách hàng biết và mã số xác thực OTP được sinh ra ngẫu nhiên từ hệ
thống của ngân hàng, gửi cho khách hàng theo số điện thoại khách hàng đăng ký.
4. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
+ Quảng cáo: trong nền kinh tế thị trưởng quảng cáo có một sức mạnh vô cùng lớn, bất kỳ sản
phẩm nào cũng cần phải có quảng cáo. Hiện nay, Techcombank đã tiến hành quảng cáo dưới
nhiều hình thức như: tạp chí, báo, truyền hình, truyền thanh, băng rôn, áp phích, thư trực tiếp,
internet.
- Techcombank rất chú trọng logo của mình. Logo của Techcombank có thể xem là khá ấn tượng
với hai hình vuông đỏ lồng vào nhau tạo thế vững chắc, ổn định, thể hiện cam kết cho sự hợp tác

bề vững và có lợi nhất cho khách hàng, đối tác và nhân viên ngân hàng. Hai hình vuông đỏ có
tám cạnh mang triết lý phương Đông sâu sắc, tượng trưng cho sự may mắn, phát tài, phát lộc,
điều mà chúng tôi luôn mong muốn cho quý khách hàng, bè bạn và cho chính mình. Hai hình
vuông lồng vào nhau sinh ra một hình vuông nhỏ ở giữa nói lên sự phát triển liên tục của Ngân
hàng, những mong muốn tạo ra ngày càng nhiều những giá trị vật chất và tinh thần mới cho xã
hội, kết hợp hài hòa ba lợi ích: lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể và lợi ích cộng đồng.Màu đỏ của
hai hình vuông lớn nói lên sự nhiệt thành, tận tụy, màu trắng ở giữa tượng trưng cho cái tâm
trong sáng, tính minh bạch, đó là điều quan trọng tạo nên phong cách phục vụ và văn hóa kinh
doanh mà Techcombank muốn xây dựng.Ý tưởng kết hợp giữa màu đen và màu đỏ nhiệt huyết,
những hình khối chắc và khỏe và kiểu chữ hiện đại sẽ là hình ảnh mới của Techcombank, khẳng
định những định hướng giá trị tích cực mà một định chế tài chính vững mạnh cần phải có và
mang đến khi sát cánh bên khách hàng trong mỗi dự định và thành công. Đó cũng là một cách để
quảng bá thương hiệu của ngân hàng gây ấn tượng mạnh về sự vững mạnh đối với khách hàng
hoặc những cá nhân tổ chức sẽ trở thành khách hàng của ngân hàng.
- Thời điểm quảng cáo cũng được Techcombank chú trọng như ngày lễ, ngày tết, ngày kỷ niệm
thành lập ngân hàng, ngày khai trương chi nhánh mới.Sự tập trung quảng cáo những khoảng thời
gian này của ngân hàng cũng thu hút sự chú ý đặc biệt của khách hàng.
- Techcombank có một số bài viết, quảng cáo trên các tạp chí lớn như: tạp chí ngân hàng, tạp chí
tải chính tiền tệ, băng rôn, báo cáo dành cho khách hàng, các thông báo thay đổi lãi suất, các tờ
bướm giới thiệu tiện ích sản phẩm.
- Quảng bá trên web riêng của ngân hàng hoặc trên các web lớn của Việt Nam, đăng tải các
thông tin về hoạt động của Techcombank, vể chương trình khuyến mãi, các tiện ích online…
+ Hoạt động khuyến mãi:
- Nắm bắt tâm lý người tiêu dung, bao giờ cũng rất quan tâm đến các đợt khuyến mãi,
techcombank đã đưa ra nhiều hình thức khuyến mãi khách nhau đem lại lợi ích thiết thực và hấp
dẫn cho khách hàng như: áp dụng lãi suất bật thang đối với khách hàng gửi tiết kiệm tại ngân
hàng, tặng quà nhân dịp khai trương trụ sở mới, kỷ niệm thành lập…. Ngoài ra, để thu hút khách
hàng, ngân hàng còn cử cán bộ đến các doanh nghiệp, trường học, bệnh viện…để giới thiệu về
sản phẩm.
+ Quan hệ công chúng:

- Techcombank đã chấp hành tốt vai trò của một ngân hàng uy tín trong cộng đồng bằng cách:
• Nộp thuế, tuân thủ, luật pháp, hoạt động trung thực.
• Hạn chế những tối đa thiệt hại xã hội.
• Ý thức trách nhiệm trước sức khỏa của cộng động xã hội.
- Techcombank đề cao một quy tắc: môi trường xã hội càng tốt bao nhiêu thì cơ hội cho sự thịnh
vượng của mình càng nhiều bấy nhiêu.
- Các hoạt động vì cộng đồng gần đây của Techcombank:
• Tài trợ 6 tỷ đồng cho phát triển y tế, giáo dục tỉnh Yên Bái'.
• Tổ chức Ngày hội thiếu nhi “Thực hành tiết kiệm thông minh” ở Cần Thơ
• Dành 14 tỷ đồng xây trường học và hỗ trợ người nghèo tại Quảng Ngãi
~'''?
1. Đánh giá chung
Qua phân tích mô hình marketing 4P của Techcombank, ta thấy được:
- Ngân hàng Techcombank là một ngân hàng năng động, sáng tạo, đang nỗ lực đa dạng hóa
các sản phẩm – đặc biệt là TGTK đến mọi khách hàng.
- Chiến lược phân phối của Techcombank đang ngày càng được hiện đại hóa nhằm tạo mọi
tiện ích, sự nhanh chóng cho khách hàng có thể tiếp cận và sử dụng dịch vụ một cách tiện
lợi nhất.
- Thông qua, chiến lược xúc tiến hỗn hợp, Techcombank là một ngân hàng phát triển lâu
dài, bền vựng, luôn coi trọng hoạt động vì cộng đồng để xây dựng hình ảnh
Techcombank đẹp trong mắt khách hàng.
- Chiến lược giá cả của Techcombank chưa được hiệu quả, kém hấp dẫn. Mức phí tiền gửi
còn cao, lãi suất tiền gửi kỳ hạn dài hạn thấp, kém hấp dẫn.
2. Giải pháp
a) Chiến lược sản phẩm
- Phát triển tiện ích cho sản phẩm tiền gửi như: gửi tiền một nơi rút tiền nhiều nơi.
- Đa dạng hoá kỳ hạn tiền gửi: phát triển thêm nhiều hình thức gửi có kỳ hạn khác nhau các loại
kỳ hạn có khoảng cách ngắn hoặc có thể cho khách hàng tựchọn kỳ hạn với điều kiện chẵn
tháng. Tiếp tục mở rộng các sản phẩm dịch vụ như:Homebanking, ATM, thanh toán điện tử,
thanh toán séc du lịch, chuyển tiền quốctế Western Union…

- Nâng cao tiện ích của thẻ do Techcombank phát hành: Trong môi trường cạnh tranh hiện nay,
để tạo thuận lợi và tăng thêm tínhhấp dẫn của thẻ đối với khách hàng ngân hàng cần: Phải phát
triển thêm các tiệních để người sử dụng thẻ có thể chi trả và mua bán hàng hoá ở nhiều nơi. Cần
phảiđa dạng hơn với các dịch vụ đi kèm như việc kiểm tra thông tin tài khoản thẻ, tựđộng báo số
dư cũng như hạn mức còn lại của thẻ.
b) Chiến lược giá cả
- Có chính sách phí hợp lý để thu hút khách hàng.
Vấn đề chi phí là yếu tố tác động trực tiếp đến nhu cầu của khách hàng, vì với mức thu nhập
chưa cao, nếu người dân phải bỏ ra một khoản tiền lương đối đểđược phát hành thẻ hay thực hiện
các hoạt động giao dịch trong ngân hàng thì điềunày sẽ gây tâm lý e ngại sử dụng dịch vụ. Do
vậy, ngân hàng có thể áp dụng biện pháp giảm chi phí trực tiếp mà khách hàng dễ nhận ra để thu
những khoản phí khác trong thanh toán bù lại.Vậy vấn đề đưa ra biểu phí phù hợp với khách
hàng mà vẫn mang lại lợi nhuận cho khách hàng là vấn đề hiện nay ngân hàng cần làm.
- Thực hiện chính sách lãi suất và phí dịch vụ cạnh tranh.
Các Ngân hàng thương mại Việt Nam không những phải cạnh tranh với những Ngân hàng trong
nước mà còn phải cạnh tranh với các chi nhánh nước ngoàicó tiềm lực tài chính hùng hậu, lại
được sự hỗ trợ từ các ngân hàng mẹ. Ngân hàngcần xây dựng chính sách giá linh hoạt, chú ý
phân biệt tới từng nhóm khách hàngtrong đó ưu tiên nhóm khách hàng lớn và khách hàng truyền
thống. Có thể chấp nhận không thu phí hoặc thu phí thấp các dịch vụ hỗ trợ để thu hút thêm các
giao dịch lớn có khả năng đưa lại tổng lợi nhuận cao hơn.
c) Chiến lược phân phối
- Mở thêm các phòng giao dịch, các quỹ tiết kiệm. Tại các phòng giao dịch thực hiện giao dịch
một cửa nhằm rút ngắn thời gian giao dịch cho khách hàng.
- Tiếp tục đặt thêm nhiều điểm máy ATM đặc biệt chú ý đến các nơi có nhiều người tập trung
qua lại: siêu thị, ga, sân bay, khu vui chơi giải trí… Ngânhàng cần triển khai thành công đề án
ATM, mở rộng và tăng số lượng máy ATMtại các thành phố lớn, các khu đông dân cư. Mục tiêu
thực hiện là tại tất cả các siêuthị, khách sạn, các nhà hàng lớn, nhỏ, những khu đông dân cư, đặc
biệt là nhữngnơi có đông khách nước ngoài đều hải đặt máy ATM, ít nhất là 1 máy. Ngoài
ra,ngân hàng cũng phải đầu tư vốn vào việc mở rộng các phòng giao dịch phục vụkhách hàng.
- Ngoài ra Ngân hàng cần phát triển thị trường thẻ với các đại lý phát hành và thanh toán thẻ

như: Master Card, Visa Card tại các siêu thị, nhà hàng,công ty du lịch, đại lý máy bay, khách
sạn và các điểm chính trong trung tâm Thành phố.Có thể mở rộng ra một số trung tâm lớn trực
thuộc Tỉnh (Thành phố lớn).
- Mở rộng mạng lưới dịch vụ và các ĐVCNT (đơn vị chấp nhận thẻ)
Mạng lưới các ĐVCNT là một chủ thể không thể thiếu trong quy trình thanh toán thẻ. Do đó, khi
càng có nhiều ĐVCNT tại nhiều nơi và thuộc nhiều loại hình kinh doanh khác nhau thì sự tiện
ích của việc sử dụng thẻ càng tăng. Hơn nữa, nhận thức của các tầng lớp dân cư ngày càng tiến
bộ, họ đã nhận thấy được sự tiện lợi của việc sử dụng thẻ thanh toán. Vì vậy, Techcombank
muốn cạnh tranh đượcvới các ngân hàng khác về loại hình dịch vụ này thì phải: Phát triển hơn
nữa các ĐVCNT, mở rộng mạng lưới ĐVCNT ra nước ngoài, tăng doanh số sử dụng thẻ của
NHNT. Tại các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng đều
phải có ít nhất 20 ĐVCNT.
Khi Loại hình thanh toán qua mạng điện thoại di động đã phát triển thì có thể phát triển nhiều
dịch vụ cung ứng như: Các điểm bán hàng hay cung ứng dịch vụ thông thường như: Nhà hàng,
cửa hàng bán lẻ. Các điểm bán hàng hay cung ứng dịch vụ có tính lưu động: Taxi, dịch vụ sửa
chữa tận nhà các điểm dịch vụ tự phục vụ. Chuyển tiền từ người này sang người khác. Nạp tiền
vào tài khoản của ĐTDĐ đối với loại hình trả trước.
Mở rộng thị trường cung ứng các dịch vụ: Đây là xu hướng đúng, hợp quy luật cho nên Ngân
hàng cần mở rộng dịch vụ bán lẻ và tiện ích ngân hàng hiện đại tới khu vực dân cư. Ví dụ như
các Trường đại học và cao đẳng - thị trường nhiều tiềm năng bị bỏ quên. Các dịch vụ có thể cung
cấp như: Thẻ, Séc, thu và nộp học phí hộ, chuyển tiền, thu phí tuyển sinh, thu kinh phí hợp tác
đào tạo, nghiên cứu khoa học, chi lương, thưởng, học bổng, thuê giáo viên bên ngoài Từ thực
tế nhưvậy, Ngân hàng cần chủ động làm công tác tiếp thị tới các trường đại học, cao đẳng.
d) Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
• Tăng cường quảng cáo khuếch trương
+ Quảng cáo khuyếch trương chính là hoạt động cung cấp thông tin về ngân hàng cho khách
hàng, tạo hình ảnh về ngân hàng trong mắt khách hàng. Ngân hàng đã thực hiện hoạt động này
khá tốt trong thời gian vừa qua tuy nhiên hoạt động này còn cần nhiều cố gắng nhằm thu hút
khách hàng. Có thể áp dụng biện pháp sau:
- Hình thức quảng cáo khuyếch trương có thể áp dụng như: tổ chức hội nghị khách hàng, buổi

toạ đàm theo từng nhóm khách hàng…
- Tăng cường hoạt động quảng cáo: Cấp một khoản chi phí cho việc thuê nghiên cứu để xây
dựng một chương trình quảng cáo có thể sử dụng để quảng cáo thường xuyên trên phương tiện
thông tin đại chúng: báo hình, báo nói, đài phátthanh phường. Nội dung của quảng cáo đó chủ
yếu là tạo hình ảnh về ngân hàng và giới thiệu về hoạt động cơ bản của ngân hàng.
- Cần làm tốt công tác quảng cáo tới quần chúng nhân dân và các doanh nghiệp. Tuy nhiên để
tránh tình trạng quảng cáo với nội dung và hình thức không gây ấn tượng, không thực hiện kiểm
tra quảng cáo thường xuyên như trên thịtrường hiện nay cần tuân thủ nguyên tắc: Xác định rõ
mục tiêu quảng cáo, phải kế hoạch hoá các chương trình quảng cáo , tránh kiểu làm thụ động
theo cảm tính,chuẩn bị quỹ tài chính dành cho quảng cáo, tránh tình trạng quảng cáo hời hợt,thực
hiện kiểm tra quảng cáo thường xuyên
• Chính sách khuyếch trương sản phẩm và quan hệ khách hàng
+ Chính sách tiếp thị
- Tiếp thị gián tiếp dựa vào khách hàng của Ngân hàng thông qua việc cải tiến về thủ tục, thời
gian nhanh gọn, tiến bộ về phong cách giao tiếp để khách hàng tự giới thiệu cho các bạn hàng.
Ngân hàng cần đưa ra các giải pháp tiếp thị phù hợp.
- Phát tờ rơi, gửi thư giới thiệu về sản phẩm thẻ tới khách hàng của ngân hàng hoặc những khách
hàng tiềm năng.
- Đăng trên báo hoặc truyền hình
- Tổ chức các chương trình giới thiệu, tuyên truyền về sản phẩm và dịch vụtrước khi đưa sản
phẩm và dịch vụ mới vào thị trường, tập trung cung cấp dịch vụcho khách hàng là giám đốc,
tổng giám đốc, các công ty liên doanh, công ty tư nhân và nhân viên của các doanh nghiệp hiện
đang là khách hàng của Techcombank.
+ Chính sách khách hàng:
Ngân hàng cần xây dựng các chương trình khuyến mại và chăm sóc khách hàng phù hợp: Tăng
cường thực hiện các hoạt động xúc tiến hướng tới khách hàng mục tiêu.
- Phân đoạn thị trường và xác định đối tượng khách hàng là: khách hàng mục tiêu, khách hàng
truyền thống và khách hàng tiềm năng.
- Thường xuyên thăm dò ý kiến khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ cung ứng.
- Tổ chức các chương trình khuyến mại tăng doanh số và phát triển mạng lưới khách hàng: tặng

thẻ hoặc tặng thêm hạn mức sử dụng cho khách hoặc không thu phí giao dịch.
- Tăng cường đưa các dịch vụ mới, tiện ích cho khách hàng.
- Tổ chức chương trình điểm thưởng cho khách hàng sử dụng thẻ của ngân hàng.
- Tặng quà cho khách hàng vào các dịp lễ, tết.
- Phối hợp với các đối tác chiến lược tổ chức các hội nghị khách hàng
* Xúc tiến bán hàng: Đây là hoạt động đơn giản, chi phí nhỏ nhưng có hiệu quả. Sử dụng nhiều
công cụ khác như: Thông qua tài liệu in ấn, giới thiệu với khách hàng mọi dịch vụ, thời gian và
địa điểm, các thủ tục cơ bản, các phòng chuyên trách và có cả phí giao dịch trong đó. Tạo môi
trường giao dịch thoải mái tiện lợi.
* Quan hệ khách hàng
- Tổ chức các buổi hội thảo, buổi gặp mặt với khách hàng, đặc biệt là nhóm khách hàng là các
Doanh nghiệp lớn, khách hàng truyền thống. Nhằm đưa ra giớithiệu các dịch vụ mới hoặc hướng
dẫn qui trình nghiệp vụ. Kết quả của các buổitrao đổi trực tiếp này sẽ giúp khách hàng và Ngân
hàng hiểu về nhau hơn, thúc đẩy mối quan hệ làm ăn lâu dài.Khi xây dựng các kế hoạch, bộ phận
nghiên cứu cần có sự tham gia của bộ phận thực hiện để kế hoạch đưa ra sát với thực tế. Ngược
lại, bộ phận thực hiệntrong quá trình thực hiện kế hoạch sẽ thu thập được thông tin thực tế, khó
khăn khithực hiện và cung cấp cho bộ phận nghiên cứu hoàn thiện kế hoạch.Thực hiện tăng
cường mối quan hệ với công chúng:
+ Tăng cường mối quan hệ giữa Ngân hàng với khách hàng ngày càng được củng cố và phải có
mối liên kết chặt chẽ. Hai bên sẽ hiểu nhau hơn và khai thác được nhiều thông tin đáp ứng yêu
cầu của khách hàng kịp thời. Ngân hàng thường xuyên có sự giới thiệu về các nghiệp vụ cải tiến,
các nghiệp vụ mới và phải hướng dẫn cụ thể cho các nghiệp vụ đó.
+ Tăng cường thực hiện công tác xúc tiến, tuyên truyền về hình ảnh của ngân hàng với khách
hàng hiện tại, với các tổ chức hiệp hội và khách hàng tương lai.

×