Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Khóa luận : Kế toán bán hàng & xác định kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.02 MB, 126 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG








KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHA LÊ



Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH



Giảng viên hướng dẫn : Ths. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN KIỀU TRANG
MSSV: 0954030590 Lớp: 09DKTC1






TP. Hồ Chí Minh, 2013
LỜI CAM ĐOAN

Tôi c am
đoanđâylàđềtàinghiêncứucủatôi.Nhữngkếtquảvàcácsốliệutrongkhóaluậntốtnghiệpđược
thựchiệntạiCôngty TNHH PhaLê, khôngsaochépbấtkỳnguồnnàokhác.
Tôihoàntoànchịutráchnhiệmtrướcnhàtrườngvềsự cam đoannày.

TP. HồChí Minh, ngày 22 tháng 07 năm 2013
Sinhviênthựchiện



NguyễnKiều Trang


















LỜI CẢM ƠN

Saubốnnămhọctậptại TrườngĐạihọcKỹthuậtCôngnghệ TP . HồChí Minh,
emđãđượctruyềnđạtnhữngkiếnthứcquýbáu, đượctraudồinhữngkỹnăngcầnthiết,
làmnềntảngvữngchắcchonghềnghiệptrongtươnglai. Chínhvìthế,
emxingởilờicảmơnchânthànhđếncácthầycôcủatrườngcùngtoànthểgiảngviêncủakhoaKết
oán – tàichính – ngânhàng,
nhữngngườiluôntậntâmtrongcôngtácgiảngdạyvàtruyềnđạtchosinhviênnhữngkiếnthứcbổ
ích.
Emxinchânthànhcảmơncô Thái TrầnVânHạnh, côđãtậntìnhhướngdẫn,
chỉranhữngsaisótvàgiúpemnhữngkiếnthứcbổíchđểemhoànthànhkhóaluậnnày.Emxincả
mơnGiámđố
cCôngty TNHH
PhaLêvàtoànthểnhânviêntrongcôngtyđãnhiệttìnhhướngdẫn,
giúpemtìmhiểutìnhhìnhhoạtđộngcủacôngtyvàtạođiềukiệnchoemápdụngnhữngkiếnthứcl
ýthuyếtvàothựctếhoạtđộngtrongsuốtquátrìnhthựctập.

Emxinchânthànhcảmơn, xinchúcmọingườisứckhỏevàthànhcông!











Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Trần Vân Hạnh

SVTH: Nguyễn Kiều Trang_09DKTC1 Trang i

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU Trang 1
1. Tính c ấp thiết của đề tài 1
2. Tình hình nghiên cứu 1
3. Mục đích nghiên cứu 1
4. Nhiệm vụ nghiên cứu 2
5. Phương pháp nghiên cứu 2
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu 2
7. Tài liệu tham khảo 2
8. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp 2
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Tổng quan về kế toán mua bán hàng hóa 3
1.1.1 Kinh doanh thương mại 3
1.1.2 Nguyên tắc hạch toán 3
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán 4
1.1.4 Các phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa 4
a. Phương pháp thẻ song song 4
b. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 5
c. Phương pháp ghi sổ số dư 5
1.2 Kế toán mua hàng hóa 6
1.2.1 Khái niệm 6
1.2.2 Các phương thức mua hàng 6

1.2.1.1. Mua hàng theo phương thức nhận hàng 6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Trần Vân Hạnh

SVTH: Nguyễn Kiều Trang_09DKTC1 Trang ii

1.2.1.2. Mua theo phương thức gởi hàng 6
1.2.2. Nguyên tắc xác định hàng mua 7
1.2.2.1. Phạm vi xác định hàng mua 7
1.2.2.2. Thời điểm xác định hàng mua 7
1.2.3. Phương thức xác định giá thực tế mua 7
1.2.4. Kế toán hoạt động mua hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên 8
1.2.4.1. Các chứng từ sử dụng 8
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng 8
a. Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường 8
b. Tài khỏan 156 – Hàng hóa 8
c. Các tài khoản liên quan 9
1.2.4.3. Phương pháp kế toán 9
1.2.5. Kế toán hoạt động mua hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ 12
1.2.5.1. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 611 – Mua hàng 12
1.2.5.2. Trình tự hạch toán 12
1.3. Kế toán bán hàng hóa 13
1.3.1. Khái niệm 13
1.3.2. Các phương thức bán hàng 13
1.3.2.1. Bán buôn 13
1.3.2.2. Bán lẻ 13
1.3.2.3. Bán đại lý 14
1.3.3. Kế toán doanh thu bán hàng 14
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Trần Vân Hạnh


SVTH: Nguyễn Kiều Trang_09DKTC1 Trang iii

1.3.3.1. Khái niệm 14
1.3.3.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu 14
1.3.3.3. Các khoản giảm trừ doanh thu 15
1.3.3.4. Chứng từ sử dụng 15
1.3.3.5. Tài khoản sử dụng 15
1.3.3.6. Phương pháp hạch toán 16
1.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán 16
1.3.4.1. Khái niệm 16
1.3.4.2. Phương pháp tính giá xuất kho 16
1.3.4.3. Chứng từ sử dụng 17
1.3.4.4. Tài khoản sử dụng 17
1.3.4.5. Phương pháp hạch toán 17
1.3.5. Kế toán hoạt động bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên 18
1.3.5.1. Tài khoản sử dụng 18
1.3.5.2. Phương pháp kế toán 18
a. Kế toán nghiệp vụ bán buôn và bán lẻ 18
b. Kế toán nghiệp vụ đại lý 19
c. Kế toán các nghiệp vụ bán hàng khác 19
d. Kế toán các nghiệp vụ cuối kỳ 20
1.3.6. Kế toán hoạt động bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ 21
1.3.6.1. Kế toán bán hàng và xác định doanh thu thuần 21
a. Kế toán bán hàng 21
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Trần Vân Hạnh

SVTH: Nguyễn Kiều Trang_09DKTC1 Trang iv


b. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần 21
1.3.6.2. Kế toán xác định trị giá hàng mua thực tế của hàng đã tiêu thụ 21
1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 22
1.4.1. Khái niệm 22
1.4.2. Vai trò 22
1.4.3. Kế toán chi phí bán hàng 22
1.4.3.1. Khái niệm 22
1.4.3.2. Chứng từ sử dụng 22
1.4.3.3. Tài khoản sử dụng 22
1.4.3.4. Phương pháp hạch toán 23
1.4.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 23
1.4.4.1. Khái niệm 23
1.4.4.2. Chứng từ sử dụng 23
1.4.4.3. Tài khoản sử dụng 23
1.4.4.4. Phương pháp hạch toán 24
1.4.5. Kế toán hoạt động tài chính 24
1.4.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 24
1.4.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 25
1.4.6. Kế toán hoạt động khác 26
1.4.6.1. Kế toán thu nhập hoạt động khác 26
1.4.6.2. Kế toán chi phí hoạt động khác 27
1.4.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 27
1.4.7.1. Khái niệm 27
1.4.7.2. Chứng từ sử dụng 27
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Trần Vân Hạnh

SVTH: Nguyễn Kiều Trang_09DKTC1 Trang v

1.4.7.3. Tài khoản sử dụng 27

1.4.7.4. Phương pháp hạch toán 28
1.4.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 28
1.4.8.1. Tài khoản sử dụng 29
1.4.8.2. Phương pháp hạch toán 29
1.4.8.3. Sổ kế toán sử dụng 29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHA LÊ
2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Pha Lê 30
2.1.1 Tên, quy mô công ty 30
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh 30
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ 31
2.1.3.1 Chức năng 31
2.1.3.2 Nhiệm vụ 31
2.1.4 Cơ cấu tổ chức 31
2.1.5 Tình hình lao động của công ty 32
2.1.6 Vài nét về hoạt động kinh doanh của công ty 33
2.1.7 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty 33
2.1.7.1 Thuận lợi 33
2.1.7.2 Khó khăn 34
2.1.7.3 Phương hướng phát triển trong thời gian tới 34
2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty 35
2.2.1 Những vấn đề chung 35
2.2.2 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 35
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Trần Vân Hạnh

SVTH: Nguyễn Kiều Trang_09DKTC1 Trang vi

2.2.3 Nhiệm vụ 35
2.2.4 Chính sách kế toán của công ty 36
2.2.4.1 Chế độ kế toán 36

2.2.4.2 Phương pháp kế toán 37
2.2.4.3 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc chuyển đổ
i
các đồng tiền khác 38
2.2.4.4 Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng 38
2.2.4.5 Phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa tại doanh nghiệp 38
2.3 Thực trạng công tác kế toán mua hàng tại công ty 42
2.3.1 Các phương thức mua hàng tại doanh nghiệp 42
2.3.2 Phương pháp xác định giá thực tế mua 42
2.3.3 Chứng từ sử dụng 42
2.3.4 Tài khoản sử dụng 42
2.3.5 Trình tự hạch toán 42
2.3.6 Sổ kế toán sử dụng 44
2.4 Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty 47
2.4.1 Các phương thức bán hàng tại doanh nghiệp 47
2.4.2 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 47
2.4.2.1 Thủ tục bán hàng 47
2.4.2.2 Đặc điểm thanh toán 48
2.4.2.3 Chứng từ sử dụng 48
2.4.2.4 Tài khoản sử dụng 48
2.4.2.5 Trình tự hạch toán 49
2.4.2.6 Sổ kế toán sử dụng 52
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Trần Vân Hạnh

SVTH: Nguyễn Kiều Trang_09DKTC1 Trang vii

2.4.3 Kế toán giá vốn hàng bán 55
2.4.3.1 Chứng từ sử dụng 55
2.4.3.2 Tài khoản sử dụng 55
2.4.3.3 Trình tự hạch toán 55

2.5 Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty 63
2.5.1 Kế toán chi phí bán hàng 63
2.5.1.1 Chi phí bán hàng của doanh nghiệp 63
2.5.1.2 Chứng từ sử dụng 63
2.5.1.3 Tài khoản sử dụng 63
2.5.1.4 Trình tự hạch toán 63
2.5.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 67
2.5.2.1 Chi phí quản lý doanh nghiệp 67
2.5.2.2 Chứng từ sử dụng 67
2.5.2.3 Tài khoản sử dụng 67
2.5.2.4 Trình tự hạch toán 67
2.5.3 Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính 71
2.5.3.1 Doanh thu, chi phí hoạt động tài chính của công ty 71
2.5.3.2 Chứng từ sử dụng 71
2.5.3.3 Tài khoản sử dụng 71
2.5.3.4 Trình tự hạch toán 71
2.5.4 Kế toán các khoản thu nhập khác, chi phí khác 77
2.5.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 77
2.5.5.1 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 77
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Trần Vân Hạnh

SVTH: Nguyễn Kiều Trang_09DKTC1 Trang viii

2.5.5.2 Chứng từ sử dụng 77
2.5.5.3 Tài khoản sử dụng 77
2.5.5.4 Trình tự hạch toán 77
2.5.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 77
2.5.6.1 Chứng từ sử dụng 77
2.5.6.2 Tài khoản sử dụng 77
2.5.6.3 Quy trình xác định kết quả kinh doanh 78

CHƯƠNG 3.NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét chung về công ty 83
3.2 Nhận xét về công tác kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty thời gian qua 85
3.2.1 Ưu điểm 85
3.2.2 Nhược điểm 86
3.2.3 Ý kiến đề xuất 87
KẾT LUẬN 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO 94
PHỤ LỤC 95







Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Trần Vân Hạnh

SVTH: Nguyễn Kiều Trang_09DKTC1 Trang ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HĐKD Hoạt động kinh doanh
GTGT Giá trị gia tang
HĐTC Hoạt động tài chính
KQKD Kết quả kinh doanh
VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam
XK, NK, XNK (thuế) Xuất khẩu, nhập khẩu, xuất nhập
khẩu
TTĐB (thuế) Tiêu thụ đặc biệt

TK Tài khoản
KKTX (phương pháp) Kê khai thường xuyên
KKĐK (phương pháp) Kiểm kê định kỳ
PPTT Phương pháp trực tiếp
PPKT Phương pháp khấu trừ
HTK Hàng tồn kho
CKTT Chiết khấu thanh toán
CKTM Chiết khấu thương mại
TNDN (thuế) Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
QLDN Quản lý doanh nghiệp
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp, kinh phí công đoàn

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Trần Vân Hạnh

SVTH: Nguyễn Kiều Trang_09DKTC1 Trang x

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1aDanh sách nhập mặt hàng quạt ngày 06/05 Trang 39
Bảng 2.1bTrích Bảng theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn (chi tiết mặt hàng quạt
ngày06/05) 40
Bảng 2.1cTrích Sổ chi tiết mặt hàng quạt ngày 06/05 40
Bảng 2.1dBảng kê tổng hợp nhập – xuất – tồn tháng 05/2013 40
Bảng 2.2aTrích trang Nhật ký chung có các nghiệp vụ mua hàng 45
Bảng 2.2bTrích Sổ cái TK 156 – Hàng hóa 46
Bảng 2.3aDanh sách xuất mặt hàng đèn ngày 09/05 49
Bảng 2.3bTrích Bảng theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn (chi tiết mặt hàng đèn ngày
09/05) 50
Bảng 2.4a.Trích trang Nhật ký chung có các định khoản ghi nhận doanh thu bán hàng

53
Bảng 2.4bTrích Sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 54
Bảng 2.5a Tríc h Bảng theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn (chi tiết mặt hàng đèn
ngày 09/05) 56
Bảng 2.5bTrích Sổ chi tiết mặt hàng đèn ngày 09/05 57
Bảng 2.6aTrích Bảng theo dõi giá vốn của hàng xuất kho tháng 05/2013 60
Bảng 2.6bTrích trang Nhật ký chung có nghiệp vụ ghi nhận giá vốn hàng bán 61
Bảng 2.6cTrích trang Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán 62
Bảng 2.7aTrích trang Nhật ký chung có định khoản ghi nhận chi phí bán hàng 65
Bảng 2.7bSổ cái TK 641 – Chi phí bán hàng 66
Bảng 2.8aTrích trang Nhật ký chung có định khoản ghi nhận chi phí QLDN
69
Bảng 2.8bSổ cái TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 70
Bảng 2.9aTrích trang Nhật ký chung có định khoản ghi nhận doanh thu và chi phí hoạt
động tài chính 74
Bảng 2.9bSổ cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 75
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Trần Vân Hạnh

SVTH: Nguyễn Kiều Trang_09DKTC1 Trang xi

Bảng 2.9cSổ cái TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính 76
Bảng 2.10a Trích trang Nhật ký chung có nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh 80
Bảng 2.10b Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 81
Bảng 2.11Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 05 năm 2013 82
Bảng 3.1Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh tháng 05 năm 2013 84
Bảng 3.2 Sổ chi tiết hàng hóa (đèn tường 2 bóng) 88
Bảng 3.3Sổ chi tiết doanh thu mặt hàng đèn 89
Bảng 3.4Sổ chi tiết doanh thu bán hàng theo sản phẩm (nhóm hàng hóa: đèn) 90



















Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Trần Vân Hạnh

SVTH: Nguyễn Kiều Trang_09DKTC1 Trang xii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song Trang 4
Sơ đồ 1.2 Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 5
Sơ đồ 1.3 Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi sổ số dư 5
Sơ đồ 1.4 Hạch toán Doanh thu bán hàng 16
Sơ đồ 1.5 Hạch toán Giá vốn hàng bán 18
Sơ đồ 1.6Hạch toán Chi phí bán hàng 23
Sơ đồ 1.7 Hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp 24
Sơ đồ 1.8 Hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính 25
Sơ đồ 1.9 Hạch toán Chi phí hoạt động tài chính 26

Sơ đồ 1.10. Hạch toán Thu nhập khác 26
Sơ đồ 1.11. Hạch toán Chi phí khác 27
Sơ đồ 1.12. Hạch toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 28
Sơ đồ 1.13. Hạch toán Xác định kết quả kinh doanh 29
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy công ty 31
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán 35
Sơ đồ 2.3. Ghi sổ kế toán tại công ty theo hình thức Nhật ký chung 37










Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Trần Vân Hạnh

SVTH: Nguyễn Kiều Trang_09DKTC1 Trang 1

LỜI MỞ ĐẦU
Ngay từ khi mới ra đời, công việc kế toán sơ khai chỉ là việc ghi chép lại các sự
kiện trong quá trình mua bán hàng ngày, nhằm ước lượng và tính toán được sản phẩm
thặng dư trong quá trình sản xuất.Mãi cho đến năm 1494, khi phương pháp Ghi sổ kép
được phát minh thì kế toán mới chính thức trở thành một ngành khoa học thực
sự.Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế toàn cầu thì công việc kế
toán đóng một vai trò không thể thiếu trong tất cả các công ty, tổ chức bất kể thuộc
thành phần kinh tế hay lĩnh vực hoạt động nào.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin

kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và
các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp,
trên cơ sở đó ban quản lý doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì
vậy, kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý - sản xuất - kinh
doanh của doanh nghiệp.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong doanh nghiệp thương mại, việc ghi chép chính xác và đầy đủ các hoạt động
mua bán hàng hóa là điều kiện cần thiết để xác định kết quả kinh doanh. Thông qua
các dữ liệu kế toán, việc kinh doanh được phản ánh và đánh giá về mặt hiệu quả thông
qua việc hoàn thành các mục tiêu về doanh thu, lợi nhuận, thị phần…Từ đó, doanh
nghiệp có thể lựa chọn được phương án kinh doanh phù hợp cũng như điều chỉnh lại
công việc kinh doanh cho đạt được những mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.
Xuất phát từ nhận thức đó, dưới sự hướng dẫn tận tình của cô Thái Tr ần Vân Hạnh
cũng như sự giúp đỡ của các nhân viên và giám đốc công ty TNHH Pha Lê, em đã lựa
chọn đề tài cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình là: “Kế toán mua bán hàng hóa và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Pha Lê”.
2. Tình hình nghiên cứu
- Phạm vi: Tình hình kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Pha Lê.
- Thời gian thực tập: từ 16/05/2013 đến 16/07/2013.
- Địa điểm: 13 - 17 Trần Quốc Toản, Tp. Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
3. Mục đích nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Trần Vân Hạnh

SVTH: Nguyễn Kiều Trang_09DKTC1 Trang 2

- Tổng kết và hệ thống những vấn đề liên quan đến kế toán mua bán hàng hoá và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp dựa trên thực tiễn.
- Thông qua việc nghiên cứu, bổ sung và nâng cao những hiểu biết của bản thân
về công tác kế toán thực tế tại doanh nghiệp.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng công tác mua bán hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Pha Lê thông qua việc quan sát, phân tích và ghi chép công
việc diễn biến hằng ngày.
- Từ việc đánh giá thực trạng công tác mua bán hàng hoá và xác định kết quả
kinh doanh ở công ty để đưa ra những ưu điểm, nhược điểm tồn tại trong công
tác kế toán, đề xuất những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác mua bán hàng
hoá và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được vận dụng trong đề tài là phân tích, tổng
hợp, so sánh, quy nạp, diễn dịch, kết hợp phân tích lý luận với thực tiễn để làm sáng tỏ
vấn đề nghiên cứu.
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu
Tìm ra những điểm còn tồn tại trong công tác kế toán mua – bán hàng hóa và xác
định kết quả kinh doanh, đồng thời đề xuất được biện pháp khắc phục giúp doanh
nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
7. Tài liệu tham khảo
- Các giáo trình kế toán của nhiều tác giả khác nhau, các bài luận văn tham khảo,
các quy định được ban hành trong công tác kế toán, các trang web, diễn đàn kế
toán, báo, tạp chí…
- Một số tài liệu nội bộ của công ty TNHH Pha Lê.
8. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp: Nội dung của khóa luận gồm 3 chương
- Chương 1. Cơ sở lý luận về kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh.
- Chương 2. Thực trạng kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Pha Lê.
- Chương 3. Nhận xét và kiến nghị.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Trần Vân Hạnh

SVTH: Nguyễn Kiều Trang_09DKTC1 Trang 3


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Tổng quan về kế toán mua bán hàng hóa
1.1.1. Kinh doanh thương mại
Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm kinh doanh hay hoạt động
kinh doanh, nhưng dưới góc độ pháp lý thì kinh doanh được hiểu là: “Việc thực hiện
liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến
tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”
(Theo khoản 2 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005). Hoạt động kinh doanh trong một số
trường hợp được hiểu như hoạt động thương mại, khoản 1 Điều 3 Luật Thương mại
2005 giải thích: “Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao
gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt
động nhằm mục đích sinh lợi khác”. Như vậy, hoạt động thương mại là một hoạt động
kinh doanh nhưng không bao gồm khâu sản xuất, tức là không có hoạt động làm biến
đổi hình thái vật chất của hàng hóa. Đồng thời, đối tượng kinh doanh thương mại là
các loại hàng hoá phân theo từng ngành hàng như hàng vật tư, thiết bị, hàng công nghệ
tiêu dùng, hàng lương thực, thực phẩm chế biến…
Tổ chức đơn vị kinh doanh thương mại có thể theo một trong các mô hình: tổ chức
bán buôn, tổ chức bán lẻ; chuyên doanh hoặc kinh doanh tổng hợp; hoặc chuyên môi
giới… ở các quy mô tổ chức: quầy, cửa hàng, công ty, tổng công ty… và thuộc mọi
thành phần kinh tế kinh doanh trong lĩnh vực thương mại.
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán
Kế toán chi tiết hàng mua, hàng bán được thực hiện theo từng kho, từng loại, từng
nhóm hàng hóa.
 Hạch toán hàng mua cần lưu ý:
- Giá gốc hàng mua tính theo giá thực tế mua.
- Theo dõi riêng biệt trị giá hàng hóa và chi phí thu mua.
- Chi phí thu mua được phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ và hàng tồn kho
cuối kỳ với tiêu thức phân bổ nhất quán.

 Hạch toán hàng bán cần lưu ý:
- Phải tổ chức hạch toán hàng hóa theo từng loại, từng đơn vị bán, ghi rõ số
lượng, chất lượng hàng hóa.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Trần Vân Hạnh

SVTH: Nguyễn Kiều Trang_09DKTC1 Trang 4

- Phải kết hợp chặt chẽ việc ghi chép giữa kế toán hàng hóa và thủ kho, công tác
ghi chép phải khoa học, hợp lý, đảm bảo phản ánh đúng tình hình biến động
hàng hóa một cách kịp thời, chính xác.
- Hàng hóa khi xuất kho phải ghi theogiá trị thực tế, nếu hàng hóa xuất kho ghi
giá trị hạch toán thì cuối kỳ phải tính ra giá thực tế.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán
Kế toán mua – bán hàng hóa nói chungvà kế toán trong các đơn vị thương mại nói
riêng cần thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ để cung cấp thông tin cho người quản lý
trong và ngoài đơn vị đưa ra được các quyết định quản lý, đầu tư… hữu hiệu, đó là:
- Ghi chép số lượng, chất lượng, giá mua, chi phí mua hàng, chi phí khác và các
loại thuế không được hoàn trả theo chứng từ đã lập trên hệ thống sổ thích hợp.
- Phân bổ chi phí mua hàng cùng với giá mua theo tiêu thức thích hợp cho hàng
bán ra và hàng tồn cuối kỳ để xác định giá vốn hàng bán và trị giá hàng tồn kho.
- Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu và các chỉ tiêu khác
liên quan đến hàng hóa tiêu thụ như: chi phí bán hàng, CKTM, thuế GTGT…
- Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động tại kho dự trữ hàng hóa nhằm phát
hiện và xử lý kịp thời hàng hóa ứ đọng, thừa, thiếu chưa xác định nguyên nhân.
- Theo dõi, đối chiếu và thanh toán công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có
liên quan trong từng thương vụ giao dịch.
1.1.4. Các phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa
Hạch toán chi tiết hàng hóa được thực hiện ở hai nơi: tai Kho và Phòng Kế toán,
căn cứ vào các chứng từ Nhập kho – Xuất kho, thủ kho và kế toán theo dõi chi tiết
từng loại hàng hóa, nhóm hàng hóa theo từng nghiệp vụ phát sinh.

a. Phương pháp thẻ song song
Sơ đồ 1.1. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Trần Vân Hạnh

SVTH: Nguyễn Kiều Trang_09DKTC1 Trang 5

Việc theo dõi chi tiết hàng hóa diễn ra đồng thời tại hai nơi như sau:
- Tại Kho: thủ kho dùng “thẻ kho” để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất,
tồn kho của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng.
- Tại Phòng Kế toán: kế toán sử dụng “sổ kế toán chi tiết” để ghi chép hàng ngày
tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng và
giá trị. Cuối tháng, thủ kho và kế toán tiến hành đối chiếu số liệu giữa thẻ kho
và sổ chi tiết. Mặt khác, căn cứ vào sổ chi tiết, kế toán lập “bảng kê tổng hợp
nhập – xuất – tồn” để đối chiếu với kế toán tổng hợp.
Phương pháp thẻ song song chỉ phù hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại
hàng hóa, khối lượng các nghiệp vụ nhập – xuất ít, diễn ra không thường xuyên.
b. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Kế toán chi tiết hàng hóatheo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển tương tự như
phương pháp thẻ song song nhưng tại phòng kế toán, kế toán sử dụng “sổ đối chiếu
luân chuyển” thay cho sổ kế toán chi tiết.
Phương pháp này áp dụng cho những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa, các
nghiệp vụ nhập – xuất ít, diễn ra không thường xuyên, không bố trí riêng nhân viên kế
toán chi tiết hàng hóa nên không có điều kiện theo dõi tình hình nhập, xuất hàng ngày.
c. Phương pháp ghi sổ số dư
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi sổ số dư
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Trần Vân Hạnh

SVTH: Nguyễn Kiều Trang_09DKTC1 Trang 6


Theo phương pháp ghi sổ số dư, thủ kho chỉ ghi chép phần số lượng, kế toán chỉ
ghi chép phần giá trị.
- Tại Kho: thủ kho dùng “thẻ kho” để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất,
tồn kho của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng. Cuối tháng, thủ kho phải
ghi chuyển số tồn kho trên thẻ kho vào “sổ số dư” ở cột số lượng.
- Tại Phòng Kế toán: kế toán theo dõi lũy kế nhập, lũy kế xuất để ghi chép theo
chỉ tiêu giá trị. Khi nhận được số dư do thủ kho gởi đến, kế toán phải tính toán
và ghi vào cột số tiền trên “sổ số dư”. Cuối tháng, kế toán đối chiếu sổ số dư và
lập “bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn”.
Phương pháp này áp dụng cho những doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng hóa,
các nghiệp vụ nhập – xuất diễn ra thường xuyên.
1.2. Kế toán mua hàng hóa
1.2.1. Khái niệm
Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hoá, là quan hệ trao
đổi giữa người mua và người bán về giá trị hàng hoá thông qua quan hệ thanh toán tiền
hàng, là quá trình vốn được chuyển hoá từ hình thái tiền tệ sang hình thái hàng hoá do
doanh nghiệp nắm quyền sở hữu về hàng hoá, mất quyền sở hữu về tiền hoặc có trách
nhiệm thanh toán tiền cho nhà cung cấp.
Hàng mua trong doanh nghiệp thương mại là những hàng hoá mà doanh nghiệp
mua vào với mục đích tồn trữ để bán ra nhằm thu lợi nhuận.
1.2.2. Các phương thức mua hàng
Tùy theo điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp mà có nhiều phương thức mua
hàng khác nhau. Mỗi phương thức mua hàng đều liên quan đến những thoả thuận về
địa điểm, cách thức, trách nhiệm giao nhận hàng và thanh toán chi trả tiền hàng, cũng
như các phí tổn khác liên quan của một thương vụ.
1.2.2.1. Mua theo phương thức nhận hàng
Mua theo phương thức nhận hàng là hình thức mua mà căn cứ vào hợp đồng kí kết,
đơn vị cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại đơn vị cung cấp hoặc trực tiếp đi thu
mua hàng hóa của người sản xuất, sau đó chịu trách nhiệm chuyển hàng hóa về doanh
nghiệp bằng phương tiện tự có hoặc thuê ngoài.

1.2.2.2. Mua theo phương thức gởi hàng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Trần Vân Hạnh

SVTH: Nguyễn Kiều Trang_09DKTC1 Trang 7

Mua theo phương thức gởi hàng là hình thức căn cứ vào hợp đồng kí kết, bên bán
gởi hàng đến cho bên mua tại kho hoặc tại địa điểm trong hợp đồng quy định trước.
Khi vận chuyển thì hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, hàng hóa chỉ thuộc
sở hữu của bên mua khi doanh nghiệp đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
1.2.3. Nguyên tắc xác định hàng mua
1.2.3.1. Phạm vi xác định hàng mua
 Hàng hóa được coi là hàng mua và hạch toán vào chỉ tiêu hàng mua khi đồng
thời thỏa mãn 3 điều kiện:
- Phải thông qua một phương thức mua bán và thanh toán nhất định.
- Hàng mua phải đúng mục đích: để bán hoặc gia công chế biến để bán.
- Đơn vị phải được quyền sở hữu về hàng hóa và mất quyền sở hữu về tiền tệ.
 Hàng hóa không được coi là hàng mua trong các trường hợp sau:
- Hàng mua về được tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp, nhận bán đại lý kí gởi.
- Hàng mua về để sửa chữa lớn hoặc xây dựng cơ bản.
- Hàng hao hụt tổn thất trong quá trình mua theo hợp đồng bên bán phải chịu.
Tr ường hợp ngoại lệ được coi là hàng mua: hàng hóa hao hụt tổn thất trong quá
trình mua theo hợp đồng bên mua phải chịu.
1.2.3.2. Thời điểm xác định hàng mua
Thời điểm xác định hàng mua là thời điểm chuyển quyền sở hữu:
- Nếu mua theo phương thức nhận hàng là thời điểm đơn vị nhận được hàng hóa,
kí xác nhận vào chứng từ đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
- Nếu mua theo phương thức gởi hàng là thời điểm đơn vị nhận được hàng hóa
do bên bán chuyển đến, kí xác nhận vào chứng từ đã thanh toán tiền hàng hoặc
kí chấp nhận thanh toán.
1.2.4. Phương thức xác định giá thực tế hàng mua

 Khi xác định giá thực tế hàng mua, doanh nghiệp phải tuân theo nguyên tắc giá
gốc, theo đó, công thức xác định giá thực tế hàng mua như sau:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Trần Vân Hạnh

SVTH: Nguyễn Kiều Trang_09DKTC1 Trang 8

1.2.5. Kế toán hoạt động mua hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.2.5.1. Các chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT (dùng cho bên bán thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo
PPKT): do bên bán lập thành 3 liên, người mua hàng sẽ giữ liên 2, trên hóa đơn
GTGT phải ghi rõ giá bán chưa thuế GTGT, thuế GTGT và tổng giá thanh toán.
- Hóa đơn bán hàng: dùng trong THbên bán thuộc đối tượng nộp thuế GTGT
theoPPTT hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Bảng kê mua hàng: nếu mua hàng ở thị trường tự do thì chứng từ mua hàng là
bảng kê mua hàng do cán bộ mua hàng lập và phải ghi rõ họ tên, địa chỉ người
bán, số lượng, đơn giá của từng mặt hàng và tổng giá thanh toán.
- Biên bản kiểm nhận vật tư hàng hóa, phiếu nhập kho.
- Các chứng từ thanh toán như phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toán…
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng
a. Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường
Nội dung: TK này dùng để phản ánh trị giá của các loại hàng hóa, vật tư mua ngoài
đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp còn đang trên đường vận chuyển hoặc đã về
đến doanh nghiệp nhưng chưa kiểm nhận nhập kho.
Kết cấu:

b. Tài khoản 156 – Hàng hóa
Nội dung: TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho, quầy hàng,

hàng hóa bất động sản. TK 156 có 3 TK cấp 2 là:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Thái Trần Vân Hạnh

SVTH: Nguyễn Kiều Trang_09DKTC1 Trang 9

- TK 1561: Giá mua hàng hóa
- TK 1562: Chi phí thu mua hàng hóa
- TK 1567: Hàng hóa bất động sản
Kết cấu:

c. Các tài khoản liên quan
Các TK liên quan gồm TK 1331 – “Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch
vụ”, TK 331 – “P hải trả người bán”.
1.2.5.3. Phương pháp kế toán
 Kế toán hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
 Kế toán mua hàng theo phương thức nhận hàng:
Khi mua hàng về nhập kho:
Nợ TK 1561: Giá mua hàng hoá
Nợ TK 1562: Chi phí thu mua (nếu phát sinh chi phí trong quá trình mua)
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán
 Kế toán mua hàng theo phương thức gửi hàng:
Trường hợp 1/ Hàng và chứng từ về cùng lúc (hạch toán tương tựtrường hợp trên).

×