Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Giáo án lịch sử 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.24 KB, 62 trang )

Giáo an lịch sử 10 – ban cơ bản – giáo vien : Đoàn thị Hoa Lí
Tiết: 1 CHƯƠNG I: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY.
Bài 1: SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYEÂN THUYÛ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu những mốc và bước tiến trên chặng đường dài, phấn đấu qua hàng triệu
năm của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con người.
2.Tư tưởng-Tình cảm: Thấy được vai trò to lớn của lao động trong tiến trình phát triển của xã hội loài
người, từ đó giáo dục hs lòng yêu lao động.
3.Kĩ năng: Phân tích, đánh giá và tổng hợp những đặc điểm của loài người, làm việc với tranh ảnh…
Chuẩn bị của Gv: tranh ảnh, tư liệu về người tối cổ và người tinh khôn.
Gv giới thiệu bài mới:
- Nguồn gốc của loài người? Quá trình tiến hóa của loài người?
II.GIẢNG BÀI MỚI:
Hoạt động của thầy và trò: Kiến thức học sinh cần nắm vững:
* Hoạt động 1:Làm việc cá nhân.
Gv kể câu chuyện về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam
(Con Rồng cháu Tiên) và chuyện Thượng đế sáng tạo ra
loài người. Gv nêu câu hỏi:Loài người có nguồn gốc từ
đâu? Câu chuyện kể trên có ý nghĩa gì?
- Hs nêu suy nghĩ.
-Gv nhận xét, chốt ý: Sự lí giải về nguồn gốc của con
người từ truyền thuyết đến thần thánh hóa đến căn cứ
khoa học:Đó là quá trình phát triển lâu dài từ động vật
bậc thấp đến cao mà đỉnh cao là sự chuyển biến từ vượn
thành người.
Hỏi: Con người có nguồn gốc từ đâu? Thời gian hình
thành?
Hs trả lời.
Gv chốt:Chặng đường chuyển biến từ vượn đến người
diễn ra rất dài và qua bước phát triển trung gian là Người
tối cổ( khoảng 4 triệu năm trước đây).


* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
Gv chia nhóm và thảo luận theo chủ đề:
1.Thời gian tìm được dấu tích Người tối cổ?Địa điểm?
Những tiến hóa trong cấu tạo cơ thể?
2.Đời sống vật chất và quan hệ xã hội của Người tối cổ?
-Các nhóm thảo luận và trình bày, nhóm khác bổ sung.
-Gv nhận xét chung và chốt:
+Thời gian:khoảng 4 triệu năm trước đây.
+ Địa điểm: Đông Phi, Indonexia, Trung Quốc, Việt
Nam.
+Đời sống vật chất:Chế tạo công cụ (đá, ghè thô sơ 1
mặt), biết tạo ra lửa, lao động tập thể( hái lượm săn bắt)
+Quan hệ xã hội: có người đứng đầu, có phân công lao
động nam nữ, sống quây quần theo quan hệ gia đình ruột
thịt (5-7 gia đình)-bầy người nguyên thủy.
* Hoạt động 3: Tập thể lớp.
Gv dùng tranh ảnh và biểu đồ thời gian của Người tối cổ
để giải thích giúp hs hiểu rõ hơn.
Gv chuyển ý: Quá trình lao động → con người ngày càng
1.Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy
người nguyên thủy:
-Loài người do một loài vượn chuyển biến
thành, (chặng đầu của quá trình này có
khoảng 6 triệu năm trước đây), và trải qua
một quá trình trung gian là người tối cổ.
-Đời sống vật chất của Người tối cổ:
+ Công cụ đá thô sơ, biết tạo ra lửa.
+ Lao động tập thể.
+ Quan hệ quần thể của Người tối cổ được
gọi là bầy người nguyên thủy.

2.Người tinh khôn và óc sáng tạo:
-Nhờ quá trình lao động, khoảng 4 vạn
năm trước đây Người tinh khôn xuất hiện,
1
tự hoàn thiện mình → Người tinh khôn.
*Hoạt động nhóm: Thảo luận theo nhóm.
1.Thời gian Người tinh khôn xuất hiện? Những biểu hiện
của sự hoàn thiện về hình dáng và cấu tạo cơ thể?
2.Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong việc chế tạo
công cụ lao động bằng đá?
3. Những tiến bộ khác trong cuộc sống lao động và vật
chất của Người tinh khôn?
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
* Hoạt động 2: Gv nhận xét và chốt:
1. 4 vạn năm, cấu tạo cơ thể ( xương cốt, dáng đi, thể tích
hộp sọ, lớp lông mất đi…) → sự xuất hiệncủa 3 đại
chủng lớn trên thế giới ( chỉ là sự phân biệt bề ngoài).
2.Óc sáng tạo: ghè 2 mặt ( sắc, nhiều kiểu loại khác nhau,
tra cán) → hiệu quả lao động cao hơn: đồ đá mới.
3.Tiến bộ khác: Chế tạo cung tên, lưới đánh cá, đồ gốm,
hang động → nhà cửa → đời sống được nâng lên.
* Hoạt động 1: Cá nhân.
Gv giải thích khái niệm “ cuộc cách mạng thời đá mới”.
Hỏi: Công cụ thời đá mới có điểm gì khác so với công cụ
đã cũ?
- Hs đọc Sgk và tră lời.
- Gv nhận xét và chốt.
Hỏi: Sang thời đá mới, cuộc sống vật chất của con người
có biến đổi ra sao?
-Hs trả lời., hs khác bổ sung.

* Hoạt động 2: Gv nhận xét và chốt: Những nét thay đổi
lớn lao về đời sống vật chất và tinh thần của con người
thời kì này.
* Hoạt đông 3: Gv kết luận: Với những tiến bộ về kĩ
thuật khi người tinh khôn xuất hiện, con người đã không
ngừng lao động, sáng tạo → cuộc sống bớt dần lệ thuộc
vào tự nhiên và tiến bộ hơn, ổn định hơn từ thời đá mới.
có cấu tạo cơ thể, hình dáng như con người
ngày nay.
-Óc sáng tạo: Là sự sáng tạo trong cải tiến
công cụ đá và biết chế tác nhiều công cụ
mới:
+ Ghè 2 mặt, mài sắc, nhẵn, đục lỗ, tra
cán…
+ Công cụ mới: Lao, cung tên, chài lưới,
đan lát…
3. Cuộc cách mạng thời đá mới:
-Thời kì đá mới bắt đầu từ khoảng 1 vạn
năm trước đây.
-Cuộc sống con người có nhiều thay đổi
lớn lao:
+ Trồng trọt, chăn nuôi.
+Mặc quần áo bằng da thú.
+ Làm nhạc cụ.
→ Cuộc sống ổn định hơn, bớt lệ thuộc
vào tự nhiên → ngày càng tiến bộ hơn.
III. CỦNG CỐ: Gv kiểm tra nhận thức hs bằng một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan:
1.Người tối cổ là hình thức đầu tiên của quá trình tiến hóa từ vượn sang người?
a. Đúng. b. Sai.
2.Đồ đá mới là từ chỉ những công cụ đã được ghè và mài nhẵn thành hình công cụ.

a. Đúng. b. Sai.
3.Phát minh lớn nhất của con người thời kì nguyên thủy?
a.Chế tạo cung tên. b.Tạo ra lửa. c. Làm đồ gốm. d.Mặc “quần áo”.
4.Những tiến bộ kĩ thuật khi Người tinh khôn xuất hiện?
a. Kĩ thuật mài và khoan đá . b.Chế tạo ra cung tên.
c. Đan lưới, làm đồ gốm. d. Tất cả các ý trên đều đúng.
IV.HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
1.Bài vừa học:
- Nguồn gốc của loài người? Nguyên nhân quyết định đến quá trình tiến hóa?
- Thế nào là Người tối cổ? Cuộc sống vật chất và xã hội của ho?
- Những tiến bộ kĩ thuật khi Người tinh khôn xuất hiện?
2. Bài sắp học: Đoc Sgk bài 2 và chuẩn bị những nội dung sau:
- Thế nào là thị tộc, bộ lạc?
2
- Do đâu mà có sự xuất hiện tư hữu? Ý nghĩa của nó đối những thay đôỉ trong xã hội nguyên thủy?
3
Tiết: 2 XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: Hiểu được đặc điểm của tổ chức thị tộc, bộ lạc và mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu
tiên của loài người. Nắm được những mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ
quả xã hội của công cụ kim loại.
2.Tư tưởng, tình cảm: Nuôi dưỡng giấc mơ chính đáng- Xây dựng một thời đại đại đồng trong văn
minh.
3.Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá, so sánh về các tổ chức xã hội thị tộc và bộ lạc, về quá trình
ra đời của kim loại, nguyên nhân ra đời, hệ quả của chế độ tư hữu.
*Chuẩn bị của Gv: Tranh ảnh, những mẫu chuyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc.
II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là người tối cổ? Cuộc sống vật chất và xã hội của họ?
- Những tiến bộ kĩ thuật khi người tinh khôn xuất hiện?

2.Giới thiệu bài mới: Sự tiến hóa và hoàn thiện của con người → bầy người nguyên thủy là bước quá
độ của xã hội nguyên thủy. Tổ chức xã hội này có đặc điểm gì? Sự tiến bộ trong đời sống có ảnh hưởng
ra sao đối với đến xã hội nguyên thủy?
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò: Kiến thức cơ bản HS cần nắm:
*Hoạt động 1: Cá nhân.
-Gv gợi lại kiến thức cũ: Quan hệ xã hội của người tối
cổ được gọi là bầy người nguyên thủy. Khi dân số đông
lên → họ họp thành một tổ chức xã hội chặt chẽ gắn bó
hơn, có tổ chức hơn →Thị tộc.
Hỏi: Thế nào là thị tộc? Mối quan hệ trong thị tộc?
-Hs đọc Sgk và trả lời, bổ sung.
*Hoạt động 2: Gv phân tích:
-Đặc điểm thị tộc, quan hệ trong thị tộc( bình đẳng,
cùng làm cùng hưởng).
-Gv phân tích “nguyên tắc vàng” trong xã hội nguyên
thủy.
-Gv minh họa bằng câu chuyện mảnh vải mà một nhà
dân tộc học tặng cho thổ dân Nam Mĩ → Yêu cầu Hs
nhận xét.
*Hoạt động 3: Gv chốt: Nguyên tắc vàng trong xã hội
thị tộc là cùng làm cùng hưởng, mọi thứ đều là của
chung.
*Hoạt động 4: Cá nhân.
-Gv yêu cầu Hs đọc Sgk, nắm nội dung để trả lời những
câu hỏi:
Thế nào là bộ lạc? So sánh thị tộc và bộ lạc?
Hs trả lời, bổ sung. Gv chốt ý.
-Có chung dòng máu, họ hàng, quan hệ gắn bó giúp đỡ
nhau.

- Tổ chức của bộ lạc lớn hơn.
-Gv chuyển ý: Không dừng lạiở công cụ đá, trongquá
trình lao động, con người đã phát hiện ra nhiều kim loại
mới. Quá trình đó diễn ra như thế nào và hệ quả của có
đối với xã hội ra sao?
*Hoạt động 1: Nhóm.
1.Thị tộc và bộ lạc:
a.Thị tộc:
-Thị tộc là nhóm người khoảng hơn 10 gia
đình và có chung dòng máu.
-Quan hệ trong thị tộc: bình đẳng, hợp tác,
mọi thứ đều là của chung.
b.Bộ lạc:
-Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh
nhau, có họ hàng với nhau.
-Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc là
gắn bó giúp đỡ nhau.
2.Buổi đầu của thời đại kim khí:
a.Quá trình tìm và sử dụng kim loại:
4
1.Mốc thời gian con người tìm thấy kim loại? Nhận
xét?
2.Ý nghĩa của sự xuất hiện công cụ lao động đối với
sản xuất?
- Các nhóm thảo luận và trình bày.
*Hoạt động 2:Gv nhận xét và chốt ý.
→ Đến thời kì sắt →sự biến đổi lớn lao trong cuộc
sống: năng suất lao động tăng, khai phá đất đai, mở
rộng trồng trọt → tạo ra 1 lượng sản phẩm thừa thường
xuyên : ý nghĩa lớn lao nhất.

*Gv chuyển ý:Việc xuất hiện sản phẩm thừa thường
xuyên – hiệu quả lao động của toàn xã hội đã tác động
đến xã hội nguyên thủy ra sao?
*Hoạt động1:Cá nhân.
-Gv nhắc lại quá trình từ “nguyên tắc vàng” khi đời
sống còn thấp → khi có sản phẩm thừa →tập trung
trong tay những người có chức quyền (những người chỉ
huy, đảm trách những công việc chung của thị tộc bộ
lạc).
Hỏi: Việc chiếm dụng sản phảm thừa này tác động ra
sao đến xã hội nguyên thủy?
-Hs tìm ý trong Sgk trả lời, bổ sung.
*Hoạt động 2: Gv nhận xét.
-Của riêng được chiếm dụng →xuất hiện tư hữu →sự
bình đẳng dần bị phá vỡ.
-Gia đình phụ hệ thay thế cho chế độ thị tộc-vai trò của
người đàn ông.
-Gv kết luận: Tư hữu → phân hóa giàu nghèo →xã hội
phân chia giai cấp-con người bước vào xã hội có giai
cấp đầu tiên: xã hội cổ đại.
-Đồng: 5500 năm cách ngày nay.
-Đồng thau: 4000 năm …
- Sắt: 3000 năm cách ngày nay.
b.Hệ quả kinh tế:
-Năng suất lao động tăng lên →tạo ra sản
phẩm dư thừa thường xuyên.
3.Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai
cấp:
-Những người lợi dụng có chức quyền
chiếm đoạt của cải chung → xuất hiện tư

hữu.
-Hệ quả: gia điình phụ hệ xuất hiện, xã hội
phân chia giai cấp.
4.Củng cố:
- Đặc điểm của thị tộc và bộ lạc.
- Những thay đổi lớn lao về đời sống sản xuất và quan hệ xã hội của thời đại kim khí.
5. Hướng dẫn học bài:
a. Bài cũ:
- So sánh thị tộc và bộ lạc?
- Do đâu mà xuất hiện tư hữu? Hệ quả của nó đối với sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy?
b.Bài mới:
- Hs đọc trước Sgk bài 3.
- Sưu tầm những tranh ảnh về những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương
Đông.
5
Tiết: 3 CHƯƠNG II: XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG.
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: Bài học giúp Hs nắm được:
- Những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương Đông và sự phát triển ban đầu của các
ngành kinh tế → thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đến quá trình hình
thành nhà nước, cơ cấu xã hội, thể chế chính trị…ở khu vực này.
-Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã hội của xã hội cổ
đại phương Đông, bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, từ đó hiểu được thế nào là chế độ chuyen
chế cổ đại.
-Những thành tựu lớn về văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông.
2.Tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đông
trong đó có Việt Nam.
3.Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm việc với bản đồ, miêu tả tranh ảnh, nhận xét.
*Chuẩn bị của Gv: Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông, ảnh Kim tự tháp, sơ đồ các giai cấp trong

xã hội cổ đại.
II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Do đâu mà xuất hiện tư hữu? Hệ quả của nó đối với xã hội nguyên thủy.
2.Dẫn dắt vào bài mới:
- Quá trình hìmh thành và phát triển các quốc gia cổ đại phương Đông diễn ra như thế nào?
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò: Kiến thức cơ bản học sinh cần nắm:
*Hoạt động 1: Cá nhân.
-Gv sử dụng Bản đồ các quốc gia cổ đại giới thiệu vị trí
của các quốc gia cổ đại phương Đông: Ai Cập, Lưỡng
Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.
-Gv đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về vị trí của các
quốc gia này? Những thuận lợi và khó khăn?
-Hs quan sát bản đồ kết hợp Sgk và trình bày.
-Gv có thể yêu cầu hs khác bổ sung.
*Hoạt động 2:Gv giảng và chốt ý.
-Nhấn mạnh đến vị trí địa lí →Thuận lợi:đất đai màu
mỡ,phù sa,nước tưới, nhiệt độ…Khó khăn:lũ lụt.
→ Do nhu cầu của sản xuất, trị thủy → cư dân gắn bó
với nhau trong công xã.
Hỏi: Điều kiện tự nhiên này có tác động gì đến các
ngành kinh tế ở đây?
-Hs trả lời, bổ sung.
-Gv chốt: Chủyếu là nông nghiệp tưới nước + thủ công
nghiệp, chăn nuôi gia súc.
-GV chuyển ý: Tại sao xã hội có giai cấp và nhà nước
lại phát triển sớm ở lưu vực các con sông lớn ở châu Á,
châu Phi? Quá trình hình thành diễn ra như thế nào?
Thời gian?

*Hoạt động 1: Từng nhóm thảo luận những vấn đề Gv
đã nêu ra.
-Hs trình bày, bổ sung.
-Gv nhận xét và chốt.
+ Cơ sở hình thành: Điều kiện tự nhiên thuận lợi → sản
1.Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế:
a.Điều kiện tự nhiên:
-Nằm ở lưu vực những con sông lớn và đồng
bằng.
+Thuận lợi:đất đai màu mỡ.
+Khó khăn:trị thủy, làm thủy lợi.
→ Cư dân sống quần tụ, gắn bó với nhau.
b.Sự phát triển của các nghành kinh tế:
- Nông nghiệp tưới nước (chủ đạo).
-Chăn nuôi, thủ công nghiệp.
2.Sự hình thành các quốc gia cổ đại:
-Cơ sở hình thành: Sự phát triển của sản xuất
dẫn tới sự phân hoa giai cấp
→ Nhà nước ra đời.
-Quá trình hình thành: Các quốc gia cổ đại
6
xuất phát triển → phân hóa giàu nghèo →hình thành
giai cấp → Nhà nước ra đời.
+Quá trình hình thành: Gv lưu ý hs những quốc gia này
ra đời từ sớm trước khi có sự xuất hiện của công cụ sắt:
khoảng thiên niên kỉ thứ IV-III TCN.
-GV có thể chỉ trên bản đồ thế giới về địa bàn, vị trí
ngày nay của các quốc gia cổ đại, trong đó có
nhữngnhà nước cổ đại Việt Nam ở lưu vực sông Hồng,
sông Mã, sông Cả…(sẽ học ở phần sau).

*Hoạt động 1: Cá nhân.
-Gv làm rõ cơ cấu của xã hội cổ đại phương Đông.
-Gv vẽ bảng sơ đồ cơ cấu các tầng lớp xã hội của xã
hội cổ đại phương Đông.
Hỏi: Nhận xét về cơ cấu các giai cấp? Đặc điểm và vị
trí của các giai cấp đó?
*Hoạt động 2: Nhóm.
-Các nhóm thảo luận những vấn đề Gv vừa nêu, trình
bày, bổ sung.
- Gv nhận xét và chốt.
+ Đặc điểm của nông dân công xã, quý tộc và nô lệ.
+ Vị trí: Nông dân công xã: chiếm số đông trong xã
hội, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
Quý tộc: là tầng lớp thống trị bóc lột.
Nô lệ: là tầng lớp bị bóc lột.
→ Cơ cấu giai cấp này tương ứng với nền kinh tế nông
nghiệp.
đầu tiên xuất hiện ở Ai Cập, Lưỡng Hà,
Trung Quốc, Ấn Độ vào khoảng thiên niên
kỉ IV-III TCN.
3.Xã hội cổ đại phương Đông:
-Nông dân công xã: Chiếm số đông trong xã
hội, thực hiện nhiều nghĩa vụ với nhà nước.
-Quý tộc: Là tầng lớp thống trị, bóc lột trong
xã hội.
-Nô lệ: Là tầng lớp bị bóc lột, làm những
công việc nặng nhọc.
4.Củng cố:
- Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Kết cấu giai cấp trong xã hội cổ đại.

5.Hướng dẫn học bài:
a.Bài vừa học:
- Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu, từ bao giờ?
- Xã hội cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp nào? Vai trò của nông dân công xã?
b.Bài mới: Đọc Sgk mục 4,6 bài 3. Sưu tầm (biết giới thiệu) những hình ảnh về những thành tựu văn
hóa của cư dân cổ đại phương Đông.
7
Tiết: 4 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
2.Tư tưởng, tình cảm: Xem tiết 3.
3.Kĩ năng:
II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu, từ bao giờ?
- Xã hội cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp nào? Vai trò của nông dân công xã?
2.Dẫn dắt vào bài mới:
- Điều kiện tự nhiên, cơ sở kinh tế xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến việc hình thành nhà nước ở
đây? Những thành tựu vănhóa mà cư dân phương Đông đã đóng góp cho nhân loại?
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò: Kiến thức cơ bản HS cần nắm:
* Hoạt động 1: Cá nhân.
-Gv cho hs đọc Sgk và trả lời câu hỏi.
1.Nhà nước phương Đông hình thành như thế nào? Thế
nào là vua chuyên chế?
-Hs trình bày, bổ sung.
* Hoạt động 2:Gv nhận xét và chốt:
+Nhà nước ra đời từ các liên minh bộ lạc, do nhu cầu
trị thủy và xây dựng các công trình thủy lợi → các liên
minh bộ lạc liên kết với nhau → Nhà nước ra đời để

điều hàmh và quản lí xã hội. Trong đó, quyền hành đều
tâp trung vào tay nhà vua → chế độ chuyên chế cổ dại.
*Hoạt động 3:Cá nhân.
Ở các nước phương Đông, vua có những quyền gì?
Vua dựa vào đâu để sử dụng quyền hành của mình?
-Quyền hành tập trung trong tay vua (quyền lực tối cao)
+ Vua dựa vào bộ máy quý tộc và tôn giáo để bắt mọi
người phải phục tùng → Vua chuyên chế.
- Từ đó Gv làm rõ khái niệm “ chế độ chuyên chế cổ
đại”.
- Lưy ý hs: Vua chuyên chế ở các quốc gia cổ đại
phương Đông có những tên gọi khác nhau: Pharaon,
Thiên tử, Exin…
-Gv giải thích hình minh họa Quách vàng tạc tượng vua
Ai Cập.
*Hoạt động 1: Cá nhân.
-Gv nhấn mạnh: Đây là 2 ngành khoa học ra đời sớm
nhất gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp. Vì sao
có mối liên quan đó?
- Hs nêu suy nghĩ của mình.
- Gv nhận xét và giải thích rõ hơn về mối tương quan
đó.
Hỏi: Nêu những hiều biết của con người về lịch và
thiên văn học lúc này?
-Dựa vào Sgk ,hs nêu cách tính lịch, tính mùa, năm,
tháng…
Hỏi: Cách hiểu về lịch và thiên văn có ý nghĩa như thế
4. Chế độ chuyên chế cổ đại:
-Do nhu cầu sản xuất, điều hành và quản lí
xã hội, nhà nước được hình thành từ các liên

minh bộ lạc.
-Chế độ nhà nước do vua đứng đầu, có
quyền lực tối cao, có một bộ máy hành chính
quan liêu giúp việc thừa hành → chế độ
chuyên chế cổ đại.
5. Văn hóa cổ đại phương Đông:
a.Sự ra đời của Lịch pháp và Thiên văn học:
- Lịch và Thiên văn học ra đời gắn liền với
nu cầu sản xuất nông nghiệp.
-Thành tựu :Sgk.
8
nào đối với con người?
-Có tác dụng thực tiễn đối với sản xuất và nâng cao tầm
hiểu biết của con người.
*Hoạt động 1: Tập thể.
1.Vì sao chữ viết ra đời? Tác dụng của chữ viết?
Các nhóm thảo luận và trình bày, Gv kết luận.
*Hoạt động 2:Cá nhân.
-Gv sử dụng “ Bảng chữ tượng hình của người Ai Cập,
Lưỡng Hà, Trung Quốc”giới thiệu những dạng chữ đầu
tiên :chữ tượng hình, chữ tượng ý, tượng thanh.
-Gv giới thiệu đặc điểm của những loại chữ này.
Hỏi: Phương tiện dùng để ghi chữ khi chưa có giấy bút
là gì?
Hs trả lời: vỏ cây, mai rùa, đất sét…
Hỏi: Tại sao nói sáng tạo ra chữ viết là thành tựu có ý
nghĩa quan trọng nhất?
-Hs trả lời, bổ sung.
-Gv kết luận: Chữ viết là phát minh lớn và cũng là biểu
hiện đầu tiên và cơ bản của văn minh loài người.

*Hoạt động 1: Cá nhân.
-Gv giảng: Toán học cúng ra đời sớm xuấtphát từ nhu
cầu thực tế của con người: người Lưỡng Hà hay đi
buôn bán xa, người Ai Cập thường đo lại ruộng và vẽ
các hình để xây tháp.
Hỏi: Những thành tựu về toán học của cư dân cổ đại
phương Đông?
-Hs kết hợp Sgk trả lời.
-Gv chốt và giới thiệu kiểu viết số theo hình ngón tay,
về sau cải tiến thành vạch (của người Ai Cập)
*Hoạt động 2: Tập thể.
Gv giới thiệu: Thời cổ dại, người ta xây dựng nhiều
công trình lớn: Kim tự tháp, vườn treo Babilon, thành
thị cổ Harappa…
Hỏi: Xây dựng những công trình lớn như vậy để làm
gì? Vì sao có thể làm được? Ý nghĩa của những công
trình này?
-Hs đọc Sgk trả lời, Gv nhận xét và kết luận chung.
-Ý nghĩa: có tác dụng thực tiễn đối với sản
xuất gieo trồng → mở rộng tầm hiểu biết của
con người.
b. Chữ viết:
-Do nhu cầu trao đổi, lưu trữ kinh nghiệm →
chữ viết sớm hình thành từ thiên niên kỉ IV
TCN.
- Chữ tượng hình, tượng ý, tượng thanh..
→ là phát minh lớn và là biểu hiện đầu tiên
và cơ bản của văn minh loài người.
c.Toán học:
-Ra đời do nhu cầu tính toán , xây dựng…

-Thành tựu: Các công thức sơ đẳng về hình
học, các bài toán đơn giản về số học, phát
minh ra số 0, số Pi…
→ Phục vụ cuộc sống và để lại kinh nghiệm
cho giai đoạn sau.
d.Kiến trúc:
- Kim tự tháp Ai Cập, vườn treo Babilon,
Vạn lý trường thành…là những công trình
thể hiện quyền yu của vua chuyên chế.
→ kì tích về sức lao động và tài năng sáng
tạo của con người.
4. Củng cố:
- Những thành tựu văn hóa của cư dân cổ đại phương Đông.
5. Dặn dò:
Học bài cũ:
- Đặc điểm kinh tế và các giai cấp chính trong xã hội cổ đại phương Đông.
- Cư dân cổ đại phương Đông có những đóng góp gì cho văn hóa nhân loại.?
Chuẩn bị bài mới: Đọc trước Sgk bài 4 và trả lời câu hỏi:
- Tại sao Hy Lạp- Roma có một nền kinh tế phát triển? Bản chất của nền dân chủ cổ đại Hy Lạp-
Roma là gì?
- Sưu tầm những tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại.
9
Tiết: 5 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔMA.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Hs cần nắm được những vấn đề sau:
1.Kiến thức: Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp và
thương nghiệp đường biển và chế độ chiếm nô. Từ cơ sở kinh tế- xã hội đã dẫn tới việc hình thành thể
chế dân chủ - cộng hòa.
2.Tư tưởng: Giáo dục hs thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là những cuộc
đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô, từ đó thấy được vai trò của quần chúng nhân
dân trong lịch sử.

3.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc bản đồ, biết khai thác nội dung tranh ảnh.
* Chuẩn bị của Gv: Bản đồ các quốc gia cổ đại, một số tranh ảnh về các công trình nghệ thuật thế giới
cổ đại.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Cư dân cổ đại phương Đông thời cổ đại đã có những đóng góp gì về mặt văn hóa
cho nhân loại?
2. Dẫn dắt vào bài mới:
- Điều kiện tự nhiên đã chi phối như thế nào đén sự phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia cổ đại Hy
Lạp - Roma? Thế nào là thị quốc? Sự hình thành thể chế nhà nước dân chủ ra sao?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò: Nội dung kiến thức HS cần nắm vững:
*Hoạt động 1: Cá nhân.
-Gv gợi lại bài học ở các quốc gia cổ đại phương Đông
hình thành sớm nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi.
-Gv đặt câu hỏi: Vậy còn điều kiện tự nhiên ở các quốc
gia cổ đại Địa Trung Hải có những thuận lợi và khó khăn
gì?
-Hs đọc Sgk trả lời câu hỏi, Hs khác bổ sung.
-Gv nhận xét, bổ sung và chốt ý.
+ Đặc diểm của điều kiện tự nhiên → tạo ra những thuận
lợi và khó khăn của vùng Địa Trung Hải.
-Gv phân tích ý nghĩa của việc sử dụng công cụ bằng sắt
đói với sản xuất và các ngành kinh tế đặc biệt là thủ công
nghiệp, thương mại phát triển.
*Hoạt động 2: Hs làm việc theo nhóm.
Gv đặt câu hỏi:
1.Nguyên nhân ra đời của thị quốc? Những ngành nghề
chính trong thị quốc?
2.Tổ chức của thị quốc?
-Các nhóm đọc Sgk và thảo luận với nhau, sau đó trình

bày, nhóm khác bổ sung.
-Gv nhận xét và chốt.
-Gv cho Hs đọc Sgk tìm hiểu về thành thị Aten.
*Hoạt động 3: Tập thể.
-Gv đặt câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và gọi một số Hs trả
lời.
1.Thể chế dân chủ cổ đại biẻu hiện ở những điểm nào?
Có gì khác so với phương Đông?
-Hs trình bày, Gv lấy ví dụ ở Aten để minh họa và so
sánh với ché độ chuyên chế cổ đại phương Đông.
1.Thiên nhiên và đời sống của con người:
-Hy Lạp, Roma nằm ở ven biển Địa
Trung Hải, đất canh tác ít và khô cứng.
+Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng, giao
thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải
sớm phát triển.
+Khó khăn: Đất ít và xấu, chỉ thích hợp
với loại cây lâu năm → phải nhập lương
thực.
-Công cụ bằng sắt ra đời → sản xuất thủ
công và kinh tế hàng hóa phát triển.
→ Cư dân ở đây đã sớm biết buôn bán, đi
biển và trồng trọt.
2.Thị quốc Địa Trung Hải:
-Nguyên nhân ra đời: Tình trạng đất đai
phân tán và cư dân sống bằng nghề thủ
công và thương nghiệp.
-Tổ chức của thị quốc: Thị quốc là một
nước, trong nước thành thị là chủ yếu với
lâu đài, phố xá, thành quách, bến cảng…

-Tính chất dân chủ của thị quốc: Quyền
lực nằm trong tay Đại hội công dân, Hội
đồng 500, …mọi công dân đều có quyền
biểu quyết những công việc lớn của quốc
gia → thể chế mang tính dân chủ rộng rãi.
- Bản chất của nền dân chủ cổ đại Hy
10
-Gv đặt câu hỏi để Hs suy nghĩ tiếp: Có phải ai cũng có
quyền công dân hay không? Vậy bản chất của nền dân
chủ ở đây là gì?
-Hs ttả lời. Gv chốt: Đó là nền dân chủ chủ nô (phụ nữ và
nô lệ không có quyền công dân), vai trò của chủ nô rất
lớn trong xã hội, vừa có quyền lực chính trị vừa giàu có
dựa trên sự bóc lột nô lệ.
-Gv giải thích: Một chế độ dựa trên sự bóc lột của chủ nô
đối với nô lệ → chế độ chiếm hữu nô lệ
Lạp-Roma: Đó là nền dân chủ chủ nô,
dựa vào sự bóc lột thậm tệ của chủ nô dối
với nô lệ.
4. Củng cố:Thể chế dân chủ cổ đại ở Hi Lạp và Roma.
5.Dặn dò:
a.Bài vừa học:
- Trình bày vai trò của thủ công nghiệp trong nền kinh tế của các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Roma.
- Thị quốc là gì? Những biểu hiện của thể chế dân chủ cổ đại ở Hi Lạp và Roma.
b Bài mới:
- Đọc trước Sgk phần 3: Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Roma.
- Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Roma đã phát triển như thế nào?
- Sưu tầm những tranh ảnh về các thành tựu văn hóa cổ đại phương Tây và miêu tả những tranh ảnh đó.
11
Tiết: 6 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HI LẠP VÀ ROMA (tt)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
2.Kĩ năng: Xem tiết trước.
3.Tư tưởng, tình cảm:
II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: Thị quốc là gì? Nêu những biểu hiện của thể chế dân chủ cổ đại ở Hi Lạp và Roma.
2.Dẫn dắt vào bài mới:
- Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của cư dân cổ đại Hi Lạp và Roma để lại cho loài người? So sánh
nó với các quốc gia cổ đại phương Đông?
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò: Kiến thức cơ bản HS cần nắm:
*Hoạt động 1: Cá nhân.
Gv giảng: Các quốc gia cổ đại HL-RM có trình độ phát
triển cao về kinh tế công thương. Cùng với thể chế dân
chủ, cư dân ở đây đã để lại cho nhân loại một nền văn
hóa rực rỡ.
-Gv yêu cầu Hs nhắc lại những quan niệm của cư dân cổ
dại phương Đông về lịch, thiên văn.
*Hoạt động 2: Tập thể.
Hỏi:- Những hiểu biết của cư dân Địa Trung Hải về lịch?
Quan niệm của cư dân ở đây về trái đất, mặt trời?
niệm của cư dân ở đây về trái đất, mặt trời?
-Cách tính lịch và chữ viết của họ có gì khác so với cư
dân phương Đông?
- Hs trình bày, Gv gọi Hs khác bổ sung và Gv đưa ra két
luận.
*Hoạt động 3: Cá nhân.
-Gv giới thiệu 4 lĩnh vực của khoa học: Toán, Lý, Sử,
Địa.
-Gv có thể giới thiệu đôi nét về cuộc đời của các nhà bác

học như Acsimet, Pitago, Talet…, những định lí, định đề
của họ, nhà sử học Herodot…
_Gv nhấn mạnh: đến thời kì này những hiểu biết khoa
học mới thực sự trở thành khoa học vì độ chính xác, khái
quát thành định đề, định lí, được thực hiện bởi những nhà
khoa học có tên tuổi đặt nền móng cho những ngành khoa
học đó.
-Gv lưu ý Hs trước Hi Lạp cổ đại, ở Ai Cập và Lưỡng Hà
mới chỉ có văn học dân gian.
-Vì sao thời kì này kịch ( kèm hát ) lại phát triển?
-Giá trị nghệ thuệt Hi Lạp được thể hiện như thế nào?
Học sinh kết hợp Sgk trả lời, Gv sử dụng những tranh
ảnh giới thiệu thêm về giá trị nghệ thuật cổ đại Hi Lạp
như đền Pactenong thờ thần Atena, tượng thần Vệ nữ
Milo…với sự sinh động hiện thực cao.
3.Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Roma:
a.Lịch và chữ viết:
-Lịch: Cư dân cổ đại Địa Trung Hải đã
tính được lịch 1 năm có 365 ngày+1/4.
(tháng lần lượt có 30 và 31 ngày, tháng 2
có 28 ngày).
-Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ cái
A,B,C…lúc đầu có 20 chữ →26 chữ
hoàn chỉnh như ngày nay.
→Là cống hiến lớn lao của cư dân Địa
Trung Hải với nền văn minh nhân loại.
b.Sự ra đời của khoa học:
-Đến thời Hi Lạp –Roma, những hiểu
biết khoa học mới thực sự trở thành khoa
học (Toán, Lý, Sử, Địa…) vì độ chính

xác của khoa học, khái quát thành định lí,
lí thuyết và thực hiện bởi những nhà
khoa học có tên tuổi…đặt nền móng cho
ngành khoa học đó.
c.Văn học:
-Chủ yếu là kịch (kịch kèm theo hát).
-Giá trị: Ca ngợi cái đẹp, cái thiện và có
tính nhân đạo sâu sắc.
d.Nghệ thuật:
-Chủ yếu là tạc tượng và xây dựng đền
thờ thần → sinh động,thanh thoát.
4. Củng cố: Thành tựu về chữ viết và nghệ thuật của cư dân cổ đại Hi Lạp Roma.
5.Dặn dò:
- Bài cũ:
12
+ Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Roma đã phát triển như thế nào?
+ Tại sao nói các hiểu biết khoa học đến đây mới trở thành khoa học?
- Bài mới:
+ Chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành và phát triển như thế nào qua các triều Tần,
Hán, Đường, Minh, Thanh?
+ Sưu tầm những tranh ảnh về các công trình văn hóa lớn của Trung Quốc.
13
Tiết: 7 CHƯƠNG III: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
BÀI 5: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN.
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở trung Quốc và quan hệ giai cấp trong xã hội.
- Bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành, củng cố từ thời Tần, Hán đến thời Minh, Thanh.
Chính sách xâm lược, chiếm đất đai của các hoàng đế Trung Hoa.
- Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến: nông nghiệp là chủ yếu, hưng thịnh theo chu

kì, mầm mống quan hệ tư bản đã xuất hiện nhưng còn yếu ớt.
- Văn hóa phát triển rực rỡ.
2.Về tư tưởng, tình cảm:
- Thấy được tính chất phi nghiã của các cuộc chiến tranh xâm lược của các triều đại phong kiến TQ.
- Quý trọng các di sản văn hóa, hiểu được những ảnh hưởng của văn hóa TQ đối với VN.
3.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng miêu tả, phân tích, kết luận.
- Biết sử dụng sơ đồ để hiểu bài học.
- Nắm vững được các khái niệm cơ bản.
II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Những thành tựu của văn hóa cổ đại Hi Lạp và Roma? Tại sao nói những hiểu biết khoa học đến thời
kì này mới trở thành khoa học?
2.Dẫn dắt vào bài mới:
- Sự hình thành và phát triển của chế độ phong kiến Trung Quốc qua các triều đại như thế nào? Sự hưng
thịnh về kinh tế gắn với chính trị ra sao?
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò: Kiến thức cơ bản HS cần nắm:
*Hoạt động 1: Cá nhân.
Gv gợi cho Hs nhớ lại kiến thức đã học về các giai
cấp cơ bản trong xã hội cổ đại phương Đông.
-Gv hỏi: Việc sử dụng công cụ bằng sắt ở Trung
Quốc vào thế kỉ V TCN có tác dụng gì?
-Hs trả lời.
-Gv giới thiệu sơ đồ sự hình thành các giai cấp
trong xã hội Trung Quốc và giải thích rõ: sự hình
thành quan hệ sản xuất phong kiến, đó là quan hệ
bóc lột giữa địa chủ và nông dân lĩnh canh.
GV hỏi: Nhà Tần- Hán được hình thành như thế
nào? Tại sao nhà Tần lại thống nhất được TQ?

-Hs trả lời.
-Gv chốt ý: Cục diện Xuân Thu- Chiến Quốc → thế
kỉ IV TCN nhà Tần đã tiêu diệt các đối thủ → 221
TCN nhà Tần đã thống nhất TQ, chế độ phong kiến
TQ hình thành. Sau đó là sự thành lập nhà Hán.
1.Chế độ phong kiến thời Tần-Hán:
a.Sự hình thành nhà Tần-Hán:
-Năm 221 TCN, nhà Tần đã thống nhất
Trung Quốc, vua Tần tự xưng là Hoàng đế.
-Lưu Bang lập ra nhà Hán ( 206TCN-220).
→chế độ phong kiến Trung Quốc được xác
lập.
*Hoạt động 2: Tập thể
-Gv giới thiệu sơ đồ bộ máy nhà nước phong kiến
thời Tần- Hán ở TQ và yêu cầu Hs nhận xét.
-HS trả lời, Gv gọi Hs khác bổ sung.
-GV chốt ý: Quyền lực của Hoàng đế, các chức
quan từ trung ương đến địa phương.
b.Bộ máy nhà nước thời Tần-Hán:
-Ở trung ương: Hoàng dế có quyền tuyệt đối,
bên dưới có thừa tướng và thái úy cùng các
chức quan văn, võ khác.
-Ở địa phương: Thái thú (quận)
Huyện lệnh ( huyện)
14
_Gv mở rộng về chính sách xâm lược của nhà Tần-
Hán liên hệ với VN.
*Hoạt động 1: Tập thể -Nhóm.
phương Bắc của dân tộc ta.
- Hình thức tuyển dụng: chủ yếu là tiến cử.

Gv nêu câu hỏi:
1.Nhà Đường được thành lập như thế nào?
2.Kinh tế thời Đường có gì khác so với các triều đại
trước? Nội dung của chính sách quân điền?
3.Bộ máy nhà nước thời Đường có gì khác so với
các triều đại trước?
4.Vì sao lại nổ ra các cuộc khởi nghĩa nông dân vào
cuối triều đại nhà Đường?
-Các nhóm làm việc với Sgk và thảo luận với nhau.
-Gv gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác nghe và bổ sung.
2.Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời
Đường (618-907):
a.Kinh tế: phát triển cao hơn so với các triều
đại trước.
-Nông nghiệp: Chính sách quân điền, áp
dụng kĩ thuật canh tác mới → năng suất
tăng.
-Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát
triển: có các xưởng thủ công (tác phường)
luyện sắt, đóng thuyền .
→ GV nhận xét và chốt ý, tập trung vào các ý:
chính sách quân điền, sự hoàn thiện bộ máy chính
quyền từ TƯ đến địa phương,chức quan Tiết độ sứ,
tính chất tiến bộ của chế độ tuyển dụng quan lại
bằng thi cử bên cạnh việc tiến cử.
Cuối cùng, Gv nêu vài nét về sự sụp đổ của nhà
Đường dẫn đến thành lập nhà Tống → nhà Nguyên.
Liên hệ các cuộc kháng chiến chống phong kiến
b.Chính trị:

-Từng bước hoàn thiện chính quyền từ trung
ương tới địa phương, có thêm chức Tiết độ
sứ.
-Tuyển dụng quan lại bằng thi cử.
-Tiếp tục chính sách xâm lược mở rộng lãnh
thổ.
4.Củng cố:
- Bộ máy nhà nước phong kiến thời Tần – Hán.
5.Dặn dò:
a.Học bài cũ:
- Chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào?
- Sự thịnh trị của chế độ phong kiến dưới thời Đường được biểu hiện như thế nào?
b.Chuẩn bị bài mới:
- Đọc trước Sgk phần 3,4 của bài 5 tr31-35 và nắm được những thành tựu văn hóa chủ yếu của Trung
Quốc thời phong kiến.
15
Tiết: 8 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (tt)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
2.Tư tưởng,tình cảm: Xem tiết 7.
3.Kĩ năng:
II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Những biểu hiện sự thịnh trị về kinh tế, chính trị của xã hội phong kiến Trung Quốc dưới thời Đường
là gì?
2.Dẫn dắt vào bài mới:
- Chế độ phong kiến được xác lập và phát triển dưới thời Tần, Hán, phát triển cao dưới thời Đường và
Minh, Thanh là giai đoạn suy yếu của phong liến Trung Quốc. Quá trình đó diễn ra như thế nào? Những
thành tựu rực rỡ của văn hóa Trung Quốc phong kiến đóng góp cho nhân loại?
3.Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy và trò: Kiến thức cơ bản học sinh cần nắm:
*Hoạt động 1:Cá nhân.
-Gv giảng ngắn gọn 2ý giúp Hs hiểu tiến trình lịch sử
phong kiến TQ: Sự thành lập triều Nguyên ở TQ, chính
sách thống trị và xâm lược của họ; mâu thuẫn dân tộc
và giai cấp →cuộc khởi nghĩa nông dân của Chu
Nguyên Chương.
-Gv dùng bảng niên biểu các triều đại để nói về sự
thành lập nhà Thanh.
*Hoạt động 2:Gv đặt câu hỏi: Dưới thời Minh, kinh tế
TQ có điểm gì mới so với các triều đại trước?
-Hs xem Sgk trả lời.
-Gv mở rộng giải thích thêm về những biểu hiện của
mầm mống kinh tế TBCN dưới triều Minh trong các
ngành thương nghiệp, thủ công nghiệp, nông nghiệp…
Hỏi: Hãy nêu tổ chức bộ máy của nhà Minh?
-Bỏ chức Thừa tướng, Thái úy, thay bằng các Thượng
thư phụ trách các bộ (Lại, Bộ, Lễ, Binh, Hình,
Công),hoàng đế nắm trực tiếp mọi quyền hành và cả
quân đội.
-Gv đặt tiếp câu hỏi: Tại sao nhà Minh với nền kinh tế
và chính trị thịnh đạt như vậy nhưng lại bị sụp đổ?
-Hs trả lời, GV phân tích cho Hs thấy: chính sách cai trị
(ruộng đất, sưu cao thuế nặng, chiến tranh…)→mâu
thuẫn giai cấp→ khởi nghĩa nông dân (Lý Tự Thành)
làm cho triều Minh sụp đổ.
*Hoạt động 3: cá nhân.
-Gv phân tích nguồn gốc của nhà Thanh → mâu thuẫn
Mãn-Hán→ thấy được những ảnh hưởng của chính
sách của triều Thanh( mua chuộc địa chủ người Hán, áp

bức dân tộc, chính sách “bế quan tỏa cảng” đối với sự
phát triển của lịch sử TQ.
*Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm với 2 câu hỏi:
1.Những thành tựu trên lĩnh vực tư tưởng của chế độ
phong kiến TQ?
2.Những thành tựu trên các lĩnh vực sử học, văn học,
3.Trung Quốc thời Minh, Thanh:
a.Nhà Minh:
-Nhà Minh thành lập năm 1368-1644,
người sáng lập là Chu Nguyên Chương.
* Kinh tế: Đã xuất hiện mầm mống kinh tế
TBCN :+Thủ công nghiệp: công trường thủ
công với quan hệ chủ -thợ.
+Thương nghiệp phát triển.
+Nông nghiệp: bỏ vốn bao mua sản
phẩm.
+ Thành thị mở rộng.
*Chính trị:
-Bộ máy nhà nước: lập 6 bộ, các tỉnh chịu
sự chỉ đạo của bộ, hoàng đế nắm cả quân
đội.
-Mâu thuẫn giai cấp(địa chủ- nông dân) →
khởi nghĩa nông dân → triều Minh sụp đổ.
b.Nhà Thanh:
-Nhà Thanh thành lập 1644-1911.
-Chính sách đối nội, đối ngoại:vừa áp bức
dân tộc vừa mua chuộc địa chủ người Hán,
thực hiện bế quan tỏa cản → nguy cơ bị các
nước phương Tây xâm lược → sự sụp đổ
của chế độ phong kiến TQ năm 1911.

4.Văn hóa Trung Quốc thời phong kiến:
a.Tư tưởng:
-Nho giáo: Do Khổng Tử sáng lập.
+Tam cương
16
khoa học kĩ thuật?
-Các nhóm thảo luận và cử đại diện trình bày, Gv nhận
xét và chốt ý:+Nhấn mạnh những quan điểm cơ bản của
Nho giáo-công cụ thống trị về mặt tư tưởng của chế độ
phong kiến TQ.
+Văn học: Thơ Đường (Lý Bạch, Đỗ
Phủ, Bạch Cư Dị…), tiểu thuyết chương hồi Minh-
Thanh.Nếu có thể Gv có thể đọc và phân tích sơ bằng
một bài thơ Đường (Hoàng hạc lâu).
+Gv giới thiệu về 4 phát minh lớn của
TQ, xem tranh 13,14,15 trong bài học và đề nghị các
em nhận xét (uy quyền của chế độ phong kiến, tài năng
nghệ thuật của nhân dân)
+Ngũ thường.
-Phật giáo: thịnh hành nhất vào thời Đường.
b.Sử học: Đặt nền móng là Tư Mã Thiên
với bộ Sử ký.
c.Văn học:- Thơ (phát triển mạnh- Đường)
-Tiểu thuyết chương hồi (Minh-
Thanh).
d. Khoa học kĩ thuật:4 phát minh quan
trọng: giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc
súng.
4.Củng cố:
- Đặc điểm chính về bộ máy chính trị, kinh tế và văn hóa của xã hội TQ.

5.Dặn dò:
a.Bài cũ:
- Kể tên các triều đại phong kiến TQ? Triều đại nào đạt tới đỉnh cao? Biểu hiện?
- Những thành tựu văn hóa chủ yếu của TQ thời phong kiến?
b.Bài mới:
- Đọc trước Sgk bài 6 tr 37, tìm hiểu:
+ Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước Magada?
+ Sự phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ?
- Chuẩn bị Lược đồ Ấn Độ trong Sgk phóng to.
17
Tiết: 9 CHƯƠNG 4: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN.
CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1 Kiến thức:
- Hiểu được Ấn Độ là một nước có nền văn minh lâu đời, phát triển cao cùng với TQ và có ảnh hưởng
sâu rộng ở châu Á và trên thế giới.
- Thời Vương triều Gup-ta và Hậu Gup-ta là thời kì định hình văn hóa truyền thống Ấn Độ.
- Nội dung văn hóa truyền thống Ấn Độ.
2.Tư tưởng tình cảm: Ấn Độ và Việt Nam có mối quan hệ kinh tế và văn hóa mật thiết. Đây là cơ sở để
tăng cường sự hiểu biết, quan hệ thân tình, tôn trọng nhau giữa hai nước.
3. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, miêu tả, tổng hợp.
II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Sự thịnh trị của chế độ phong kiến TQ dưới thời Đường được biểu hiện như thế nào?
- Những thành tựu văn hóa chủ yếu của TQ thời phong kiến?
2.Dẫn dắt vào bài mới:
- Giới thiệu chung về AĐ. Văn hóa AĐ được định hình và phát triển ra sao? Nội dung? Ảnh hưởng của
nó đối với bên ngoài như thế nào?
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò: Kiến thức cơ bản học sinh cần nắm:

*Hoạt động 1: Cá nhân.
-Gv dùng lược đồ Ấn Độ thời cổ đại để giới thiệu về
những nét chung về Ấn Độ: đặc điểm lãnh thổ, địa
hình đặc biệt ở miền bắcẤn với 2 con sông lớn là
sông Ấn ( phía tây Ấn) và sông Hằng (đông Ấn) rộng
lớn và màu mỡ.
GV đặt câu hỏi: Điều kiện tự nhiên thuận lợi có tác
động gì đến sự hình thành các nhà nước?
- Những nhà nước(6-7 nước) đầu tiên sớm hình thành
ở ven các con sông nhất là sông Hằng.
- GV giới thiệu: Trong số các nhà nước đầu tiên đó,
Magada là nước có ảnh hưởng mạnh nhất.
*Hoạt động 2: Tập thể.
-Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước
Magada diễn ra như thế nào?
-Hs trình bày về sự hình thành và phát triển của nhà
nước Magada.
-Gv nhận xét và chốt ý nhấn mạnh sự kiện vị vua
kiệt xuất Asoca thống nhất lãnh thổ và những hoạt
động văn hóa của ông.
Gv lưu ý thêm: Asoca qua đời vào cuối thế kỉ III
TCN, Ấn Độ lại rơi vào giai đoạn khủng hoảng.
*Hoạt động 3: Các nhóm thảo luận câu hỏi.
1.Quá trình hình thành vương triều Gupta? Thời gian
tồn tại?
2.Điểm nổi bật trong văn hóa Ấn Độ dưới thời
Gupta? Nội dung cụ thể?
3.Văn hóa Ấn Độ thời Gupta đã ảnh hưởng như thế
nào đến ÂĐ giai đoạn sau và ảnh hưởng ra bên ngoài
như thế nào?

1.Thời kì các quốc gia đầu tiên:
-Khoảng 1500 năm TCN, ở đồng bằng sông
Hằng đã hình thành một số nước, thường xảy
ra tranh giành ảnh hưởng nhưng mạnh nhất là
nước Magada.(khoảng thế kỉ V TCN)
-Vua mở nước là Bimbisara, vua kiệt xuất
nhất là Asoca (thế kỉ III TCN):
+ Thống nhất lãnh thổ.
+Phát triển Phật giáo, dựng nhiều “chỉ dụ
Asoca” ( như kiểu văn bia).
2.Thời kì vương triều Gupta và sự phát triển
văn hóa truyền thống Ấn Độ:
a. Quá trình hình thành:
-Đến đầu Công nguyên, miền Bắc Ấn được
18
-Các nhóm làm việc với Sgk, thảo luận và trình bày ý
kiến của mình.
-Gv có thể cho các nhóm khác bổ sung và sau đó chốt
vấn đề.
1.Giai đoạn trước Gupta, từ đầu CN đến 319,miền
bắc ÂĐ thường xuyên bị các tộc bên ngoài uy hiếp
xâm lấn.Đến 319, vua Gupta I thống nhất bắc ÂĐ rồi
lên ngôi lập ra vương triều Gupta.
Gv lưy ý hs: Giai đoạn trước là sự chuẩn bị và giai
đoạn sau là sự tiếp nối cho những thành tựu đã đạt
được ở thời Gupta.
2.Gv giới thiệu :+ đạo Phật: quê hương (thành phố
Ka-pi-la-va-xtu ở chân núi Himalaya), tinh thần cùa
đạo Phật.
+ Đạo Hindu :thờ ba thần.

-Ở đây chỉ giúp hs có thêm khái niệm về hình thức
của 2 tôn giáo này.
-Gv đặt vấn đề:Qua 2 tôn giáo này, em có nhận xét gì
về văn hóa ÂĐ?
Hs suy nghĩ, trả lời.
→ Gv nhấn mạnh: Như vậy, một đất nước, một thời,
lại sản sinh ra hai tôn giáo thế giới →làm thành nét
nổi bật của văn hóa Ấn Độ.
- Nếu có, Gv nên dùng tranh ảnh có hình Phật, các vị
thần để minh họa thêm.
-Gv giới thiệu một nét nổi bật nữa là chữ viết: từ chữ
cổ → chữ Phạn Sankrit → là cơ sở của chữ viết ÂĐ
ngày nay.
thống nhất, bước vào thời kì mới phát triển
cao- thời kì vương triều Gupta (319-467).
→thời kì định hình và phát triển của văn hóa
truyền thống Ấn Độ.
b. Văn hóa truyền thống Ấn Độ:
-Đạo Phật: có từ thế kỉ V TCN tiếp tục được
truyền bá mạnh mẽ và rộng khắp.
-Đạo Hindu (Ấn Độ giáo): thờ ba thần:
+ Thần Brama (Sáng tạo)
+Thần Siva (Hủy diệt)
+Thần Visnu( Bảo hộ)
và nhiều vị thần khác như thần Indra (Sấm
sét).
→kiến trúc Phật giáo và Hindu giáo như
chùa, tượng phật, đền thờ…
-Chữ viết:Từ chữ cổ Brahmi sáng tạo thành
hệ chữ Phạn (Sankrit) để ghi chép và sáng tác

thơ văn.
4. Củng cố:
- Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước Magada.
5.Hướng dẫn học bài:
a. Bài cũ:
- Tại sao nói thời Gupta là thời kì định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ?
- Nêu sự phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ.
b.Bài mới: Đọc trước Sgk bài 7 tr41-44 và trả lời những câu hỏi sau:
- Sự phát triển văn hóa thời Gupta đưa đến điều gì?
- Những nét chính về vương triều Hồi giáo Đêli và vương triều Môgôn.

19
Tiết: 10 SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HÓA ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ.

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: Hs cần hiểu mốc, nội dung của ba thời kì lịch sử:
- Ấn Độ trong các thế kỉ VII-XII.
- Vương triều Hồi giáo Đêli.
- Vương triều Môgôn.
- Những biến đổi trong lịch sử, văn hóa Ấn Độ.
2.Tư tưởng, tình cảm: Trên cơ sở hiểu biết và khâm phục những thành quả của văn hóa truyền thống
ÂĐ, giáo dục cho HS ý thức tôn trọng và giữ gìn những di sản văn hóa của dân tộc mình.
3.Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày kết hợp miêu tả.
II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu sự phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ?
2.Dẫn dắt vào bài mới:Thời Gupta được xem là thời kì định hình và phát triển của văn hóa truyền
thống ÂĐ, là cơ sở cho sự phát triển ở các thời kì sau. Vậy quá trình đó diễn ra như thế nào?
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò: Kiến thức cơ bản HS cần nắm:

*Hoạt động 1: Cá nhân.
-Gv giới thiệu về tình hình Ấn Độ sau thời kì
Gup-ta và Hac-sa: Tình trạng chia rẽ phân tán do
chính quyền TƯ suy yếu, lãnh thổ rộng lớn và
ngăn cách với những điều kiện và sắc thái riêng,
nổi trội là nước Pa-la và Pa-la-va.
-Gv đặt câu hỏi:Việc đất nước bị chia cắt như vậy
có ảnh hưởng như thế nào đến văn hóa?
-Hs dựa vào Sgk trả lời.
*Hoạt động 2:Gv chốt: Mỗi nước lại tiếp tục phát
triển nền văn hóa riêng của mình trên cơ sở văn
hóa truyền thống ÂĐ đồng thời phản ánh sự phát
triển tự cường của các vùng –vai trò của nước Pa-
la-va ( thuận lợi bến cảng, đường biển) → văn
hóa Ấn phát triển sâu rộng trên toàn lãnh thổ và
ảnh hưởng ra bên ngoài.
*Hoạt động 3:Cá nhân.
-Gv nêu câu hỏi: Hoàn cảnh ra đời của vương
triều Hồi giáo Đê-li? Đặc diiểm của vương triều
này?
-Hs trả lời, Gv có thể gọi hs khác bổ sung.
-Gv lưu ý hs quá trình người Hồi giáo gốc Thổ
đánh chiếm ÂĐ và quá trình tồn tại hơn 300 năm
từ 1206-1526.
*Hoạt động 4: Nhóm.
1.Những chính sách thống trị của vương triều Hồi
giáo Đêli?
2. Những chính sách về tôn giáo, văn hóa?
3.Những thành tựu về kiến trúc?
-Hs đọc sgk,thảo luận và sau đó đại diện lên trình

bày.Các nhóm khác có thể bổ sung.
-Gv nhận xét và chốt ý.Lưu ý mặc dù thi hành
chính sách mềm mỏng song sự phân biệt về tôn
1.S ự phát triển của lịch sử và văn hóa truyền
thống trên toàn lãnh thổ Ấn Độ:
-Đến đầu thế kỉ VII, ÂĐ lại rơi vào tình trạng
chia rẽ, phân tán, trong đó nổi lên vai trò của
nước Pala ở vùng Đông Bắc và Palava ở miền
Nam.
→Từ đầu CN đến thế kỉ VII-XII, văn hóa truyền
thống của ÂĐ phát triển rộng trên toàn lãnh thổ
và có ảnh hưởng ra bên ngoài (chữ viết, văn học
nghệ thuật Hindu)
2.Vương triều Hồi giáo Đê-li:
a.Quá trình hình thành:
-Năm 1206, người Hồi giáo vào chiếm đất ÂĐ,
lập ra vương quốc Hồi giáo ÂĐ gọi tên là Đê-li.
b.Chính sách thống trị:
-Truyền bá, áp đặt Hồi giáo( tuy có mềm mỏng),
tự dành cho mình quyền ưu tiên ruộng đất, địa vị
trong bộ máy quan lại.
- Văn hóa Hồi giáo được du nhập vào ÂĐ.
-Kiến trúc: Kinh đô Đêli →thành phố lớn nhất thế
giới.
20
giáo →sự bất bình của nhân dân.
Gv nêu câu hỏi: Với những đặc điểm nêu trên,
vương triều Đêli coa vị trí như thế nào trong lịch
sử ÂĐ?
-Sự giao lưu giữa hai nền văn minh ÂĐ Hindu

giáo và Hồi giáo Arap. →đạo Hồi được truyền bá
đến một số nước trong khu vực ĐNA như
Indonexia, Brunay…Tuy nhiên, đạo Hồi vẫn
không chiếm ưu thế ở một đất nước vốn gắn bó
với Hindu giáo- ÂĐ giáo( hiện nay, khoảng 5%
dân số ÂĐ theo đạo Hồi).
*Hoạt động 5: Cả lớp và cá nhân.
-GV trình bày về sự suy yếu của vương triều Hồi
giáo Đêli và sự thành lập vương triều Môgôn.
Hỏi: Em có nhận xét gì về vương triều Môgôn?
-Là thời kì cuối cùng của chế độ phong kiến ÂĐ,
song không phải đã suy thoái và tan rã.
Hỏi: Những chính sách tích cực của các vị vua?
-Xây dựng bộ máy chính quyền mạnh mẽ dựa
trên 3 thành phần quan lại (Hồi giáo- ÂĐ Hồi
giáo- ÂĐ Ấn giáo) → không phân biệt nguồn gốc
mà tin tưởng giao việc theo năng lực→ chính
sách này hay ở điểm nào?
-Tại sao chủ trương xây dựng khối hòa hợp dân
tộc? So sánh với thời kì vương quốc Hồi giáo
Đêli?
-Chính sách nào có tác dụng thúc đẩy kinh tế?
*Hoạt động 6: Gv giảng và chốt.
Những chính sách cai trị chuyên quyền của các
hoàng đế sau này, xây dựng đền đài lăng mộ →
là cống hiến lớn của vương triều vào sự phát triển
văn hóa vừa làm tăng thêm nỗi bất bình vì tốn
kém sức người và của → đất nước chia rẽ, khủng
hoảng suy yếu →thực dân Anh xâm lấn, mất
Bombay (1668) và Cancutta (1690).

c.Vị trí của vương triều Đêli:
-Tạo ra sự giao lưu văn hóa Đông-Tây.
-Đạo Hồi được truyền bá đến một số nước trong
khu vực ĐNA.
3.Vương triều Môgôn:
a.Quá trình thành lập:
-Năm1398, thủ lĩnh-vua Ti-mua Leng theo dòng
dõi Mông Cổ tấn công ÂĐ, đến năm 1526 lập ra
vương triều Môgôn.
b.Chính sách thống trị:
-Các vị vua đều ra sức củng cố theo hướng ÂĐ
hóa, đưa ÂĐ lên bước phát triển mới dưới thời
vua A-cơ-ba (1556-1605).
-Càng về sau, do những chính sách thống trị hà
khắc→ ÂĐ lâm vào khủng hoảng → ÂĐ đứng
trước thách thức xâm lược của thực dân phương
Tây (Bồ Đào Nha và Anh).
4.Củng cố: Những nét chính của vương triều Hồi giáo Đêli và vương triều Môgôn?
5.Hướng dẫn học bài:
a.Bài cũ:
- So sánh hai vương triều Hồi giáo Đêli và vương triều Môgôn?
- Lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của lịch sử Ấn Độ?
b.Bài mới:
- Đọc SGK bài 8 tr 45-49 và trả lời các câu hởi trong Sgk.
- Sưu tầm các công trình kiến trúc của Đông - Nam Á
Tieát 11. KIEÅM TRA VIEÁT 1 TIEÁT.
21
Tiết: 12 Chương V: ĐÔNG NAM Á THỜI PHONG KIẾN.
Bài: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC VƯƠNG QUỐC CHÍNH Ở ĐÔNG - NAM Á
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:
- Hs nắm được những điều kiện thuận lợi và khó khăn của điều kiện địa lí-dân cư khu vực Đông Nam
Á(ĐNA).
- Sơ lược về các giai đoạn phát triển lịch sử của khu vực.
- Một vài nét nổi bật của tiến trình lịch sử và văn hoá của khu vực.
2.Tư tưởng tình cảm:
- Thông qua việc tìm hiểu quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng về địa lí-lịch sử văn hoá của
khu vực và sự gắn bó lâu đời của các dân tộc ở ĐNA, giáo dục HS tinh thần đoàn kết, hợp tác lẫn nhau
giữa các dân tộc trong khu vực.
3.Kĩ năng: Biết sử dụng bản đồ hành chính ĐNA để phân tích điều kiện tự nhiên của khu vực và xác
định vị trí của mỗi quốc gia phong kiến ĐNA.
II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: So sánh hai vương triều Hồi giáo Deli và vương triều Môgôn?
2.Gv giới thiệu bài mới.
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò: Kiến thức cơ bản HS cần nắm:
Hoạt động 1: Cá nhân.
- Gv giới thiệu tên và vị trí trên bản đồ 11 quốc gia
hiện nay ở ĐNA.
-Giới thiệu điều kiện địa lí tự nhiên của khu vực với
những nét chung và khái quát nhất.
- GV lưu ý HS: đặc điểm gió mùa và những ảnh
hưởng của nó (thuận lợi và khó khăn) đối với sản
xuất nông nghiệp và ảnh hưởng của nền kinh tế nông
nghiệp tới quá trình phát triển lịch sử, văn hoá của
các cư dân ĐNA.
Các vương quốc cổ ĐNA ra đời trên những điều
kiện nào?
HS kết hợp Sgk để trả lời.
Về mặt văn hoá, khu vực ĐNA có chịu ảnh hưởng

của nền văn hoá nào? Ý nghĩa của sự ảnh hưởng
đó?
GV chốt những điều kiện ra đời của các vương quốc
cổ ĐNA.
Hoạt động 2:
-GV trình bày trên lược đồ về tên gọi, vị trí tương
đối và thời gian hình thành của các vương quốc cổ ở
ĐNA.
Hoạt động 3: Lớp và cá nhân.
-Gv trình bày: Trong khoảng thời gian từ thế kỉ VII-
X, ở ĐNA đã hình thành một số quốc gia lấy một
dân tộc đông nhất làm nòng cốt, thường được gọi là
quốc gia phong kiến dân tộc.
_ GV giới thiệu trên lược đồ ĐNA tên gọi và vị trí
của từng nước.
1.Sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông
Nam Á:

a.Điều kiện ra đời của các vương quốc cổ:
-Việc sản xuất và trao đổi buôn bán giữa các
nước nhỏ, xuất t hiện các trung tâm buôn
bán nổi tiếng: Óc Eo, Ta-ko-la…
-Ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ đi liền với
việc các nước phát triển nền văn hoá cổ của
mình. Nổi bâth nhất là mỗi nước đều sáng
tạo ra chữ viết riêng của mình.
b.Sự hình thành các vương quốc cổ ở Đông
Nam Á:
-Khoảng 10 thế kỉ đầu sau công nguyên,một
số quốc gia được hình thành: Champa, Phù

Nam, các vương quốc ở hạ lưu sông Mê
Nam.
2.Sự hình thành và phát triển của các quốc
gia phong kiến Đông Nam Á:
-Từ thế kỉ VII-X trở đi,hình thành những
vương quốc phong kiến thống nhất làm nền
tảng cho những quốc gia hiện đại:
Campuchiacủa người Khơme, các v/q của
người Môn, người Miếnở hạ lưu sông Mê
22
Các quốc gia phong kiến ĐNA phát triển nhất vào
thời gian nào? Đó là những nước nào?
HS trả lời.
GV nhận xét và phân tích rõ hơn. Gv giới thiệu tranh
19 Sgk “ Toàn cảnh đô thị cổ Pagan (Mianma)”,
“Toàn cảnh khu đền tháp Borobudua (Indonexia),
giúp Hs khai thác tranh để thấy được sự phát triển
của vương quốc Mianma và Indonexia.
Những biểu hiện của sự phát triển kinh tế, chính trị
và văn hoá của các quốc gia ĐNA?
HS trả lời, Gv nhận xét và chốt ý.
Gv lưu ý hs: Giai đoạn các nước ĐNA trở thành
thuộc địa của tư bản phương Tây, có thể liên hệ và
minh hoạ bằng quá trình VN trở thành thuộc địa của
Pháp.
Nam, người Indonexia ở đảo Xumatơra và
Giava.
- Từ nữa sau thế kỉ X đến nữa đầu thế kỉ
XVIII là thời kì phát triển nhất của các q/g
phong kiến ĐNA: Indonêxia, Đại Việt,

Campuchia, Mianma, Thái, Lan Xang…
-Biểu hiện sự phát triển thịnh đạt:
+ Kinh tế: cung cấp lúa gạo, sản phẩm thủ
công sản vật thiên nhiên.
+ Chính trị: Tổ chức bộ máy chặt chẽ từ TƯ
đến địa phương.
+ Văn hoá: Các dân tộc ĐNA xây dựng
được một nền văn hoá riêng độc đáo .
-Từ giữa thế kỉ XVIIIđến giữa thế kỉ XIX
các quốc gia ĐNA bước vào giai đoạn suy
thoái và dần trở thành thuộc địa của chủ
nghĩa tư bản phương Tây.
4. Củng cố:
- Điều kiện nào dẫn tới sự ra đời của các vương quốc cổ ở ĐNA?
5. Hướng dẫn học bài:
a. Bài cũ:
- Những biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến ĐNA?
- Lập bảng tóm tắt các giai đoạn lịch sử trong sự phát triển của khu vực ĐNA đến giữa thế kỉ XIX.
b. Bài mới: Đọc trước và trả lời các câu hỏi trong Sgk bài Vương quốc Campuchia và vương quốc Lào.
23
Tuần: 13
Tiết CT: 13 VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-Nắm được vị trí địa lí của hai nước, là những nước láng gềng gần gũi của Việt Nam.
-Những giai đoạn phát triển lịch sử lớn của hai nước.
-Về ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ và việc xây dựng nền văn hoá dân tộc của hai nước này.
2. Tư tưởng tình cảm:
- Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quí, trân trọng truyền thống lịch sử của hai dân tộc láng giềng gần gũi
của VN, đồng thời thấy được mối quạn hệ mật thiết của ba nước từ xa xưa, từ đó thấy được: Việc xây

dựng quan hệ láng giềng tốt, đoàn kết giúp đỡ lãn nhau là cơ sở từ trong lịch sử và cần thiết cho cả ba
nước, ba dân tộc trên bán đảo Đông Dương.
3.Kĩ năng:
- Biết sử dụng phương pháp lập biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử, làm việc với tranh ảnh.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Điều kiện hình thành các vương quốc cổ ở ĐNA, biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia
ĐNA?
2. Dẫn dắt vào bài mới:
3. Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy và trò: Kiến thức cơ bản HS cần nắm
Hoạt động 1: Cá nhân và tập thể.
- GV dùng bản đồ các nước ĐNA giới thiệu những
nét khái quát về địa hình Campuchia.
- GV hướng dẫn HS tự đọc Sgk và gợi ý để các em
nắm được những vấn đề chủ yếu về cư dân cổ của
Lào: người Môn cổ,đã sống trên một phạm vi rất
rộng, hầu như bao trùm cả ĐNA lục địa, quá trình
lập nước của họ.
- GV kết hợp giới thiệu trên bản đồ địa bàn cư trú
của họ ngày nay.
Thời kì thịnh vượng nhất của vương quốc
Campuchia? Những biểu hiện của sự phát triển
thịnh vượng?
Hs kết hợp Sgk trả lời. GV có thể bỏ sung thêm và
chốt vấn đề.
- GV giúp Hs khai thác hình Ăngco Vat- sự phát
triển thịnh đạt cũng được biểu hiện một phần thông
qua kiến trúc.

- Gv nhắc thêm về quá trình Campuchia suy yếu và
trở thành thuộc địa của Pháp.
Hoạt động : Lớp và cá nhân.
- GV giới thiệu trên bản đồ vị trí của vương quốc
Lào với những nét cơ bản về địa hình: đất nước gắn
liền với sông Mêcông, cung cấp nguồn nước dồi
dào, vừa là trục đường giao thông quan trọng của
đất nước, vừa là yếu tố thống nhất về mặt địa lí, có
đồng bằng ven sông tuy hẹp nhưng màu mỡ.
Cư dân chủ đạo của Lào? Quá trình thành lập
nước Lào diễn ra như thế nào?
1. Vương quốc Campuchia:
- Tộc người chủ yếu là người Khơme.
- Từ thế kỉ VI, vương quốc người Campuchia
được thành lập.
- Thời kì phát triển nhất: thế kỉ X- XV, đặc biệt
là thời kì Ăngco (802-1432):
+ Kinh tế: nông, ngư, thủ công nghiệp.
+ Xây dựng nhiều công trình lớn ( đền tháp thờ
thần, Phật).
+ Chinh phục các nước láng giềng và trở thành
cường quốc khu vực.
- Từ thế kỉ XIII, Campuchia bắt đầu suy yếu, bị
vương quốc Thái xâm lược nhiều lần, đến 1863
bị Pháp xâm chiếm.
2. Vương quốc Lào:
- Cư dân cổ là người Lào Thơng.
- Cùng với nhóm dân di cư từ Thái đến ( Lào
Lùm), đến thế kỉ XIV họ lập ra nước Lan
Xang.

24
- GV nhấn mạnh: Cư dân cổ là người Lào Thơng,
còn nhóm người Thái di cư đến gọi là người Lào
Lùm.
- GV hướng dẫn Hs đọc đoạn văn chữ nhỏ trong
Sgk để thấy được cuộc sống, tổ chức xã hội sơ khai
của người Lào.
Thời kì thịnh vượng nhất của vương quốc Lào?
- HS kết hợp SGk để trả lời.
- Gv có thể bổ sung, nhận xét và chốt ý.
- Nhắc qua về quá trình suy yếu củaLào.
- Về nền văn hoá truyền thống của hai nước, Gv
hướng dẫn Hs nắm được các ý chính sau:
Campuchia và Lào đều chịu ảnh hưởng của văn hoá
Ấn Độ trên lĩnh vực chữ viết, văn học, tôn giáovà
kiến trúc ( GV miêu tả hình tháp Thạt Luổng ở
Viêng Chăn- Lào) → trên cơ sở đó xây dựng được
nền văn hoá riêng mang đậm bản sắc dân tộc.
- Thời kì thịnh vượng: Cuối thế kỉ XVII đầu
thế kỉ XVIII, đặc biệt dưới triều vua Xulinha
Vongxa:
+Tổ chức bộ máy nhà nước chặt chẽ hơn.
+ Buôn bán trao đổi với nhiều nước, là trung
tâm Phật giáo.
+ Giữ quan hệ hoà hiếu với Campuchia và Đại
Việt.
- Cuối thế kỉ XVIII, Lào suy yếu, trở thành một
tỉnh của Xiêm và trở thành thuộc địa của Pháp
vào 1893.
4. Củng cố: Những nét tiêu biểu của văn hoá Campuchia và văn hoá Lào.

5. Hướng dẫn học bài:
a. Bài cũ:- Sự phát triển của Campuchia thời kì Ăngco được biểu hiện như thế nào?
- Lập bảng biểu thị các giai đoạn lịch sử lớn của Lào.
b. Bài mới: Đọc trước Sgk bài 10 tr 55 và trả lời các câu hởi sau:
- Tầng lớp lãnh chúa và nông nô và nông nô được hình thành như thế nào?
- Thế nào là lãnh địa phong kiến? Đời sống kinh tế và chính trị trong các lãnh địa đó?
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×