Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 108 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực
hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Đỗ Thị Hải Hà.
Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Võ Văn Lợi


LỜI CẢM ƠN
Luận văn đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của PGS.TS. Đỗ Thị Hải
Hà. Xin đƣợc trân trọng cảm ơn Cơ đã nhiệt tình, tận tâm hƣớng dẫn trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy, quý Cô của khoa Khoa học Quản lý
và Viện đào tạo sau đại học, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân đã tạo điều kiện
thuận lợi nhất để học viên hoàn thành tốt luận văn của mình.
Xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy giáo, Cô giáo Trƣờng đại học Kinh tế quốc
dân, Trƣờng Đại học Tây Nguyên đã tận tâm giúp đỡ tơi trong q trình học tập.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến lãnh đạo Sở Tài chính Đắk
Lắk, gia đình, bạn bè, tập thể học viên lớp cao học Quản lý Kinh tế và Chính sách
K22 Tây Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho tơi trong q trình học và
làm luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn

Võ Văn Lợi



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
TĨM TẮT LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI VỐN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CẤP TỈNH.................................................................................................................... 8
1.1. VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC... 8
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc ................. 8
1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc .................. 8
1.1.3. Vai trò của vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc ..............10
1.1.4. Phân loại vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc .................11
1.2. QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP TỈNH ......................................................... 12
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và đặc điểm quản lý nhà nƣớc đối với vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc..............................................................12
1.2.2. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nƣớc đối với vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nƣớc..........................................................................................13
1.2.3. Nguyên tắc quản lý nhà nƣớc đối với vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nƣớc .......................................................................................................16
1.2.4. Nội dung quản lý nhà nƣớc đối với vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nƣớc cấp tỉnh .........................................................................................17
1.2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý nhà nƣớc đối với vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh ................................................................23
1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA MỘT SỐ ĐỊA
PHƢƠNG VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO TỈNH ĐẮK LẮK ............................... 26

1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng.........................................................26
1.3.2. Bài học rút ra cho Đắk Lắk ........................................................................29


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH ĐẮK LẮK.......... 31
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH ĐẮK LẮK
CÓ ẢNH HƢỞNG TỚI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC CỦA TỈNH ......................................................................................... 31
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Đắk Lắk .........................................................31
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Đắk Lắk..............................................32
2.2. THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TƢ NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN 2014...................................... 35
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN
2010-2014 ..................................................................................................................................38
2.3.1. Bộ máy quản lý Nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nƣớc của tỉnh..................................................................................................38
2.3.2. Các văn bản phân cấp quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nƣớc của Tỉnh ..........................................................................40
2.3.3. Công tác lập và giao kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc ............................................................................................. 41
2.3.4. Công tác cấp phát, thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân
sách nhà nuớc của tỉnh .........................................................................................49
2.3.5. Công tác quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nƣớc của tỉnh .................................................................................................56
2.3.6. Kiểm soát vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN của tỉnh ...........61
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CỦA TỈNH ĐẮK LẮK ............................................................................................ 66

2.4.1. Ƣu điểm ......................................................................................................66
2.4.2. Hạn chế.......................................................................................................67
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ..........................................................................72
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH TỈNH ĐẮK LẮK....................................................................75
3.1. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH TỈNH ĐẮK LẮK ĐẾN NĂM 2020 .......... 75
3.1.1. Định hƣớng chung về quản lý vốn đầu tƣ ngân sách Nhà nƣớc ...............75


3.1.2. Định hƣớng hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
của tỉnh Đắk Lắk ..................................................................................................76
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH CỦA TỈNH ĐẮK LẮK ........... 77
3.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản cho phù
hợp với tình hình mới...........................................................................................77
3.2.2. Đổi mới cơ chế, chính sách quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ............79
3.2.3. Hoàn thiện lập và giao kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản .................82
3.2.4. Hồn thiện cấp phát, thanh tốn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ..................83
3.2.5. Hồn thiện quyết tốn vốn đầu tƣ ..............................................................84
3.2.6. Hồn thiện kiểm sốt vốn đầu tƣ ...............................................................86
3.2.7. Một số giải pháp khác ................................................................................88
3.3. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 90
3.3.1. Đối với UBND tỉnh Đắk Lắk .....................................................................90
3.3.2. Đối với các bộ, ngành thuộc Trung ƣơng..................................................91
3.3.3. Đối với Chính phủ......................................................................................92
KẾT LUẬN ................................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BVTC
CNH, HĐH
CTMTQG
DAĐT
ĐTXD

GDP
GPMB
HĐND

Tiếng Việt
Bản vẽ thi cơng
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia
Dự án đầu tƣ
Đầu tƣ xây dựng
Hợp đồng Thiết kế - Cung ứng vật tƣ
thiết bị - Xây lắp
Tổng sản phẩm quốc nội
Giải phóng mặt bằng
Hội đồng nhân dân

ISO

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

KBNN

KT-XH
NSĐP
NSNN
NSTW

Kho bạc Nhà nƣớc
Kinh tế - xã hội
Ngân sách địa phƣơng
Ngân sách Nhà nƣớc
Ngân sách Trung ƣơng

ODA

Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

QHCT
QHXD
QLCN
QLDA
QLXD

Quy hoạch chi tiết
Quy hoạch xây dựng
Quản lý chuyên ngành
Quản lý dự án
Quản lý xây dựng

EPC

TABMIS

TKCS
TMĐT
TSCĐ
TVXD
UBND
XDCB
XHCN

Tiếng Anh

Engineering-ProcurenmentConstruction
Gross Domestic Product

International Organisation for
Standardisation

Official Development
Assistane

Treasury And Budget
Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và
Management Information
kho bạc
System
Thiết kế cơ sở
Tổng mức đầu tƣ
Tài sản cố định
Tƣ vấn xây dựng
Ủy ban nhân dân
Xây dựng cơ bản

Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC BẢNG, HÌNH

BẢNG
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.1:
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:
Bảng 2.8:
Bảng 2.9:
Bảng 2.10:

Tốc độ tăng trƣởng kinh tế tỉnh Đắk Lắk từ năm 2010 đến 2014 ......... 33
Cơ cấu kinh tế tỉnh Đắk Lắk năm 2010 và 2014 ................................... 33
Tổng hợp giá trị dự án hoàn thànhtỉnh Đắk Lắk từ năm 2010 đến 2014........ 37
Kết quả thẩm định dự án đầu tƣ từ năm 2010 đến 2014 ....................... 42
Kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn ngân sách tỉnh Đắk Lắk từ năm
2010 đến 2014 ........................................................................................ 46
Hệ số huy động tài sản cố định từ nguồn vốn đầu tƣ ngân sách tỉnh Đắk
Lắk từ năm 2010 đến 2014..................................................................... 48
Kết quả thanh toán vốn đầu tƣ ngân sách tỉnh Đắk Lắk từ năm 2010 đến 2014 ....54
Cơ cấu thành phần chi đầu tƣ XDCB trong quyết toán vốn đầu tƣ theo
niên độ ngân sách tỉnh Đắk Lắk từ năm 2010 đến 2014 ....................... 57
Tổng hợp kết quả thẩm tra, phê duyệt quyết tốn dự án hồn thành tại
Sở Tài chính tỉnh Đắk Lắk từ năm 2010 đến 2014................................ 59

Tổng hợp kết quả thanh tra sử dụng vốn đầu tƣ của tỉnh Đắk Lắk năm 2014 .....64

HÌNH
Hình 1.2:
Hình 2.1:
Hình 2.2:
Hình 2.3:
Hình 2.4:
Hình 2.5:
Hình 2.6:
Hình 2.7:

Sơ đồ bộ máy quản lý nhà nƣớc đối với vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc của tỉnh .................................................................. 39
Trình tự ra quyết định đầu tƣ ................................................................. 42
Bố trí kế hoạch vốn hàng năm................................................................ 45
Biểu đồ phân bổ vốn đầu tƣ ngân sách tỉnh Đắk Lắk cho các ngành, lĩnh
vực trong 5 năm 2010-2014 ................................................................... 47
Quy trình cấp phát, thanh tốn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của KBNN ....... 49
Biểu đồ tỷ lệ tạm ứng, thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nƣớc của tỉnh Đắk Lắk từ năm 2010 đến 2014 ...................... 54
Tỷ trọng cơ cấu thành phần chi đầu tƣ xây dựng cơ bản trong tổng
quyết toán chi ngân sách tỉnh Đắk Lắk từ năm 2010 đến 2014 ............ 57
Biểu đồ minh họa xu hƣớng thay đổi cơ cấu thành phần chi đầu tƣ
XDCB từ ngân sách tỉnh Đắk Lắk từ năm 2010 đến 2014 ..................... 58


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ xây dựng cơ bản là lĩnh vực hết sức quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế - xã hội tại mỗi địa phƣơng, là hoạt động đầu tƣ nhằm tạo ra các cơng
trình xây dựng theo mục đích của ngƣời đầu tƣ, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra
các tài sản cố định và tạo ra cơ sở vật chất cho xã hội. Kết quả của đầu tƣ XDCB sẽ
tạo ra sản phẩm khổng lồ về các cơ sở hạ tầng kinh tế, hạ tầng kỹ thuật, các cơng
trình, các tế bào kinh tế thuộc các vùng, ngành và từng địa phƣơng. Từ đó mỗi quốc
gia có nền kinh tế với cơ cấu ngày càng hợp lý hơn, vững mạnh hơn, là cơ sở quan
trọng cho sự nghiệp đổi mới và phát triển bền vững nền kinh tế đất nƣớc, là động lực
để phát triển kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế và rút ngắn khoảng cách với bên ngoài.
Đầu tƣ XDCB phát triển và đồng bộ tạo điều kiện phát triển đồng đều giữa các địa
phƣơng, theo đó mọi hoạt động xã hội, đời sống của nhân dân đƣợc nâng cao.
Đầu tƣ XDCB thu hút sự quan tâm đặc biệt của mọi nhà nƣớc, hấp thụ sử dụng
nguồn vốn đồ sộ của mọi tầng lớp nhân dân và đƣơng nhiên kèm theo đó hàng loạt
các chính sách, thể chế, bộ máy ra đời nhằm quản lý nguồn vốn đầu tƣ đem lại hiệu
quả kinh tế nhất. Trong các nguồn vốn đầu tƣ cho XDCB, nguồn vốn từ ngân sách
nhà nƣớc ln đóng vai trị hết sức quan trọng bởi đó chính là biểu hiện của sức mạnh
nhà nƣớc, ý chí của nhà nƣớc trong định hƣớng và hành động cụ thể vào công cuộc
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, chống mọi nguy cơ tụt hậu và giải
quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trƣởng kinh tế và công bằng xã hội, nhằm đƣa đất
nƣớc phát triển theo nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
Đắk Lắk nằm ở trung tâm của vùng Tây Nguyên, là tỉnh còn nghèo, khả năng
đầu tƣ XDCB của các thành phần kinh tế tƣ nhân còn hạn chế; do vậy vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN đóng vai trị quyết định vào sự phát triển KT-XH của tỉnh. Trong
những năm qua, cùng với sự phát triển của cả nƣớc, tỉnh Đăk Lăk đã nhận đƣợc sự
quan tâm của Đảng, Chính phủ và các Bộ, Ngành TW trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt
là hoạt động đầu tƣ XDCB. Vốn đầu tƣ từ NSNN của tỉnh đã đƣợc TW ƣu tiên bố
trí; nhiều dự án hồn thành đƣa vào khai thác, sử dụng đã phát huy đƣợc hiệu quả,



2
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng tích cực, nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần của nhân dân trong tỉnh.
Tuy nhiên công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB trên địa bàn tỉnh thời gian qua
vẫn cịn nhiều tồn tại, hạn chế; tình trạng thất thốt, lãng phí, tiêu cực trong đầu tƣ
XDCB từ nguồn vốn NSNN vẫn thƣờng xuyên xảy ra. Các nguyên nhân chủ yếu
của tình trạng này là: quy hoạch, lập kế hoạch chƣa phù hợp; bố trí vốn đầu tƣ
XDCB phân tán, dàn trải; bộ máy quản lý vốn đầu tƣ XDCB năng lực chƣa cao,
hoạt động kém hiệu quả, không đáp ứng đƣợc u cầu cơng tác. Thêm vào đó, do
đặc thù của vốn đầu tƣ XDCB là tổng số vốn rất lớn, thời gian đầu tƣ dài, nên dễ
xảy ra tình trạng thất thốt, lãng phí vốn của nhà nƣớc. Vì vậy việc nghiên cứu để
đƣa ra những phƣơng hƣớng, giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với vốn đầu
tƣ XDCB từ nguồn NSNN của tỉnh, góp phần khắc phục những hạn chế, yếu kém
trong thời gian qua là hết sức cấp thiết. Đó là lý do tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Đắk
Lắk” để làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu
Trong những năm qua, đã có một số cơng trình nghiên cứu khoa học về các đề
tài liên quan đến công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN đã đƣợc
công bố. Tuy nhiên phần lớn các cơng trình nghiên cứu này đi sâu vào một trong
những nội dung của công tác quản lý vốn đầu tƣ, rất ít cơng trình nghiên cứu từ
khâu đầu đến khâu cuối của công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn
NSNN. Một số công trình khoa học đƣợc tiếp cận, tham khảo, làm nền tảng cho
việc nghiên cứu của đề tài này nhƣ sau:
1. Tác giả Bùi Đức Chung, thực hiện năm 2008, Luận văn thạc sỹ “Phân tích
thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư phát triển
sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”, Trƣờng đại học Bách khoa Hà
Nội. Luận văn này tập trung đánh giá thực trạng tình hình đầu tƣ phát triển và hiệu quả
sử dụng vốn đầu tƣ phát triển từ NSNN ở tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2003-2006; qua đó
đề xuất một số giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ phát triển từ



3
NSNN trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, nhằm đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh
tế trong giai đoạn tới. Tác giả luận văn sử dụng chủ yếu phƣơng pháp thống kê, so sánh,
phân tích và tổng hợp để nghiên cứu, giải quyết các vấn đề đặt ra của đề tài. Kết quả của đề
tài: hệ thống hóa lý luận về đầu tƣ, đầu tƣ phát triển và hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ phát
triển từ ngân sách; phân tích thực trạng sử dụng vốn đầu tƣ từ NSNN tại tỉnh Ninh Bình,
trong đó đi sâu vào việc quản lý thực hiện các dự án đầu tƣ; đồng thời chỉ ra một số giải
pháp phù hợp với tình hình thực tế ở địa phƣơng, nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ. Nhìn
chung, đề tài này chỉ đi sâu vào công tác quản lý từng dự án đầu tƣ cụ thể theo trình tự, thủ
tục ĐTXD; chƣa đề cao công tác quản lý tổng thể về vốn đầu tƣ NSNN, chƣa chú trọng
đến cơng tác kiểm sốt và thanh toán, quyết toán vốn đầu tƣ.
2. Tác giả Phan Đình Tý, thực hiện năm 2008. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp
ngành “Hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN tỉnh,
thành phố trực thuộc TW”. Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu của đề tài này là:
phƣơng pháp phân tích kết hợp phƣơng pháp lô gic, quy nạp, diễn dịch; phƣơng
pháp thống kê, so sánh và tổng hợp. Kết quả của đề tài: Hệ thống hóa một số vấn đề
lý luận cơ bản về đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN, quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ
nguồn NSNN; Làm rõ thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn
NSNN của một số tỉnh, thành phố trực thuộc TW trong thời gian qua; Đề xuất một
số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng
vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN qua hệ thống KBNN tại các địa phƣơng, hồn
thiện cơng tác quản lý thanh toán vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của hệ thống KBNN
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
Đề tài đã đƣợc nghiên cứu dựa trên nền tảng lý luận cơ bản về tài chính - ngân
sách và hệ thống các văn bản quy định hiện hành về quản lý vốn đầu tƣ NSNN; Tuy
nhiên phần đánh giá thực trạng cũng nhƣ các giải pháp chỉ tập trung chủ yếu vào
q trình kiểm sốt, thanh tốn vốn đầu tƣ, chƣa đánh giá sâu vào các nội dung về
lập và phân bổ kế hoạch vốn, quyết toán vốn đầu tƣ từ NSNN.

3. Tác giả Phạm Bình, thực hiện năm 2012, luận văn “Tăng cường kiểm soát
thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”, Đại học Đà Nẵng
và tác giả Phạm Kiên Cƣờng, thực hiện năm 2013, luận văn “Tăng cường kiểm soát


4
thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN trên địa bàn tỉnh Sơn La”, Đại học Kinh
tế Quốc dân. Đây là các cơng trình nghiên cứu mới, đã cập nhật một số văn bản
mới ban hành về công tác quản lý vốn đầu tƣ NSNN; tác giả đề tài là cán bộ trực
tiếp làm cơng tác kiểm sốt, thanh tốn vốn đầu tƣ của KBNN Đắk Lắk, Sơn La
nên đã có đánh giá sâu sát về thực trạng cơng tác quản lý vốn đầu tƣ qua KBNN
tại tỉnh Đắk Lắk, Sơn La. Bằng phƣơng pháp nghiên cứu tƣơng tự nhƣ hai tác giả
ở trên, đề tài này đã tập trung hệ thống hóa lý luận về cơng tác kiểm sốt, thanh
tốn vốn đầu tƣ qua KBNN; trên cơ sở đó đánh giá thực trạng công tác này tại
KBNN Đắk Lắk, Sơn La trong những năm vừa qua, qua đó đã đề xuất một số giải
pháp nhằm tăng cƣờng công tác kiểm soát, thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua
KBNN trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, Sơn La. Đề tài này từ lý luận đến thực tiễn chủ
yếu tập trung vào quy trình kiểm sốt, thanh tốn vốn đầu tƣ XDCB qua hệ thống
KBNN; còn hoạt động lập kế hoạch, phân bổ vốn đầu tƣ và quyết toán vốn đầu tƣ
NSNN chƣa đƣợc đánh giá.
Các luận văn nêu trên đã nghiên cứu từng khâu trong quá trình quản lý Nhà nƣớc
đối với vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN, mỗi luận văn chỉ nghiên cứu về một quy trình
nhất định trong quy trình quản lý. Trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk chƣa có đề tài nghiên
cứu đánh giá đƣợc tổng quát cả quá trình QLNN đối với vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN. Nhƣ vậy với tính chất đặc thù phức tạp của quá trình quản lý Nhà nƣớc đối
với vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN, luận văn nghiên cứu những nội dung trọng tâm và
bao quát quá trình quản lý Nhà nƣớc nhƣ: lập và giao kế hoạch vốn đầu tƣ; thanh
toán vốn đầu tƣ; thanh quyết toán vốn đầu tƣ, kiểm soát vốn.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định khung lý thuyết về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN

của tỉnh.
- Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc của tỉnh Đắk Lắk trong thời gian qua, nêu lên những ƣu điểm, hạn chế và các
nguyên nhân chủ yếu.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần khắc phục những hạn chế và hoàn thiện
quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của tỉnh Đắk Lắk.


5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn
vốn NSNN của tỉnh và thực tiễn công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc của tỉnh Đắk Lắk.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý nhà nƣớc đối với vốn đầu tƣ
XDCB thuộc NSNN cấp tỉnh theo chu trình quản lý vốn, bao gồm: lập và giao kế
hoạch vốn đầu tƣ XDCB, thanh toán vốn đầu tƣ XDCB, quyết toán vốn đầu tƣ
XDCB và kiểm sốt vốn đầu tƣ.
+ Khơng gian: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác quản lý nhà nƣớc đối
với vốn đầu tƣ XDCB thuộc ngân sách nhà nƣớc của tỉnh Đắk Lắk.
+ Thời gian: Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc ngân sách
tỉnh Đắk Lắk trong giai đoạn 2010-2014, giải pháp đề xuất đến 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Khung lý thuyết
YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC

MỤC TIÊU QLNN ĐỐI


QLNN ĐỐI VỚI VỐN ĐT

ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƢ

VỚI ĐẦU TƢ XDCB

XDCB TỪ NSNN CẤP TỈNH

XDCB TỪ NSNN CẤP

TỪ NSNN CẤP TỈNH

TỈNH

- Các yếu tố thuộc chính quyền
tỉnh
- Các yếu tố khơng thuộc chính
quyền tỉnh

- Vốn đầu tƣ đƣợc sử

- Lập và giao kế hoạch

dụng đúng mục đích,

vốn đầu tƣ XDCB

đúng quy định của

- Thanh toán vốn đầu tƣ


pháp luật

- Quyết toán vốn đầu tƣ

- Vốn đầu tƣ đƣợc sử

- Kiểm soát vốn đầu tƣ

dụng tiết kiệm, hiệu
quả và tránh thất thốt

Hình 1.1. Khung lý thuyết
5.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo của các đơn vị: Sở Kế
hoạch và Đầu tƣ, KBNN tỉnh, Sở Tài chính và một số kết luận của cơ quan Thanh
tra, Kiểm toán Nhà nƣớc.
- Sở Kế hoạch và Đầu tƣ:


6
+ Báo cáo tình hình nợ đọng XDCB của tỉnh Đắk Lắk.
+ Báo cáo phân bổ vốn đầu tƣ các năm 2010 đến 2014 của tỉnh Đắk Lắk.
+ Báo cáo công tác thẩm định dự án đầu tƣ các năm 2010 đến 2014 của tỉnh
Đắk Lắk
+ Báo cáo phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đắk Lắk các năm 2010 đến 2014 của
Sở Kế hoạch và Đầu tƣ.
+ Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 20112015 tỉnh Đắk Lắk của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ.
- Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh: Báo cáo quyết toán vốn ĐT XDCB nguồn vốn ngân
sách tỉnh Đắk Lắk niên độ kế hoạch năm 2010 đến 2014.

- Sở Tài chính:
+ Báo cáo tổng hợp tình hình quyết tốn dự án hồn thành tỉnh Đắk Lắk năm
2010 đến 2014.
+ Báo cáo quyết toán vốn đầu tƣ theo niên độ ngân sách năm 2011 đến 2014.
- Kết luận của Thanh tra tỉnh. Kết luận của Kiểm toán Nhà nƣớc Khu vực XII
về kiểm toán ngân sách nhà nƣớc tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai các năm 2012,
2013 và 2014.
5.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp, tƣ duy logic.
- Phƣơng pháp quan sát, thống kê và so sánh, đồng thời kết hợp với tổng kết
rút kinh nghiệm thực tiễn ở địa phƣơng để nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của
đề tài.
6. Đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận, luận văn xây dựng đƣợc khung lý thuyết về QLNN đối với
vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN cấp tỉnh.
- Về mặt thực tiễn, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý Nhà nƣớc đối
với vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN của tỉnh Đắk Lắk trong thời gian tới.


7
7. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 Chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với vốn đầu tƣ XDCB từ
nguồn vốn NSNN cấp tỉnh.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn ngân
sách nhà nƣớc của tỉnh Đắk Lắk.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ XDCB
từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc của tỉnh Đắk Lắk.



8

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP TỈNH
1.1. VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc
Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tƣ trong
nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính công rất quan trọng của
quốc gia. Dƣới giác độ là một nguồn vốn đầu tƣ nói chung, vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN cũng nhƣ các nguồn vốn khác, đó là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tƣ, bao
gồm các chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tƣ, nghĩa là bao gồm
toàn bộ chi phí đầu tƣ. Theo Luật Đầu tƣ cơng số 49/2014/QH13: "Vốn đầu tƣ công
gồm: vốn NSNN, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu
chính quyền địa phƣơng, vốn hỗ trợ chính thức (ODA) và vốn vay ƣu đãi của các nhà
tài trợ nƣớc ngoài, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc, vốn từ nguồn thu để lại
cho đầu tƣ nhƣng chƣa đƣa vào cân đối ngân sách nhà nƣớc, các khoản vốn vay khác
của ngân sách để đầu tƣ" [23]. Dƣới giác độ một nguồn lực tài chính quốc gia, vốn đầu
tƣ XDCB từ NSNN là một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi đầu tƣ của NSNN
hàng năm đƣợc bố trí cho đầu tƣ vào các cơng trình, dự án XDCB của nhà nƣớc.
Ngân sách nhà nƣớc: Ngân sách nhà nƣớc là toàn bộ các khoản thu, chi của
Nhà nƣớc đƣợc dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ của Nhà nƣớc [25].
1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc
Từ quan niệm về vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN, có thể thấy nguồn vốn này có
hai nhóm đặc điểm cơ bản: gắn với hoạt động đầu tƣ XDCB và gắn với NSNN.



9
Gắn với hoạt động đầu tƣ XDCB: nguồn vốn này chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ
phát triển TSCĐ trong nền kinh tế; khác với các loại đầu tƣ nhƣ đầu tƣ chuyển
dịch, đầu tƣ cho dự phòng, đầu tƣ mua sắm công v.v., đầu tƣ XDCB là hoạt động
đầu tƣ vào máy móc, thiết bị, nhà xƣởng, kết cấu hạ tầng v.v; đây là hoạt động đầu
tƣ phát triển, đầu tƣ cơ bản và chủ yếu có tính dài hạn. Gắn với hoạt động NSNN :
vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc quản lý và sử dụng đúng luật, theo các quy trình
rất chặt chẽ; khác với đầu tƣ trong kinh doanh, đầu tƣ từ NSNN chủ yếu nhằm tạo
lập môi trƣờng, điều kiện cho nền kinh tế, trong nhiều trƣờng hợp khơng mang
tính sinh lãi trực tiếp.
Một số đặc điểm cụ thể của vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN nhƣ sau:
Thứ nhất, vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách gắn với hoạt động NSNN nói
chung và hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo
phân cấp về chi NSNN cho đầu tƣ phát triển. Do đó việc hình thành, phân phối, sử
dụng và thanh quyết toán nguồn vốn này đƣợc thực hiện chặt chẽ, theo luật định,
đƣợc Quốc hội phê chuẩn và HĐND tỉnh phê duyệt hàng năm.
Thứ hai, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc sử dụng chủ yếu để đầu tƣ cho
các cơng trình, dự án khơng có khả năng thu hồi vốn và cơng trình hạ tầng theo
quy định của Luật NSNN và các luật khác (Đó là các dự án cơ sở hạ tầng nhƣ
đƣờng giao thông, điện, trƣờng học, bệnh viện, hệ thống thuỷ lợi v.v.; các dự
án trồng rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ; các cơng trình, dự án thuộc chƣơng
trình mục tiêu quốc gia, chƣơng trình phát triển KT-XH; các cơng trình cơng
cộng, an ninh, quốc phịng v.v.). Do đó việc đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn
vốn mang tính tồn diện, trên cơ sở đánh giá tác động cả về kinh tế, xã hội và
môi trƣờng.
Thứ ba, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN gắn với các quy trình đầu tƣ và dự án,
chƣơng trình đầu tƣ rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện dự án đến khâu
kết thúc đầu tƣ. Việc sử dụng nguồn vốn này gắn với quá trình thực hiện và quản lý
DAĐT với các khâu liên hoàn với nhau từ khâu quy hoạch, khảo sát thiết kế, chuẩn bị

đầu tƣ, thực hiện dự án, kết thúc dự án.


10
Thứ tư, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN rất đa dạng. Căn cứ tính chất, nội dung,
đặc điểm của từng giai đoạn trong quá trình đầu tƣ XDCB mà ngƣời ta phân thành
các loại vốn nhƣ: vốn để thực hiện các dự án quy hoạch, vốn để chuẩn bị đầu tƣ,
vốn thực hiện đầu tƣ.
Thứ năm, nguồn hình thành vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN bao gồm cả nguồn bên
trong quốc gia và bên ngoài quốc gia. Các nguồn bên trong quốc gia chủ yếu là từ
thuế và các nguồn thu khác của nhà nƣớc nhƣ bán tài nguyên, cho thuê tài sản quốc
gia, thu từ các hoạt động kinh doanh khác. Nguồn từ bên ngoài chủ yếu từ nguồn vay
nƣớc ngồi, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và một số nguồn khác.
Thứ sáu, chủ thể sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN rất đa dạng, bao gồm
cả các cơ quan nhà nƣớc và các tổ chức ngoài nhà nƣớc, nhƣng trong đó đối tƣợng
sử dụng nguồn vốn này chủ yếu vẫn là các tổ chức nhà nƣớc.
1.1.3. Vai trò của vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc
- Góp phần to lớn vào việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình
thành kết cấu hạ tầng chung cho đất nƣớc. Thông qua hoạt động đầu tƣ XDCB, vốn
đầu tƣ từ NSNN góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh
tế quốc dân, cải tạo và tăng cƣờng năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng
thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, điều chỉnh cơ cấu kinh tế ngành, vùng,
lãnh thổ; hình thành những ngành mới, tăng cƣờng chun mơn hóa và phân công
lao động xã hội. Hệ thống kết cấu hạ tầng đƣợc phát triển sẽ tạo lập môi trƣờng
thuận lợi cho hoạt động đầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh của tất cả các thành
phần kinh tế, tạo sự lan tỏa trong đầu tƣ, thúc đẩy xã hội phát triển.
- Định hƣớng hoạt động đầu tƣ trong nền kinh tế, tạo điều kiện cho các thành
phần kinh tế và toàn bộ nền kinh tế phát triển. Nhà nƣớc bỏ vốn đầu tƣ vào hệ thống
kết cấu hạ tầng và các ngành, lĩnh vực có tính chiến lƣợc khơng những có tác dụng

dẫn dắt hoạt động đầu tƣ trong nền kinh tế mà cịn góp phần định hƣớng hoạt động
của nền kinh tế.
- Có vai trị quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội nhƣ: xóa đói,
giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa v.v. Thông qua việc đầu tƣ phát triển kết


11
cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất - kinh doanh và các cơng trình văn hóa, xã hội góp
phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân ở nơng thơn, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.
1.1.4. Phân loại vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc
* Theo nguồn hình thành, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được chia thành:
- Nguồn vốn đầu tƣ trong nƣớc: Bao gồm nguồn thu từ các loại thuế bố trí chi
đầu tƣ, thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết; nguồn vốn tín dụng
đầu tƣ phát triển nhà nƣớc; nguồn vốn nhà nƣớc vay của nhân dân và doanh nghiệp
trong nƣớc thông qua phát hành trái phiếu v.v.
- Nguồn vốn đầu tƣ ngoài nƣớc: Chủ yếu là vốn ODA, là nguồn tài chính do
các cơ quan chính thức của Chính phủ hoặc của các tổ chức quốc tế viện trợ cho các
nƣớc đang phát triển theo 2 phƣơng thức: viện trợ khơng hồn lại và cho vay dài
hạn với lãi suất thấp.
* Theo cấp ngân sách, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm:
- Vốn đầu tƣ thuộc NSTW: là các khoản vốn đầu tƣ thuộc NSNN do các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội, tổ chức xã hội, các tập đồn kinh tế, tổng cơng ty nhà nƣớc quản lý v.v.
nhằm đầu tƣ cho các dự án phục vụ cho lợi ích quốc gia.
- Vốn đầu tƣ của ngân sách địa phƣơng: Đƣợc hình thành từ các khoản thu của
ngân sách địa phƣơng nhằm đầu tƣ cho các dự án phục vụ cho lợi ích của từng địa
phƣơng đó, nó bao gồm nguồn thu từ cân đối, bổ sung có mục tiêu của ngân sách
trung ƣơng, vốn trái phiếu Chính phủ (TPCP), vốn chƣơng trình mục tiêu quốc gia
(CTMTQG), vốn chƣơng trình hỗ trợ có mục tiêu, vốn tín dụng đầu tƣ, vốn hỗ trợ

phát triển chính thức và viện trợ khơng hồn lại (ODA).
* Theo nội dung chi, vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm:
- Chi phí xây lắp: là khoản vốn dùng cho việc xây dựng và lắp đặt thiết bị đi
kèm, bao gồm cả chi phí lắp đặt gắn với cơng trình xây dựng và chi phí chạy thử.
- Chi phí thiết bị: là khoản vốn tạo thành giá trị của máy móc thiết bị đầu tƣ
mua sắm; bao gồm: tiền mua thiết bị, chi phí bảo dƣỡng thiết bị kể từ khi mua sắm
đến lắp đặt hoàn thành bàn giao đƣa vào sử dụng.


12
- Chi phí khác: là khoản vốn chi cho chuẩn bị đầu tƣ, QLDA, chi phí GPMB,
bảo hiểm, quyết tốn cơng trình hồn thành v.v.
* Theo tính chất đầu tư kết hợp, nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm:
- Vốn đầu tƣ XDCB tập trung: là nguồn vốn đầu tƣ phát triển đƣợc hình thành
theo kế hoạch với tổng mức vốn và cơ cấu vốn do Thủ tƣớng Chính phủ quyết định
giao cho các cơ quan TW và địa phƣơng quản lý, chủ yếu dùng để đầu tƣ xây dựng
mới các cơng trình.
- Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tƣ: là vốn NSNN thuộc nhiệm vụ chi thƣờng
xuyên cho các hoạt động sự nghiệp mang tính chất đầu tƣ XDCB để duy tu, bảo
dƣỡng, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp các cơng trình.
* Theo trình tự đầu tư XDCB, vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm:
- Vốn chuẩn bị đầu tƣ: Là những khoản chi phục vụ cho việc nghiên cứu, khảo
sát lập DAĐT; lập, thẩm định thiết kế, dự tốn, tổng dự tốn cơng trình v.v.
- Vốn thực hiện đầu tƣ: Là tất cả các khoản chi hợp thành giá trị cơng trình
đƣợc nghiệm thu bàn giao và đã đƣợc quyết toán, bao gồm: chi xây dựng cơng
trình; chi mua sắm, vận chuyển, lắp đặt thiết bị; chi phí giám sát thi cơng; chi phí
quyết tốn dự án hoàn thành.
1.2. QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP TỈNH
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và đặc điểm quản lý nhà nƣớc đối với vốn đầu

tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc
1.2.1.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước
a) Khái niệm QLNN đối với vốn XDCB từ NSNN: Quản lý nhà nƣớc đối với
vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là tổng thể các biện pháp, công cụ, cách thức mà
nhà nƣớc tác động vào quá trình hình thành, phân ph ối và sử dụng vốn đầu
tƣ XDCB từ NSNN để đạt các mục tiêu KT-XH đề ra trong từng giai đoạn [19].
b) Mục tiêu QLNN đối với vốn XDCB từ NSNN
- Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc sử dụng đúng mục đích, đúng quy định
của pháp luật.
- Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và tránh thất
thoát, đem lại hiệu quả KT-XH cao.


13
1.2.1.2. Đặc điểm của quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước
Đối tƣợng quản lý là vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN, đó là nguồn vốn đƣợc cấp
phát theo kế hoạch NSNN với quy trình rất chặt chẽ gồm nhiều khâu: xây dựng cơ
chế, chính sách; xây dựng kế hoạch, dự toán, định mức, tiêu chuẩn, chế độ thanh
toán, quyết toán, kiểm tra, báo cáo v.v. Quản lý vốn đầu tƣ XDCB là một nội dung
của công tác quản lý NSNN.
Chủ thể quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là các cơ quan nhà nƣớc, bao
gồm các cấp chính quyền, các cơ quan chức năng đƣợc phân công, phân cấp quản lý
từng khâu trong quy trình quản lý vốn. Cụ thể:
+ Cơ quan Kế hoạch và Đầu tƣ chịu trách nhiệm quản lý khâu lập và phân bổ
kế hoạch vốn đầu tƣ.
+ Cơ quan KBNN quản lý cấp phát, thanh tốn vốn đầu tƣ;
+ Cơ quan Tài chính chịu trách nhiệm quản lý điều hành nguồn vốn và quyết
toán vốn đầu tƣ.

+ Cơ quan Tài chính, Kế hoạch Đầu tƣ, các Sở xây dựng chuyên ngành, cơ
quan Thanh tra chịu trách nhiệm kiểm soát vốn đầu tƣ.
Trong các khâu quản lý vốn đầu tƣ, khâu quan trọng nhất và có ý nghĩa quyết
định đến hiệu quả quản lý vốn đầu tƣ là khâu phân bổ kế hoạch vốn.
1.2.2. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nƣớc đối với vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nƣớc
Để đánh giá kết quả công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN, chúng ta
dựa vào hệ thống các tiêu chí sau:
a) Kết quả về khối lượng cơng tác quản lý vốn đầu tư
- Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện so với kế hoạch: Biểu thị mức độ hoàn thành kế
hoạch vốn đƣợc giao hàng năm, thƣờng đƣợc tính theo tỷ lệ % và đƣợc xác định
bằng công thức:

Tỷ lệ giải
ngân =vốn

Tổng số vốn đã giải ngân
=

x 100%
Tổng số vốn thông báo kế hoạch năm

(1.1)


14
Đây là một tiêu chí tổng hợp, phản ánh kết quả giải ngân nguồn vốn tại một
thời điểm, nó có ý nghĩa trong đánh giá công tác điều hành chi NSNN cho đầu tƣ
XDCB. Tỷ lệ này càng cao , vố n đầ u tƣ XDCB thuô ̣c nguồ n vố n NSNN càng đƣơ ̣c
sƣ̉ du ̣ng kịp thời, khơng bị ứ đọng vốn.

Tiêu chí này có ƣu điểm là cách lấy số liệu thống kê tính tốn đơn giản, dễ
thực hiện, dễ kiểm tra, bảo đảm tính trung thực cao, có thể so sánh với nhau trong
tồn quốc hoặc trong một địa phƣơng, một ngành. Tuy nhiên tiêu chí này có hạn chế
đó là chƣa phản ánh đƣợc số vốn tạm ứng cho nhà thầu, không thể hiện giá trị sản
phẩm XDCB đã thực hiện hay chƣa?
- Tỷ lệ tạm ứng so với tổng số vốn đã giải ngân:
Vốn đầu tƣ giải ngân = Số tạm ứng + Số thanh toán khối lƣợng thực hiện.

Tỷ lệ tạm ứng

Số vốn tạm ứng
=

x 100%

(1.2)

Tổng số vốn đã giải ngân

Tỷ lệ này khắc phục hạn chế của Tỷ lệ giải ngân vốn, nó phản ánh tỷ trọng
vốn tạm ứng trong tổng số vốn đã giải ngân. Tỷ lệ này càng cao thì mức độ chiếm
dụng vốn NSNN càng nhiều; do đó cần phải quản lý số tiền tạm ứng vốn đầu tƣ ở
mức độ hợp lý để vừa hạn chế tình trạng lãng phí vốn NSNN, vừa tạo điều kiện
thuận lợi cho nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thực hiện DAĐT.
b) Tỷ trọng vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực chủ yếu
- Tỷ trọng vốn đầu tƣ theo ngành, lĩnh vực chủ yếu nhƣ giao thông, nông
nghiệp, công nghiệp, giáo dục đào tạo, y tế v.v. Xác định tỷ trọng (%) vốn đầu tƣ
theo từng ngành, lĩnh vực chủ yếu nhằm đánh giá mức độ phù hợp của việc bố trí
vốn đầu tƣ so với định hƣớng, mục tiêu phát triển KT-XH của tỉnh. Ngành nào, lĩnh
vực nào đƣợc xác định là trọng tâm, là mũi nhọn trong chiến lƣợc và quy hoạch

phát triển KT-XH phải đƣợc ƣu tiên tập trung nguồn lực để phát triển.


15
- Cơ cấu thành phần của vốn đầu tƣ: Tổng mức vốn đầu tƣ gồm 3 thành phần
cơ bản: xây lắp, thiết bị và chi phí khác. Tiêu chí cơ cấu thành phần vốn đầu tƣ là tỷ
trọng (%) từng thành phần vốn đầu tƣ trong tổng mức vốn đầu tƣ.
VĐT = VXL + VTB + VK
Trong đó: VĐT : Tổng mức vốn đầu tƣ,VXL: Vốn xây lắp, VTB:

Vốn thiết bị,

VK: Vốn chi phí khác
Sử dụng tiêu chí này phân tích mức độ an tồn trong quản lý vốn đầu tƣ, phân
tích xu hƣớng sử dụng vốn đầu tƣ theo hƣớng tích cực hay tiêu cực để tìm ngun
nhân và giải pháp khắc phục. Theo xu hƣớng tích cực thì tỷ trọng thiết bị ngày càng
tăng, tỷ trọng vốn xây lắp và chi phí khác ngày càng giảm, là xu thế có tính quy luật
vì sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ.
c. Hiệu quả kinh tế xã hội của đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
Hệ số huy động TSCĐ: là tiêu chí phản ánh mức độ quản lý và sử dụng vốn
đầu tƣ đƣợc tập trung hay phân tán, đó là tỷ lệ % so sánh giữa giá trị TSCĐ đƣợc
hình thành từ vốn đầu tƣ trong năm so với tổng mức vốn đầu tƣ trong năm:

Hệ số huy động
=
TSCĐ

Giá trị TSCĐ hoàn thành
đƣợc huy động trong năm
x 100%


(1.3)

Tổng mức vốn đầu tƣ trong năm

Khi xác định hệ số này phải so sánh giữa giá trị TSCĐ hình thành trong năm
với tổng mức vốn đầu tƣ trong năm để đầu tƣ tạo ra tài sản đó. Do đặc điểm sản
phẩm XDCB thƣờng có quy mơ lớn, thời gian xây dựng dài, nên có độ trễ về thời
gian thực hiện đầu tƣ kể từ khi bỏ vốn đầu tƣ đến khi hồn thành. Vì vậy tiêu chí
này khơng phản ánh đúng hiệu quả đầu tƣ của năm bỏ vốn, mà phản ánh hiệu quả
đầu tƣ của vài năm trƣớc đó.
Hệ số huy động TSCĐ (%) hàng năm là số tƣơng đối, phản ánh mức độ
quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ tập trung hay phân tán, hệ số cao phản ánh tình
hình vốn đầu tƣ đƣợc tập trung, đầu tƣ dứt điểm, rút ngắn thời gian xây dựng
cơng trình, giảm chi phí QLDA, ngƣợc lại hệ số huy động TSCĐ thấp biểu hiện
tình trạng vốn đầu tƣ cịn dàn trải, phân tán, chậm hồn thành, gây lãng phí và
kém hiệu quả.


16
1.2.3. Nguyên tắc quản lý nhà nƣớc đối với vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc
- Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả: Quản lý sao cho với một đồng vốn đầu tƣ
XDCB do NSNN bỏ ra phải thu đƣợc lợi ích lớn nhất và phải đƣợc xem xét trên
phạm vi toàn xã hội và trên tất cả các phƣơng diện kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội
v.v. UBND các cấp thực hiện QLNN về đầu tƣ và xây dựng đối với các dự án phù
hợp với quy định về phân cấp quản lý KT-XH, quản lý đầu tƣ và xây dựng của tỉnh.
Dự án đầu tƣ phải đƣợc quản lý theo quy hoạch, cân đối chung về kế hoạch đầu tƣ
phát triển KT-XH trong từng thời kỳ, đảm bảo sử dụng hiệu quả các nguồn lực của
nhà nƣớc, phát huy các nguồn lực đầu tƣ xã hội.

- Nguyên tắc tập trung, dân chủ: Trong quản lý vốn đầu tƣ XDCB, nguyên tắc
này thể hiện toàn bộ vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc tập trung quản lý theo một
cơ chế thống nhất của nhà nƣớc thông qua các tiêu chuẩn, định mức, các quy trình,
quy phạm về kỹ thuật. Việc phân bổ vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN phải theo chiến
lƣợc, quy hoạch, kế hoạch tổng thể, quyết định phân bổ cụ thể, đảm bảo cho mọi
ngƣời cùng tham gia vào quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN.
- Nguyên tắc kết hợp hài hịa giữa các lợi ích: Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN phải đảm bảo hài hòa giữa lợi ích nhà nƣớc, tập thể và ngƣời lao động.
- Ngoài ra, quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cịn phải tn thủ ngun tắc
thực hiện đúng trình tự đầu tƣ và xây dựng; phân định rõ trách nhiệm và quyền hạn
của cơ quan QLNN, chủ đầu tƣ, tổ chức tƣ vấn và nhà thầu trong quá trình ĐTXD.
- Phân cấp quản lý nhà nƣớc về vốn đầu tƣ XDCB: Chính sách phân cấp
quản lý đầu tƣ cơng ở Việt Nam còn đƣợc định hƣớng bởi hai nguyên tắc quan
trọng; Nguyên tắc đầu tiên là “phân cấp từ trên xuống”, có nghĩa là những gì ở
cấp trên khơng cần làm thì cấp dƣới sẽ thực hiện”, đã dẫn đến hiện tƣợng cấp
dƣới ln cảm thấy bị gị bó và cấp trên ln ở trong tình trạng q tải, đồng thời
tiếp tục làm tăng tính ỷ lại ở chính quyền cấp dƣới; Nguyên tắc thứ hai là phân
cấp theo quy mơ, nguồn tài chính, đây là một trong những tiêu chí chủ đạo trong
q trình phân cấp quản lý đầu tƣ công ở Việt Nam, cụ thể là mức độ phân cấp
đối với các chức năng và nhiệm vụ quản lý đầu tƣ công thƣờng phụ thuộc vào
quy mô và tầm quan trọng của dự án, đƣợc chia thành các dự án quan trọng quốc
gia, nhóm A, nhóm B, và nhóm C. Tỉnh Đắk Lắk áp dụng các nguyên tắc phân
cấp nhƣ sau:


17
+ Bảo đảm vai trò chủ đạo của tỉnh nhƣng phải phát huy tính năng động và
chủ động sáng tạo trong quản lý đầu tƣ của chính quyền huyện, xã.
+ Gắn nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm của mỗi cấp chính quyền, việc
phân cấp QLNN phải đồng bộ, phù hợp giữa nhiệm vụ, thẩm quyền và trách nhiệm

của các cơ quan, các cấp chính quyền. Khi phân cấp cho cấp chính quyền và các cơ
quan những nhiệm vụ nhất định phải tiến hành đồng thời với việc giao quyền hạn
đủ để các cơ quan, các cấp chính quyền chủ động giải quyết cơng việc.
+ Kiểm tra, kiểm sốt, tránh sự tập trung quá mức, đảm bảo sự thống nhất giữa
các cấp, các ngành, phát huy quyền chủ động của các cấp dƣới làm cho nền kinh tế
trở nên năng động hơn, thích nghi nhanh nhạy với sự biến động của môi trƣờng,
điều kiện cụ thể của từng địa phƣơng, từng cấp.
+ Cần có tiêu chí, tiêu chuẩn phân cấp cho mỗi thời kỳ về phân loại dự án, phân
cấp, uỷ quyền trong đầu tƣ cần phải có tiêu chí điều kiện rõ ràng, có thể nêu ra những
tiêu chí điều kiện phân cấp sau: Đảm bảo cho việc ra quyết định nhanh nhất, đảm bảo
một ngƣời quyết định và cũng chỉ một ngƣời chịu trách nhiệm với một công việc, cấp
quyết định phải là cấp có đủ điều kiện điều hành có hiệu quả nhất hoạt động đó.
1.2.4. Nội dung quản lý nhà nƣớc đối với vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh
1.2.4.1. Lập và giao kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN của tỉnh
Lập kế hoạch có vai trị rất quan trọng trong công tác quản lý vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN của tỉnh, mục tiêu phải phù hợp với các tiêu chí phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh, cân đối và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tƣ. Do
đó lập kế hoạch vốn đầu tƣ hàng năm căn cứ vào khả năng cân đối của ngân
sách của địa phƣơng nhằm hạn chế phát sinh nợ đọng, nhƣng đồng thời kế
hoạch vốn phải đảm bảo cơ cấu hợp lý giữa các ngành, lĩnh vực.
Quy trình lập kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN thực hiện thông qua
các bƣớc sau:
Bước 1, hướng dẫn xây dựng kế hoạch: Căn cứ văn bản hƣớng dẫn của
UBND tỉnh về việc xây dựng kế hoạch phát triển KT-XH và dự toán thu chi ngân
sách năm sau, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thông báo
và hƣớng dẫn xây dựng kế hoạch vốn đầu tƣ gửi cho các đơn vị để chuẩn bị xây
dựng kế hoạch vốn đầu tƣ hàng năm.
Bước 2, xây dựng kế hoạch: Căn cứ tiến độ thực hiện của các dự án và thứ tự
ƣu tiên đã đƣợc hƣớng dẫn các đơn vị chủ đầu tƣ phối hợp với các cơ quan liên



18
quan xác định danh mục cụ thể và nhu cầu vốn đầu tƣ cho các dự án trình Sở
Kế hoạch Đầu tƣ tổng hợp.
Bước 3, phân bổ kế hoạch vốn đầu tư: Căn cứ mục tiêu phát triển KTXH của tỉnh, nguồn vốn đƣợc hỗ trợ từ ngân sách Trung ƣơng, khả năng thu
ngân sách của tỉnh và nhu cầu vốn của các dự án. Sở Kế hoạch Đầu tƣ chủ trì
tổng hợp, tham mƣu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua trong kỳ họp
HĐND cuối năm. Sau khi đƣợc HĐND tỉnh thông qua, UBND tỉnh phân bổ và
quyết định giao kế hoạch chi tiết cho từng dự án thuộc phạm vi quản lý và phù
hợp với các điều kiện quy định về phân bổ vốn đầu tƣ.
Các dự án đầu tƣ đƣợc phân bổ kế hoạch vốn đầu tƣ khi có đầy đủ các
điều kiện sau: Dự án chuẩn bị đầu tƣ phù hợp với quy hoạch phát triển ngành
và lãnh thổ đƣợc phê duyệt theo thẩm quyền; Dự án thực hiện đầu tƣ phải có
quyết định đầu tƣ phê duyệt trƣớc ngày 31 tháng 10 năm trƣớc năm kế hoạch;
Thời hạn bố trí vốn để thực hiện các dự án nhóm B khơng q 5 năm, nhóm C
khơng quá 3 năm. Việc lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tƣ cho các dự án phải
hoàn thành trƣớc ngày 31 tháng 12 của năm trƣớc năm kế hoạch.
Bước 4, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư: Trong quá trình thực hiện DAĐT, xuất
phát từ nhiều nguyên nhân chủ quan, khách quan có thể dẫn đến tình trạng một số dự
án gặp khó khăn, vƣớng mắc, khơng thể thực hiện đúng tiến độ nhƣ dự kiến trong kế
hoạch đƣợc giao đầu năm, do đó khơng thể sử dụng hết kế hoạch vốn đƣợc giao; ngƣợc
lại có dự án thực hiện rất thuận lợi, có thể hồn thành sớm hơn so với dự kiến ban đầu,
nên cần một lƣợng vốn nhiều hơn số đƣợc giao trong năm. Do đó phải điều chỉnh kế
hoạch vốn đầu tƣ, là việc chuyển vốn từ các dự án thừa vốn sang các dự án đang cần
vốn. Thời hạn điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tƣ hàng năm kết thúc chậm nhất là ngày 25
tháng 12 năm kế hoạch.
1.2.4.2. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN của tỉnh
Thanh toán vốn đầu tƣ XDCB là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ, điều kiện
cần và đủ theo quy định của nhà nƣớc để xuất quỹ NSNN chi trả các khoản kinh phí

thực hiện dự án theo yêu cầu của chủ đầu tƣ. KBNN là cơ quan đƣợc giao nhiệm vụ


×