Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh đống đa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 120 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------

BÙI THỊ DUYÊN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH THƢƠNG MẠI

Hà Nội - 2020


TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------

BÙI THỊ DUYÊN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THƢƠNG MẠI
MÃ NGÀNH: 8340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH THƢƠNG MẠI

Người hướng dẫn khoa học:

TS. TRẦN HOÀNG LONG



Hà Nội - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này là do tôi tự thực hiện và không
vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Học viên cao học

Bùi Thị Duyên


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, động viên, hướng dẫn và đóng góp ý kiến của q
thầy cơ giáo, bạn bè, và đồng nghiệp trong suốt khóa học cao học và thời gian
nghiên cứu đề tài "Hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa".
Tôi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Hồng Long người đã tận
tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thiện đề tài
luận văn.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáokhoa Quản trị kinh doanh
thương mại –Trường Đại học Kinh tế quốc dânđã đóng góp ý kiến, nhận xét để tơi
hồn thiệntốt hơn với bài luận văn của mình.
Do thời gian có hạn nên bài luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót . Rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân tình của q thầy cơ và q độc giả quan
tâm đến đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Học viên cao học

Bùi Thị Duyên


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ ............................................................................ i
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNGHUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................. 4
1.1. Các khái niệm cơ bản về hoạt động huy động vốn của NHTM ..................... 4
1.1.1 Khái niệm, chức năng và vai trò của NHTM .............................................. 4
1.1.2.Khái niệm và vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM ..... 6
1.1.3. Khái niệm về hoạt động huy động vốn ..................................................... 10
1.2. Mục tiêu và nội dung hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại 20
1.2.1. Mục tiêu của hoạt động huy động vốn ..................................................... 20
1.2.2. Nội dung hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại................. 22
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng
thương mại ............................................................................................................... 26
1.3.1. Nhân tố chủ quan....................................................................................... 27
1.3.2. Nhân tố khách quan.................................................................................. 28
1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn tại NHTM .... 30
1.4.1. Tổng dư nợ và tổng nguồn vốn huy động................................................. 30
1.4.2. Tỷ số huy động vốn và tổng nguồn vốn ................................................... 30
1.4.3. Tỷ số huy động vốn có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động................ 31
1.4.4. Tỷ số huy động vốn không kỳ hạn với tổng nguồn vốn huy động .......... 31
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG

VỐNTẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH ĐỐNG ĐA ................................................................................................. 33
2.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi
nhánh Đống Đa ......................................................................................................... 33
2.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương
Đống Đa .............................................................................................................. 33


2.1.2. Kết quả hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam-Chi nhánh Đống Đa.................................................................................... 36
2.2. Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn tại NHTMCP Công thƣơng
Việt Nam– CN Đống Đa giai đoạn2017 -2019....................................................... 45
2.2.1. Bộ máy hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa ............................................................. 45
2.2.2 Lập kế hoạch huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa .............................................................. 53
2.2.3 Tổ chức triển khai kế hoạch huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa ........................................... 57
2.2.4. Kiểm soát hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa .................................................... 62
2.3. Đánh giá hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công
thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2017 -2019 ........................... 65
2.3.1. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa................... 65
2.3.2. Điểm mạnh của hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa ........................................... 71
2.3.3 Hạn chế của hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa .................................................... 71
2.3.4. Nguyên nhân hạn chế của hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa ............................... 73

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN HOÀN THIỆNHOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAMCHI NHÁNH ĐỐNG ĐA ........................................................................................ 77
3.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Đống Đa và yêu cầu hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa .............. 77
3.1.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng....................................................... 77
3.1.2 Những yêu cầu đặt ra để hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng TMVP Công thương Việt Nam- CN Đống Đa .......................................... 78


3.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa................... 78
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy hoạt động huy động vốn ............................................ 78
3.2.2. Hoàn thiện lập kế hoạch hoạt động huy động vốn ................................... 81
3.2.3. Hoàn thiện về triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động huy động vốn.... 82
3.2.4. Hồn thiện kiểm sốt hoạt động huy động vốn ........................................ 85
3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................ 87
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam 87
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước và cơ quan quản lý Nhà nước .. 88
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nội dung


1

NHNN

Ngân hàng nhà nước

2

TCKT

Tổ chức kinh tế

3

CN

Chi nhánh

4

HĐV

Huy động vốn

5

KH

Khách hàng


6

KHCN

Khách hàng cá nhân

7

KHDN

Khách hàng doanh nghiê ̣p

8

KHDNVVN

Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ

9

KHDNL

Khách hàng doanh nghiệp lớn

10 NHTM

Ngân hàng thương mại

11 GTCG


Giấy tờ có giá

12 TCTD

Tổ chức tín dụng

13 TMCP

Thương mại cổ phần

14

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam


DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
BẢNG:
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động của Vietinbank Đống Đa từ năm 2017 – 2019 ..... 37
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ của Vietinbank Đống Đa giai đoạn 2017- 2019............ 38
Bảng 2.3 : Tình hình dư nợ quá hạn của VietinBank Đống Đa giai đoạn 2017 - 2019. 40
Bảng 2.4: Kết quả tài chính của của VietinBank Đống Đa từ 2017 - 2019 ............. 40
Bảng 2.5: Hoạt động dịch vụ 2017-2019 của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa................................................... 43
Bảng 2.6 Phân bổ số lượng lao động tại Vietinbank Đống Đa ................................ 50
Bảng 2.7: Cơ cấu lao động giai đoạn 2017- 2019 ..................................................... 51
Bảng 2.8: Bảng chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn 2017-2019 .................................... 55
Bảng 2.9: Kết quả hoạt động truyền thông triển khai kế hoạch huy động vốn tại

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam- Chi nhánh
Đống Đa giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................... 57
Bảng 2.10: Bảng thống kê nội dung tập huấn tại VietinBank Đống Đagiai đoạn
2017 - 2019 .............................................................................................. 58
Bảng 2.11: Bảng giải quyết khiếu nại của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa................................................... 62
Bảng 2.12: Bảng thống kê các loại sai phạm phát hiện tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2017 - 2019 64
Bảng 2.13 Hiệu quả của hoạt động huy động vốn năm 2017, 2018 và 2019 ........... 65
Bảng 2.14: Tốc độ tăng trưởng huy động vốn........................................................... 68
Bảng 2.15: Huy động vốn theo đố i tươ ̣ng khách hàng ............................................. 69
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa .................... 46
Sơ đồ 2.2: Quy trình triển khai kế hoạch huy động vốn ........................................... 59


TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------

BÙI THỊ DUYÊN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THƢƠNG MẠI
MÃ NGÀNH: 8340121

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ


Hà Nội - 2020


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Lý do lựa chọn đề tài
Là một trong những ngân hàng lớn và giữ vai trò quan trọng trong nền kinh
tế hiện nay đồng thời đang tiếp tục vươn xa ra thị trường quốc tế. Ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam đang nỗ lực đổi mới và ngày càng phát triển để
khẳng định vị trí của mình. Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt NamChi nhánh Đống Đa là một trong những Chi nhánh loại 1 của Vietinbank để thực
hiện được nhiệm vụ trên điều kiện đầu tiên là củng cố một nền tảng vốn vững chắc
để là điểm tựa phát triển các hoạt động kinh doanh khác.
Trong giai đoạn nền kinh tế đang phát triển vô cùng mạnh mẽ và khốc liệt
công tác huy động vốn của các hệ thống ngân hàng nói chung cũng như Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa cịn rất nhiều mặt
hạn chế như trong việc bố trí cơ cấu tổ chức – sắp xếp hệ thống phòng ban, trong tổ
chức huy động vốn còn hạn chế trong việc tập huấn triển khai kế hoạch, hạn chế
trong truyền thông và tạo động lực cho cán bộ công nhân viên quản lý khách hàng,
trong kiểm soát huy động vốn cịn hạn chế về kiểm sốt ngăn ngừa các rủi ro trong
hoạt động tác nghiệp và thực hiện quy trình quy định về huy động vốn,…
Vì vậy, vấn đề đặt ra làm thế nào để hoàn thiện hoạt động huy động vốn
luôn luôn được đề cập đối với Ban lãnh đạo Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa. Xuất phát từ thực tế trên tơi đã
chọn đề tài: “Hồn thiện hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa” để làm chủ đề cho luận
văn thạc sỹ của mình.
Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận về hoạt động huy động vốn đối với Ngân hàng

thương mại;
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa, đánh giá điểm mạnh, hạn chế và


ii

nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động huy động vốn đối tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2017 – 2019;
Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả và chất
lượng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam- Chi nhánh Đống Đa đến năm 2025
Ngoài mở đầu, kết luận, luận văn bao gồm 3 chương, được chi tiết như sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản vềhoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP
Chương 2: Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa
Chương 3: Một số giải pháp cơ bản hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Khái niệm của ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một tổ chức tài chính và trung gian tài chính chấp nhận tiền
gửi và định kênh những tiền gửi đó vào các hoạt động cho vay trực tiếp hoặc gián
tiếp thông qua các thị trường vốn. Ngân hàng là kết nối giữa khách hàng có thâm
hụt vốn và khách hàng có thặng dư vốn
Chức năng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một yếu tố không thể thiếu bởi các chức năng cơ bản của nó: là
trung gian tài chính, tạo phương tiện thanh toán, trung gian thanh toán

- Chức năng trung gian tài chính
- Chức năng tạo phương tiện thanh tốn
- Chức năng trung gian thanh tốn
Vai trị của ngân hàng thương mại


iii

Ngân hàng thương mại thực hiện hoạt động kinh doanh về tiền tệ và ngày
càng được mở rộng cả về số lượng cũng như chất lượng đã đáp ứng ngày một tốt
hơn nhu cầu vốn và dịch vụ Ngân hàng cho nền kinh tế. Bên cạnh đó ngành Ngân
hàng cịn có đóng góp lớn cho ngân sách Nhà nước thơng qua việc thực hiện nghĩa
vụ thuế và lợi nhuận cho ngân sách Nhà nước
Khái niệm của vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do ngân hàng thương
mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ
kinh doanh khác. Nó chi phối tồn bộ hoạt động của ngân hàng thương mại, quyết
định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Vốn bao gồm các loại hình như sau:Vốn
tự có, Vốn huy động, Vốn đi vay, Vốn vay khác
Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
Vốn huy động sẽ cho phép ngân hàng cho vay, đầu tư... để thu lợi nhuận. Nói
cách khác, nguồn vốn mà ngân hàng huy động được nhiều hay ít quyết định đến khả
năng mở rộng hay thu hẹp tín dụng. Nguồn vốn huy động được nhiều thì cho vay
được nhiều và mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng: Vốn là cơ sở để NHTM tổ
chức mọi hoạt động kinh doanh, Vốn quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng
thương mại, Vốn quyết định năng lực thanh tốn và đảm bảo uy tín của NHTM trên
thị trường, Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Khái niệm về huy động vốn
Huy động vốn là các hoạt động nhằm tạo vốn cho Ngân hàng, là nền tảng
cho sự phát triển của Ngân hàng.

Ngân hàng dùng nhiều hình thức huy động vốn như: Nhận tiền gửi của khách
hàng ( Nhận tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức, cá nhân và Nhận tiền gửi có kỳ
hạn của các tổ chức, cá nhân); Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm; Phát
hành giấy tờ có giá như : chứng chỉ tiền gửi (kỳ phiếu), trái phiếu; Vay các tổ chức
tín dụng khác, …
Các hình thức huy động vốn tại Ngân hàng thương mại
Huy động tiền gửi từ khách hàng


iv

Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm
Huy động vốn qua phát hành các loại giấy tờ có giá
Huy động vốn qua các hình thức khác.
Khái niệm về hoạt động huy động vốn
Đối với ngân hàng thương mại, thì hoạt động huy động vốn ln được quan
tâm hàng đầu, bởi vì nếu huy động được nhiều vốn thì ngân hàng mới có khả năng
mở rộng được hoạt động, cũng như quy mô của ngân hàng. Ngày nay, trước sức ép
của cuộc cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính, địi hỏi các ngân hàng thương mại phải
có những chính sách thu hút nguồn tiền ngày một linh hoạt, để từ đó đáp ứng cho
hoạt động của ngân hàng.
Hoạt động huy động vốn tại các chi nhánh ngân hàng thương mại là quá trình
lập kế hoạch huy động vốn, tổ chức thực hiện huy động vốn và kiểm soát hoạt động
huy động nhằm mục tiêu huy động vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh có hiệu quả của
ngân hàng trong từng thời kỳ.
Mục tiêu của hoạt động huy động vốn
Mục đích của hoạt động huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng thương mại
bao gồm:
Thứ nhất, tạo lập và giữ vững sự ổn định của nguồn vốn huy động, đảm bảo
đủ nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh tiền tệ.

Thứ hai, gia tăng nguồn vốn huy động một cách hợp lý để không ngừng mở
rộng quy mô hoạt động.
Thứ ba, đảm bảo duy trì khả năng thanh tốn và nâng cao hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng.
Nội dung hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại
1. Xây dựng bộ máy hoạt động huy động vốn
Để thực hiện hoạt động huy động vốn đạt kết qủa tốt, việc đầu tiên Ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa phải xây
dựng và thành lập hệ thống bộ máy xuyên suốt trong toàn chi nhánh từ thực thi
chính sách, bộ phận liên quan, bộ phận hỗ trợ. Cơ cấu bộ máy bao gồm: Giám đốc


v

chi nhánh, phó giám đốc chi nhánh, Khối khách hàng doanh nghiệp, Khối bán lẻ,
Khối hỗ trợ, mỗi phòng ban có chức năng và nhiệm vụ khác nhau, và tất cả đều có
sự liên quan và gắn kết với nhau trong q trình huy động, sửa dụng, kiểm sốt vốn
huy động....
2. Xây dựng kế hoạch huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng thương mại
a. Các kế hoạch huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng thương mại
Chi nhánh ngân hàng thương mại xây dựng kế hoạch huy động vốn dài hạn
và kế hoạch huy động vốn hàng năm. Trong đó kế hoạch năm để huy động vốn là kế
hoạch quan trọng nhất.
b. Nguyên tắc lập kế hoạch huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng thương mại
Thứ nhất, tập trung cố gắng phục vụ một nhóm khách hàng: Việc tập trung
cố gắng vào một phân đoạn thị trường thích hợp tại ngân hàng tham gia vào thị
trường mới nhằm mục đích “làm đà” cho sự mở rộng kinh doanh tiếp theo. Song
nếu duy trì lâu chiến lược này sẽ tuơng đối phức tạp khi đối thủ cạnh tranh bắt đầu
tăng sự cạnh tranh và khi đó ngân hàng sẽ gặp rủi ro cao.
Thứ hai, Thoả mãn một nhu cầu nào đó của tất cả các nhóm khách hàng.

Phương án này được lựa chọn trong thời kỳ ngân hàng mới được thành lập, khi mà
bao quanh là sự cạnh tranh mạnh mẽ. Ở đây điều đặc biệt là ngân hàng phải lựa
chọn đúng đắn sản phẩm mà ngân hàng có khả năng thoả mãn số lượng tối đa khách
hàng và có khả năng cạnh tranh.
c. Quy trình lập kế hoạch huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng thương mại
gồm các bước sau
- Thứ nhất là nghiên cứu về nhu cầu và năng lực huy động
Nghiên cứu nhu cầu về nguồn vốn: nhu cầu về nguồn vốn huy động bao
gồm: vốn để đáp ứng nhu cầu dự trữ bắt buộc, vốn để cho vay, vốn để đáp ứng nhu
cầu thanh khoản và vốn để điều chỉnh kết quả kinh doanh.
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch huy động vốn
Quá trình tổ chức triển khai kế hoạch huy động vốn gồm các bước như sau:
Thứ nhất là tuyên truyền phổ biến kế hoạch huy động vốn


vi

Thứ hai là tập huấn triển khai kế hoạch huy động vốn
Thứ ba là tổ chức triển khai kế hoạch huy động vốn
Thứ tư là giải quyết khiếu nại khách hàng
4. Kiểm sốt hoạt động huy động vốn
- Mục đích kiểm soát: Hệ thống kiểm soát được thiết lập nhằm thực hiện 4
mục đích: bảo vệ tài sản của chi nhánh NHTM, của khách hàng, bảo đảm độ tin cậy
của các thơng tin, duy trì tốt việc thực hiện các chế độ pháp lý, bảo đảm hiệu quả
năng lực quản lý.
Nội dung kiểm soát:
Các thủ tục để giúp đảm bảo thực hiện những chỉ thị của nhà quản lý và
những hành động cần thiết đối với huy động vốn thì phải có những mục tiêu để
kiểm sốt các hoạt động như:
Hoạt động thực hiện huy động vốn đã đảm bảo đúng theo luật của nhà nước

hiện hành; quy trình, quy định mà Vietinbank và chi nhánh đã ban hành
Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng
thƣơng mại
Nhân tố chủ quan
Các nhân tố thuộc về ngân hàng thương mại
Chính sách lãi suất huy động: Khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng bên cạnh
mục đích cất trữ an tồn thì lợi nhuận thu được lại là điều đầu tiên và là nhân tố
quyết định thu hút khách hàng. Ngân hàng nào lãi suất cao, hấp dẫn thì vốn sẽ chảy
về càng nhiều. Tuy nhiên khung lãi suất Ngân hàng đưa ra phụ thuộc vào mức lãi
suất trần, lãi suất theo quy định của NHTW và nó được điều chỉnh theo chế độ cảu
chính ngân hàng ấy
Chính sách Marketing Ngân hàng: Như chúng ta thấy Ngân hàng là lĩnh vực
kinh doanh nhạy cảm, phụ thuộc lớn vào uy tín, khả năng và hình ảnh: Huy động
vốn cũng không ngoại lệ : một số khách hàng cho rằng lãi suất ngân hàng nào càng
cao thì họ sẽ gửi trực tiếp vào đó để hưởng lợi, một số khách hàng khác thì lại thích
gửi vào ngân hàng có tiếng, có uy tín, có thương hiệu lâu năm…


vii

Chi nhánh ngân hàng thương mại
Cơ sở vật chất trang thiết bị và đội ngũ nhân viên: Cơ sở vật chất của trụ sở
và các phòng giao dịch kiên cố, rộng lớn, nằm ở những vị trí đắc địa, khang trang,
lịch sự cũng tạo ưu thế cho ngân hàng đem lại sự tin cậy cho khách hàng với cái
nhìn ban đầu, và có cảm giác yên tâm hơn khi họ gửi gắm tài sản của mình vào
Ngân hàng với mục đích an tồn và sinh lợi, Đội ngũ nhân viên: Với hình ảnh đội
ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp, nhanh nhẹn, nhiệt tình, trách nhiệm,
thấu hiểu tâm tư khách hàng
Nâng cao dịch vụ Ngân hàng: Để nâng cao hiệu quả huy động vốn thì cần
trang bị các thiết bị và công nghệ hiện đại, bắt kịp với xu hướng

Nhân tố khách quan
Nhân tố khách quan là các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động huy
động vốn của Ngân hàng thương mại. như yếu tố chính trị và pháp luật, yếu tố kinh
tế, yếu tố khách hàng, yếu tố cạnh tranh với các nhân hàng khác
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAMCHI NHÁNH ĐỐNG ĐA GIAI ĐOẠN 2017 -2019
Đặc điểm của Ngân hàng TMCP Công thương Đống Đa
Vietinbank Đống Đa là mô ̣t trong những chi nhánh phát triể n tương đố i
mạnh trong hệ thống NH TMCP Công Thương Việt Nam. Vietinbank Đống Đa liên
tục phấn đấu để đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ với mục tiêu phục vụ khách hàng
tối ưu nhất, nâng cao uy tín và vị thế cho Vietinbank Đống Đa nói riêng và tồn hê ̣
thớ ng NHTMCP Cơng Thương Viêt Nam nói chung.
Cũng như tất cả các Ngân hàng khác, Vietinbank Đống Đa có những nghiệp
vụ kinh doanh chủ yếu như: Huy động vốn, cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ
Ngân hàng và thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của NHNN, VietinBank
và quy của pháp luật.


viii

Các nghiệp vụ kinh doanh cụ thể của Vietinbank Đống Đa là:
- Huy động vốn: là hoạt động nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn
bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức, cá nhân theo quy định của NHNN,
VietinBank; thực hiện việc thanh toán giấy tờ có giá và các hình thức huy động vốn
khác theo quy định; Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam
theo quy định của NHNN, VietinBank.
- Cấp tín dụng bằng VNĐ và ngoại tệ cho các tổ chức, cá nhân trong mức thẩm
quyền được Tổng giám đốc giao, đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành về nghiệp vụ
tín dụng. Bao gồm: Cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh và

cấp tín dụng dưới các hình thức khác theo quy định của NHNN, VietinBank.
- Cung cấp các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ theo quy định của NHNN
và VietinBank, bao gồm: mở tài khoản tiền gửi, cung ứng các phương tiện thanh
toán, thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước, thực hiện các dịch vụ thu hộ và
chi hộ, thực hiện các dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng và tham gia hệ
thống liên Ngân hàng trong nước.
- Các hoạt động dịch vụ khác như:
+ Kinh doanh ngoại hối, vàng, tư vấn tài chính.
+ Ủy thác, nhận ủy thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt
động ngân hàng thương mại…
+ Cung ứng các dịch vụ bảo hiểm theo quy định của pháp luật như Bảo hiểm
nhân thọ; Bảo hiểm phi nhân thọ …
+ Cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ
và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
Kết quả hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam -Chi nhánh Đống Đa
Trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019, tổng nguồn vốn huy động của
NHTMCP CTVN – Chi nhánh Đống Đa tăng dần trong mỗi năm. Nguồn vốn huy
động năm 2017 là 21.353,67 tỷ đồng. Năm 2018, tổng nguồn vốn huy động là
23.050,05 tỷ đồng, tăng 1696,38 tỷ đồng, tương ứng tăng 7,94 % so với năm 2017.
Năm 2019, tổng nguồn vốn huy động là 22.425,66 tỷ đồng, giảm 624,39 tỷ đồng,


ix

tương ứng giảm 2,71 % so với năm 2018.
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động của Vietinbank Đống Đa từ năm 2017 – 2019
So sánh
TT


Chỉ tiêu

Đơn vị

2017

2018

2019

tính
1

Vốn huy động

Tỷ đồng

21.353,67

23.050,05

22.425,66

2018/2017

2019/2018

+ (-)

%


+ (-)

%

1.696,38

7,94

(624,39)

(2,71)

Nguồn: Phòng Tổng hợp tiếp thị Vietinbank Đống Đa
Trong giai đoạn 2017-2019, tổng nguồn vốn tăng1.071,99 tỷ đồng, tương
ứng với tốc độ tăng 5,02 %. Tốc độ tăng nguồn vốn đạt mức khá cao. Nguyên nhân
là trong giai đoạn này, nguồn tiền gửi cá nhân tăng lên nhanh chóng.Tâm lý người
dân muốn gửi tiền vào Ngân hàng để bảo đảm đồng vốn sinh lời một cách an toàn
trong bối cảnh Việt Nam đồng giữ giá trị ổn định so với USD.
Đồng thời trong các năm từ 2017 đến 2019, sự cạnh tranh về lãi suất huy
động vốn kết hợp với các chương trình khuyến mại giữa các Ngân hàng thương mại
nhằm lơi kéo nguồn tiền gửi khơng kỳ hạn có lãi suất thấp với số tiền lớn từ các
Doanh nghiệp cũng tạo ra khó khăn đối với cơng tác huy động vốn của Chi nhánh.
Tình hình sử dụng vốn
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa có
điểm thuận lợi là hoạt động trên một địa bàn đông dân cư, nhiều doanh nghiệp mới
được thành lập và đây là khu vực đang trên đà xây dựng và phát triển mạnh mẽ.
Chính vì vậy mà nhu cầu về vay vốn là rất lớn. Hoạt động tín dụng của chi nhánh
trong những năm qua được thể hiện theo bảng số liệu sau:



x

Bảng 2.2: Tình hình dƣ nợ của Vietinbank Đống Đa giai đoạn 2017- 2019
( Đơn vị: Tỷ VNĐ)
Năm 2017
Chỉ tiêu
Tổng dư nợ

Số tiền
14.891,92

Năm 2018

Tỷ
trọng
100%

Số tiền
14.686,79

Tỷ
trọng
100%

Năm 2019
Số tiền

Tỷ
trọng


10.470,59

100%

72,60

6.589,91

62,93

Theo thành phần kinh tế
KH DN lớn

11.870,73

79,71 10.663,45

KH DNVNV

1.199,29

8,05

2.005,61

13,65

1.964,86


18,76

KH bán lẻ

1.821,90

12,24

2.199,73

13,75

1.915,82

18,31

Theo kỳ hạn
Ngắn hạn
Trung hạn, Dài
hạn

8,357,654

56,12

8192,29

55,77

5771,39


55,12

6,534,273

43,88

6494,5

44,23

4699,2

44,88

(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh các năm 2017 đến 2019)
Tổng dư nợ của VietinBank Đống Đa có sự biến động giảm dần qua các
năm. Năm 2017, tổng dư nợ là14.891,92 tỷ đồng. Đến năm 2018, tổng dư nợ
đạt14.686,79 tỷ đồng, giảm 205,13 tỷ đồng (tương ứng giảm 1,38%) so với năm
2017. Tổng dư nợ năm 2019 là10.470,59 tỷ đồng, giảm 4216,2 tỷ đồng (tương ứng
giảm 28,71 %) so với năm 2018. Như vậy, năm 2017 là năm có tổng dư nợ cao nhất
do nền kinh tế phát triển kéo theo nhu cầu vay vốn tăng cao tại khu vực doanh
nghiệp. Sang đến năm 2018, hoạt động cho vay của VietinBank Đống Đa giảm nhẹ
so với năm 2017 do nhu cầu của nền kinh tế giảm sút Đến 2019, tình hình cho vay
của VietinBank Đống Đa sụt giảm mạnh. Nguyên nhân là do các bất ổn về tình
hình kinh tế thế giới như cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung Quốc… tạo ra bất ổn,
làm giảm nhu cầu vay vốn. Bên cạnh đó, ngun nhân chính là do hiệu quả hoạt
động của toàn hệ thống NHCTVN kém hơn, gây ảnh hưởng đến hoạt động của
VietinBank Đống Đa.Đây là tín hiệu khơng tốt đối với năng suất lao động của
VietinBank Đống Đa.



xi


xii

Cơ cấu dư nợ chia theo thành phần kinh tế bao gồm dư nợ của các DN lớn,
DN nhỏ và vừa và dư nợ các khách hàng bán lẻ (khách hàng cá nhân). Trong đó, xét
riêng về tỷ trọng thì dư nợ của các DN lớn luôn chiếm tỷ lệ áp đảo trong tổng dư nợ.
Tỷ trọng của các DN lớn trong tổng dư nợ các năm 2017, 2018 và 2019 lần lượt là
79,71 %; 72,6 % và 62,93 %. Dư nợ doanh nghiệp lớn 2018 giảm 1207,288 tỷ đồng
so với năm 2017 (tương ứng giảm 10,17 % so với năm 2017). Dư nợ của các doanh
nghiệp nhà nước năm 2019 có lại giảm 4073,53 tỷ so với năm 2018 (tương ứng
giảm 38,2 % so với 2018). Mặc dù tỷ trọng dư nợ của DN lớn có giảm nhưng vẫn
áp đảo (chiếm trên 62% tổng dư nợ) so với tỷ trọng dư nợ của 2 nhóm DNNVV và
KH bán lẻ. Đây là nhóm khách hàng lớn nhất của VietinBank Đống Đa.
Dư nợ DNNVV năm 2017, 2018 và 2019 lần lượt đạt 1.199,29 tỷ đồng
(chiếm tỷ trọng 8,05% tổng dư nợ năm 2017); 2.005,61 tỷ đồng (chiếm tỷ trọng
13,49 % tổng dư nợ năm 2018) và 1.964,86 tỷ đồng(chiếm tỷ trọng 18,76% tổng dư
nợ năm 2019). Mặc dù về số tuyệt đối thì nhóm dư nợ này có xu hướng biến động
không ổn định nhưng nếu chỉ xét về tỷ trọng thì các DNNVV càng ngày càng chiếm
tỷ trọng cao hơn trong tổng dư nợ. Điều này thể hiện sự phát triển lớn mạnh doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong thời gian qua tại Việt Nam.
Cũng như với nhóm DNNVV, tỷ trọng dư nợ của nhóm khách hàng bán lẻ
ngày càng tăng trong tổng dư nợ. Dư nợ khách hàng bán lẻ năm 2017, 2018 và
2019 lần lượt chiếm 12,24%; 13,75% và 18,31%.
Về cơ cấu dư nợ chia theo kỳ hạn, dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơnso với dư
nợ trung và dài hạn. Dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng dư nợ là xu
hướng thường xuất hiện trong các Ngân hàng thường mại. Năm 2017, dư nợ ngắn

hạn là 8,357,654tỷ đồng (chiếm tỷ trọng là 56,12% trong tổng dư nợ), đến năm
2018 là 8192,29tỷ đồng (chiếm tỷ trọng 55,77 %),năm 2019 là5771,39 tỷ đồng
(chiếm tỷ trọng 55,12 %).
Kết quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2017 -2019
Tổng dư nợ/ Tổng nguồn vố n huy động


xiii

Tỷ số tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động cho thấy khả năng sử dụng
vốn của Ngân hàng, giúp xác định hiệu quả tín dụng của một đồng nguồn vốn và
quy mô hoạt động của Ngân hàng. Qua kết quả tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy
động trong bảng 2.4 cho thấy khả năng sử dụng vốn của Ngân hàng qua 2 năm
2017, 2018 và 2019. Do Ngân hàng hoạt động lâu năm cùng với uy tín, chất lượng
hoạt động nên có lượng khách hàng tăng dần qua các năm. Công tác tiếp thị của các
chi nhánh ở khắp các địa bàn và vùng nông thôn đã góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn. Năm 2017 tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn đạt 69,74%, năm 2018 đạt
63,72% , năm 2019 đạt 46,70%. Từ các số liệu trên thể hiện tình hình huy động vốn
cũng như sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam- Chi nhánh
Đống Đa tương đối tốt, và cần phải đẩy mạnh các hoạt động hơn nữa.
Vốn huy động trên tổng nguồn vốn
Theo bảng 2.4 tỷ số tổng ngồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn khá cao
trong 3 năm 2017 chiếm 94,80%, năm 2018 chiếm 95,23%, năm 2019 chiếm
89,17%. Tỷ số này cho biết hoạt động huy động vốn của Ngân hàng rất tốt. Ngân
hàng đang tiến hành theo đúng hướng, hiệu quả và ngày càng chiếm được lòng tin
của khách hàng trong cả nước. Nhưng trong thời gian tới Ngân hàng nên tiếp tục cố
gắng để phát huy tỷ số này cao hơn nữa, đây là nhiệm vụ quan trọng nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
Vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động

Theo bảng 2.4 ta thấy tỷ số vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động
chiếm đến 94,82% trong tổng vốn huy động trong năm 2017, năm 2018 là 94,56%,
năm 2019 là 93,92% , các tỷ số trên cho ta thấy vốn huy động có kỳ hạn chiếm tỷ lệ
rất cao và là thành phần chủ yếu trong tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng
TMCP Công thương việt Nam – CN Đống Đa. Điều này sẽ giúp Ngân hàng dễ dàng
chủ động trong việc cho vay, bên cạnh đó với lượng nguồn vốn này Ngân hàng
cũng phải mất một khoản chi phí tương đối lớn để trả lãi cho khách hàng vì lãi suất
tiền gửi có kỳ hạn cao hơn lãi suất tiền gửi không kỳ hạn, và với mức chi phí cao sẽ
làm ảnh hưởng tới lợi nhuận chung của Ngân hàng.


xiv

Nhìn chung, vốn huy động có kỳ hạn chiếm tỷ lệ khá cao trong tổng nguồn
vốn huy động của Ngân hàng nên Ngân hàng có thể chủ động hơn trong việc cung
cấp tín dụng, và đảy mạnh, thu hút khách hàng đến vay nhằm nâng cao lợi nhuận
của Ngân hàng.
Vốn huy động không kỳ hạn/tổng vốn huy động
Theo bảng 2.4 chúng ta thấy tỷ lệ vốn huy động không kỳ hạn trên tổng
vốn huy động khá thấp, bởi lãi suất khơng kỳ hạn thấp hơn so với lãi suất có kỳ
hạn, hình thức huy động này ko được các khách hàng sử dụng và tin dùng, trừ
trường hợp khách hàng nhờ Ngân hàng giữ hộ cho an toàn và sẽ gửi trong thời
gian ngắn không cố định và rút ra bất cứ khi nào khách hàng cần. Nếu tỷ lệ này
càng lớn thì sự chênh lệch lãi suất giữa đầu vào và đầu ra của tổ chức tín dụng
càng cao, từ đó làm gia tăng lợi nhuận cho tổ chức tín dụng. Với tỷ lệ huy động
vốn khá thấp năm 2017 chiếm 5,18%, năm 2018 chiếm tỷ lệ 5,44%, năm 2019
chiếm tỷ lệ 6,08% tỷ số này đã có sự gia tăng qua 3 năm nhưng không đáng kể.
Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa giai đoạn2017 -2019
Bộ máy hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công

thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa
Lập kế hoạch huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa
Tổ chức thực hiện kế hoạch huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa
Kiểm soát hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa
Đánh giá hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2017 -2019
Đánh giá việc thực hiện mục tiêu hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa
Điểm mạnh của hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa


xv

Hạn chế của hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa
Nguyên nhân hạn chế của hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN HOÀN THIỆN
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA
Mục tiêu và phương hướng hoàn thiện hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa
Mục tiêu huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa đến 2025
Phương hướng hoàn thiện hoạt động huy động vốn của Ngân hàng

thương mại cổ phần Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa đến 2025
Giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Cơng thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa
- Hồn thiện bộ máy hoạt động huy động vốn
- Hoàn thiện lập kế hoạch hoạt động huy động vốn
- Hoàn thiện về triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động huy động vốn
- Hồn thiện kiểm sốt hoạt động huy động vốn
- Một số giải pháp khác
Một số kiến nghị: Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam; Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ; Kiến nghị đối với
Chính phủ.


×