Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Thực trạng công tác phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế tại bảo hiểm xã hội tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 108 trang )

;

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

ĐẶNG TRƢỜNG GIANG

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỐI
TƢỢNG THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ TẠI BẢO
HIỂM XÃ HỘI TỈNH CAO BẰNG

Chuyên ngành: KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ THƢƠNG MẠI
Mã ngành: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN QUANG

Hµ Néi -Năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Các số liệu, kết quả trong luận văn rút ra từ nghiên cứu thực tế, các đóng góp
đưa ra xuất phát từ kinh nghiệm, những kết quả nghiên cứu đạt được của luận văn là
trung thực và chưa được công bố trên mọi nghiên cứu trước đây.
Tôi xin khẳng định lại sự trung thực của lời cam đoan trên một lần nữa.
Tác giả luận văn


Đặng Trƣờng Giang


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến các thầy, cô giáo Khoa Kinh tế và Quản lý
thương mại, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi
thực hiện luận văn này.
Tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Xn Quang - người
đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Lãnh đạo, cán bộ và nhân viên tại
Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng đã tạo điều kiện, cung cấp thơng tin để tơi hồn
thành bài luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích
lệ và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn
Tác giả luận văn

Đặng Trƣờng Giang


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ ............................................................................ i
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ BẢO HIỂM Y TẾ VÀ PHÁT
TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ.......................................... 5
1.1.Những vấn đề cơ bản về bảo hiểm y tế và đối tƣợng tham gia bảo hiểm y tế.......... 5

1.1.1. Bảo hiểm y tế ............................................................................................. 5
1.1.2. Đối tượng và phân loại đối tượng tham gia bảo hiểm y tế ....................... 8
1.1.3. Các nội dung cơ bản của bảo hiểm y tế .................................................... 9
1.1.4. Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế của tổ chức bảo hiểm xã hội ....14
1.2. Nội dung phát triển đối tƣợng tham gia bảo hiểm y tế của tổ chức bảo hiểm
xã hội .......................................................................................................................... 15
1.2.1. Nghiên cứu các khả năng về cơ hội phát triển đối tượng tham gia bảo
hiểm y tế của cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh ............................................... 15
1.2.2.Lập kế hoạch phát triển đối tượng bảo hiểm y tế của tổ chức bảo hiểm xã
hội cấp tỉnh ........................................................................................................ 15
1.2.3. Tổ chức các hoạt động phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế của
tổ chức bảo hiểm xã hội cấp tỉnh ...................................................................... 16
1.2.4. Kiểm tra, kiểm soát và điểu chỉnh kế hoạch phát triển đối tượng tham
gia bảo hiểm y tế của tổ chức bảo hiểm xã hội cấp tỉnh................................... 21
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới phát triển đối tƣợng tham gia bảo hiểm y tế của tổ
chức bảo hiểm xã hội ............................................................................................................... 21
1.3.1. Yếu tố chủ quan....................................................................................... 21
1.3.2. Yếu tố khách quan................................................................................... 23


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỐI TƢỢNG THAM GIA BẢO
HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH CAO BẰNG ......................... 28
2.1. Khái quát về Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng ............................................................. 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng ................... 29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý BHYT của BHXH tỉnh Cao Bằng....... 31
2.1.4. Một số kết quả hoạt động bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao
Bằng ................................................................................................................... 33
2.2. Thực trạng phát triển đối tƣợng tham gia bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội tỉnh
Cao Bằng ................................................................................................................................... 37

2.2.1. Nghiên cứu khả năng và cơ hội phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y
tế của Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng.............................................................. 37
2.2.2. Thực trạng lập kế hoạch phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế của
Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng ........................................................................ 40
2.2.3. Thực trạng tổ chức các hoạt động phát triển đối tượng tham gia bảo
hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng ................................................. 42
2.2.4. Kiểm tra, kiểm soát và điều chỉnh kế hoạch phát triển đối tượng tham
gia bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng .................................... 60
2.3. Đánh giá chung về phát triển đối tƣợng tham gia bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã
hội tỉnh Cao Bằng .................................................................................................................... 64
2.3.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 64
2.3.2. Những tồn tại hạn chế ............................................................................. 66
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................ 68
CHƢƠNG 3 ............................................................................................................... 70
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỐI TƢỢNG THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH CAO
BẰNG......................................................................................................................... 70
3.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển đối tƣợng tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn
tỉnh Cao Bằng đến năm 2025................................................................................................. 70
3.1.1. Định hướng.............................................................................................. 70


3.1.2. Mục tiêu ................................................................................................... 71
3.2. Giải pháp phát triển đối tƣợng tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng của Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng........................................................................... 71
3.2.1. Giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo, phối hợp tổ chức thực hiện phát
triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế ............................................................. 71
3.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động toàn nhân dân nâng cao ý
thức về trách nhiệm, quyền lợi trong việc thực hiện chính sách BHYT và góp
phần đảm bảo an sinh xã hội ............................................................................. 73

3.2.3. Giải pháp gia tăng tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế của từng nhóm đối tượng
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ................................................................................ 74
3.2.4. Nâng cao chất lượng và đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ................................................................................ 76
3.2.5. Nâng cao vai trò của Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng ........................... 78
3.2.6.Tăng cường kiểm soát phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế ...... 79
3.2.7. Hoàn thiện mạng lưới đại lý thu bảo hiểm y tế ...................................... 81
3.2.8.Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
cho người tham gia bảo hiểm y tế ..................................................................... 83
3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................ 85
3.3.1. Kiến nghị đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam ........................................ 85
3.3.2. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Cao Bằng................................................ 85
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 1


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Viết đầy đủ

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2


BHYT

Bảo hiểm y tế

3

HĐND

Hội đồng nhân dân

4

HSSV

Học sinh sinh viên

5

KCB

Khám chữa bệnh

6

LĐTB&XH

Lao động thương binh và Xã hội

7


MTTQ

Mặt trận tổ quốc

8

NSNN

Ngân sách nhà nước

9

NLĐ

Người lao động

10

NSNN

Ngân sách Nhà nước

11

SDLĐ

Sử dụng lao động

12


TLĐLĐ

Tổng Liên đoàn Lao động

13

UBNN

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu đối tượng tham gia BHYT trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2017 – 2019............................................................................................... 34
Bảng 2.2. Số đối tượng tham gia BHYT theo địa bàn các huyện tại BHXH Cao
Bằng .......................................................................................................... 35
Bảng 2.3. Tình hình dân số tỉnh Cao Bằng................................................................ 39
Bảng 2.4. Tình hình dân số tỉnh Cao Bằng chưa tham gia bảo hiểm y tế................. 39
Bảng 2.5. Kế hoạch phát triển đối tượng tham gia BHYT chi tiết cho từng huyện
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ....................................................................... 41
Bảng 2.6. Tình hình thực hiện tun truyền chính sách pháp luật về BHYT trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017 - 2019................................................ 44
Bảng 2.7. Tình hình mạng lưới đại lý thu BHYT trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai
đoạn 2017 - 2019 ...................................................................................... 46
Bảng 2.8. Mạng lưới cơ sở khám chữa bệnh BHYT trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai
đoạn 2017 – 2019...................................................................................... 48
Bảng 2.9. Tình hình hỗ trợ mua thẻ BHYT cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................... 49

Bảng 2.10.Tỷ lệ tham gia BHYT trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017 – 2019 ....53
Bảng 2.11.Thu từ BHYT trên địa bàn tỉnh Cao Bằng .............................................. 54
Bảng 2.12. Địa điểm đăng ký khám chữa bệnh ban đầu của người có thẻ BHYT trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2019 ............................................................. 57
Bảng 2.13.Tổng hợp chi phí khám chữa bệnh BHYT trên địa bàn tỉnh Cao BằngGiai
đoạn 2017 - 2019 ...................................................................................... 58
Bảng 2.14.Tình hình thực hiện kế hoạch phát triển đối tượng tham gia BHYT trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng Giai đoạn 2017 - 2019 ......................................... 60
Bảng 2.15.Tình hình kiểm tra kiểm sốt thực hiện phát triển đối tượng tham gia
BHYT trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Giai đoạn 2017 - 2019 ..................... 61
Bảng 2.16.Tình hình ban hành văn bản tổ chức phát triển đối tượng tham gia BHYT
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Giai đoạn 2017 - 2019 ................................. 64


HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của BHXH tỉnh Cao Bằng........................ 31
Hình 2.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017 - 2019 ........... 37
Hình 2.3. Kế hoạch phát triển đối tượng tham gia BHYT tỉnh Cao Bằng ............... 40
Hình 2.4. Bộ máy phát triển đối tượng tham gia BHYT của BHXH Cao Bằng ...... 42


;

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

ĐẶNG TRƢỜNG GIANG

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỐI
TƢỢNG THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ TẠI BẢO

HIỂM XÃ HỘI TỈNH CAO BẰNG

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN QUANG

Hµ Néi -Năm 2020


i

PHẦN MỞ ĐẦU
- Tính cấp thiết của đềtài nghiên cứu
Chính sách BHYT là một trong những trụ cột của ASXH, tính trụ cột của
BHYT trong hệ thống ASXH thể hiện vai trò, trách nhiệm của Nhà nước đối với
việc bảo đảm cuộc sống cho người lao động và chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân
dân, tạo được sự đoàn kết, tương thân, tương ái mang tính cộng đồng, chỉa sẻ rủi ro,
giúp đỡ nhau vượt qua lúc khó khăn, hoạn nạn do ốm đau. BHYT cịn là cơ chế tài
chính y tế quan trọng và là cơ chế chi trả trước được đa số các quốc gia trên thế giới
áp dụng giúp người dân khi bị ốm đau không rơi vào cảnh nghèo đói, là định hướng
phát triển trong chăm sóc sức khỏe người dân góp phần tích cực vào việc ổn định xã
hội, thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng và văn minh.
BHYT là một chính sách xã hội mang ý nghĩa nhân đạo, có tính chia sẻ cộng
đồng được Đảng và Nhà nước hết sức coi trọng. Từ khi triển khai thực hiện, diện
bao phủ BHYT ngày càng được mở rộng, người dân được chăm sóc sức khỏe bằng
các dịch vụ y tế ngày càng tốt hơn. Đặc biệt, người dân các tỉnh miền núi, vùng sâu,
vùng xa, vùng đồng bào DTTS được tham gia BHYT từ nguồn NSNN, được tiếp
cận với các dịch vụ y tế ngay từ tuyến y tế cơ sở.
Để tiến tới thực hiện BHYT toàn dân, ngày 29 tháng 03 năm 2013 Thủ tướng
chính phủ đã ban hành Quyết định số 538/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thực hiện lộ

trình tiến tới BHYT tồn dân và chỉ đạo u cầu các ngành, các địa phương và cả hệ
thống chính trị triển khai đồng bộ các nhóm giải pháp nhằm thực hiện thành công
đề án này. Để đề án bảo hiểm y tế tồn dân thực thi có hiệu quả, đi vào thực tiễn
cuộc sống thì yêu cầu mỗi địa phương, cơ quan chức năng liên quan phải có sự phối
hợp chặt chẽ, có các giải pháp điều hành sáng tạo, hiệu quả, đặc biệt tại các đơn vị
cơ sở phải tổ chức nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác bảo hiểm y tế trên địa
bàn, từ đó xây dựng các giải pháp toàn diện phù hợp với đặc điểm tình hình để thực
hiện đúng lộ trình bao phủ bảo hiểm y tế tồn dân tại cơ sở, góp phần thực hiện
thành công Đề án.


ii

Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng với vai trò là cơ quan tổ chức thực hiện
chính sách BHXH, BHYT trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm toàn diện trước
BHXH Việt Nam, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh về việc mở
rộng tỷ lệ bao phủ BHYT; tổ chức triển khai thực hiện; phát triển đối tượng BHYT.
Trong q trình thực hiện chính sách BHYT, Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng đã chủ
động tích cực triển khai chính sách và đã đạt được những kết quả nhất định, nhiều
đối tượng nghèo, người thuộc diện chính sách, học sinh, sinh viên đã được chăm
sóc sức khỏe bằng việc sử dụng thẻ BHYT.Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện
chính sách BHYT vẫn cịn những khó khăn, vướng mắc, đó là tỷ lệ dân số tồn tỉnh
tham gia BHYT tại thời điểm 31/12/2019 mới chỉ đạt 74,0%; tỷ lệ người lao động
trong các doanh nghiệp tư nhân và người cận nghèo tham gia BHYT còn thấp; việc
cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi còn chậm; chất lượng khám, chữa bệnh
của một số cơ sở y tế chưa thực sự đáp ứng yêu cầu; cơng tác quản lý, đấu thầu vật
tư, thuốc, hố chất phục vụ cho khám, chữa bệnh BHYT tại một số cơ sở y tế còn
bất cập. Để đạt được mục tiêu BHYT tồn dân cịn rất nhiều thách thức, đó là việc
bao phủ BHYT cho khu vực lao động tự do, người lao động trong các hộ gia đình,
nơng, lâm, ngư nghiệp cịn rất thấp. Cùng với đó, khả năng tài chính của quỹ BHYT

đối với nhu cầu chi phí y tế cũng là vấn đề lớn. Chính vì vậy, để sớm hoàn thành
bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn, là một yêu cầu hết sức cấp thiết đối với ngành
BHXH tỉnh Cao Bằng trong tiến trình BHYT toàn dân tại tỉnh Cao Bằng trong thời
gian đến.
Trước thực tiễn đó, học viên đã chọn đề tài: “Thực trạng công tác phát triển
đối tượng tham gia bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng” làm đề tài
nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.

.

- Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn được trình bày gồm 3 chương:
Ngồi phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn được trình bày gồm 3 chương:


iii

Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về bảo hiểm y tế và phát triển đối
tƣợng tham gia bảo hiểm y tế
Trong nội dung chương 1, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về bảo
hiểm y té và phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế như: nghiên cứu những vấn
đề cơ bản về bảo hiểm y tế như khái niệm, đối tượng và phân loại đối tượng tham
gia bảo hiểm y tế, các nội dung cơ bản của bảo hiểm y tế, phát triển đối tượng tham
gia bảo hiểm y tế của tổ chức bảo hiểm xã hội. Nghiên cứu 4 nội dung phát triển đối
tượng tham gia bảo hiểm y tế của tổ chức bảo hiểm xã hội, đó là: Nghiên cứu các
khả năng về cơ hội phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế của cơ quan bảo
hiểm xã hội cấp tỉnh; Lập kế hoạch phát triển đối tượng bảo hiểm y tế của tổ chức
bảo hiểm xã hội cấp tỉnh; Tổ chức các hoạt động phát triển đối tượng tham gia bảo

hiểm y tế của tổ chức bảo hiểm xã hội cấp tỉnh; Kiểm tra, kiểm soát và điểu chỉnh
kế hoạch phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế của tổ chức bảo hiểm xã hội
cấp tỉnh. Đồng thời, tác giả cũng tìm hiểu các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh
hưởng đếnphát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế của tổ chức bảo hiểm xã hội
làm cơ sở để phân tích thực trạng ở chương 2.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển đối tƣợng tham gia bảo hiểm y tế tại
Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng
Trong chương 2 tác giả đã nghiên cứu khái quát về bảo hiểm xã hội tỉnh Cao
Bằng như: quá trình hình thành và phát triển; Chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm
xã hội tỉnh Cao Bằng; Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý BHYT của BHXH tỉnh Cao
Bằng và một số kết quả hoạt động bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng
Trọng tâm của Chương 2, tác giả tập trung vào phân tích thực trạng phát
triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng thông
qua các nội dung: Nghiên cứu khả năng và cơ hội phát triển đối tượng tham gia bảo
hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng; Thực trạng lập kế hoạch phát triển
đối tượng tham gia bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng; Thực trạng tổ
chức các hoạt động phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội
tỉnh Cao Bằng; Kiểm tra, kiểm soát và điều chỉnh kế hoạch phát triển đối tượng


iv

tham gia bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng
Từ kết quả phân tích thực trạng, tác giả đã có những đánh giá chung về phát
triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằngnhư sau:

- Những kết quả đạt đƣợc
Một là, Nhận thức tầm quan trọng của BHYT trong hệ thống an sinh xã hội,
UBND tỉnh Cao Bằng đã ban hành kế hoạch phát triển đối tượng tham gia BHYT,
nghị quyết, văn bản hướng dẫn thực hiện, chỉ đạo các ngành, các đơn vị phối hợp

tuyên truyền sâu rộng để mọi tầng lớp nhân dân và người lao động nắm chắc chủ
trương chính sách về BHYT. Nhờ đó, việc thực hiện chính sách, pháp luật về
BHYT đã đạt nhiều kết quả quan trọng, góp phần cùng Tỉnh Cao Bằng đảm bảo an
sinh xã hội.
Hai là, đối tượng tham gia BHYT ngày càng được mở rộng và tăng dần số
lượng. Tính đến 31/12/2019, số người tham gia BHYT đã chiếm 97,2% dân số, việc
tạo điều kiện để mọi người dân hưởng các quyền lợi trong khám, chữa bệnh BHYT,
được Bảo hiểm xã hội tỉnh tích cực thực hiện, các cơ sở y tế ngày càng nêu cao tinh
thần trách nhiệm và năng lực để nâng cao chất lượng KCB cho nhân dân, đáp ứng
tốt hơn sự hài lòng của người bệnh.
Ba là, cơng tác tun truyền phổ biến chính sách và pháp luật về BHYT kịp
thời đã tác động tích cực đến nhận thức và sự tham gia của người dân.
Bốn là, quyền lợi của người tham gia BHYT ngày càng đầy đủ hơn, công tác
tổ chức khám, chữa bệnh và thanh tốn chi phí khám, chữa bệnh BHYT ngày càng
phù hợp hơn.

-Những tồn tại hạn chế
+Thứ nhất, công tác lập kế hoạch chưa sát với thực tế: công tác lập kế hoạch
đối tượng tham gia BHYT trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thấp hơn so với thực tế thực
hiện, điều đó cho thấy cơng tác kế hoạch phát triển đối tượng tham gia BHYT trên
địa bàn tỉnh chưa sát.
+Thứ hai, công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ đảng, chính quyền, mặt
trận tổ quốc và các tổ chức đồn thể đã có vào cuộc nhưng chưa quyết liệt thiếu


v

mạnh mẽ. Các cơ quan, đoàn thể liên quan chưa thực hiện tốt cơng tác tun
truyền, phổ biến chính sách pháp luật BHYT do đó BHYT cịn thiếu tính hấp
dẫn, làm chậm việc thực hiện chính sách phát triển BHYT.

+ Thứ ba, đối tượng tham gia BHYT đã mở rộng nhưng số người tham gia
chưa nhiều, tỷ lệ bao phủ BHYT trên địa bàn tỉnh còn thấp năm 2019 đạt 98,15%
trong khi đó mục tiêu đến năm 2020 là bao phủ toàn dân.
+ Thứ tư, việc thực hiện phương thức thanh tốn chi phí khám, chữa bệnh
BHYT theo định suất cịn một số hạn chế: Bệnh viện có xu hướng giữ bệnh nhân để
điều trị, hạn chế tối đa chuyển tuyến, hạn chế chi KCB tuyến xã để kết dư Quỹ, ảnh
hưởng đến quyền lợi của người bệnh.
+Thứ năm, vẫn cịn tình trạng “lách luật” trong việc thực hiện khám, chữa
bệnh của các đối tượng tham gia BHYT.
+Thứ sáu, công tác kiếm soát thực hiện phát triển đối tượng tham gia BHYT
vẫn còn hạn chế.

-Nguyên nhân của những hạn chế do nguyên nhân chủ quan như:
Cấp ủy, chính quyền, mặt trận và các tổ chức đoàn thể một số nơi, nhất là
cấp cơ sở chưa thực sự quan tâm, chưa đánh giá đúng vai trị, ý nghĩa của chính
sách BHYT; Chưa làm tốt cơng tác tun truyền, phổ biến chính sách pháp luật
BHYT, thực hiện chưa thường xuyên, chưa sâu rộng, từ đó việc giúp cho người dân
hiểu biết về các chính sách, vai trị và ý nghĩa của BHYT chưa cao, một bộ phận
dân cư cịn có tính ỷ lại, người sử dụng lao động còn né tránh việc đóng BHYT cho
người lao động; Chất lượng KCB của bệnh viện Đa khoa tỉnh, huyện và một số
Trạm y tế xã, phường chưa thực sự đáp ứng nhu cầu và sự hài lòng của người bệnh,
nên ảnh hưởng đến việc tham gia BHYT của nhân dân và việc đưa thẻ BHYT về
KCB ban đầu tại Trạm y tế; Sự phối hợp giữa các ngành chức năng liên quan trong
thực hiện chính sách, pháp luật về BHYT chưa chặt chẽ, thiếu đồng bộ; Phân vùng,
quy định tuyến khám, chữa bệnh còn chưa hợp lý, nhất là đối tượng tham gia BHYT
tự nguyện. Việc bãi bỏ một số quy định hưởng quyền lợi khi khám, chữa bệnh (khi
sinh, các phẫu thuật...) đã tạo tâm lý đợi ốm đau mới tham gia BHYT, đặc biệt đối


vi


với những đối tượng cịn khó khăn.
Ngun nhân khách quan của những hạn chế gồm: Điều kiện kinh tế của
nhóm đối tượng cận nghèo thực sự khơng có khác biệt nhiều so với nhóm đối tượng
nghèo, nhưng chính sách ưu đãi cho nhóm đối tượng cận nghèo này lại thấp hơn
nhiều so với nhóm đối tượng nghèo; Hệ thống văn bản pháp luật về BHYT đã dần
được hoàn thiện. Chưa có chế tài pháp luật đủ sức răn đe các hành vi vi phạm về
chính sách BHYT. Cơ quan BHXH lại chưa có thẩm quyền buộc các đơn vị phải
chấp hành nghiêm túc.
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển đối tƣợng tham gia bảo hiểm y tế trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng của Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng.
Trên cơ sở định hướng và mục tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y
tế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2025, và những tồn tại hạn chế ở chương 2,
tác giải đã mạnh dạn đề xuất các giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y
tế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng của Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng như:

Giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo, phối hợp tổ chức thực hiện phát
triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
Giải pháp đẩy mạnh cơng tác tun truyền, vận động tồn nhân dân
nâng cao ý thức về trách nhiệm, quyền lợi trong việc thực hiện chính sách
BHYT và góp phần đảm bảo an sinh xã hội
Giải pháp gia tăng tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế của từng nhóm đối
tượng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Nâng cao chất lượng và đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh bảo hiểm y
tế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Nâng cao vai trò của Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng
Tăng cường kiểm soát phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
Hoàn thiện mạng lưới đại lý thu bảo hiểm y tế
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
cho người tham gia bảo hiểm y tế.



vii

KẾT LUẬN
Chính sách BHYT đã được Đảng, nhà nước xác định rõ là một trong hai trụ
cột của hệ thống an sinh xã hội. Chính sách BHYT đang từng bước được chỉnh sửa,
bổ sung ngày càng hoàn thiện nhằm tạo dựng một mạng lưới an sinh xã hội thiết
yếu, tạo dựng một cơ chế tài chính vững mạnh nhằm chia sẻ rủi ro, giảm gánh nặng
chi trả của nhân dân trong việc khám chữa bệnh. Đây chính là nguồn lực quan trọng
để chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, đảm bảo và giải quyết những rủi ro trong cuộc
sống đối với người cao tuổi, thể hiện sự hỗ trợ tương thân, tương ái.
Sau hơn 20 năm thực hiện, mục tiêu tiến tới BHYT toàn dân đã sắp trở thành
hiện thực, đây chính là sự lựa chọn hồn tồn đúng đắn của Đảng và nhà nước với
phương châm tất cả vì sức khỏe của nhân dân do vậy công tác BHYT luôn được chú
trọng nâng cao quyền lợi của người tham gia BHYT. Để thực hiện phát triển bao
phủ BHYT 100% dân số tới năm 2025 rất cần sự vào cuộc thực sự của các cấp, các
ngành và toàn xã hội, từ đó chắc chắn sẽ đạt được mục tiêu BHYT tồn dân, góp
phần đảm bảo an sinh xã hội của tỉnh Cao Bằng nói riêng và của cả nước nói chung.
Thơng qua q trình nghiên cứu, đánh giá thực trạng phát triển đối tượng
tham gia BHYT trên địa bàn tỉnh Cao Bằng của BHXH tỉnh Cao Bằng, luận văn cơ
bản đã làm rõ những nhiệm vụ đã đề ra, đó là:
- Hệ thống các vấn đề lý luận về bảo hiểm y tế và phát triển đối tượng tham
gia bảo hiểm y tế.
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y
tế tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng, .cụ thể những mặt đã làm được và các hạn
chế trong việc phát triển đối tượng tham gia BHYT trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Trên cơ sở thực trạng tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm phát triển đối
tượng tham gia BHYT trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

ĐẶNG TRƢỜNG GIANG

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỐI
TƢỢNG THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ TẠI BẢO
HIỂM XÃ HỘI TỈNH CAO BẰNG

Chuyên ngành: KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ THƢƠNG MẠI
Mã ngành: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN QUANG

Hµ Néi -Năm 2021


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đềtài nghiên cứu
Chính sách BHYT là một trong những trụ cột của ASXH, tính trụ cột của
BHYT trong hệ thống ASXH thể hiện vai trò, trách nhiệm của Nhà nước đối với
việc bảo đảm cuộc sống cho người lao động và chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân
dân, tạo được sự đoàn kết, tương thân, tương ái mang tính cộng đồng, chỉa sẻ rủi ro,
giúp đỡ nhau vượt qua lúc khó khăn, hoạn nạn do ốm đau. BHYT cịn là cơ chế tài
chính y tế quan trọng và là cơ chế chi trả trước được đa số các quốc gia trên thế giới

áp dụng giúp người dân khi bị ốm đau không rơi vào cảnh nghèo đói, là định hướng
phát triển trong chăm sóc sức khỏe người dân góp phần tích cực vào việc ổn định xã
hội, thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng và văn minh.
BHYT là một chính sách xã hội mang ý nghĩa nhân đạo, có tính chia sẻ cộng
đồng được Đảng và Nhà nước hết sức coi trọng. Từ khi triển khai thực hiện, diện
bao phủ BHYT ngày càng được mở rộng, người dân được chăm sóc sức khỏe bằng
các dịch vụ y tế ngày càng tốt hơn. Đặc biệt, người dân các tỉnh miền núi, vùng sâu,
vùng xa, vùng đồng bào DTTS được tham gia BHYT từ nguồn NSNN, được tiếp
cận với các dịch vụ y tế ngay từ tuyến y tế cơ sở.
Để tiến tới thực hiện BHYT toàn dân, ngày 29 tháng 03 năm 2013 Thủ tướng
chính phủ đã ban hành Quyết định số 538/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thực hiện lộ
trình tiến tới BHYT tồn dân và chỉ đạo u cầu các ngành, các địa phương và cả hệ
thống chính trị triển khai đồng bộ các nhóm giải pháp nhằm thực hiện thành công
đề án này. Để đề án bảo hiểm y tế tồn dân thực thi có hiệu quả, đi vào thực tiễn
cuộc sống thì yêu cầu mỗi địa phương, cơ quan chức năng liên quan phải có sự phối
hợp chặt chẽ, có các giải pháp điều hành sáng tạo, hiệu quả, đặc biệt tại các đơn vị
cơ sở phải tổ chức nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác bảo hiểm y tế trên địa
bàn, từ đó xây dựng các giải pháp toàn diện phù hợp với đặc điểm tình hình để thực
hiện đúng lộ trình bao phủ bảo hiểm y tế tồn dân tại cơ sở, góp phần thực hiện
thành công Đề án.


2

Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng với vai trò là cơ quan tổ chức thực hiện
chính sách BHXH, BHYT trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm toàn diện trước
BHXH Việt Nam, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh về việc mở
rộng tỷ lệ bao phủ BHYT; tổ chức triển khai thực hiện; phát triển đối tượng BHYT.
Trong q trình thực hiện chính sách BHYT, Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng đã chủ
động tích cực triển khai chính sách và đã đạt được những kết quả nhất định, nhiều

đối tượng nghèo, người thuộc diện chính sách, học sinh, sinh viên đã được chăm
sóc sức khỏe bằng việc sử dụng thẻ BHYT.Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện
chính sách BHYT vẫn cịn những khó khăn, vướng mắc, đó là tỷ lệ dân số tồn tỉnh
tham gia BHYT tại thời điểm 31/12/2019 mới chỉ đạt 74,0%; tỷ lệ người lao động
trong các doanh nghiệp tư nhân và người cận nghèo tham gia BHYT còn thấp; việc
cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi còn chậm; chất lượng khám, chữa bệnh
của một số cơ sở y tế chưa thực sự đáp ứng yêu cầu; cơng tác quản lý, đấu thầu vật
tư, thuốc, hố chất phục vụ cho khám, chữa bệnh BHYT tại một số cơ sở y tế còn
bất cập. Để đạt được mục tiêu BHYT tồn dân cịn rất nhiều thách thức, đó là việc
bao phủ BHYT cho khu vực lao động tự do, người lao động trong các hộ gia đình,
nơng, lâm, ngư nghiệp cịn rất thấp. Cùng với đó, khả năng tài chính của quỹ BHYT
đối với nhu cầu chi phí y tế cũng là vấn đề lớn. Chính vì vậy, để sớm hoàn thành
bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn, là một yêu cầu hết sức cấp thiết đối với ngành
BHXH tỉnh Cao Bằng trong tiến trình BHYT toàn dân tại tỉnh Cao Bằng trong thời
gian đến.
Trước thực tiễn đó, học viên đã chọn đề tài: “Thực trạng công tác phát triển
đối tượng tham gia bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng” làm đề tài
nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.

.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Luận văn nghiên cứu thực trạng phát triển đối tượng tham gia BHYT tại
BHXH tỉnh Cao Bằng, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển đối tượng
tham gia BHYT tại đơn vị.


3


- Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về bảo hiểm y tế và phát triển đối tượng tham
gia bảo hiểm y tế.
+Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y
tế tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là đề xuất một số giải pháp nhằm phát
triển đối tượng tham gia BHYT
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung phân tích thực trạng phát triển
đối tượng tham gia bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng. Trên cơ sở đó,
đề xuất các giải pháp nhằm phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế tại Bảo
hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng đến năm 2025.
* Về không gian nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu tại Bảo hiểm xã hội
tỉnh Cao Bằng.
* Về thời gian nghiên cứu: Số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài được thu
thập tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng trong giai đoạn từ năm 2017 - 2019, đề xuất
giải pháp đến năm 2025.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận nghiên cứu:
Đề tài sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử , sử dụng phương pháp thống kê , phương pháp phân tích , so sánh , khái
qt hố, phương pháp thu thâ ̣p thông tin.
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ những văn bản quy phạm pháp luật của
Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan đến hoạt động BHXH, BHYT;



4

từ tài liệu, báo cáo hàng năm về tình hình hoạt động nói chung, tình hình thu
BHYT, những thơng tin, số liệu liên quan đến hoạt động khám chữa bệnh BHYT
giai đoạn 2017-2019; Ngồi ra số liệu thứ cấp cịn được thu thập từ các bài viết,
nghiên cứu,... đã công bố cũng được luận văn lựa chọn, đánh giá và tận dụng trong
quá trình nghiên cứu luận văn.
- Phương pháp xử lý dữ liệu
+ Phương pháp thống kê: thống kê những ưu điểm, hạn chế trong phát triển
đối tượng tham gia bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng. Từ đó, đưa ra
những giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh.
+ Phương pháp so sánh: dựa trên những dữ liệu đã thu thập được tiến hành
so sánh tình hình các năm từ 2017 đến 2019 để làm rõ được những điều mà BHXH
tỉnh Cao Bằng đã làm được và chưa làm tốt trong công tác này.
+ Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp các kết quả thu thập được liên quan đến
phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng từ đó
đánh giá thực trạng phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội
tỉnh Cao Bằng, là cơ sở để đề xuất các giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo
hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng trong thời gian tới.
Ngồi ra cịn sử dụng các bảng, biểu và sơ đồ minh họa nhằm làm tăng thêm
tính trực quan và thuyết phục trong quá trình nhận xét, đánh giá.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn được trình bày gồm 3 chương:
Ngồi phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn được trình bày gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về bảo hiểm y tế và phát triển đối tượng
tham gia bảo hiểm y tế
Chương 2: Thực trạng phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế tại Bảo

hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng
Chương 3: Giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn
tỉnh Cao Bằng của Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng.


5

CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ BẢO HIỂM Y TẾ VÀ PHÁT
TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
1.1.Những vấn đề cơ bản về bảo hiểm y tế và đối tƣợng tham gia bảo
hiểm y tế
1.1.1. Bảo hiểm y tế
1.1.1.1. Khái niệm
Khái niệm BHYT, theo Từ điển Hành chính xuất bản năm 2003, “là loại bảo
hiểm do Nhà nước tổ chức, quản lý nhằm huy động sự đóng góp của cá nhân, tập
thể và cộng đồng xã hội để chăm lo sức khỏe, khám bệnh và chữa bệnh cho nhân
dân”(Tô Tử Hạ, 2003).
Theo Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 được Quốc hội thông qua ngày
14/11/2008: “BHYT là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc
sức khỏe, khơng vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện và các đối
tượng có trách nhiệm tham gia theo quy định của Luật này” (Quốc Hội, 2008).
Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số
46/2014/QH13 được Quốc hội thơng qua ngày 13/6/2014: BHYT là hình thức bảo
hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy định của Luật này để chăm
sóc sức khỏe, khơng vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện (Quốc
Hội, 2014).
Như vậy, BHYT là hình thức huy động nguồn lực tài chính của cộng đồng,
dưới sự tổ chức và bảo hộ của Nhà nước, thực hiện ngun lý chia sẻ rủi ro, lấy tài
chính từ đóng góp của số đơng người khỏe mạnh, bù đắp, trợ giúp thanh tốn viện

phí cho số ít người tham gia không may rủi ro đau ốm, đi khám chữa bệnh. BHYT
vừa mang bản chất xã hội vì đó là loại hình bảo hiểm vì mục tiêu an sinh xã hội, thể
hiện sự trợ giúp mang tính Nhà nước và sự tương hỗ mang tính cộng đồng. Song
BHYT cũng mang yếu tố kinh tế, thuộc phạm trù kinh tế – y tế.
BHYT là cần thiết với tất cả mọi người, đó là công cụ đảm bảo quyền ASXH


6

cơ bản của con người, là sự san sẻ rủi ro của mọi người trong cộng đồng, tạo ra sự
công bằng trong khám chữa bệnh, làm tăng chất lượng khám chữa bệnh và quản lý
y tế, góp phần làm giảm gánh nặng cho ngân sách Nhà nước và cho gia đình.

1.1.1.2. Vai trị của bảo hiểm y tế
BHYT là một chính sách xã hội do nhà nước tổ chức thực hiện, nhằm huy
động sự đóng góp của người sử dụng lao động, người lao động, các tổ chức và cá
nhân có nhu cầu được bảo hiểm, từ đó hình thành nên một quỹ và quỹ này sẽ được
dùng để chi trả chi phí KCB, khi một người nào đó khơng may mắc phải bệnh tật
mà họ có tham gia BHYT.
Mặc dù ở mỗi nước khác nhau thì sẽ có các hình thức tổ chức khác nhau, có
nước tổ chức độc lập với loại hình bảo hiểm khác, có nước lại coi đây là một trong
những chế độ của BHXH. Ở nước ta ngành BHYT đã được chuyển giao về ngành
BHXH kể từ ngày 01/01/2003. Nhưng mặc dù được tổ chức như thế nào đi chăng
nữa, thì BHYT vẫn có vai trị riêng biệt mang tính xã hội rộng rãi nhưsau:
Thứ nhất, BHYT chính là biện pháp để xố đi sự bất công giữa người giàu và
người nghèo, để mọi người có bệnh đều được điều trị với điều kiện họ có tham gia
BHYT. Với BHYT, mọi người sẽ được bình đẳng hơn, được điều trị theo bệnh, đây
là một đặc trưng ưu việt của BHYT. BHYT mang tính nhân đạo cao cả và được xã
hội hoá theo nguyên tắc “Số đơng bù số ít”. Tham gia BHYT vừa có lợi cho mình,
vừa có lợi cho xã hội. Sự đóng góp của mọi người chỉ là đóng góp phần nhỏ so với

chi phí KCB khi họ gặp phải rủi roốm đau, thậm chí sự đóng góp của cả một đời
người cũng khơng đủ cho một lần chi phí khi mắc bệnh hiểm nghèo. Do vậy sự
đóng góp của cộng đồng xã hội để hình thành nên quỹ BHYT là tối cần thiết và
được thực hiện theo phương châm: “Mình vì mọi người, mọi người vì mình.”
Thứ hai, BHYT giúp cho người tham gia khắc phục khó khăn cũng như ổn
định về mặt tài chính khi khơng may gặp phải rủi ro ốm đau. Nhờ có BHYT, người
dân sẽ an tâm được phần nào về sức khoẻ cũng như kinh tế, bởi vì họ đã có một
phần như là quỹ dự phịng của mình giành riêng cho vấn đề chăm sóc sức khoẻ, đặc
biệt với những người nghèo chẳng may mắc bệnh. Như vậy, BHYT ra đời có tác


7

dụng khắc phục hậu quả và kịp thời ổn định được cuộc sống cho người dân khi họ
bị ốm đau, tạo cho họ một niềm lạc quan trong cuộc sống, từ đó giúp họ yên tâm lao
động sản xuất tạo ra của cải vật chất cho chính bản thân họ và sau đó là cho xã hội,
góp phần đẩy mạnh sự phát triển của xãhội”
Thứ ba, BHYT ra đời còn góp phần giáo dục cho mọi người dân trong xã hội
về tính nhân đạo theo phương châm: “Lá lành đùm lá rách”, đặc biệt là giúp giáo
dục cho trẻ em ngay từ khi cịn nhỏ tuổi về tính cộng đồng thơng qua loại hình
BHYT học sinh - sinhviên.
Thứ tư, BHYT làm tăng chất lượng KCB và quản lý y tế thơng qua hoạt động
quỹ BHYT đầu tư. Lúc đó trang thiết bị về y tế sẽ hiện đại hơn, có kinh phí để sản
xuất các loại thuốc đặc trị chữa bệnh hiểm nghèo, có điều kiện nâng cấp các cơ sở
KCB một cách có hệ thống và hồn thiện hơn, giúp người dân đi KCB được thuận
lợi. Đồng thời đội ngũ cán bộ y tế sẽ được đào tạo tốt hơn, các y, bác sỹ sẽ có điều
kiện nâng cao tay nghề, tích luỹ kinh nghiệm, có trách nhiệm đối với công việc hơn,
dẫn đến sự quản lý dễ dàng và chặt chẽ hơn trong khám chữa bệnh.
Thứ năm, BHYT cịn có tác dụng góp phần giảm nhẹ gánh nặng cho ngân
sách Nhà nước. Hiện nay kinh phí cho y tế được cấu thành chủ yếu từ 4 nguồn: Từ

ngân sách Nhà nước; Từ quỹ BHYT; Thu một phần viện phí và dịch vụ y tế; Tiền
đóng góp của các tổ chức quần chúng, của các tổ chức từ thiện và viện trợ quốc tế.
Do vậy BHYT ra đời đã thực sự góp phần giảm bớt gánh nặng cho NSNN.
Thứ sáu, chỉ tiêu phúc lợi xã hội trong mỗi nước cũng biểu hiện trình độ phát
triển của nước đó. Do vậy, BHYT là một công cụ vĩmô của Nhà nước để thực hiện
tốt phúc lợi xã hội, đồng thời tạo nguồn tài chính hỗ trợ, cung cấp cho hoạt động
chăm sóc sức khoẻ của ngườidân.
Thứ bảy, BHYT cịn góp phần đề phòng và hạn chế những bệnh hiểm nghèo
theo phương châm “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”. Với việc kết hợp với các cơ sở
KCB BHYT kiểm tra sức khoẻ, chăm sóc sức khoẻ cho đại đa số những người tham
gia BHYT, từ đó phát hiện kịp thời những căn bệnh hiểm nghèo và có phương pháp
chữa trị kịp thời, tránh được những hậu quả xấu, mà nếu không tham gia BHYT tâm


×