BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG -
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Số: /2011/TTLT-BTNMT-BTTTT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Quy định trình tự, thủ tục thẩm định phần mềm
chuyên ngành tài nguyên và môi trường
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính
phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường; Nghị định số 19/2010/NĐ-CP sửa đổi các điểm c, d, g, h và
i khoản 5 Điều 2 Nghị định 25/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định 102/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Chính
phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn trình tự, thủ tục thẩm định các phần mềm chuyên ngành tài nguyên và môi
trường như sau:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định trình tự, thủ tục thẩm định các phần mềm chuyên
ngành tài nguyên và môi trường (sau đây viết tắt là phần mềm chuyên ngành) đối
với:
1
Dự thảo lần 6
a) Các phần mềm chuyên ngành được mua sắm, sử dụng trong các chương
trình, dự án, nhiệm vụ chuyên môn ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước hoặc nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của
ngành tài nguyên và môi trường;
b) Các phần mềm nội bộ trong ngành tài nguyên và môi trường sau khi phát
triển được sử dụng ngoài phạm vi dự án.
2. Đối tượng áp dụng:
Thông tư liên tịch này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng
phần mềm chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
Điều 2: Giải thích từ ngữ
1. Phần mềm chuyên ngành được điều chỉnh trong Thông tư này là các phần
mềm ứng dụng trong ngành tài nguyên và môi trường, được thiết kế theo quy trình
nghiệp vụ của ngành tài nguyên và môi trường.
2. Hoạt động ứng dụng phần mềm chuyên ngành bao gồm: cung cấp giải
pháp phần mềm trọn gói, phát triển phần mềm, chỉnh sửa phần mềm, nâng cấp
phần mềm, giải quyết các sự cố phần mềm và hỗ trợ sử dụng phần mềm.
Điều 3: Cơ quan thẩm định các phần mềm chuyên ngành
1. Cục Công nghệ thông tin trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau
đây viết là Cục Công nghệ thông tin) có trách nhiệm thẩm định các phần mềm
chuyên ngành với các nội dung sau:
a) Tổ chức, phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành tài
nguyên và môi trường xây dựng, điều chỉnh, định kỳ công bố danh mục chỉ số
đánh giá; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng; quy định mức phí thẩm định
phần mềm chuyên ngành trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tổ chức thẩm định phần mềm chuyên ngành;
c) Cấp giấy chứng nhận thẩm định phần mềm chuyên ngành được sử dụng
trong ngành tài nguyên và môi trường;
2. Các đơn vị quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham gia vào các Hội đồng thẩm định phần
mềm chuyên ngành trong lĩnh vực của mình theo đề nghị của Cục Công nghệ
thông tin.
3. Cục Ứng dụng công nghệ thông tin trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm:
a) Tham gia xây dựng danh mục chỉ số đánh giá các phần mềm chuyên
ngành;
b) Tham gia các Hội đồng thẩm định phần mềm chuyên ngành theo đề nghị
của Cục Công nghệ thông tin.
2
Điều 4: Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng phần
mềm chuyên ngành
1. Nộp đầy đủ hồ sơ phục vụ thẩm định các phần mềm chuyên ngành.
2. Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Điều 5: Trách nhiệm của các đơn vị chủ trì, triển khai thực hiện dự án công
nghệ thông tin hoặc dự án có phần ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tài
nguyên và môi trường:
1. Thường xuyên theo dõi danh mục các phần mềm chuyên ngành có chứng
nhận thẩm định còn hiệu lực để có định hướng mua sắm, sử dụng phần mềm phù
hợp.
2. Chỉ đưa vào danh mục mua sắm, sử dụng các phần mềm chuyên ngành
đã có chứng nhận thẩm định. Trong trường hợp tổ chức đấu thầu, hồ sơ mời thầu
yêu cầu phải có Giấy chứng nhận thẩm định phần mềm chuyên ngành còn hiệu lực.
Chương II
TRÌNH TỰ THỦ TỤC THẨM ĐỊNH PHẦN MỀM CHUYÊN NGÀNH
Điều 6: Trình tự, thủ tục thẩm định
1. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định phần mềm chuyên ngành gửi
hồ sơ tới Cục Công nghệ thông tin, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định phần mềm (Mẫu số 01);
b) Tóm tắt thông tin cơ bản về phần mềm (Mẫu số 02);
c) Bộ cài đặt phần mềm hoặc địa chỉ trên mạng đối với các phần mềm chạy
trên nền tảng Web;
d) Dữ liệu mẫu (nếu có);
e) Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm;
f) Giấy chứng nhận thẩm định phần mềm (đã hết hiệu lực nếu có).
2. Kể từ thời điểm nhận được hồ sơ đầy đủ, Cục Công nghệ thông tin tổ
chức thẩm định không quá 30 ngày làm việc.
3. Căn cứ vào kết luận của Hội đồng thẩm định, Cục Công nghệ thông tin
có trách nhiệm:
a) Cấp Giấy chứng nhận thẩm định không quá 10 ngày làm việc trong
trường hợp đủ điều kiện.
b) Trả lời bằng văn bản không quá 10 ngày làm việc trong trường hợp
không đủ điều kiện.
4. Hiệu lực của Giấy chứng nhận thẩm định phần mềm chuyên ngành không
quá 5 năm kể từ ngày cấp.
5. Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm cập nhật, cung cấp danh mục
các phần mềm chuyên ngành có chứng nhận thẩm định còn hiệu lực trên phương
3
tiện thông tin đại chúng, cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
trang thông tin điện tử của Cục Công nghệ thông tin.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7: Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc phạm vi quản lý những quy định của
Thông tư này.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc phạm vi quản lý những quy định của
Thông tư này.
3. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện thông tư này.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2011.
5. Các quy định trước đây trái với nội dung quy định tại Thông tư này đều
bị bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân
phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Thông tin và Truyền
thông để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
THỨ TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường, Website Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Lưu Văn thư: Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Thông tin và Truyền thông..
4
Mẫu số 01
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHẦN MỀM
CHUYÊN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: /2011/TTLT-BTNMT-BTTTT ngày tháng năm
2011 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy định
trình tự, thủ tục thẩm định phần mềm chuyên ngành tài nguyên và môi trường).
TÊN CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP
Số: ……… / ………..
Vv đề nghị thẩm định phần mềm
…………………………….………….…….
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày tháng năm 200
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường
Tên cơ quan, doanh nghiệp:.…………………….……….............................................
Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………; Fax:……………………; Email:..................................
Đề nghị Cục Công nghệ thông tin thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cho
phần mềm “tên phần mềm”.
Các tài liệu gửi kèm bao gồm:
STT Tên tài liệu Ghi chú
1
Bộ cài đặt phần mềm hoặc địa chỉ trên mạng đối
với các phần mềm chạy trên nền tảng Web
2 Tóm tắt thông tin cơ bản về phần mềm
3 Dữ liệu mẫu Nếu có
4 Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm
5 Giấy chứng nhận thẩm định phần mềm Đã hết hiệu lực (nếu có)
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các tài liệu
nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
Nơi nhận:
-Như trên;
- Lưu:...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
5