Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật sửa đổi bổ sung một số điểm, mục của Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.26 KB, 75 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Số: /2011/TT-BTNMT
(Dự thảo ngày 20/7/2011)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 2011
THÔNG TƯ
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật sửa đổi bổ sung một số điểm,
mục của Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký
quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ban hành kèm theo Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật nhà ở và Điều 121 của Luật
Đất đai ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư
xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường; Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các điểm c, d, g, h và i khoản 5 Điều 2 Nghị định
số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của
Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính
phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ


Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật sửa
đổi bổ sung một số điểm, mục của Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ
địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày
18 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2011.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục
trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Quốc hội; Hội đồng dân tộc và các Ủy ban
của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử CP, Website Bộ TN&MT;
- Lưu VT, PC, TCQLĐĐ,CĐKTK.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Mạnh Hiển
2
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
SỬA ĐỔI BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM, MỤC CỦA ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO
ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA
CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
(Ban hành kèm theo Thông tư số..... /2011/TT-BTNMT ngày.....tháng.....năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
-------------
1. Quy định viết tắt
Nội dung viết tắt Viết tắt
Bản đồ địa chính BĐĐC
Cơ sở dữ liệu địa chính CSDLĐC
Định mức ĐM
Định mức lao động ĐMLĐ
Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa
chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ban hành kèm
theo Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Quyết định số
10/2008/QĐ-BTNMT
Đơn vị tính ĐVT
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất
GCN
Tài sản TS

Hồ sơ địa chính HSĐC
Kỹ thuật viên KTV
Khó khăn KK
Người sử dụng đất NSDĐ
Bảo hộ lao động BHLĐ
Tài nguyên và Môi trường TNMT
Ủy ban nhân dân UBND
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất VPĐK
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài
nguyên và Môi trường
VPĐK cấp huyện
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường
VPĐK cấp tỉnh
3
2. Sửa đổi mục B, Chương I, Phần II như sau:
“B. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG
PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP
I. Nội dung công việc
1. Ngoại nghiệp
1.1. Công tác chuẩn bị: triển khai công tác đo đạc; chuẩn bị vật tư, tài liệu;
kiểm nghiệm thiết bị; xác định ranh giới hành chính xã, phường, thị trấn ngoài thực
địa với UBND xã, phường, thị trấn; thu thập, sao các tài liệu có liên quan đến hiện
trạng sử dụng đất của địa phương, của chủ sử dụng đất.
1.2. Lưới đo vẽ: thiết kế, chọn điểm, đóng cọc; đo nối; tính toán.
1.3. Xác định ranh giới thửa đất: xác định ranh giới thửa đất, đóng cọc hoặc
đánh dấu mốc giới thửa đất ở thực địa, xác định tên chủ sử dụng đất, đối tượng sử
dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất).
1.4. Đo vẽ chi tiết: chuẩn bị vật tư, tài liệu, thiết bị, đo chi tiết nội dung bản đồ,
vẽ lược đồ.

1.5. Đối soát hình thể, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất).
1.6. Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất: giao kết quả đo
đạc địa chính cho chủ sử dụng đất; kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo đạc nếu có phát
hiện sai sót.
1.7. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.
2. Nội nghiệp
2.1. Lập bản đồ gốc: chuyển kết quả đo vẽ chi tiết vào máy vi tính, tiếp biên
các trạm đo, lập bản gốc; đánh số thửa tạm, tính diện tích.
2.2. Nhập thông tin thửa đất: nhập các thông tin phục vụ lập kết quả đo đạc
địa chính thửa đất, hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu
địa chính.
2.3. Lập sổ mục kê tạm theo hiện trạng tờ bản đồ gốc, tổng hợp diện tích theo
mảnh.
2.4. Biên tập bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính.
2.5. Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất.
2.6. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.
2.7. Xác nhận hồ sơ các cấp.
2.8. Giao nộp thành quả: hoàn thành thủ tục pháp lý tại địa phương, giao nộp
sản phẩm.
II. Phân loại khó khăn
4
1. Bản đồ tỷ lệ 1/200
Áp dụng cho khu vực nội thành các thành phố lớn theo các loại khó khăn như
sau:
Loại 1 (KK1): Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 62 đến dưới 73 thửa
trong 1 ha.
Loại 2 (KK2): Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 73 đến dưới 91 thửa
trong 1 ha.
Loại 3 (KK3): Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 91 đến dưới 111 thửa
trong 1 ha.

Loại 4 (KK4): Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 111 đến 130 thửa trong
1 ha.
Khi mật độ thửa trên 130 thửa/ha thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10
mức loại khó khăn 4.
2. Bản đồ tỷ lệ 1/500
Áp dụng cho khu vực dân cư theo các loại khó khăn như sau:
Loại 1 (KK1): Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 30 thửa đến dưới 38 thửa
trong 1 ha.
Loại 2 (KK2): Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 38 thửa đến dưới 46 thửa
trong 1 ha.
Loại 3 (KK3): Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 46 thửa đến dưới 55 thửa
trong 1 ha.
Loại 4 (KK4): Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 55 thửa đến dưới 64 thửa
trong 1 ha.
Loại 5 (KK5): Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 64 thửa đến 75 thửa trong
1 ha.
Khi mật độ thửa trên 75 thửa/ha thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 mức
loại khó khăn 5.
3. Bản đồ tỷ lệ 1/1000
Loại 1 (KK1): Đất nông nghiệp có số thửa trung bình từ 20 đến dưới 40 thửa
trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 2 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu
chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 40% đến
70%;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30%.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu tầm che khuất trên 70%.
5
Loại 2 (KK2): Đất nông nghiệp có số thửa trung bình từ 40 thửa đến 60 thửa

trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu
chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 40% đến
70%;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30%.
Được áp dụng mức khó khăn 4 nếu tầm che khuất trên 70%.
Loại 3 (KK3): Đất khu dân cư số thửa trung bình từ 10 đến dưới 20 thửa trong 1
ha. Đất nông nghiệp có số thửa trung bình trên 60 thửa trong ha.
Đất nông nghiệp được áp dụng mức khó khăn 4 nếu khu vực đo có ít nhất một
trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 40% đến
70%;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30%.
Được áp dụng mức khó khăn 5 nếu tầm che khuất trên 70%.
Loại 4 (KK4): Đất khu dân cư trung bình từ 20 đến dưới 30 thửa trong 1 ha.
Loại 5 (KK5): Đất khu dân cư trung bình từ 30 đến 40 thửa trong 1 ha.
4. Bản đồ tỷ lệ 1/2000
Loại 1 (KK1): Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 5 đến dưới 10 thửa
trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 2 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu
chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 40% đến
70%;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30%.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu tầm che khuất trên 70%.
Loại 2 (KK2): Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 10 đến 20 thửa trong 1 ha.

Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu
chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 40% đến
70%;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30%.
Được áp dụng mức khó khăn 4 nếu tầm che khuất trên 70%.
6
Loại 3 (KK3): Đất khu dân cư số thửa trung bình từ 1 đến dưới 4 thửa trong 1
ha. Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 20 đến 30 thửa trong 1 ha.
Đất nông nghiệp được áp dụng mức khó khăn 4, nếu khu vực đo có ít nhất một
trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 40% đến
70%;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30%.
Được áp dụng mức khó khăn 4 nếu tầm che khuất trên 70%.
Loại 4 (KK4): Đất khu dân cư số thửa trung bình từ 4 đến dưới 7 thửa trong 1
ha.
Loại 5 (KK5): Đất khu dân cư số thửa trung bình từ 7 đến dưới 10 thửa trong
1 ha.
5. Bản đồ tỷ lệ 1/5000
Loại 1 (KK1): Đất nông nghiệp số thửa trung bình dưới 1 thửa trong 1 ha. Được
áp dụng mức khó khăn 2 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 40% đến
70%;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30%.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu tầm che khuất trên 70%.
Loại 2 (KK2): Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 1 đến 2 thửa trong 1 ha.

Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu
chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 40% đến
70%;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30%.
Được áp dụng mức khó khăn 4 nếu tầm che khuất trên 70%.
Loại 3 (KK3): Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ trên 2 đến 3 thửa trong
1ha.
Được áp dụng mức khó khăn 4 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu
chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 40% đến
70%;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30%.
Nếu tầm che khuất trên 70% thì được tính thêm 15% của mức khó khăn 4.
Loại 4 (KK4): Đất nông nghiệp số thửa trung bình trên 3 đến 5 thửa trong 1 ha.
7
6. Bản đồ tỷ lệ 1/10000
Áp dụng cho khu vực đất lâm nghiệp (kể cả trồng thông, cao su thay thế cây
rừng) hoặc đất chưa sử dụng theo các loại khó khăn như sau:
Loại 1 (KK1): Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất
chưa sử dụng, địa hình đồi, núi thấp ít bị chia cắt, đi lại tương đối dễ dàng.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá
nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại khó khăn 2 nếu đan xen từ 10-30 % diện
tích; áp dụng loại khó khăn 3 nếu đan xen trên 30 % diện tích.
Loại 2 (KK2): Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất
chưa sử dụng, nhưng địa hình đồi, núi tương đối phức tạp bị chia cắt bởi nhiều
sông, suối, đi lại khó khăn; hoặc khu vực đất lâm nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
thuộc vùng địa hình đồi, núi thấp ít bị chia cắt, đi lại tương đối dễ dàng.

Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá
nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại khó khăn 3 nếu đan xen từ 10-30 % diện
tích; áp dụng loại khó khăn 4 nếu đan xen trên 30 % diện tích.
Loại 3 (KK3): Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất
chưa sử dụng có địa hình núi cao hiểm trở, đi lại đặc biệt khó khăn; hoặc khu vực
đất giao cho hộ gia đình, cá nhân có địa hình đồi, núi tương đối phức tạp, đi lại khó
khăn.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá
nhân (trừ đất lâm nghiệp) trên 10 % diện tích thì áp dụng loại khó khăn 4.
Loại 4 (KK4): Khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng thuộc khu
vực biên giới, hải đảo hoặc khu vực có địa hình đồi, núi cao hiểm trở, bị chia cắt
bởi nhiều sông suối, đi lại đặc biệt khó khăn.
III. Định mức Công nhóm/mảnh
TT Nội dung công việc Định biên KK
Tỷ lệ
1/200
Tỷ lệ
1/500
Tỷ lệ
1/1000
Tỷ lệ
1/2000
Tỷ lệ
1/5000
Tỷ lệ
1/10000
1 Ngoại nghiệp
1.1
Công tác chuẩn bị
Nhóm 4 KTV

(1KTV4
+2KTV6+
1KTV10)
1-5
0,36
0,22
1,81
1,18
6,38
2,55
8,87
3,55
7,42
2,97
14,84
5,94
1.2
Lưới đo vẽ
Nhóm 4KTV
(2KTV4
+1KTV6+
1KTV10)
1 1,96 3,78 1,27 1,73 17,62 35,24
2 2,19 4,77 1,49 2,04 21,15 42,30
3 2,41 6,21 1,76 2,41 25,38 50,76
4 2,70 7,11 2,52 3,70 30,45 60,90
8
TT Nội dung công việc Định biên KK
Tỷ lệ
1/200

Tỷ lệ
1/500
Tỷ lệ
1/1000
Tỷ lệ
1/2000
Tỷ lệ
1/5000
Tỷ lệ
1/10000
5 7,92 3,40 5,91
1.3
Xác định ranh giới
thửa đất
Nhóm
2KTV6
1
10,29
10,29
21,80
21,80
26,68
26,68
30,00
30,00
90,00
90,00
180,00
180,00
2

12,34
12,34
26,16
26,16
31,44
31,44
36,00
36,00
108,00
108,00
216,00
216,00
3
14,34
14,34
31,39
31,39
37,16
37,16
43,20
43,20
129,60
129,60
259,20
259,20
4
16,30
16,30
37,67
37,67

58,11
58,11
58,32
58,32
174,96
174,96
349,92
349,92
5
45,20
45,20
78,45
78,45
78,73
78,73
1.4
Đo chi tiết
Nhóm 4KTV
(2KTV4
+1KTV6+
1KTV10)
1
8,75
4,38
11,70
5,85
19,37
7,75
23,75
9,50

148,00
59,20
296,00
118,40
2
10,50
5,25
14,40
7,20
22,83
9,13
27,99
11,20
177,57
71,03
355,17
142,06
3
12,50
7,25
19,44
9,72
26,98
10,79
33,08
13,23
192,37
76,95
384,74
153,90

4
13,70
8,55
25,74
12,87
33,72
16,86
43,00
21,50
207,17
82,87
414,34
165,74
5
32,76
16,38
42,16
21,08
55,90
27,95
1.5
Đối soát, kiểm tra
1KTV6
1
1,00
0,65
2,52
1,64
7,07
2,83

9,73
3,89
32,50
13,00
65,00
26,00
2
1,22
0,79
3,15
2,05
8,34
3,34
11,47
4,59
39,04
15,61
78,08
31,22
3
1,50
0,98
4,28
2,78
9,85
3,94
13,55
5,42
42,29
16,92

84,58
33,84
4
1,90
1,18
5,80
3,77
15,25
9,91
20,77
13,50
45,54
18,22
91,08
36,44
5
7,32
4,76
20,59
13,38
33,24
21,60
1.6
Giao nhận kết quả
đo đạc địa chính
với chủ sử dụng đất
1KTV6
1
5,80
5,80

9,80
9,80
10,32
10,32
14,19
14,19
30,78
30,78
61,56
61,56
2
7,00
7,00
11,70
11,70
12,16
12,16
16,73
16,73
35,06
35,06
70,12
70,12
3
8,20
8,20
16,20
16,20
18,37
18,37

22,77
22,77
39,79
39,79
78,58
78,58
4
9,40
9,40
19,50
19,50
28,50
28,50
30,30
30,30
45,27
45,27
90,54
90,54
5
23,40
23,40
43,88
43,88
46,97
46,97
9
TT Nội dung công việc Định biên KK
Tỷ lệ
1/200

Tỷ lệ
1/500
Tỷ lệ
1/1000
Tỷ lệ
1/2000
Tỷ lệ
1/5000
Tỷ lệ
1/10000
1.7
Phục vụ KTNT
Nhóm 4KTV
(2KTV4
+1KTV6+
1KTV10)
1-5 1,62 4,23 4,84 5,94 28,67 57,34
2
Nội nghiệp
2.1
Lập bản đồ gốc
Nhóm
2KTV6
1 2,04 4,59 7,96 18,05 22,25 28,92
2 2,47 5,61 9,95 21,66 30,04 39,05
3 2,86 6,63 12,44 26,00 40,55 52,72
4 3,54 7,99 15,55 20,83 54,74 71,16
5 9,61 19,44 26,05
2.2
Nhập thông tin thửa

đất
1KTV6 1-5 1,96 8,99 14,00 18,20 16,38 24,57
2.3
Lập Sổ mục kê tạm
1KTV6 1-5 0,10 0,35 1,65 2,22 2,00 3,00
2.4
Biên tập BĐĐC
theo ĐVHC
1KTV6 1-5 0,51 0,60 0,68 0,77 0,85 1,00
2.5
Lập bảng kết quả
đo đạc địa chính
thửa đất
1KTV6 1-5 1,72 7,54 15,00 22,00 19,8 29,70
2.6
Phục vụ nghiệm thu
Nhóm
2KTV6
1-5 0,53 1,63 2,94 4,94 8,31 12,46
2.7
Xác nhận hồ sơ các
cấp
1KTV6 1-5 0,40 0,60 0,80 1,10 1,70 2,00
2.8
Giao nộp thành quả
Nhóm
2KTV6
1-5 0,10 0,63 0,85 1,27 1,70 2,00
Ghi chú:
- Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho bản đồ địa chính, mức tính bằng 0,10

mức đo vẽ ngoại nghiệp và nội nghiệp;
- Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công
nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng ngoại nghiệp
được tính thêm 0,15 và nội nghiệp được tính thêm 0,10 mức trên.”
3. Sửa đổi mục D, Chương I, Phần II như sau:
“D. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Đo đạc chỉnh lý BĐĐC cho các trường hợp:
- Bản đồ địa chính đã được thành lập nhưng chưa sử dụng để giao đất, đăng
ký quyền sử dụng đất, kê khai phục vụ cấp GCN mà có biến động.
- Bản đồ địa chính khi thực hiện chủ trương “dồn điền, đổi thửa” (trường hợp
không phải thành lập lại bản đồ địa chính).
10
Mức độ biến động trung bình của số thửa đất khoảng 40% (biến động hình
thể, biến động không thay đổi hình thể nhưng do xác định mốc quy hoạch, chỉ giới
hành lang an toàn công trình…)
I. Nội dung công việc
1. Ngoại nghiệp
1.1. Đối soát thực địa
- Công tác chuẩn bị: Thu thập tài liệu, kiểm tra phân tích tài liệu; đối soát
HSĐC và BĐĐC, hồ sơ nhà và BĐĐC (nếu cần).
- Đối soát 100% số thửa tại thực địa, xác định biến động do sự thay đổi hình
thể thửa đất, thay đổi tên chủ, địa chỉ của chủ sử dụng thửa đất và thay đổi địa chỉ
thửa đất (nếu có), phương pháp chỉnh lý biến động; xác định tình trạng quy hoạch
sử dụng đất, mốc quy hoạch, hành lang an toàn các công trình; xác định loại đất,
mục đích sử dụng đất.
1.2. Lưới đo vẽ
Chuẩn bị, thiết kế, chọn điểm, đóng cọc, đo nối và tính toán.
1.3. Đo vẽ chi tiết
- Chuẩn bị vật tư, tài liệu, thiết bị.
- Xác định ranh giới thửa đất; điều tra, ghi tên chủ sử dụng đất, các chủ liền

kề, loại đất, mục đích sử dụng đất, địa chỉ thửa đất, địa chỉ chủ sử dụng đất, xác
định ranh giới, mốc giới quy hoạch, xác định ranh giới hành lang an toàn các công
trình, xác định mức độ hạn chế quyền sử dụng đất, đóng mốc giới thửa đất ở thực
địa và lập biên bản xác định ranh giới thửa đất theo hiện trạng thửa đất xác định
phạm vi quy hoạch, phạm vi thuộc hành lang an toàn các công trình.
- Đo vẽ chi tiết khu vực có biến động về hình thửa: Chuẩn bị vật tư, tài liệu,
dụng cụ đo, đo vẽ chi tiết thửa đất, đo vẽ các công trình xây dựng có trên thửa đất,
vẽ sơ họa hiện trạng trạm đo hoặc lược đồ thửa đất.
- Xác nhận diện tích theo hiện trạng đối với chủ sử dụng đất.
2. Nội nghiệp
2.1. Số hóa BĐĐC
Số hóa BĐĐC (nếu chỉnh lý BĐĐC dạng giấy).
2.2. Chỉnh lý loại đất
- Chỉnh lý loại đất: Chỉnh lý loại đất trên BĐĐC; chỉnh lý loại đất trong
HSĐC.
- Chuyển chỉnh lý loại đất lên BĐĐC gốc.
2.3. Lập bản vẽ BĐĐC
- Công tác chuẩn bị: nhận bản đồ địa chính, bản đồ địa chính gốc, chuẩn bị
vật tư, tài liệu và thiết bị, máy móc.
11
- Chuyển kết quả đo vẽ chi tiết lên bản đồ địa chính; tính diện tích thửa đất;
tiếp biên; đánh số thửa, lập bảng kê thửa đất có biến động; biên tập lại bản đồ địa
chính.
- Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất, đối soát kết quả đo đạc địa chính với
biên bản xác định ranh giới thửa đất.
- Chuyển nội dung chỉnh lý lên bản đồ gốc.
2.4. Bổ sung Sổ mục kê
- Lập lại hoặc bổ sung sổ mục kê (theo hiện trạng) theo tờ bản đồ địa chính;
tổng hợp lại diện tích và lập các bảng biểu theo quy định.
2.5. Biên tập bản đồ và in

- Biên tập bản đồ và các tài liệu liên quan đến thửa đất.
- In bản đồ và hồ sơ, bảng biểu liên quan theo quy định.
- Nhân bản bản đồ.
2.6. Xác nhận hồ sơ các cấp
- Hoàn thành thủ tục pháp lý, giao nộp sản phẩm.
2.7. Giao nộp sản phẩm
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
II. PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN
Như mục B chương I
III. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT Nội dung công việc
Định
biên
KK
Định mức theo tỷ lệ bản đồ
1/200 1/500 1/1000 1/2000 1/5000 1/10000
1 Ngoại nghiệp
1.1 Đối soát thực địa (công nhóm/mảnh)
Nhóm
3KTV
(2KTV4
+
1KTV6)
1 9,70 4,58 6,72 5,04 27,46 54,92
2 11,64 5,73 8,40 6,72 31,68 63,36
3 13,65 7,64 11,20 8,40 42,24 84,48
4 14,68 10,31 15,12 10,50 46,46 92,92
5 12,99 19,60 14,70
1.2 Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa)
Nhóm

4KTV
(2KTV4
+ 1KTV6
+
1KTV10)
1 3,22 1,32 0,36 0,31 0,81 1,62
2 3,86 1,65 0,45 0,42 0,93 1,86
3 4,68 2,20 0,60 0,52 1,24 2,48
4 5,58 2,97 0,81 0,65 1,36 2,72
5 3,74 1,04 0,91
12
TT Nội dung công việc
Định
biên
KK
Định mức theo tỷ lệ bản đồ
1/200 1/500 1/1000 1/2000 1/5000 1/10000
1.3 Đo vẽ chi tiết (công nhóm/100 thửa)
Nhóm
4KTV
(2KTV4
+ 1KTV6
+
1KTV10)
1
39,83
27,88
16,68
11,68
4,98

3,49
5,17
3,62
11,95
8,36
23,90
16,72
2
47,80
33,46
20,85
14,60
6,23
4,36
6,90
4,83
13,79
9,65
17,58
19,30
3
55,82
38,50
27,80
19,46
8,30
5,81
8,62
6,03
18,38

12,87
36,76
25,74
4
63,90
43,45
37,53
26,27
11,21
7,84
10,78
7,54
20,22
14,15
40,44
28,30
5
47,26
33,08
14,53
10,17
15,09
10,56
2 Nội nghiệp
2.1 Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức tại mục C chương I
2.2 Chỉnh lý loại đất (công nhóm/100 thửa)
2.2.1 Chỉnh lý loại đất
Nhóm
2KTV4
1 3,15 1,72 1,56 1,56 1,40 1,40

2 3,78 2,15 1,95 1,95 1,76 1,76
3 4,42 2,86 2,60 2,60 2,34 2,34
4 5,20 3,86 3,51 3,51 2,57 2,57
5 5,01 4,55 4,55
2.2.2
Chuyển chỉnh lý loại đất
lên BĐĐC gốc
1KTV4 1-5 1,50 1,50 1,50 1,50 1,50 1,50
2.3 Lập bản vẽ (công nhóm/100 thửa)
2.3.1
Lập bản vẽ bản đồ số
Nhóm
2KTV
(1KTV6
+
1KTV10)
1 5,12 1,63 0,55 0,67 1,40 2,20
2 6,14 2,03 0,69 0,89 1,62 2,42
3 7,16 2,17 0,92 1,11 2,16 2,96
4 8,20 3,66 1,24 1,39 2,38 3,18
5 4,61 1,61 1,94
2.3.2
Chuyển nội dung chỉnh
lý lên bản đồ gốc
1KTV6 1-5 3,00 3,00 3,00 3,00 3,00 3,00
2.4
Bổ sung Sổ mục kê
(công/100 thửa)
1KTV6 1-5 2,60 2,60 2,60 2,60 2,60 2,60
2.5

Biên tập bản bản đồ và
in (công/mảnh)
1KTV6 1-5 0,51 0,60 0,68 0,77 0,85 1,00
2.6
Xác nhận hồ sơ các cấp
(công/mảnh)
1KTV6 1-5 0,40 0,60 0,80 1,10 1,70 2,00
2.7
Giao nộp sản phẩm
(công nhóm/mảnh)
2KTV6 1-5 0,10 0,63 0,85 1,27 1,70 2,00
Ghi chú
(1) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;
13
(2) Mức trong bảng trên tính cho khu vực biến động từ 26% - 40%; Mức
chỉnh lý biến động từ 15% - 25% tính bằng 1,20 mức trên; Mức chỉnh lý biến động
dưới 15% tính bằng 1,30 mức trên.
(3) Trường hợp biến động do thay đổi tên chủ sử dụng thửa đất (mua bán,
sang nhượng, tặng cho): Mức chỉnh lý biến động tính bằng 40% mức biến động
thửa đất;
(4) Trường hợp biến động do thay đổi địa chỉ thửa đất (thay đổi tên đường,
đánh lại số nhà): Mức chỉnh lý biến động tính bằng 30% mức biến động thửa đất;
(5) Trường hợp biến động hình thể thửa đất trên 40%: Mức chỉnh lý biến
động phần diện tích cần chỉnh lý tính như mức đo vẽ mới.
4. Sửa đổi, bổ sung mục A Chương II Phần II
“A. Đăng ký, lập hồ sơ địa chính cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thực hiện
đồng loạt cho nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại xã, thị trấn (gọi tắt là đăng
ký, cấp GCN đồng loạt ở xã)

I. Phân loại khó khăn
Loại 1 (KK1): Các xã vùng đồng bằng, trung du.
Loại 2 (KK2): Các xã ven đô thị, trong đô thị loại II, III, IV; các thị trấn, các
phường của đô thị loại III, IV.
Loại 3 (KK3): Các xã miền núi, biên giới, hải đảo, các xã đặc biệt khó khăn,
các xã ven đô thị, các xã trong đô thị loại đặc biệt, loại I, các phường của đô thị loại II.
Loại 4 (KK4): Các phường trong đô thị loại I.
Loại 5 (KK5): Các phường trong đô thị loại đặc biệt.
II. Định mức lao động
Đơn vị tính của ĐMLĐ là công nhóm/ĐVT
TT
Nội dung công việc ĐVT Định biên KK
ĐM
Đất
ĐM
TS
1
Hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ đề nghị cấp GCN
1.1
Chuẩn bị địa điểm, các tài liệu, bản
đồ, mẫu đơn đề nghị cấp GCN

Nhóm 3 KTV
(2KTV6+1KTV4)
1-3
20
20
0
0
1.2

Phổ biến, tuyên truyền chủ trương,
chính sách về cấp GCN
Xã 1KTV4 1-3
20
20
0
0
1.3
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp
GCN
8000
hồ sơ
Nhóm 2KTV
(1KTV6 +1KTV4)
1-3 200 60
2 Nhận hồ sơ đề nghị cấp GCN
2.1
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp
8000 Nhóm 2KTV 1-3 250 70
14
TT
Nội dung công việc ĐVT Định biên KK
ĐM
Đất
ĐM
TS
lệ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ và
hướng dẫn lập lại hồ sơ (nếu cần
thiết)
hồ sơ (1KTV6+1KTV4)

2.2
Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại
hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận, trả
hồ sơ
8000 hồ

1KTV4 1-3 160 50
3
Xác nhận của UBND cấp xã; gửi hồ sơ lên cấp huyện; nhận, gửi thông báo nghĩa vụ tài
chính, nhận bản sao HSĐC, bản sao Sổ cấp GCN, GCN; trả GCN; thu, gửi lệ phí cấp GCN
về cấp huyện
3.1
Thẩm tra tình trạng pháp lý
(nguồn gốc, thời điểm sử dụng,
tình trạng tranh chấp, điều kiện
quy hoạch) của hồ sơ, phân loại
hồ sơ
8000
hồ sơ
Nhóm 2KTV
(1KTV6+1KTV4)
1
1350
675
405
203
2
1485
743
446

223
3
1634
817
490
245
3.2
Thẩm tra tình trạng thửa đất, tài sản
ngoài thực địa (10% số hồ sơ); Kiểm
tra xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền
với đất đối với sơ đồ chưa có xác
nhận của pháp nhân hành nghề về
đo đạc, xây dựng (25% số hồ sơ)
8000 hồ

Nhóm 2KTV
(1KTV6+1KTV4)
1
300
300
500
200
2
360
360
600
240
3
432
432

720
288
3.3
Lập danh sách và công bố công
khai kết quả kiểm tra
8000 hồ

1KTV6 1-3 100 30
3.4
Nhận các ý kiến góp ý, xem xét
các ý kiến góp ý, trả lời ý kiến
góp ý (10% số hồ sơ phải trả lời)
8000
hồ sơ
1KTV6 1-3 60 20
3.5
Xác nhận vào đơn đề nghị cấp
GCN; Gửi hồ sơ đề nghị cấp
GCN lên VPĐK hoặc Phòng
TNMT ở nơi chưa có VPĐK
8000
hồ sơ
1KTV6 1-3 300 200
3.6
Nhận thông báo, chuyển thông
báo nghĩa vụ tài chính cho người
sử dụng đất; nhận và gửi hóa đơn
nghĩa vụ tài chính về huyện; nhận
bản sao HSĐC, bản sao sổ cấp
GCN, GCN; giao trả GCN, thu lệ

phí cấp giấy, gửi lệ phí về cấp
huyện
8000
hồ sơ
Nhóm 2KTV
(1KTV6+ 1KTV4)
1-3 80 0
4
Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp GCN;
gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản
lý tài sản (nếu cần thiết); xác
nhận vào đơn (đủ hoặc không đủ
điều kiện cấp giấy).
8000
hồ sơ
1KTV6 1-3 1000 500
5 Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính
thửa đất để chỉnh lý bản đồ hoặc đo đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất thì mức áp dụng
15
TT
Nội dung công việc ĐVT Định biên KK
ĐM
Đất
ĐM
TS
theo Chương I Phần II Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT)
- Trích lục bằng công nghệ tin học
8000
hồ sơ
1KTV5 1-3 200 0

- Trích lục thủ công 1KTV5 1-3 400 0
6
Lập Phiếu chuyển thông tin địa
chính để xác định nghĩa vụ tài
chính, gửi Phiếu chuyển thông tin
địa chính cho cơ quan thuế, nhận
lại thông báo nghĩa vụ tài chính,
gửi thông báo về cấp xã, nhận lại
hóa đơn nghĩa vụ tài chính của xã
gửi đến
8000
hồ sơ
1KTV6 1-3 400 125
7 Nhập kết quả kê khai đăng ký, xét duyệt cấp GCN vào máy tính
7.1 Nhập kết quả kê khai đăng ký
8000
hồ sơ
1KTV6 1-3 300 230
7.2
Nhập kết quả kiểm tra, xác nhận
đơn của UBND cấp xã
8000
hồ sơ
1KTV6 1-3 100 30
7.3
Nhập kết quả kiểm tra, xác nhận
đơn của VPĐKQSDĐ
8000
hồ sơ
1KTV6 1-3 100 30

8 Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất; viết Giấy chứng nhận
8.1
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất
(nếu có)
Thửa 1KTV6 1-3 0,20 0
8.2
Viết GCN
- Viết GCN bằng công nghệ tin học
8000
GCN
Nhóm 2KTV
(1KTV6+1KTV4)
1-3 200 0
-
Viết GCN bằng công nghệ tin
học, riêng trang 3 bằng thủ công
Nhóm 2KTV
(1KTV6+1KTV4)
1-3 400 185
9
Gửi số liệu địa chính, GCN, hợp
đồng cho thuê đất, tờ trình cấp
GCN đến Phòng TNMT; lập hồ
sơ theo dõi việc gửi tài liệu;
8000 hồ

1KTV6 1-3 180 10
10
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng
thuê đất; lập và sao sổ cấp GCN;

quét và sao GCN, gửi tài liệu về
VPĐK cấp tỉnh để lập hồ sơ địa
chính
8000
hồ sơ
1KTV4 1-3 270 20
11
Lập hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính
11.1
Nhận các tài liệu gốc của cấp
huyện gửi; gửi HSĐC về cấp
huyện
8000
hồ sơ
1KTV4 1-3 20 0
11.2
Chỉnh lý BĐĐC và sổ mục kê theo
GCN
8000
hồ sơ
1KTV8 1-3 250 0
11.3 Chỉnh lý, bổ sung, đồng bộ cơ sở dữ 8000 1KTV8 1-3 200 60
16
TT
Nội dung công việc ĐVT Định biên KK
ĐM
Đất
ĐM
TS
liệu địa chính theo kết quả cấp GCN hồ sơ

11.4
Lập Sổ địa chính (khoảng 20
quyển) bằng công nghệ tin học
cho cấp xã
8000 hồ

1KTV6 1-3 75 20
11.5
In bản đồ địa chính sau cấp GCN
thành 3 bộ (40 tờ/bộ x 3 bộ)
Xã 1KTV8 1-3 4 0
12
Nhận và gửi HSĐC, bản sao sổ
cấp GCN và GCN cho xã; nhận lệ
phí cấp GCN, nộp kho bạc
8000 hồ

1KTV4 1-3 50 0
Ghi chú:
(1) Định mức đăng ký đối với đất (cột ĐM Đất) áp dụng đối với tất cả các
thửa đất phải đăng ký của một xã có số thửa trung bình (khoảng 8000 thửa).
Trường hợp tổ chức đăng ký đồng loạt cả đất và tài sản gắn liền với đất cho tất cả
các chủ sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì định mức được tính bằng
tổng của định mức đối với đất (cột ĐM Đất) và định mức đối với tài sản (cột
ĐMTS). Định mức đăng ký đối với tài sản được tính tương ứng với khoảng 2500
hồ sơ/xã.
Khi số hồ sơ, GCN, số thửa đất và số chủ sở hữu tài sản có nhu cầu đăng ký
nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương
ứng với số lượng thay đổi;
(2) Khi số tờ bản đồ, số lượng sổ địa chính, số sổ mục kê thay đổi phải tính

lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi;
(3) Các hạng mục công việc 1, 2, 3 thực hiện ở cấp xã;
- Các hạng mục công việc 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12 thực hiện tại VPĐK cấp
huyện;
- Hạng mục công việc 11 thực hiện tại VPĐK cấp tỉnh;
- Trường hợp ở cấp huyện chưa thành lập VPĐK thì Phòng TNMT thực
hiện các hạng mục công việc 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12;
(4) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong một hồ sơ đề
nghị cấp GCN và được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên,
cứ mỗi thửa đất bình quân tăng thêm được tính bằng 0,30 lần định mức của các
công việc 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 nói trên;
(5) Đối với các hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCN thì được tính định mức
của các công việc 1, 2, 3 và 4 nói trên.”
17
5. Sửa đổi, bổ sung mục B Chương II Phần II
“B. Đăng ký, lập hồ sơ địa chính, cấp GCN lần đầu thực hiện đồng loạt
cho nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư
ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại phường (gọi tắt là đăng ký, cấp GCN
đồng loạt ở phường)
I. Phân loại khó khăn: Như mục A, chương II, phần II của Định mức này
II. Định mức lao động
Đơn vị tính của ĐMLĐ là công nhóm/ĐVT
TT Nội dung công việc ĐVT Định biên KK
ĐM
Đất
ĐM
TS
1 Hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ đề nghị cấp GCN
1.1
Chuẩn bị địa điểm, các tài liệu,

bản đồ, mẫu đơn đề nghị cấp
GCN
Phường
Nhóm 3KTV
(2KTV6+1KTV4)
2-5
20
20
0
0
1.2
Phổ biến, tuyên truyền chủ
trương, chính sách về cấp GCN
Phường 1KTV4 2-5
20
20
0
0
1.3
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị
cấp GCN
5000 hồ

Nhóm 2KTV
(1KTV6 +1KTV4)
2-5 250 75
2 Nhận hồ sơ đề nghị cấp GCN
2.1
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp
lệ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ và

hướng dẫn lập lại hồ sơ (nếu cần
thiết)
5000 hồ

Nhóm 2KTV
(1KTV6 + 1KTV4)
2-5 250 75
2.2
Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại
hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận, trả
hồ sơ
5000 hồ

1KTV4 2-5 100 30
3
Gửi hồ sơ đến UBND phường để thẩm tra; xác minh ở thực địa; lập danh sách và công bố
công khai; tiếp nhận và xem xét, giải đáp ý kiến góp ý; xác nhận đơn đề nghị cấp GCN
3.1
Thẩm tra tình trạng pháp lý
(nguồn gốc, thời điểm sử dụng,
tình trạng tranh chấp, điều kiện
quy hoạch) của hồ sơ, phân loại
hồ sơ
5000 hồ

Nhóm 2KTV
(1KTV6+1KTV4)
2
1700
850

490
245
3
1870
935
539
270
4
2057
1028
593
296
5
2262
1130
652
326
3.2
Thẩm tra tình trạng thửa đất
ngoài thực địa: kết hợp kiểm tra
và xác nhận sơ đồ tài sản gắn
liền với đất (đối với trường hợp
đề nghị xác nhận quyền sở hữu
tài sản khi chưa có xác nhận của
pháp nhân hành nghề về đo đạc,
xây dựng), (25% số hồ sơ)
5000 hồ

Nhóm 2KTV
(1KTV6+1KTV4)

2
250
250
375
150
3
275
275
412
165
4
302
302
453
181
5
333
333
499
200
18
TT Nội dung công việc ĐVT Định biên KK
ĐM
Đất
ĐM
TS
3.3
Lập danh sách và công bố công
khai kết quả kiểm tra
5000 hồ


1KTV6 2-5 65 20
3.4
Nhận ý kiến góp ý, xem xét,
giải đáp ý kiến góp ý (10% số
hồ sơ)
5000 hồ

1KTV6 2-5 60 20
3.5
Hoàn thiện hồ sơ đối với các
trường hợp có ý kiến góp ý,
Xác nhận vào đơn đề nghị cấp
GCN; Gửi hồ sơ đề nghị cấp
GCN lên VPĐK
5000 hồ

1KTV6 2-5 300 250
4
Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp
GCN; gửi phiếu lấy ý kiến cơ
quan quản lý tài sản (nếu cần
thiết); xác nhận vào đơn (đủ
hoặc không đủ điều kiện cấp
giấy).
5000
hồ sơ
1KTV6 2-5 835 500
5
Trích lục thửa đất và bổ sung tài sản gắn liền với đất (trường hợp phải trích đo địa chính

thửa đất hoặc đo đạc bổ sung tài sản gắn liền trên đất thì mức áp dụng theo chương I, phần
II, Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT)
-
Trích lục bằng công nghệ tin
học
5000 hồ

1KTV5 2-5 200 0
- Trích lục thủ công 1KTV5 2-5 400 0
6
Lập Phiếu chuyển thông tin địa
chính để xác định nghĩa vụ tài
chính và gửi cơ quan thuế; nhận
thông báo nghĩa vụ tài chính và
gửi về xã để trao cho NSDĐ;
nhận hóa đơn nghĩa vụ tài
chính.
5000 hồ

1KTV6 2-5 330 125
7 Nhập kết quả kê khai đăng ký, xét duyệt cấp GCN vào máy tính
7.1 Nhập kết quả kê khai đăng ký
5000
hồ sơ
1KTV6 1-3 175 230
7.2
Nhập kết quả kiểm tra, xác
nhận đơn của UBND cấp xã
5000
hồ sơ

1KTV6 1-3 65 20
7.3
Nhập kết quả kiểm tra, xác
nhận đơn của VPĐKQSDĐ
5000
hồ sơ
1KTV6 1-3 65 20
8 Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất; viết Giấy chứng nhận
8.1
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất
(nếu có)
Thửa 1KTV6 2-5 0,20 0
8.2
Viết GCN
-
Viết GCN bằng công nghệ tin
học
5000
GCN
Nhóm 2KTV
(1KTV6+1KTV4)
2-5 120 0
-
Viết GCN bằng công nghệ tin
học, riêng trang 3 bằng thủ công
Nhóm 2KTV
(1KTV6+1KTV4)
2-5 245 185
9 Gửi hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê 5000 hồ 1KTV4 2-5 115 10
19

TT Nội dung công việc ĐVT Định biên KK
ĐM
Đất
ĐM
TS
đất, tờ trình cấp GCN đến Phòng
TNMT; lập hồ sơ theo dõi

10
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng
thuê đất, lập và sao sổ cấp
GCN; quét và sao GCN, gửi tài
liệu gốc về VPĐK cấp tỉnh
5000 hồ

1KTV4 2-5 175 20
11 Lập hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính
11.1
Nhận các tài liệu gốc của cấp
huyện gửi; gửi HSĐC về cấp
huyện
5000 hồ

1KTV5 2-5 20 0
11.2
Hoàn chỉnh BĐĐC Sổ mục kê
theo GCN
5000 hồ

1KTV8 2-5 200 0

11.3
Chỉnh lý, bổ sung, đồng bộ cơ sở
dữ liệu địa chính theo kết quả cấp
GCN
5000
hồ sơ
1KTV8 1-3 150 50
11.4
Lập Sổ địa chính (khoảng 27
quyển) bằng công nghệ tin học
cho cấp xã
5000 hồ

1KTV6 2-5 85 25
11.5
In bản đồ địa chính thành 3 bộ
(60 tờ/bộ x x 3 bộ)
Phường 1KTV6 2-5 6 0
12
Nhận lại hồ sơ; gửi bản sao
HSĐC về phường; trả GCN.
Hợp đồng thuê đất; thu lệ phí
cấp giấy, nộp kho bạc
5000 hồ

Nhóm 2KTV
(1KTV6 + KTV4) 2-5 50 0
13
Nhận bản sao hồ sơ địa chính;
bản đồ địa chính

5000 hồ

1KTV6 2-5 8 0
Ghi chú:
(1) Định mức đăng ký đối với đất (cột ĐM Đất) áp dụng đối với tất cả các
thửa đất phải đăng ký (tương ứng với 5000 thửa/phường). Trường hợp đăng ký đồng
loạt cả đất và tài sản gắn liền với đất cho tất cả các chủ sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất thì định mức được tính bằng tổng của định mức đối với đất (cột
ĐM Đất) và định mức đối với tài sản (cột ĐMTS). Định mức đăng ký đối với tài sản
được tính tương ứng với khoảng 2500 hồ sơ/phường.
Khi số hồ sơ, GCN, số thửa và số chủ sở hữu tài sản có nhu cầu đăng ký
nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương
ứng với số lượng thay đổi;
(2) Khi số tờ bản đồ, số Sổ địa chính, số Sổ mục kê thay đổi phải tính lại
định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi;
(3) Hạng mục công việc 3 và 13 thực hiện ở phường;
- Hạng mục công việc 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 12 thực hiện ở VPĐK cấp
huyện;
20
- Hạng mục công việc 11 thực hiện tại VPĐK cấp tỉnh;
- Trường hợp ở cấp huyện chưa thành lập VPĐK thì Phòng TNMT thực hiện
các hạng mục công việc 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 12.
(4) Đối với các hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCN thì được tính định mức
của các công việc 1, 2, 3 và 4 nói trên;
(5) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong một hồ sơ đề
nghị cấp GCN và được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên,
cứ mỗi thửa đất bình quân tăng thêm được tính bằng 0,30 lần định mức của các
công việc 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 nói trên;”
6. Bãi bỏ mục C, D Chương II Phần II và bổ sung mục C mới vào Chương
II Phần II như sau:

“C. Đăng ký, cập nhật bổ sung hồ sơ địa chính, cấp GCN đối với riêng
từng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở
nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (gọi tắt là cấp GCN đơn lẻ cho hộ
gia đình cá nhân)
I. Phân loại khó khăn: Như mục A, Chương II, Phần II của Định mức này
II. Định mức lao động
Đơn vị tính của ĐMLĐ là công nhóm/ĐVT
TT Nội dung công việc ĐVT Định biên KK Đất TS Đất+TS
1 Hướng dẫn người sử dụng, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất lập hồ sơ đề nghị cấp GCN
1.1
Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu
đơn đề nghị cấp GCN
Hồ sơ 1KTV4 1-5 0,010 0,010 0,010
1.2
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp
GCN
Hồ sơ 1KTV4 1-5 0,150 0,150 0,195
2 Nhận hồ sơ đề nghị cấp GCN
2.1
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ;
hướng dẫn bổ sung hoặc lập lại hồ
sơ (nếu cần thiết)
Hồ sơ 1KTV4 1-5 0,100 0,100 0,130
2.2
Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại
hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận, trả
Hồ sơ
Hồ sơ 1KTV4 1-5 0,020 0,020 0,026
3
UBND cấp xã kiểm tra, công bố công khai, xác nhận vào đơn, gửi hồ sơ, cập nhật chỉnh lý

HSĐC
3.1
Thẩm tra tình trạng pháp lý của hồ
sơ (nguồn gốc, thời điểm xây
dựng, điều kiện quy hoạch, tình
trạng tranh chấp), phân loại hồ sơ
Hồ sơ
Nhóm 2KTV
(1KTV6 +
1KTV4)
1-5
0,400
0,200
0,400
0,200
0,520
0,260
3.2
Thẩm tra, xác minh tình trạng thửa
đất, tài sản gắn liền với đất ở thực
địa (khoảng 20% số HS); kiểm tra,
xác nhận sơ đồ nhà ở trong trường Hồ sơ
Nhóm 2KTV
(1KTV6 +
1
0,500
0,500
0,500
0,500
0,650

0,650
2 0,550
0,550
0,550
0,550
0,715
0,715
21
TT Nội dung công việc ĐVT Định biên KK Đất TS Đất+TS
3
0,610
0,610
0,610
0,610
0,786
0,786
4
0,670
0,670
0,670
0,670
0,865
0,865
5
0,740
0,740
0,740
0,740
0,951
0,951

3.3
Công bố công khai kết quả kiểm
tra hồ sơ
Hồ sơ 1KTV4 1-5 0,060 0,060 0,078
3.4
Nhận các ý kiến góp ý, xem xét
các ý kiến góp ý, trả lời ý kiến góp
ý (tính cho 20% tổng số HS trong
1 năm)
Hồ sơ 1KTV4 1-5 0,100 0,100 0,130
3.5
Xác nhận vào đơn đề nghị cấp
GCN; gửi hồ sơ đề nghị cấp GCN
lên VPĐK hoặc Phòng TNMT ở
nơi chưa có VPĐK
Hồ sơ 1KTV4 1-5 0,250 0,250 0,325
3.6
Nhận bản thông báo cấp GCN; cập
nhật bổ sung HSĐC, BĐĐC
Hồ sơ 1KTV4 1-5 0,050 0,050 0,065
4
Nhận thông báo nghĩa vụ tài chính,
chuyển thông báo nghĩa vụ tài
chính; nhận bản sao hóa đơn nghĩa
vụ tài chính để chuyển vào lưu trữ;
nhận và trao GCN; thu và nộp lệ
phí cấp giấy.
Hồ sơ 1KTV6 1-5 0,200 0,200 0,200
5
Kiểm tra hồ sơ, lập phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý tài sản, xác nhận vào đơn (đủ hoặc không

đủ điều kiện cấp GCN).
5.1
Nhận hồ sơ do cấp xã gửi, kiểm tra
hồ sơ (tính đầy đủ, tình trạng pháp
lý)
Hồ sơ 1KTV6 1-5 0,050 0,050 0,065
5.2
Lập phiếu lấy ý kiến cơ quan quản
lý về tài sản; gửi, nhận phiếu lấy ý
kiến; xác định đủ điều kiện hay
không đủ điều kiện cấp giấy chứng
nhận, xác nhận vào đơn
Hồ sơ 1KTV6 1-5 0,400 0,400 0,520
6
Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính
thửa đất hoặc đo đạc bổ sung tài sản gắn liền trên đất thì mức áp dụng theo chương I, phần II,
Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT)
- Trích lục bằng công nghệ tin học
Hồ sơ
1KTV5 1-5 0,050 0 0,050
- Trích lục thủ công 1KTV5 1-5 0,100 0 0,100
7
Lập phiếu chuyển thông tin để xác
định nghĩa vụ tài chính, gửi Phiếu
chuyển thông tin địa chính cho cơ
quan thuế, nhận và gửi thông báo
nghĩa vụ tài chính.
Hồ sơ 1KTV4 1-5 0,100 0,100 0,130
8
Nhập thông tin vào máy tính

Hồ sơ 1KTV6 1-5 0,100 0,165 0,215
22
TT Nội dung công việc ĐVT Định biên KK Đất TS Đất+TS
9 Viết GCN
- Viết GCN bằng công nghệ tin học GCN
Nhóm 2KTV
(1KTV6 +
1KTV4)
1-5 0,050 0,050 0,050
-
Viết GCN bằng công nghệ tin học,
riêng trang 3 bằng thủ công
GCN
Nhóm 2KTV
(1KTV6 +
1KTV4)
1-5 0,075 0,100 0,100
10
Lập tờ trình, hợp đồng thuê đất
(nếu có) và gửi hồ sơ đề nghị cấp
GCN, đến Phòng TNMT, lập sổ
theo dõi chuyển hồ sơ
Hồ sơ 1KTV6 1-5 0,200 0,200 0,260
11
Nhận lại hồ sơ, GCN, nhập thông tin
vào sổ cấp giấy, quét GCN, sao
GCN để lưu và gửi cho cơ quan
quản lý tài sản; cập nhật, bổ sung
HSĐC; lập và gửi thông báo biến
động về VPĐK cấp tỉnh và cấp xã

Hồ sơ 1KTV4 1-5 0,200 0,200 0,260
12
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu địa chính hoặc hồ sơ địa chính (đối với nơi chưa xây dựng
CSDLĐC) tại cấp tỉnh
12.1
Nhận thông báo cấp GCN của
huyện gửi
Hồ sơ 1KTV5 1-5 0,021 0,021 0,021
12.2 Hoàn chỉnh BĐĐC theo GCN Hồ sơ 1KTV10 1-5 0,031 0 0,031
12.3
Kiểm tra, cập nhật cơ sở dữ liệu địa
chính hoặc chỉnh lý sổ địa chính, Sổ
mục kê ở cấp tỉnh
Hồ sơ 1KTV6 1-5 0,050 0,060 0,072
Ghi chú:
(1) Trường hợp nộp hồ sơ ở cấp xã:
- Hạng mục công việc 1, 2, 3 và 4 thực hiện ở cấp xã;
- Hạng mục công việc 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 thực hiện tại VPĐK cấp huyện;
- Hạng mục công việc 12 thực hiện tại VPĐK cấp tỉnh.
Trường hợp ở cấp huyện chưa thành lập VPĐK thì Phòng TNMT thực
hiện các hạng mục công việc 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11.
(2) Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện:
- Hạng mục công việc mục 3 thực hiện ở cấp xã;
- Hạng mục công việc 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 thực hiện tại
VPĐKQSDĐ cấp huyện;
- Hạng mục công việc 12 thực hiện tại VPĐK cấp tỉnh.
Trường hợp ở cấp huyện chưa thành lập VPĐK thì Phòng TNMT thực
hiện các hạng mục công việc 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11.”
23
7. Sửa đổi, bổ sung mục Đ Chương II Phần II và chuyển thành mục D

(mới) của Chương II Phần II như sau:
“D. Đăng ký, cập nhật bổ sung hồ sơ địa chính, cấp GCN đối với
trường hợp thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
I. Phân loại khó khăn: Như mục A, Chương II, Phần II của Định mức này
II. Định mức lao động
Đơn vị tính của ĐMLĐ là công nhóm/ĐVT
TT Nội dung công việc ĐVT Định biên KK Đất TS
Đất +
TS
1 Hướng dẫn người sử dụng, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất lập hồ sơ đề nghị cấp GCN
1.1
Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu
đơn đề nghị cấp GCN
Hồ sơ 1KTV4 1-5 0,010 0,010 0,010
1.2
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp
GCN, hướng dẫn rà soát hiện trạng
sử dụng đất
Hồ sơ 1KTV 4 1-5 0,150 0,150 0,200
2 Nhận hồ sơ đề nghị cấp GCN
2.1
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ;
hướng dẫn bổ sung hồ sơ và hướng
dẫn lập lại hồ sơ (nếu cần thiết)
Hồ sơ 1KTV6 1-5 0,400 0,400 0,520
2.2
Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ
sơ), vào sổ theo dõi nhận, trả Hồ sơ
Hồ sơ 1KTV4 1-5 0,020 0,020 0,026
3

Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa; lập phiếu chuyển thông tin cho cơ quan thuế, nhận và gửi
thông báo nghĩa vụ tài chính; nhận GCN; trả GCN; thu, nộp lệ phí cấp GCN; cập nhật bổ sung
HSĐC, BĐĐC
3.1
Thẩm tra tình trạng pháp lý (nguồn
gốc, thời điểm sử dụng, điều kiện quy
hoạch, tình trạng tranh chấp; nguồn gốc
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp
hoặc tiền nhận chuyển nhượng - nếu
có)
Hồ sơ
Nhóm 2KTV
(1KTV6 +
1KTV4)
1-5 1,000 1,000 1,300
3.2
Thẩm tra, rà soát hiện trạng sử dụng
đất, xác minh tình trạng thửa đất, tài
sản gắn liền với đất ở thực địa; Kiểm
tra, xác nhận sơ đồ tài sản trong
trường hợp chưa có xác nhận của
pháp nhân hành nghề về đo đạc, xây
dựng (tính khoảng 50% số HS)
Hồ sơ
Nhóm 2KTV
(2KTV6+
1KTV4)
1 1,000 1,000 1,300
2 1,100 1,100 1,430
3 1,210 1,210 1,570

4 1,330 1,330 1,730
5 1,460 1,460 1,900
3.3
Lập phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý
về tài sản (nếu cần xác minh thêm
thông tin); gửi, nhận phiếu lấy ý
kiến; xác định và xác nhận đủ điều
kiện hay không đủ điều kiện cấp giấy
chứng nhận
Hồ sơ 1KTV6 1-5 0,700 0,700 0,910
24
TT Nội dung công việc ĐVT Định biên KK Đất TS
Đất +
TS
3.4
Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các loại
bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải
trích đo địa chính thửa đất hoặc đo
đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất
thì mức áp dụng theo Chương I, Phần
II, Quyết định số 10/2008/QĐ-
BTNMT)
Hồ sơ 1KTV6 1-5 0,100 0 0,100
3.5
Lập phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính, gửi Phiếu chuyển
thông tin địa chính cho cơ quan thuế,
nhận và gửi thông báo nghĩa vụ tài
chính, nhận lại hóa đơn nghĩa vụ tài
chính

Hồ sơ 1KTV4 1-5 0,200 0,200 0,260
4 Nhập thông tin vào máy tính Hồ sơ 1KTV6 1-5 0,100 0,165 0,215
5
Viết GCN, lập tờ trình, hợp đồng thuê
đất (nếu có) và chuẩn bị hồ sơ trình cấp
GCN, gửi Sở TNMT, lập sổ theo dõi
chuyển hồ sơ
Hồ sơ 2KTV6 1-5 0,331 0,346 0,430
6
Nhận lại hồ sơ, GCN, quét GCN, sao
GCN để lưu và gửi cho cơ quan quản lý
tài sản, cập nhật vào sổ cấp GCN, trao
GCN
Hồ sơ 1KTV4 1-5 0,200 0,200 0,260
7
Hoàn chỉnh cơ sở dữ liệu địa chính theo
GCN hoặc cập nhật HSĐC, lập và gửi
Thông báo cập nhật HSĐC (2 bản) cho
cấp huyện, cấp xã
Hồ sơ 1KTV6 1-5 0,062 0,062 0,080
8
Cấp huyện nhận thông báo cấp GCN, cập
nhật vào HSĐC tại cấp huyện
Hồ sơ 1KTV6 1-5 0,021 0,021 0,021
9
Cấp xã nhận thông báo cấp GCN, cập
nhật vào HSĐC
Hồ sơ 1KTV4 1-5 0,021 0,021 0,021
Ghi chú:
- Hạng mục công việc 9 thực hiện ở cấp xã;

- Hạng mục công việc 8 thực hiện tại VPĐK cấp huyện; trường hợp chưa thành
lập VPĐK thì Phòng TNMT thực hiện;
- Hạng mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 thực hiện tại VPĐK cấp tỉnh.”.
8. Bãi bỏ mục E, G Chương II Phần II và bổ sung mục Đ (mới) vào
Chương II Phần II như sau:
“Đ. Cấp lại, cấp đổi GCN riêng lẻ
1. Phân loại khó khăn: Như mục A, Chương II, Phần II của Định mức này
25

×