Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Xây dựng một website giới thiệu các thông tin về dịch vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 78 trang )

Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon

LỜI CẢM ƠN.
Tục ngữ Việt Nam có câu “khơng thầy đó mày làm nên”. Vì lẽ đó, khi khóa
luận tốt nghiệp này hồn thành chúng tơi chân thành biết ơn những công lao cao
quý của thầy cô đã dành cho chúng tôi suốt những năm học qua.
Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô khoa Cơng Nghệ Thơng Tin
đã tận tình giảng dạy chúng tôi trong hơn bốn năm học vừa qua. Đặc biệt, xin gửi
lời cảm ơn tới thầy Ths. Đặng Nhân Cách vì sự chỉ bảo, góp ý tận tình và ln tạo
mọi điều kiện thuận lợi nhất để chúng tơi hồn thành kịp tiến độ.
Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các anh em trong cơng ty TiBi đã nhiệt
tình hỗ trợ thắc mắc và cung cấp nhiều tài liệu bổ ích để chúng tơi hồn thành tốt
khóa luận của mình.
Cảm ơn những người thân và gia đình đã tạo điều kiện thuận lợi nhất, giúp
đỡ trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thành khóa luận.
Cảm ơn tập thể lớp CN07B và tập thể lớp CN07A, nguồn cổ vũ tinh thần
cho chúng tôi suốt hơn bốn năm học, cũng như q trình làm khóa luận.

GVHD: Đặng Nhân Cách

1


Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................


...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

GVHD: Đặng Nhân Cách

2


Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon

NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

GVHD: Đặng Nhân Cách

3



Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

1.1

Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây với sự phát triển vượt trội của khoa học kỹ

thuật đặt biệt là công nghệ thơng tin, cùng với những ứng dụng của nó trong
các lĩnh vực đã đáp ứng phần lớn những nhu cầu của con người. Trong đó thì
lĩnh vực áp dụng quản lý và mua bán bằng máy tính thay cho việc quản lý và
mua bán thủ công ở các doanh nghiệp, cơng ty, cá nhân là thực sự cần thiết.
Do đó nhu cầu “giới thiệu thông tin về các sản phẩm, dịch vụ đến với khách
hàng” là không thể thiếu được đối với mọi doanh nghiệp và công ty, cửa hàng
vừa và nhỏ.
Cùng với việc Internet đang nhanh chóng lan rộng khắp tồn cầu thì Website
thương mại sẽ trở thành cơng cụ chủ yếu và đắc lực cho việc kinh doanh mua
bán trên phạm vi toàn cầu. Đồng thời việc sử dụng mơ hình nhiều người tiêu
dùng cùng mua hàng hóa, dịch vụ trực tuyến tại cùng một thời điểm để hưởng
ưu đãi đã trở thành một trào lưu trong những năm gần đây ở Việt Nam. Các
công ty đạt được mục tiêu quảng cáo trực tuyến với chi phí thấp, người tiêu
dùng thì được mua với giá rẻ.
Chương trình xây dựng website chạy trên hệ điều hành WinXp, Winserver,
Linux sử dụng ngôn ngữ và xử lý dữ liệu như PHP, HTML, Javascript, XML,
CSS và hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL. Bên cạnh việc sử dụng ngôn ngữ
PHP, sự phát triển của các mã nguồn mở ngày càng phong phú giúp người lập
trình tận dụng những cái có sẵn để phát triển thêm nhờ sử dụng framework

như Zend Framework, Codelgniter Framework, CakePHP Framework, Drupal
Framework.

GVHD: Đặng Nhân Cách

4


Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon

1.2

Mục tiêu của đề tài
Xây dựng một website giới thiệu các thông tin về dịch vụ, giúp người mua

chọn lựa những sản phẩm yêu thích với giá cả ưu đãi nhưng chất lượng tốt
nhất. Đồng thời website hướng khách hàng đến hình thức thanh tốn trực
tuyến và các biện pháp giao nhận hợp lý, thuận tiện cho khách hàng và cả nhà
cung cấp dịch vụ.

1.3

Đối tượng nghiên cứu

1.4

Phạm vi nghiên cứu.




Nghiên cứu mơ hình Groupon tại Việt Nam .



Nghiên cứu ngơn ngữ lập trình PHP.



Nắm vững ngơn ngữ lập trình HTML, CSS, Javacript.



Sử dụng thành thạo cơ sở dữ liệu My SQL.



Cài đặt và sử dụng Drupal.



Tìm hiểu mơ hình MVC trong Drupal.



Thiết kế giao diện (theme) cho Framework Drupal.



Tìm hiểu ứng dụng các module mà Drupal hỗ trợ.




Nghiên cứu phát triển các module mà Drupal cms không hỗ trợ.

GVHD: Đặng Nhân Cách

5


Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN MƠ HÌNH GROUPON
2.1 Nguồn gốc ra đời

Mơ hình Groupon có nền tảng ban đầu là ThePoint.com do Andrew Mason
thành lập vào năm 2008. ThePoint hoạt động dựa trên nguyên lý khi có một số
lượng đủ lớn người quan tâm đến một vấn đề nào đó thì sẽ xảy ra hành động
thực hiện việc đó, ví dụ: Xem phim, chơi nhạc, đi du lịch… Sau đó trang web
này đổi tên site thành Groupon (Groupon = Group + Coupon, kết hợp giữa yếu
tố khuyến mãi và yếu tố cộng hưởng số đông). Và hiện nay mơ hình này ngày
càng được áp dụng rộng rãi với sự ra đời của nhiều trang web như
phagia.com.vn, muachung.vn, nhommua.vn.
2.2 Khái niệm
Groupon là mơ hình mua theo nhóm hay mua chung, được viết tắt từ 2 từ
Group (nhóm) và Coupon (phiếu mua hàng). Mơ hình hoạt động của Groupon
dựa trên nguyên lý khi có một số lượng đủ lớn người đăng ký mua một sản
phẩm/dịch vụ nào đó thì sẽ được quyền mua sản phẩm/dịch vụ đó với giá thấp
hơn nhiều so với giá gốc (giảm từ 30%- 100%).
2.3 Bản chất mơ hình groupon
Bản chất của mơ hình Groupon là Win-Win-Win, tức là khách hàng được

lợi (giảm giá), doanh nghiệp đạt được mục tiêu quảng cáo trực tuyến và
Groupon hưởng % doanh thu.
Các nhà cung cấp đồng ý đưa ra các siêu khuyến mãi, siêu giảm giá tới
60%-70% thậm chí là trên 90%, mục đích chủ yếu là để quảng cáo, thu hút sự
chú ý, quan tâm của khách hàng. Nếu số người mua không đạt được số người
yêu cầu tối thiểu thì hoạt động mua theo nhóm đó coi như hủy bỏ
2.4 Ưu điểm
• Được sự chấp nhận của người mua.
• Đáp ứng nhu cầu mua hàng giá rẻ trong thời buổi giá cả hàng hóa, dịch vụ

tăng cao.
• Thúc đẩy sự cạnh tranh về giá cả của nhà cung cấp.
• Giúp nhà cung cấp đạt được mục tiêu quảng bá sản phẩm với chi phí thấp.

GVHD: Đặng Nhân Cách

6


Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon

• Giải phóng lượng hàng tồn.
2.5 Khó khăn của mơ hình groupon tại Việt Nam
• Thanh tốn trực tuyến chưa được chú trọng vì thói quen mua sắm của

người dân
• Tìm nhà cung cấp để đưa sản phẩm lên trang web.
• Người dân Việt Nam vẫn chưa thực sự tin tưởng vào việc mua hàng trên
mạng, nên vẫn cịn tâm lý dè chừng.
• Khâu quản lý chất lượng dịch vụ cho khách hàng mua phiếu giảm giá chưa

được đảm bảo, và khó để quản lý việc cung cấp dịch vụ của các nhà cung
cấp.
2.6 Hướng khắc phục
• Hướng khách hàng chuyển sang sử dụng phương thức thanh tốn trực
tuyến, đề ra các chương trình giảm giá khuyến mãi nếu sử dụng phương
thức này. Đồng thời sử dụng hình thức nạp xu, nạp card điện thoại vào tài
khoản khách hàng tại groupon.
• Tư vấn cho nhà cung cấp hiểu rõ về những lợi ích khi họ tham gia dịch vụ
Groupon, đó là cách nhanh và ngắn nhất để họ có thể quảng bá thương hiệu
và sản phẩm của mình đến tận người tiêu dùng với chi phí thấp nhất. Ngoài
ra giới thiệu một số nhà cung cấp đã từng thành cơng khi tham gia dịch vụ
Groupon.
• Khơng ngừng nâng cao chất lượng thương hiệu để tạo uy tín bằng một số
cách như : Thỏa thuận rõ ràng các điều khoản về đảm bảo chất lượng sản
phẩm và dịch vụ với nhà cung cấp khi kí kết hợp đồng
• Treo slogan về chất lượng trên website.
• Đẩy mạnh quảng cáo dịch vụ trên các mạng xã hội như facebook, zingme,
yahoo... và các cổng thơng tin thương mại lớn khác.
• Quảng bá thơng qua tờ rơi, truyền thơng đại chúng.
• Tạo hộp thư phản hồi từ khách hàng về chính sản phẩm, dịch vụ mà họ
tham gia để biết rõ phần nào về chất lượng mà nhà cung cấp đưa đến cho
khách hàng.
2.7 Lĩnh vực nghiên cứu
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3.1 Ngơn ngữ lập trình PHP

Ngơn ngữ PHP và MySQL được sử dụng khá phổ biến để xây dựng những

GVHD: Đặng Nhân Cách


7


Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon

ứng dụng Web hiện nay. Khi kết hợp chung với nhau, PHP và MySQL cung
cấp một framework hấp dẫn trong đó có thể phát triển các ứng dụng Web
mạnh mẽ và linh hoạt. Trong xây dựng bất kỳ ứng dụng trang Web, PHP là
ngôn ngữ linh hoạt để viết các trang động (dynamic page) và tạo những tính
năng để xử lý các ngày tháng, xử lý dữ liệu, kết nối những nguồn tài nguyên,
quản lý những người dùng và giải quyết những thách thức phát triển thông
thường. MySQL là nơi hỗ trợ linh hoạt để lưu trữ dữ liệu, hiển thị, cập nhật,
loại bỏ, chỉnh sửa và trình diễn.
PHP là ngơn ngữ tạo script (kịch bản) cấp cao thông dụng được rất nhiều tổ
chức và nhà phát triển sử dụng. Ban đầu được Rasmus Lerdurf phát triển dưới
dạng một dự án Perl nhỏ vào cuối năm 1995, mục đích là một phương tiện
nhằm hổ trợ phát triển trang chủ của ông nên được đặt tên là Personal Home
Page (PHP) Tools.
Khi dự án nhỏ đã phát triển, ông phân phát những thay đổi của mình lên
Internet dưới dạng một Open Source và nhận được những cải tiến. Sau đó,
ngơn ngữ đã được đổi tên thành từ ghép hiện nay PHP: Hypertext
Preprocessor bởi Zeev Suraski và Gutmans sau khi họ đã viết lại parser (bộ
phận phân tích cú pháp) vào năm 1997. Phần mềm tiếp tục phát triển và bây
giờ hình thành nền PHP tồn diện ngày nay.
PHP cung cấp một ngơn ngữ lập trình vững chắc và định nghĩa rõ ràng, bao
gồm sự hỗ trợ ngôn ngữ hướng đối tượng, các điều kiện, xử lý file, số học và
nhiều hơn nữa. Ngơn ngữ PHP hình thành có những ngữ nghĩa tương tự như
ngữ nghĩa của một ngôn ngữ tạo script shell kết hợp với những thành phần dễ
dàng hơn của ngôn ngữ C.
PHP hỗ trợ rộng rãi nhiều nhu cầu chẳng hạn như cookie, form, session, file

include, socket mạng, email, LDAP, IRC và nhiều hơn nữa. Sự hổ trợ cơ sở dữ
liệu bao gồm

khơng chỉ MySQL

mà cịn nhiều ngôn ngữ khác như

PostgresSQL, Oracle, MS SQL, dBase, Sybase và DB2. Ngồi khả năng là
ngơn ngữ tạo Script Web, PHP cũng được sử dụng làm ngôn ngữ tạo Script
Shell để quản lý các máy tính cũng như tạo các ứng dụng desktop.
Nhúng Code PHP Vào Trong Trang Web

GVHD: Đặng Nhân Cách

8


Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon

Code php trong HTML nằm trong cú pháp sau:
<body>
Vi du trang PHP
Echo “wellcome to my site”;
?>
</body>

Hình 2-1: phiên bản PHP 5.2.0.
3.2 MySQL


SQL (Structured Query Language - ngơn ngữ truy vấn mang tính cấu
trúc) Là một loại ngơn ngữ máy tính phổ biến để tạo, sửa, và lấy dữ liệu từ
một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Ngôn ngữ này phát triển vượt xa so với
mục đích ban đầu là để phục vụ các hệ quản trị cơ sở dữ liệu đối tượng - quan
hệ.

Hình 2-2: Hệ

quản trị cơ sở

dữ liệu MySQL.

GVHD: Đặng Nhân Cách

9


Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon

MySQL là một server cơ sở dữ liệu quan hệ mạnh mẽ và toàn diện
Relational Database Management Systems (RDBMS) được phát triển đầu tiên
bởi David Axmark, Allan Larsson và Michael “Monty” Widenius.
MySQL cung cấp phương thức để lưu trữ và truy xuất lượng thông tin lớn
và phức tạp. MySQL dựa trên cơ sở SQL (Structure Query Language). Ngoài
Linux, MySQL cũng chạy trên các hệ điều hành khác, như Windows, Mac OS
X hay BSD và những loại hệ điều hành UNIX khác.
MySQL cũng hỗ trợ nhiều số ngôn ngữ lập trình để truy cập và truy vấn
cơ sở dữ liệu bao gồm: PHP, Python, Perl, C, C++ và java.. Sự hỗ trợ nhiều
ngôn ngữ chỉ hữu dụng khi viết các module và ứng dụng khác nhau trong
tương lai.

Cú pháp: SELECT <danh sách các field>
FROM <danh sách bảng>
WHERE <các điều kiện ràng buộc>
3.3 Framework
3.3.1 Khái niệm
Framework là hệ thống một thư viện mã lệnh được xây dựng sẵn
dựa trên ngơn ngữ lập trình PHP. PHP framework làm cho sự phát triển của
những ứng dụng web viết bằng ngôn ngữ PHP trở nên trôi chảy hơn, bằng
cách cung cấp 1 cấu trúc cơ bản để xây dựng những ứng dụng đó.
PHP framework thúc đẩy nhanh chóng q trình phát triển ứng
dụng, tiết kiệm được thời gian, tăng sự ổn định cho ứng dụng, và giảm
thiểu số lần phải viết lại mã cho lập trình viên. Ngồi ra Framework cịn
xây dựng các ứng dụng ổn định hơn nhờ việc tương tác chính xác giữa các
Database, mã (PHP) và giao diện (HTML) 1 cách riêng biệt.
PHP Framework hiện nay khá đầy đủ và đáp ứng hầu hết các điều
kiện cần và đủ cho việc xây dựng một dự án. Nói tới Framework thì nổi bật
nhất vẫn là : Zend Framework, Codelgniter Framework, CakePHP
Framework, Drupal Framework...
3.3.2 Ưu điểm của framework


Tăng tốc q trình phát triển ứng dụng.

GVHD: Đặng Nhân Cách

10


Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon




Giảm thời gian và sự nỗ lực để có được một dự án.



Cung cấp sẵn các module cần thiết để xây dựng một dự án.



Dễ nâng cấp, sửa chữa do có sự phân hóa rõ ràng của mơ hình
MVC.

3.3.3 Các thành phần của framework


Code Library: Thư viện source code giúp các lập trình viên tra cứu về
lập trình. Hỗ trợ 30 ngơn ngữ lập trình: C#, Java, VB, PHP,
Javascript…



Scripting Language: Sử dụng ngơn ngữ kịch bản.



API: Sử dụng các hàm API xây dựng sẵn .

3.3.4 Mơ hình MVC
Cách thức làm việc của một PHP framework phải kể đến ModelView-Controller (MVC).

MVC là một mơ hình trong lập trình, cho phép tách biệt các mã nghiệp vụ
(bussiness logic) và giao diện (UI) thành các thành phần riêng biệt.

Hình 2-3 : Mơ hình MVC.

GVHD: Đặng Nhân Cách

11


Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon

MVC:
Model : Được giao nhiệm vụ cung cấp dữ liệu cho cơ sở dữ liệu và
lưu dữ liệu vào các kho chứa dữ liệu. Tất cả các nghiệp vụ logic được thực
thi ở Model. Dữ liệu vào từ người dùng sẽ thông qua View đến Controller
và được kiểm tra ở Model trước khi lưu vào cơ sở dữ liệu. Việc truy xuất,
xác nhận, và lưu dữ liệu là một phần của Model
View : View hiển thị các thông tin cho người dùng của ứng dụng và
được giao nhiệm vụ cho việc nhận các dữ liệu vào từ người dùng, gửi đi
các yêu cầu đến controller, sau đó là nhận lại các phản hồi từ controller và
hiện kết quả cho người dùng. Các trang HTML, JSP, các thư viện thẻ và các
file nguồn là một phần của thành phần View.
Trong các web framework, nó gồm 2 phần chính:


Template file định nghĩa cấu trúc và cách thức trình bày dữ




liệu cho user. Ví dụ như layout, color, windows …
Logic xử lý cách áp dụng dữ liệu vào cấu trúc trình bày. Logic
này có thể bao gồm việc kiểm tra định dạng dữ liệu, chuyển
đổi định dạng dữ liệu sang một dạng dữ liệu trung gian, lựa
chọn một cấu trúc hiển thị phù hợp.

Controller : Controller đảm nhiệm việc cập nhật bộ phận hiển thị
(View) khi cần thiết. Bộ điều khiển này nhận dữ liệu nhập từ người dùng,
truy xuất các thơng tin cần thiết từ mơ hình trong (Model), và cập nhật
thích hợp phần hiển thị (View). Giao diện với người sử dụng phần mềm
được thiết lập nhờ sự tương tác qua lại giữa View và Controller: Hai bộ
phận này chính là phần trình bày bên ngồi của đối tượng biểu diễn bên
trong.
MVC chia nhỏ quá trình xử lý của một ứng dụng, giúp người lập
trình làm việc trên từng thành phần riêng lẻ, không ảnh hưởng đến các
thành phần khác  giúp phát triển ứng dụng nhanh, đơn giản, dễ nâng cấp.
3.4 Drupal là gì?
3.4.1 Khái niệm

GVHD: Đặng Nhân Cách

12


Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon

Drupal là phần mềm mã nguồn mở dùng để phát triển gần như tất cả
các loại website, từ blog và website nhỏ đến mạng xã hội cộng tác lớn,
đồng thời lại dễ sử dụng.
Drupal là một hệ thống quản trị nội dung (CMS) mã nguồn mở được phát

triển trên ngơn ngữ lập trình PHP, hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL và
được phân phối dưới giấy phép GPL. Drupal được xây dựng theo mơ hình
thiết kế hướng đối tượng thơng minh, cung cấp các tính năng mạnh mẽ, đáp
ứng được nhu cầu xây dựng các hệ thống web từ đơn giản, như tạp ghi cá
nhân, đến phức tạp, như nhóm thảo luận, thương mại điện tử, tổ chức lớp
học, …
Dries Buytaert đã cho ra mắt phiên bản Drupal 7 với nhiều cải tiến về giao
diện và tính năng, giúp người dùng tạo ra một website có cấu trúc linh hoạt
với khả năng tùy biến cao cho nhiều đối tượng như bài viết, bình luận, gán
thuộc tính cho cả tag… Drupal với nhiều module như Forum, Blog,
Contact, Comment, Menu, Aggregator, vv…

GVHD: Đặng Nhân Cách

13


Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon

Hình 2-4 : Trang drupal.org .
3.4.2 Cài đặt drupal
Các bước cài đặt Drupal:
Bước 1: Download tập tin drupal-7.0.zip chép vào thư mục www.
Bước 2 : Giải nén tập tin, đổi tên tập tin thành dulichdeal
Bước 3 : Mở trình duyệt IE,firefox…nhập vào đường dẫn
http://localhost/dulichdeal/install.php

Hình 2-5: giao diện cài đặt Drupal.
Bước 5: Tạo database có tên : dulichdeal.
Bước 6: Nhập : database name: dulichdeal. Database username:root.


GVHD: Đặng Nhân Cách

14


Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon

Hình 2-7: Chọn database .
Sau khi cài đặt hồn tất .

Hình 2-8 : Giao diện trang chủ sau khi cài đặt thành cơng.
3.4.3 Các thành phần chính trong drupal

GVHD: Đặng Nhân Cách

15


Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon

3.4.3.1 Module
Module là phần mềm mở rộng các tính năng Drupal và các
chức năng. Các module core được tích hợp trong bộ tải về của
Drupal, và có thể bật chức năng của nó mà khơng cần cài đặt phần
mềm bổ sung. Các module đóng góp được tải về trong mục
download các module của drupal.org, và cài đặt trong thư mục cài
đặt Drupal. Ngồi ra cũng có thể tạo ra các module riêng, điều này
đòi hỏi một sự hiểu biết thấu đáo về Drupal, lập trình PHP, và các
module của Drupal API.

Thự mục đặt module gồm các thư mục sau:


./modules/



./sites/all/modules/



./sites/default/modules/



./sites/domain_name/modules/
Cấu trúc của một module có thể có nhiều tập tin khác nhau, nhưng
phải có ít nhất hai tập tin: tên_module.info và tên_module.module.
Tập tin .info thông báo cho Drupal biết một số thông tin cơ bản của
module.
Name= tên của module.
Description = mô tả các chức năng của module.
Version = phiên bản của module.
Package = nhóm chức năng của module.
Dependencies = các module phụ thuộc cách nhau bằng khoảng
trống.
Một số module được tích hợp sẳn khi cài đặt drupal như : Menu,
forum, image, blog, comment, block…

GVHD: Đặng Nhân Cách


16


Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon

Hình 2-9 : Một số module được tích hợp sẳn trong Drupal.
3.4.3.2 User, Permission, Role
Mỗi người truy cập vào trang web, cho dù có tài khoản và
đăng nhập hoặc ghé thăm trang web nặc danh, được xem là một
người sử dụng Drupal. Mỗi người sử dụng có số ID, và người sử
dụng khơng phải vơ danh có tên người dùng và địa chỉ email. Các
thông tin khác cũng có thể được liên kết với người sử dụng bởi các
module. Ví dụ nếu sử dụng các module Profile core để định nghĩa
thêm các trường trong profile người dùng. Người dùng vơ danh có
ID = 0. Người sử dụng có ID=1 là tài khoản người dùng tạo ra khi
cài đặt Drupal và là người dùng đặc biệt có quyền làm mọi thứ trên
trang web. Những người dùng khác được gán quyền thơng qua Role.
Role chỉ vai trị của người dùng. Mỗi người dùng có thể có một hay
nhiều vai trò khác nhau. Người quản trị website sẽ phân quyền sử

GVHD: Đặng Nhân Cách

17


Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon

dụng các chức năng của hệ thống dựa trên vai trò. Drupal xây dựng
sẵn 3 vai trò: admin, anonymous, authenticated. Người quản trị

website có thể xây dựng thêm/ xóa/ sửa một hay nhiều vai trị mới
cho phù hợp với nhu cầu.

Hình 2-10: Quản lý người dùng website .
3.4.3.3 Node
Một Node trong Drupal là một thuật ngữ chung cho một phần
của nội dung trên trang web, là kiểu dữ liệu trung tâm của Drupal.
Một số ví dụ về các Node:


Các trang của các quyển sách (Pages in books).



Các chủ đề thảo luận trong diễn đàn(Discussion topics in forums).



Các trang trong blog ( Entries in blogs).



Các bài viết tin tức (News article stories).
Node là thành phần đơn giản nhất của Website, nếu muốn có
một trang tin tức sẽ bắt đầu xây dựng từ Node, hay muốn website có
một trang hiển thị 1 Video Clip cũng bắt đầu tạo ra trang đó từ Node.

GVHD: Đặng Nhân Cách

18



Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon

Mỗi Node trên trang web có một kiểu nội dung (Content
type). Node cũng có ID, tiêu đề, ngày viết, tác giả (một người dùng
trên trang web), Nội dung…. Bằng cách sử dụng Module (CCK).
Node có: Tiêu đề là Text field, Nội dung là Text area.
Một số chức năng đã được xây dựng sẵn để hỗ trợ cho node: Access
control, Alias URL, caching, category, comment, file, search,
recision…
Xây dựng các kiểu nội dung dựa trên Node là một trong những quy
tắc đầu tiên mà các Web Developer cần tuân thủ, bởi tất cả những
Modules của Drupal đều được thiết kế cho Node. Nếu không tuân
thủ theo quy tắc này, tức là tạo ra một trang tin không dựa trên nền
tảng Node thì kể từ đây phải tự làm lấy tất cả mọi việc có liên quan
đến kiểu nội dung ngoại lai này, bao gồm cả việc: Phân Loại (tags),
tìm kiếm (search), lên danh sách (list),...
Xây dựng trên nền Form API, khả năng viết Plugin dễ dàng, dễ phát
triển node based module dựa trên node API. Để xây dựng một node
module, cần phải sử dụng một số Hook mà Drupal cung cấp.
3.4.3.4 Comment
Comment cũng là một loại nội dung có trên trang web (nếu
đã kích hoạt module comment ). Mỗi comment gắn với một Node cụ
thể.
Về mặt quản lí, Drupal cho phép hệ thống comment đa cấp
("bình luận của bình luận"), cho phép quản lý phiên bản (biết được
ai đã thay đổi bài viết, thay đổi cái gì, lúc nào, phục hồi bài viết).
3.4.3.5 Taxonomy
Drupal có một hệ thống phân loại nội dung, mà được gọi là

Taxonomy. Dùng để định nghĩa từ vựng (vocabularies – groups of
taxonomy terms), và thêm terms cho mỗi từ vựng. Từ vựng có thể là
ngang hàng hoặc phân cấp, cho phép lựa chọn một hoặc nhiều, và

GVHD: Đặng Nhân Cách

19


Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon

cũng được "free tagging" (có nghĩa là khi tạo hoặc chỉnh sửa nội
dung, có thể thêm terms mới). Mỗi từ vựng được gắn với một hoặc
nhiều loại nội dung, và theo cách này, các Node trên trang web được
nhóm lại thành các loại, được dán nhãn, hoặc được phân loại trong
bất kỳ cách nào.
3.4.3.6 Database
Drupal lưu trữ thông tin trong cơ sở dữ liệu, mỗi loại thông
tin có bảng cơ sở dữ liệu riêng. Các thơng tin cơ bản về các Node
trên trang web được lưu trữ trong bảng Node, và nếu sử dụng
module CCK để thêm các trường vào các Node, nó được lưu trữ
trong các bảng riêng biệt.
Comment và User cũng có các bảng cơ sở dữ liệu riêng, và
Role, Permission, và các thiết lập khác cũng được lưu trữ trong các
bảng cơ sở dữ liệu.
3.4.3.7 Path
Khi truy cập một địa chỉ URL trong trang web của Drupal,
một phần của địa chỉ URL sau địa chỉ cơ bản của trang web được
gọi là Path.
Các module đường dẫn chính cho phép tùy chọn tạo đường

dẫn URL cho các trang Drupal. Theo mặc định, Drupal sẽ tự động
tạo các địa chỉ web như .
Cơng cụ tìm kiếm sẽ cung cấp bảng xếp hạng tốt hơn đến các
trang có nhiều đường dẫn URL, đặc biệt là bao gồm các từ khóa có
liên quan. Một số ví dụ về các đường dẫn URL:







image/tid/16 => lưu trữ
taxonomy/term/7 19 20 21 => cửa hàng / sản phẩm / whirlygigs
node/3 => liên hệ
node/10 => sản phẩm / hàng hóa / ly
node/10 => ly
node/11 => sản phẩm / hàng hóa / coffeemakers
Có thể tạo URL như nhiều cấp độ sâu trong cấu trúc thư mục

GVHD: Đặng Nhân Cách

20


Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon

ảo. Mặc dù nó có thể chỉ định cùng một URL nội bộ cho nhiều
đường dẫn, điều này thường không phải là một ý tưởng tốt cho các
bảng xếp hạng cơng cụ tìm kiếm.

Những đường dẫn cũ cần cho phép các đường dẫn module và
gán tên cho nội dung ngay từ đầu, vì vậy khơng phải đối phó với
những hậu quả của cơng cụ tìm kiếm và các trang web bên ngoài đã
được liên kết đến các trang thông qua / node / xx URL. Nếu chuyển
đổi một trang web hơn từ một nền tảng (công cụ viết blog, tiêu
chuẩn HTML, CSS), tạo ra các đường dẫn để phù hợp với các URL
từ trang web trước đó.
Kích hoạt các module đường dẫn trên trang modules
ở Administer > Modules. Khi người dùng với sự cho phép quyền tạo
ra hoặc chỉnh sửa bài viết, sẽ thấy một lĩnh vực để "thiết lập đường
dẫn URL" . Đó là nơi có thể nhập một biệt hiệu của sự lựa chọn.
Vào trang URL , tại Administer > Configuration > Search and
metadata > URL aliases trong Drupal 7, sẽ thấy một danh sách tất cả
các bí danh URL trên trang web. Ở đó có thể chỉnh sửa chúng, và
thêm những cái mới, có thể gán nhiều hơn một đường dẫn đến một
trang.
Trên trang Administer > People > Permissions (tab) trong
Drupal, có thể quyết định ai có thể tạo ra các đường và những người
có thể quản lý danh sách của họ. Các module đường dẫn cũng cho
phép xác định tên nhiều URL cùng một lúc. Điều này rất hữu ích
nếu sử dụng thống nhất các URL khác nhau từ những người được
phân công theo mặc định. Thiết lập đường dẫn cho một nút cá nhân
với các module đường dẫn.
Thêm một đường dẫn URL vào Administer > Configuration >
Search and metadata > URL trong Drupal 7. Quản lý danh sách các
đường dẫn URL ở Administer > Configuration > Search and

GVHD: Đặng Nhân Cách

21



Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon

metadata trong Drupal 7.
3.4.3.8 Theme
Theme điều khiển các trang web được hiển thị, bao gồm
giao diện đồ họa, bố trí, và màu sắc. Theme bao gồm một hay nhiều
tập tin PHP để xác định đầu ra HTML của các trang web, cùng với
một hoặc nhiều file CSS để xác định bố trí, phơng chữ, màu sắc, và
phong cách khác.
Website sử dụng Drupal có thể có một hoặc nhiều theme.
Người quản trị website quyết định bật hay tắt những theme nào theo
nhu cầu. Người dùng chọn sử dụng một theme trong những theme
hợp lệ mà người quản trị đã kích hoạt. Theme định nghĩa một cách
khái quát của website: Site name, Slogan, Mission, Layuot, Css,
Block style, Node style…
3.4.3.9 Region, Block, Menu
Các trang trên trang web của Drupal được đặt ra trong
Region, mà bao gồm các header, footer, sidebars, và phần nội dung
chính, theme xác định các Region khác. Ngăn chặn được các đoạn
rời rạc của thông tin được hiển thị ở Region của các trang web.
Block có mang hình thức của menu (trong đó có liên quan với điều
hướng trang web), nội dung từ các module (ví dụ các chủ đề diễn
đàn nóng), hoặc các khối thơng tin tĩnh hoặc động đã tạo ra (ví dụ,
một danh sách các sự kiện sắp tới).
Block là những khối nội dung bao gồm những thuộc tính.


Region: (vị trí trình bày) Được trình bày ở trái/ phải /trên

/dưới/…của website. Region được theme định nghĩa.



Weight: (thứ tự trình bày) Xác định thứ tự trình bày block.
Block có Weight càng nhỏ có độ ưu tiên càng cao.



Title: Tiêu đề của block.



Body: Nội dung của block.

GVHD: Đặng Nhân Cách

22


Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon



Access: Xác định block có được trình bày hay khơng đối với
người dùng có những vai trị nhất định.



Custom pages: Giới hạn trình bày block ở một số trang xác

định.

Hình 2-11: các block cơ bản trong Drupal.
Hệ thống có thể có một hay nhiều menu. Một khái niệm được sử
dụng, bao gồm những thuộc tính và khả năng. Có 3 loại menu trong
Drupal: Primary Links, Secondary Links, and Navigation.


Menu title: Mỗi menu có một tên phân biệt, có thể chứa đựng
trong nó một hay nhiều menu item. Mỗi menu tự tạo ra một
block tương ứng, với nội dung là một cây phân nhánh những
menu item.

GVHD: Đặng Nhân Cách

23


Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon



Menu items: Là một liên kết được định vị trong một menu.
Có các thuộc tính:


Status: Được kích hoạt hay không.




Title: Tiêu đề của menu item.



Description: Lời mô tả cho menu item.



Expanded: Có được duỗi ra theo mặc định hay khơng.

Hình 2-12: Hệ thống menu trong Drupal.
3.4.4 Các module
Module là một nhóm những chức năng nhất định, gồm những
thuộc tính cơ bản:


Name: Tên chính thức của module, ảnh hưởng trực tiếp đến những




hàm kết nối với hệ thống.
Display name: Tên gợi nhớ, được trình bày ở trang điều hành module.
Description : Giới thiệu ngắn gọn về các chức năng của module được




trình bày ở trang điều hành module.
Version: Mã số phiên bản của module.

Dependencies: Module khơng thể kích hoạt khi các module ràng buộc

GVHD: Đặng Nhân Cách

24


Xây dựng cổng thương mại điện tử cho doanh nghiệp dùng mơ hình groupon



khơng tồn tại hay chưa kích hoạt.
Package: Phân nhóm chức năng chứa đựng module.
Drupal là một framework hướng module, những nhóm chức năng từ

hệ thống cũng được xây dựng theo hướng này, thích hợp để sử dụng ở hầu
hết các site và để tham khảo.
Các module của hệ thống:








Aggregator: Lấy tin từ các website khác thơng qua RSS.
Block: Điều khiển các ô hiển thị xung quanh nội dung chính.
Blog: Giúp người dùng tạo các blog entry.
Blogapi: Hỗ trợ tạo blog entry từ xa.

Book : Hỗ trợ người dùng cộng tác xây dựng những trang sách.
Color: Hỗ trợ người dùng thay đổi tông màu của một theme.
Comment: Chức năng gửi phản hồi của người dùng trên một trang



nội dung.
Contact: Cho phép sử dụng cả biểu mẫu liên hệ cá nhân và liên hệ





tồn hệ thống.
Filter: Điều khiển lọc nội dung để chuẩn bị cho việc hiển thị.
Forum: Diễn đàn thảo luận.
Help: Tạo các trang trợ giúp người quản trị website sử dụng các




module.
Legacy: Hỗ trợ các hàm hệ thống cũ đã bị bỏ đi.
Locale: Cho phép dịch giao diện người dùng sang các ngơn ngữ













khác ngồi Tiếng Anh.
Menu: Cho phép quản trị hệ thống tùy biến menu chính.
Node: Cho phép nội dung được gửi đến và hiển thị trên các trang.
Path: Cho phép người dùng đổi tên đường dẫn URL.
Ping: Nhắn tin đến những site khác khi hệ thống cập nhật.
Poll: Chức năng bình chọn trên website.
Profile: Tùy biến các thông số người sử dụng .
Search: Hỗ trợ tìm kiếm từ khóa trên tồn hệ thống.
System: Điều khiển cấu hình chung dành cho quản trị website.
Taxonomy: Hỗ trợ phân luồng nội dung.
Throttle: Hỗ trợ xử lý một số thao tác ở các site có lượng truy cập




lớn.
Tracker: Theo dấu vết nội dung hiện thời của người dùng.
Upload: Cho phép người dùng tải hoặc đính kèm tập tin vào nội



dung.
User : Quản lý hệ thống đăng ký và đăng nhập người dùng.


GVHD: Đặng Nhân Cách

25


×