h
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU, THU THẬP DỮ LIỆU……..
1. Tìm hiểu thơng tin về doanh nghiệp……………………………………….
1.1 Tên doanh nghiệp và lịch sử hình thành phát triển………………………….
1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức………………………………………………………...
1.3 Văn hóa doanh nghiệp………………………………………………………
1.4 Lĩnh vực hoạt động, sản phẩm chủ yếu……………………………………..
2. Lập kế hoạch điều tra, khảo sát thị trường………………………………
3. Lựa chọn phương pháp điều tra lấy mẫu, đối tượng lấy mẫu…………..
4. Thiết kế phiếu khảo sát điều tra…………………………………………..
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU SAU KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH
CHIẾN LƯỢC MARKETING 4P…………………………………………..
1. Kết quả phiếu điều tra khảo sát……………………………………………
2. Kết luận, nhận xét………………………………………………………….
3. Đánh giá mức độ đồng đều của mẫu điều tra……………………………..
4. Lập bản báo cáo…………………………………………………………….
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY……
1. Phân tích kết quả báo cáo của doanh nghiệp trong 5 năm(2017-2021)..
1.1 Bảng thống kê doanh thu, chi phí, lợi nhuận của cơng ty trong 5 năm….
1.2Phân tích mức độ tăng giảm tuyệt đối và biến động tỷ lệ % của doanh thu,
chi phí, lợi nhuận trong 5 năm………………………………………………….
2. Mối tương quan giữa doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 5 năm…….
2.1 Mối tương quan giữa doanh thu và chi phí………………………………
2.2 Mối tương quan giữa chi phí và lợi nhuận………………………………..
2.3 Mối tương quan giữa doanh thu và lợi nhuận…………………………..
h
3. Dự báo doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty trong 2 năm tới……
3.1 Biểu đồ xu hướng doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 5 năm(2017-2021)..
3.2 Dự báo doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 2 năm tới…………………..
CHƯƠNG 4: THẨM ĐỊNH VÀ LỰA CHỌN DỰ ÁN………………………
h
CHƯƠNG 1: LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU, THU THẬP DỮ LIỆU
1. Tìm hiểu thơng tin về doanh nghiệp
1.1 Tên doanh nghiệp và lịch sử hình thành
- Tên doanh nghiệp: Cơng ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
- Tên viết tắt: HAIHACO, là một trong những doanh nghiệp chuyên sản xuất
bánh kẹo lớn nhất tại Việt Nam.
- Giai đoạn 1960-1970: Ngày 25/12/1960 công ty thành lập với tên gọi ban
đầu là xưởng miến Hoàng Mai. Đến năm 1966 đổi tên thành nhà máy thực
nghiệm Thực phẩm Hải Hà.
- Giai đoạn 1970-1980: Nhà máy đổi tên thành nhà máy thực phẩm Hải Hà.
- Giai đoạn 1980-1990: Nhà máy Thực phẩm Hải Hà đổi tên thành Nhà máy
kẹo xuất khẩu Hải Hà và trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp Thực
phẩm.
- Giai đoạn 1990-2000: Nhà máy kẹo xuất khẩu Hải Hà đổi tên thành Cơng ty
Bánh kẹo Hải Hà. Nhà máy Mì chính Việt Trì và Nhà máy Bột dinh dưỡng
trẻ em Nam Định đã sáp nhập về Công ty Bánh kẹo Hải Hà.
h
- Giai đoạn 2000-2010: Công ty thực hiện cổ phần hóa và chính thức hoạt
động dưới hình thức cơng ty cổ phần.
- Giai đoạn 2010-2020: Năm 2017 cơng ty có sự thay đổi lớn về mơ hình tổ
chức thực hiện thái toàn bộ phần vốn nhà nước và chuyển sang Công ty cổ
phần với 100% vốn của tư nhân. Năm 2018 Công ty khánh thành Nhà máy
bánh kẹo Hải Hà tại khu công nghiệp VSIP và chạm mốc doanh thu đạt
1.000 tỉ đồng, đánh dấu bước đột phá mới của Công ty.
- Công ty được thành lập từ năm 1960 trải qua hơn 50 năm phấn đấu và trưởng
thành Công ty đã khơng ngừng lớn mạnh, tích lũy được nhiều kinh nghiệm
trong sản xuất kinh doanh. Với đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm, chiến
lược kinh doanh tốt, đội ngũ kỹ sư được đào tạo chuyên ngành có năng lực
và lực lượng công nhân giỏi tay nghề Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà đã
tiến bước vững chắc và phát triển liên tục để giữ vững uy tín và chất lượng
xứng đáng với niềm tin yêu của người tiêu dùng.
Tiền thân là một xí nghiệp nhỏ với cơng suất 2000 tấn/ năm. Ngày nay, Công
ty đã phát triển thành Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà với qui mơ sản xuất
lên tới 20.000 tấn/ năm.
- Thành tích : Các thành tích của Cơng ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà được Ðảng
và Nhà Nước công nhận :
+ 4 Huân chương Lao động Hạng Ba (năm1960 – 1970)
+ 1 Huân chương Lao động Hạng Nhì (năm 1985)
+ 1 Huân chương Lao động Hạng Nhất (năm 1990)
+ 1 Huân chương Ðộc lập Hạng Ba ( năm 1997)
+ Bằng khen của Thủ tướng chính phủ năm 2010
- Sản phẩm của Cơng ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà được tặng nhiều Huy
chương Vàng, Bạc trong các cuộc triển lãm Hội chợ quốc tế hàng công
nghiệp Việt nam, triển lãm Hội chợ thành tựu kinh tế quốc dân, triển lãm
kinh tế- kỹ thuật- Việt nam và Thủ đô.
h
- Sản phẩm của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà liên tục được người tiêu
dùng mến mộ và bình chọn là “Hàng Việt nam chất lượng cao”.
1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
( Nguồn: )
h
- Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm tất
cả cổ đơng có quyền biểu quyết, đại hội đồng cổ đơng quyết định những vấn đề
liên quan, đến quyền hạn theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có quền nhân danh cơng ty để
quyết định, thực hiền quyền và nghĩa vụ công ty không thuộc thẩm quyền của
đại hội đồng cổ đơng.
- Ban kiểm sốt : Là cơ quan do đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm
tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
Ban kiểm soát hoạt động độc lập với hội đồng quản trị và ban giám đốc.
- Ban giám đốc, tổng giám đốc là người điều hành, có thẩm quyền quyết định cao
nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty và chịu
trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ
được giao. Các phó tổng giám đốc là người giúp việc cho giám đốc và chịu
trách nghiệm trước tổng giám đống về các công việc và nhiệm vụ được giao.
- Các phòng ban chức năng: Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ chuyên môn do
ban giám đốc giao.
1.3 Văn hóa doanh nghiệp
Tầm nhìn, sứ mệnh
Phát triển và nâng cao thương hiệu HAIHACO, liên kết, liên doanh với các
doanh nghiệp trong nước và ngoài nước nhằm đưa thương hiệu Công ty trở
thành một thương hiệu mạnh trong nước và khu vực.
Doanh nghiệp cần tiếp tục đẩy mạnh phát triển để không chỉ giữ vững vị trí
của mình mà cịn phải nhắm đến cả thị trường dành cho người có thu nhập
cao.
HAIHACO định hướng đầu tư vào đổi mới trang thiết bị, phát triển thêm
những dòng sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của thị trường và phù hợp với
h
nhu cầu đối với công nghệ của Công ty, phấn đấu giữ vững vị trí là một trong
những doanh nghiệp hàng đầu của ngành bánh kẹo Việt Nam.
Kiện toàn bộ máy quản lý, phát triển nguồn nhân lực, thu hút lực lượng lao
động giỏi, lành nghề. Không ngừng cải thiện điều kiện việc làm và các chế
dộ phúc lợi cho người lao động.
Giá trị cốt lõi
Con người là nguồn tài sản vô giá, là sức mạnh của HAIHACO.
Đồn kết, hợp tác trong cơng việc, tính kỷ luật cao, tác phong công nghiệp là
giá trị cốt lõi, là truyền thống, văn hóa của HAIHACO.
Chất lượng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, liên tục cải tiến, đáp ứng yêu cầu
của khách hàng.
Lợi nhuận là yêu cầu sống còn của sự tồn tại và tăng trưởng của HAIHACO.
Trách nhiệm với xã hội là phương chama hoạt động của HAIHACO.
1.4 Lĩnh vực hoạt động, sản phẩm chủ yếu
Lĩnh vực hoạt động
- Sản xuất, kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu: nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, sản phẩm
chuyên ngành, hàng hoá tiêu dùng và các sản phẩm hàng hoá khác.
- Đầu tư xây dựng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại.
- Kinh doanh các ngành nghề khác không bị cấm theo các quy định của pháp
luật.
Các sản phẩm chủ yếu
Hiện nay, HAIHACO tập trung phát triển 2 loại sản phẩm chính là Kẹo và
Bánh, mỗi loại bao gồm các nhóm sản phẩm sau: Cơng ty Cổ phần Bánh kẹo
Hải Hà đã và đang cung cấp cho thị trường nhiều mặt hàng như kẹo Chew, kẹo
xốp, kẹo cứng, bánh quy, bánh cracker... đảm bảo chất lượng với giá cả hợp lý,
h
được người tiêu dùng yêu thích. Phát huy truyền thống đó, HAIHACO đang tập
trung đầu tư nghiên cứu và phát triển đổi mới sản phẩm phục vụ nhu cầu ngày
càng cao của người tiêu dùng.
- Kẹo: Kẹo “CHEW HAIHA”, Kẹo xốp mềm, Kẹo Jelly “CHIP HAI HA”,
Kẹo cứng nhân, Kẹo cây “ HAIHAPOP”.
- Bánh: Bánh quy, Bánh kem xốp, Bánh xốp cuộn MINIWAF, Bánh Snackmimi, Bánh cracker; Bánh Trung thu, Bánh hộp.
- Dịng bánh mềm cao cấp phủ sơcơla với công nghệ và thiết bị hiện đại của
châu Âu và Hàn quốc sẽ có mặt trên thị trường vào tháng 11 năm 2007 với
các nhãn hiệu: Long-pie, Long-cake, Hi-pie, Lolie.
STT Tên sản phẩm
Hình ảnh
Đặc điểm
Những viên kẹo mềm,
dẻo, vị chua ngọt hài hồ
mang lại cảm giác thích
thú khi thưởng thức. phù
1
Kẹo Chew
hợp cho những bữa tiệc
ngọt hoặc mang theo bên
mình
trong
những
chuyến đi chơi ngoài trời
rất tiện lợi.
h
Có thiết kế dạng kẹo phủ
đầy đường, dai dai, vị
2
ngon thơm ngọt, với đa
Kẹo Jelly
dạng màu sắc bắt mắt
khiến bạn mê mẩn ngay
lần đầu thưởng thức.
Bánh dạng ống tròn, giòn
tan, thơm ngon, không
Bánh xốp
3
ngấy phù hợp với khẩu
cuộn
vị của nhiều người. Bánh
MINIWAF
có vị ngọt vừa phải và ít
béo.
Kẹo có nhiều vị trái cây
4
Kẹo cây
như táo, nho, lê, dâu,…
HAIHAPOP
Kẹo có nguyên liệu giàu
chất dinh dưỡng
Là dòng bánh mềm thơm
ngon màu vàng, bên
5
Bánh trứng
trong bánh được bơm
Mercury
một lớp kem trứng. Đây
là dòng bánh giàu chất
dinh dưỡng.
6
…
…
2. Lập kế hoạch điều tra, khảo sát thị trường
h
* Sản phẩm nghiên cứu: Bánh trứng Mercury của doanh nghiệp HAIHACO
* Thực trạng:
- Thị trường chủ yếu vẫn là nội địa, song theo xu thế hội nhập phát triển thì
các doanh nghiệp phải khơng ngừng nâng cao, đổi mới chất lượng sản
phẩm, mở rộng thị trường.
- Hiện nay sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng lớn. Các doanh
nghiệp trong nước với hàng loạt các tên tuổi như Kinh Đô, Orion Việt
Nam, Hữu Nghị,…nên doanh nghiệp Hải Hà phải đổi mới cải tiến để có
thể khẳng định vị trí của mình.
- Thị trường bánh kẹo ngày càng khốc liệt hơn, đặc biệt sau thực trạng
Covid 19, thói quen tiêu dùng và chi tiêu của khách hàng cũng thay đổi,
cần cải tiến để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
* Mục tiêu:
-
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng với sản phẩm cũ
- Nắm bắt được tâm lí của khách hàng
- Hiểu nhu cầu và tạo ra sản phẩm mới phù hợp mong muốn khách hàng
- Cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường
- Xác định phương hướng, lên kế hoạch những chiến lược sản phẩm mới
* Đối tượng khảo sát:
- Độ tuổi: 15-40 tuổi
- Giới tính: Cả nam và nữ
- Địa lý: Sống tại Thành phố Hà Nội
h
- Tôn giáo: Mọi tôn giáo
* Phạm vi khảo sát: Hà Nội, thời gian từ 3/1/2023-20/2/2023
* Phương pháp điều tra lấy mẫu:
- Phương pháp khảo sát: điền phiếu trắc nghiệm
- Phương pháp chọn mẫu: ngẫu nhiên
* Dữ liệu nghiên cứu:
Dữ liệu sơ cấp (dữ liệu thô): Câu trả lời bản khảo sát trực tiếp
Dữ liệu thứ cấp: Thông qua báo chí, Internet, website của doanh nghiệp và
dựa trên chiến lược 4P đang áp dụng với sản phẩm dầu ăn Tường An.
* Lựa chọn mơ hình và các phương pháp phù hợp
Phương pháp phân tích: Dùng để phân tích những dữ liệu thu thập được từ
bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp.
Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp lại bản khảo sát sau khi đã xử lý dữ liệu thô
thành bảng phân phối tần số, các biểu đồ, sau đó đưa ra nhận xét, đánh giá về
từng câu hỏi trong bản khảo sát.
3. Lựa chọn phương pháp thu thập dữ liệu, đối tượng lấy mẫu
Có 3 phương pháp thu thập số liệu:
- Thu thập số liệu từ tài liệu tham khảo ( hồ sơ, bệnh án,…)
- Thu thập số liệu từ những thực nghiệm (các kết quả lâm sàng, cận lâm
sàng…).
- Thu thập số liệu phi thực nghiệm (lập bảng câu hỏi điều tra, phỏng vấn,
thảo luận nhóm…).
Đối tượng lấy mẫu: sinh viên trường Cao đẳng Fpoly
3.1 Kích thước mẫu
- Số lượng khảo sát: 70 người
- Số lượng câu hỏi: 12 câu
h
3.2 Cách thức tiến hành
- Hình thức điều tra: trực tiếp
- Địa điểm lấy mẫu: căn teen Trường Cao Đẳng Fpoly và Bee coffee
3.3 Quá trình thực hiện
- Quá trình: Nhóm điều tra gồm 6 thành viên của nhóm nghiên cứu. Thời
gian khảo sát sẽ được tiến hành sau ca 2 ( sau 11h25 ) và sau ca 5 ( sau
16h20 ).
4. Thiết kế phiếu khảo sát điều tra
PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG ĐỂ CẢI TIẾN SẢN PHẨM BÁNH TRỨNG
MERCURY
Xin chào bạn, chúng mình là sinh viên của trường Cao đẳng thực hành FPT
Polytechnic.
Chúng mình đang nghiên cứu về thị hiếu của người dùng đối với sản phẩm Bánh
trứng
Mercury
của
doanh
nghiệp
Hải
Hà
để
cải
tiến
sản
phẩm.
Bảng khảo sát gửi tới bạn là phương tiện để ghi lại những ý kiến cá nhân liên quan
đến vấn đề được nghiên cứu. Tất cả các ý kiến là thông tin hữu ích cho nghiên cứu
của chúng mình. Rất mong bạn dành chút thời gian để thảo luận 1 số vấn đề liên
quan.
1. Bạn đã sử dụng sản phẩm bánh trứng Mercury hay chưa?
o Đã sử dụng
o Chưa sử dụng
2. Bạn mong muốn thiết kế bao bì của bánh trứng Mercury được cải tiến ở điểm
nào nhất?
o Màu sắc
o Kiểu dáng
o Kích cỡ
h
o Chất liệu
3. Nếu sản phẩm cải tiến, bạn mong muốn sản phẩm có quy cách đóng gói của sản
phẩm như thế nào?
o 2 chiếc/ Hộp
o 6 chiếc/ Hộp
o 12 chiếc/ Hộp
4. Nếu sản phẩm có thêm hương vị mới thì hương vị nào là phù hợp nhất?
o Hương nho
o Hương mật ong
o Hương đào
o Hương dừa
5. Bạn muốn thay đổi lượng kem trứng trong bánh trứng Mercury như thế nào?
o Giảm bớt 20%
o Giảm bớt 10%
o Giữ nguyên
o Tăng 10%
o Tăng 20%
6. Bạn muốn thay đổi lượng đường của bánh như thế nào?
o Giảm ngọt
o Không đổi
o Ngọt hơn
7. Nếu sản phẩm sau khi cải tiến tăng giá thì mức độ nào chấp nhận được?
o Tăng 2.000đ-5.000đ
o Tăng 5.000đ- 8.000đ
o Tăng 8.000d-11.000đ
h
8. Bạn thường mua bánh trứng Mercury ở đâu?
o Siêu thị
o Tiệm tạp hóa
o Online (Thương mại điện tử)
o Khác…
9. Bạn thường thấy quảng cáo của Bánh trứng Mercury xuất hiện ở đâu?
o Mạng xã hội
o Banner, poster
o TVC
o Các sự kiện do Haihaco tài trợ
10. Chương trình khuyến mãi nào làm bạn thấy hài lòng nhất?
o Giảm giá
o Tặng quà
o Tặng phiếu mua hàng
o Phiếu trúng thưởng
11. Nếu thang điểm đánh giá từ 1 đến 5 thì bạn sẽ đánh giá chất lượng sản phẩm và
dịch vụ như thế nào?
o 1
o 2
o 3
o 4
o 5
12. Bạn mong muốn điều gì ở sản phẩm Bánh trứng Mercury sau khi cải tiến?
……………………………………………………………………………..
h
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU SAU KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH
CHIẾN LƯỢC MARKETING 4P
1. Kết quả phiếu điều tra khảo sát
Câu 1: Bạn đã sử dụng sản phẩm bánh trứng Mercury hay chưa?
Đáp án
Tần số
Tỷ lệ %
70
100%
0
0%
70
100%
Đã sử
dụng
Chưa sử
dụng
Tổng
100%
Đã sử dụng
Chưa sử dụng
Mode: Đã sử dụng
Nhận xét: Qua biểu đồ khảo sát sử dụng thì có thể thấy sản phẩm đã có sự nhận
diện rộng rãi đối với khách hàng.
h
=> Tỉ trọng lượng người tiêu dùng sử dụng sản phẩm lớn, cần phải duy trì đẩy
mạnh quảng cáo đến với người tiêu dùng.
Câu 2: Bạn mong muốn thiết kế bao bì của bánh trứng Mercury được cải tiến ở
điểm nào nhất?
Đáp án
Tần số
Tỷ lệ %
Màu sắc
25
35%
Kiểu dáng
17
24%
Kích cỡ
13
18%
Chất liệu
15
23%
Tổng
70
100%
23%
35%
18%
24%
Màu sắc
Kích cỡ
Kiểu dáng
Chất liệu
Mode: Màu sắc
Nhận xét: Đa số mọi người đều có nhu cầu thay đổi riêng theo mong muốn của
bản thân, nhưng cao nhất là thay đổi về màu sắc sản phẩm chiếm 35%.
Câu 3: Nếu sản phẩm cải tiến, bạn mong muốn sản phẩm có quy cách đóng gói
của sản phẩm như thế nào?
Đáp án
Tần số
Tỷ lệ %
2 chiếc/ hộp
23
32%
6 chiếc/ hộp
25
35%
19
27%
12 chiếc/
hộp
6%
27%
32%
35%
2 chiếc/ hộp
12 chiếc/ hộp
h
6 chiếc/ hộp
Mục khác
Mục khác
3
6%
Tổng
70
100%
Mode: 6 chiếc/hộp
Nhận xét: Qua khảo sát thì số người có sử dụng mong muốn cải tiến sản phẩm
đóng gói gồm 6 chiếc/ hộp chiếm tỷ lệ lớn hơn là 35%, tuy nhiên khơng có sự
chênh lệch q nhiều giữa các phương án nên doanh nghiệp có thể lựa chọn sản
xuất nhiều quy cách đóng gói.
Câu 4: Nếu sản phẩm có thêm hương vị mới thì hương vị nào là phù hợp nhất ?
Đáp án
Tần số
Tỷ lệ %
Hương nho
18
25%
20
28%
Hương đào
24
34%
Hương dừa
8
13%
Tổng
70
100%
Hương mật
ong
13%
25%
34%
28%
Hương nho
Hương đào
Hương mật ong
Hương dừa
Mode: Hương đào
Nhận xét: Sản phẩm mới cần chú trọng về độ dinh dưỡng và hương vị để phù
hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.
Câu 5: Bạn muốn thay đổi lượng kem trứng trong bánh trứng Mercury như thế
nào?
Đáp án
Tần số
Tỷ lệ %
h
12% 17%
22%
28%
Giảm bớt
12
17%
16
22%
Giữ nguyên
20
28%
Tăng 10%
15
21%
Tăng 20%
7
12%
Tổng
70
100%
20%
Giảm bớt
10%
Giảm 20%
Giữ nguyên
Tăng 20%
Giảm 10%
Tăng 10%
Mode: Giữ nguyên
Nhận xét: Có thể thấy tỷ lệ khách hàng mong muốn giữ nguyên lượng
kem trứng chiếm % nhiều nhất(28%), doanh nghiệp có thể xem xét sản
xuất theo nhu cầu khách hàng.
Câu 6: Bạn muốn thay đổi lượng đường của bánh như thế nào?
Đáp án
Tần số
Tỷ lệ %
Giảm ngọt
30
42%
34%
Không đổi
17
24%
Ngọt hơn
23
34%
Tổng
70
100%
42%
24%
Giảm ngọt
Ngọt hơn
Mode: Giảm ngọt
h
Không đổi
Nhận xét: Theo khảo sát cho thấy phần lớn khách hàng muốn giảm độ ngọt của
sản phẩm, doanh nghiệp cần xem xét để cải tiến thay đổi sản phẩm cho hợp lí.
Câu 7: Nếu sản phẩm sau khi cải tiến tăng giá thì mức độ nào chấp nhận được?
Đáp án
Tần số
Tỷ lệ %
67
95%
Tăng 2.000đ –
5.000đ
Tăng 5.000đ –
8.000đ
Tăng 8.000đ11.000đ
Tổng
5%
95%
3
5%
0
0
70
100%
Tăng 2.000đ - 5.000đ
Tăng 5.000đ - 8.000đ
Tăng 8.000đ - 11.000đ
Mode: Tăng 2.000đ – 5.000đ
Nhận xét: Đa số khách hàng chọn mức giá tăng từ 2.000đ-5.000đ
(95%/100%). Đây có thể là mức giá hợp lí để doanh nghiệp xem xét
giá cả sản phẩm.
Câu 8: Bạn thường mua bánh trứng Mercury ở đâu?
Đáp án
Tần số
Tỷ lệ %
Siêu thị
28
40%
Tiệm tạp hóa
35
50%
Online ( thương
mại điện tử)
Tổng
10%
40%
50%
7
10%
70
100%
Siêu thị
Online
Mode: Tiệm tạp hóa
h
Tiệm tạp hóa
Mục khác