Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

(Tiểu luận) báo cáo thực tập tốt nghiệp đề tài kế toán mua bán hàng hóa tại công ty tnhh thương mại dịch vụ hoàng đức hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.08 MB, 71 trang )

BỘ CÔN
ÔNG
G TH
THƯƠ
ƯƠ
ƯƠNG
NG
TR
TRƯ
ƯỜNG CA
CAO
O ĐẲ
ĐẲNG
NG KIN
INH
H TẾ ĐỐI NGO
GOẠI
ẠI
KH
KHOA
OA TÀI CH
CHÍNH
ÍNH – KẾ TO
TỐN
ÁN
---o
oOo
Oo—




BÁO
O CÁ
CÁO
O THỰC TẬP TỐT NG
NGHI
HI
HIỆ
ỆP
ĐỀ TÀI : KẾ TỐN MU
MUA
A BÁN HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY TNHH THƯ
HƯƠ
ƠNG
MẠI DỊC
ỊCH
H VỤ HO
HỒNG
ÀNG ĐỨC HẢI
CƠNG
NG TY TN
TNHH
HH THƯ
HƯƠN
ƠN
ƠNG
G MẠI DỊ
DỊCH
CH VỤ
ĐƠ
ĐƠN

N VỊ THỰ
HỰC
C TẬP : CƠ
HO
HỒNG
ÀNG ĐỨC HẢI

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Nguyễn Hoài Thiêm
SINH VIÊN THỰC HIỆN : Võ Minh Sang
LỚP : CĐKTDN20O KHỐ 20

TP HỒ CHÍ MINH
KHOÁ HỌC : 2016 – 2019

h


LỜ
LỜII CẢM ƠN
Trong 3 năm học tập và rèn luyện tại trường Cao đẳ
đẳng
ng Kinh tế đối ng
ngoại
oại
oại, em
đã được các Thầy Cơ ở trường tận tình chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình. Em xin
gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô. Và để bài báo cáo đạt kết quả tốt
đẹp, trước hết em xin gửi tới thầy cơ Khoa Tài chính-Kế tốn lời chúc sức khỏe
và lời cảm ơn sâu sắc nhất. Với sự quan tâm, dạy dỗ chỉ bảo tận tình chu đáo
của thầy cơ cùng với những tâm huyết truyền đạt tri thức đã giúp em vận dụng

mọi điều đã học được vào thực tiễn cũng như vào bài báo cáo này. Đặc biệt, em
xin gửi đến Cơ Nguy
guyễn
ễn Ho
Hồi
ài Thiê
hiêm,
m, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em
hồn thành chun đề báo cáo thực tập này lời biết ơn sâu sắc.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của cơng ty TNH
TNHH
H
Th
Thươn
ươn
ương
g mại Dịch vụ Hồ
Hồng
ng Đức Hải
ải. Hai tháng thực tập tại công ty đã cho em
nhiều điều bổ ích. Tuy thời gian thực tập khơng dài nhưng em đã được sự giúp
đỡ tận tình của các anh chị phịng kế tốn cũng như các phịng ban khác đã tạo
điều kiện giúp em rất nhiều để thực hiện tốt bài báo cáo này.
Với điều kiện thời gian có hạn cũng như khả năng cịn hạn chế nên đề tài
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng
góp ý kiến của các thầy cơ cùng q anh chị trong phịng kế tốn để đề tài hồn
thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô mạnh khỏe, đạt được nhiều thành
công trong công tác giảng dạy cũng như trong sự nghiệp trồng người.
Kính chúc Ban Lãnh đạo, Q cơ chú, anh chị trong Cơng ty TNHH Thươn

ương
g
mại Dịc
ịch
h vụ Hồn
ồng
g Đứ
Đức
c Hải dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thắng lợi trong
công tác.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn!

h


h


MỤ
MỤC
C LỤC

CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA TRONG
DOANH NGHIỆP

1

1.1.Các khái niệm về mua bán hàng hóa

1


1.1.1.

Khái niệm mua hàng

1

1.1.2.

Khái niệm bán hàng

1

1.1.3.

Một số khái niệm khác

1

1.2.Vai trị và ý nghĩa của kế tốn mua bán hàng

3

1.2.1.

Bản chất ,vai trò và ý nghĩa của kế tốn mua hàng

3

1.2.2.


Bản chất ,vai trị và ý nghĩa của kế toán bán hàng

3

1.3 Nội dung, nguyên tắc và phương pháp kế tốn của kế tốn mua bán
hàng hóa trong doanh nghiệp

3

1.3.1. Nguyên tắc và Nội dung của kế toán mua hàng

3

1.3.1.1. Nguyên tắc kế toán
1.3.1.2. Nội dung
1.3.2. Nguyên tắc và Nội dung của kế toán bán hàng

3
4
12

1.3.2.1. Nguyên tắc kế tốn
12
1.3.2.2. Nội dung
15
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TỐN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ MUA BÁN HÀNG
HĨA TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG ĐỨC HẢI

23


2.1. Giới thiệu tổng quát về đơn vị thực tập

23

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

23

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, và mục tiêu chính của doanh nghiệp 24
2.1.2.1. Chức năng của doanh nghiệp
2.1.2.2. Mục tiêu và nhiệm vụ chính của doanh nghiệp
2.1.3. Quy trình hoạt động
2.1.3.1. Quy trình cung ứng hàng hóa, dịch vụ
2.1.3.2. Các sản phẩm, hàng hóa chính
2.1.3.3. Thị trường và thị phần
2.1.4. Khái qt về tình hình tài chính của công ty

h

24
24
26
26
27
27
27


2.1.5. Tổ chức bộ máy của công ty


34

2.1.5.1. Sơ đồ quản lý
34
2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ mỗi phòng ban và và phương
hướng hoạt động
34
2.2.Cơng tác tài chính kế tốn của doanh nghiệp
35
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp
2.2.2. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn tại doanh nghiệp
2.3.Thực tế cơng tác kế tốn mua bán hàng tại doanh nghiệp

35
37
40

2.3.1.

Các phương pháp mua bán hàng hóa

40

2.3.2.

Kế tốn mua hàng

40


2.3.2.1. Kế toán mua hàng trong nước nhập kho
2.3.2.2. Kế toán mua dịch vụ trong nước
2.3.3. Kế toán bán hàng

40
47
50

2.3.3.1.Kế toán bán hàng trong nước
50
CHƯƠNG 3 : CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ
MUA BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HỒNG ĐỨC
HẢI

56

3.1. Nhận xét và đề xuất về bộ máy và cơng tác kế tốn tại cơng
ty

56

3.2. Nhận xét về cơng tác kế toán một số nghiệp vụ mua bán hàng tại cơng
ty

58

3.3. Một số biện pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn một số nghiệp
vụ mua bán hàng hóa tại cơng ty

59


3.4. Một số ý kiến đóng ghóp khác…………………………………………59
KẾT LUẬN

61

TÀI LIỆU THAM KHẢO

62

PHỤ LỤC

LỜI MỞ ĐẦU

h


1. Lý do ch
chọn
ọn đề tà
tàii
Trong nền kinh tế quốc dân, doanh nghiệp thương mại có vai trị to lớn. Có
thể
nói doanh nghiệp thương mại là huyết mạch của nền kinh tế thị trường với chức
năng chính là lưu thơng hàng hóa từ sản xuất đến tiêu dùng, làm trung gian, cầu
nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của
đời sống xã hội, thúc đẩy sản xuất và các lĩnh vực khác của nền kinh tế phát triển,
góp phần hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. Những năm gần đây, khủng hoảng
kinh tế thế giới đã tác động trực tiếp đến nước ta. Yêu cầu đặt ra đối với các
doanh nghiệp là làm sao hàng hóa, dịch vụ có chất lượng tốt mà còn phải tiêu

thụ được những sản phẩm dịch vụ đó một cách nhanh nhất để thu hồi vốn sớm,
tạo vịng quay của vốn nhanh nhất để kích thích bản thân các doanh nghiệp và
nền kinh tế. Vì vậy, vấn đề mà doanh nghiệp luôn lo lắng là: “ Hoạt động kinh
doanh có hiệu quả hay ko? Doanh thu có trang trải được tồn bộ chi phí bỏ ra
hay khơng? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận? Trong doanh nghiệp thương
mại, đầu vào của hàng hóa quyết định đầu ra và sẽ quyết định đến lợi nhuận của
doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp thương mại phải tổ chức
được tốt ba khâu của quá trình lưu chuyển hàng hóa là mua vào - dự trữ - bá
bán
n ra.
Ba khâu này có quan hệ mật thiết với nhau. Trên thực tế, các doanh nghiệp
thường quan tâm đến khâu tiêu thụ hàng hóa mà chưa quan tâm đúng mức đến
khâu mua hàng. Chính việc thu mua, tổ chức nguồn hàng sẽ góp phần thực hiện
chức năng, mục tiêu của doanh nghiệp. Qua đó cũng thể hiện sức mạnh kinh tế
của doanh nghiệp để cạnh tranh với doanh nghiệp khác trên thị trường. Hơn nữa,
bối cảnh kinh tế có nhiều biến động, tài chính của mỗi doanh nghiệp là vấn đề
quan trọng, vấn đề đặt ra cho những doanh nghiệp thương mại là phải kiểm soát
tốt chi phí, khơng để lượng hàng tồn kho q cao nhưng vẫn đáp ứng hàng hóa
tiêu thụ, đảm bảo q trình lưu thơng hàng hóa sn sẻ như mục tiêu của đơn vị
Quá trình tìm hiểu về mặt lý luận tại trường cũng như thực tế trong quá
trình thực tập tại cơng ty cơng ty TNHH thương mại dịch vụ Hồng Đức Hải em

ốn
n mu
mua
a bán
nhìn nhận được tầm quan trọng và ý nghĩa đó nên chọn đề tài " Kế tố
hàn
hàng
g hó

hóa
a tại

h


cơn
cơng
g ty TN
TNHH
HH thư
hương
ơng mại dị
dịch
ch vụ Ho
Hồng
àng Đức Hả
Hảii " làm đề tài thực tập của
mình.
2. Mụ
Mục
c đí
đích
ch nghi
ghiên
ên cứ
cứu
u
- Tìm hiểu cơng tác kế tốn mua - bán hàng tại cơng ty TNHH thương mại
dịch vụ Hồng Đức Hải

- Đưa ra những đánh giá nhận xét về thực tế cơng tác kế tốn mua - bán
hàng tại cơng ty, và đề xuất một số biện pháp góp phần hồn thiện cơng tác
hạch tốn kế tốn mua – bán hàng tại công ty nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất.
3. Đố
Đốii tư
tượn
ợn
ợng
g ng
nghiê
hiê
hiên
n cứu

oán
n mộ
mộtt số ng
nghiệ
hiệ
hiệp
p vụ mua
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là “ Kế tố
bán hàng hóa tại cơ
cơng
ng ty TN
TNHH
HH thươ
hương
ng mại dịc

dịch
h vụ Hoàn
oàng
g Đứ
Đức
c Hải ”, các
chứng từ, tài liệu liên quan đến mua – bán hàng của năm 2018,2019 và các
thông tin khác liên quan đến công ty TNHH thương mại dịch vụ Hoàng Đức Hải
4. Ph
Phạm
ạm vi ngh
nghiê

iên
n cứu
Tại công ty, hằng ngày các nghiệp vụ kinh tế nói chung và nghiệp vụ kế tốn
mua – bán hàng hóa nói riêng phát sinh rất nhiều và phức tạp. Tuy nhiên do giới
hạn về thời gian và trình độ của bản thân cũng như quy mô của đề tài này tôi chỉ
tập trung nghiên cứu các nghiệp vụ kế toán một số nghiệp vụ mua - bán hàng
trên cơ sở số liệu thu thập được năm 2018, 2019.
Đề tài bao gồm:
 Kế toán mua hàng trong nước nhập kho
 Kế toán mua dịch vụ trong nước nhập kho
 Kế tốn bán hàng trong nước
5. Ph
Phươ
ươ
ương
ng ph
pháp

áp ng
nghiê
hiê
hiên
n cứ
cứu
u
Để hồn thành báo cáo tốt nghiệp này tôi đã sử dụng các phương pháp:
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những
người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương
pháp này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những
số liệu thơ có liên quan đến đề tài.

h


Phương pháp hạch toán kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài
khoản sổ sách để hệ thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh. Đây là phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu trong
hạch toán kế toán.
Phương pháp so sánh: Là phương pháp thường dùng để đối chiếu so sánh
giữa năm này và năm khác để tìm ra sự tăng giảm của kết quả hoạt động kinh
doanh
6. Kết cấu bá
báo
o cáo
Báo cáo được chia làm 3 chương:
 Chương 1: Cơ sở lý luận về chuyên đề kế toán mua - bán hàng hóa .
 Chương 2: Thực trạng kế toán một số nghiệp vụ mua – bán hàng hóa
tại cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hồng Đức Hải.

 Chương 3: Các giải pháp hồn thiện kế tốn một số nghiệp vụ mua –
bán hàng hóa tại cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Hải

h


Kế tốn mua bán hàng hóa

GVHD: Nguyễn Hồi
Thiêm

CH
CHƯƠ
ƯƠ
ƯƠNG
NG 1: CƠ SỞ LÝ LU
LUẬN
ẬN VỀ KẾ TỐN MUA – BÁN HÀNG

HĨA
A
1.1
1.1..

Các khái niệ
iệm
m về mua – bán hàng hóa

1.1.1. Khái niệm mua hàng
Mua hàng là quá trình thực hiện quan hệ trao đổi và thanh toán tiền

hàng giữa người mua và người bán về giá trị của hàng hóa được thực hiện,
là quá trình vốn doanh nghiệp chuyển từ hình thái tiền tệ sang hàng hóa.
Doanh nghiệp được quyền sở hữu hàng hóa, mất quyền sở hữu tiền tệ
hoặc có trách nhiệm thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp.
Mua hàng là các hoạt động nghiệp vụ của các doanh nghiệp sau khi
xem xét, tìm hiểu về chủ hàng và cùng với chủ hàng bàn bạc, thoả thuận
điều kiện mua bán, thực hiện các thủ tục mua bán, thanh toán và các
nghiệp vụ giao nhận, vận chuyển nhằm tạo nên lực lượng hàng hoá tại
doanh nghiệp với số lượng, chất lượng, cu cấu đáp ứng các nhu cầu của
dự trữ, bán hàng phục vụ cho khách hàng với chi phí thấp nhất.
1.1.2. Khái niệm bán hàng
Bán hànglà một quá trình trong đó ngườibántìm hiểu, khám phá, gợi
tạo và đáp ứng nhu cầu của người mua, để cả hai bên nhận được quyền lợi
thỏa đáng.
Bán hànglà quá trình liên hệ với khác hàngtiềm năng tìm hiểu nhu cầu
kháchhàng, trình bày và chứng minh sản phẩm, đàm phán muabán,
giaohàngvà thanh toán
1.1.3. Một số khái niệm khác
Hàng hóa là đối tượng kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, nói
cách khác đó là đối tượng mà doanh nghiệp thương mại mua về để bán ra
với mục đích kiếm lời.

SVTT: Võ Minh Sang

1

h


KẾ TO

TỐN
ÁN MUA BÁN HÀ
HÀNG
NG HĨ
HĨA
A

GVH
GVHD:
D: Ngu
Nguyễ
yễ
yễn
n Hồ
Hồii Th
Thiêm
iêm

Hoạt động kinh doanh thương mại thực hiện giá trị hàng hóa. Với đặc
điểm này các doanh nghiệp thương mại cần quan tâm đến giá trị và giá trị
sử dụng của hàng hóa. Doanh nghiệp sản xuất và người tiêu dùng cần giá
trị sử dụng của hàng hóa với giá cả phải chăng. Vì vậy doanh nghiệp
thương mại cần quản lý chặt chẽ chi phí mua hàng và các chi phí kinh
doanh

Khi thực hiện hoạt động kinh doanh thương mại, các doanh nghiệp phải
nắm vững nhu cầu thị trường, huy động và sử dụng hợp lý các nguồn hàng
để đáp ứng nhu cầu xã hội. Trong q trình lưu thơng hàng hóa, các doanh
nghiêp thương mại có thể tiếp tục q trình sản xuất trong lưu thông thông
qua việc tổ chức vận chuyển, tiếp nhận, phân loại, sơ chế … và thực hiện dự

trữ hàng hóa.
Giá cảlà biểu hiện bằngtiền
tiền
tiềncủagiá
giá trị
rịhàng hố, nghĩa là số lượng tiền
phải trả cho hàng hố đó. Về nghĩa rộng đó là số tiền phải trả cho một
hàng hoá, một dịch vụ, hay một tài sản nào đó. Giá cả của hàng hố nói
chung là đại lượng thay đổi xoay quanhgía trị

SVT
SVTH:
H: Võ Min
Minh
h San
Sang
g

2

h


Kế tốn mua bá
bán
n hàn
hàng
g hó
hóa
a

1.2
1.2..

GV
GVHD
HD Nguy
guyễn
ễn Hồi Thiêm

Vai trị và ý ngh
nghĩa
ĩa của kế to
toán
án mua – bán hà
hàng
ng

1.2.1. Vai trị và ý nghĩa của kế tốn mua hàng


Mua hà
hàng
ng nhằ
nhằm
m tạo tiền đề vật chấ
chấtt cho ho
hoạt
ạt động bá
bán
n hàng

hàng..



Mua hàng đảm bảo có đủ lượng hàng bán ra cho khách hàng
theo đúng

yêu cầu của họ.


Mua hàng góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh

nghiệp trên thị trường


Mua hàng là một trong những khâu quan trọng nhằm thúc đẩy q

trình sản xuất, lư¬u thơng hàng hố, tạo ra lợi nhuận trong kinh doanh của
doanh nghiệp
1.2.2. Vai trị và ý nghĩa của kế tốn bán hàng


Bán hàng là trực tiếp thực hiện chức năng lưu thông hàng hoá phục

vụ cho sản xuất và đời sống nhân dân, là khâu quan trọng nối liền sản
xuất với tiêu dùng, đảm bảo cân đối giữa cung và cầu đối với từng mặt
hàng cụ thể góp phần ổn định giá cả thị trường.


Bán hàng là nghiệp vụ cơ bản thực hiện mục đích kinh doanh của


doanh nghiệp là lợi nhuận


Bán hàng góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh

nghiệp trên thị trường


Hoạt động bán hàng phản chiếu tình hình kinh doanh, là thước đo

phản chiếu hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3
1.3..

Nội du
dung
ng , nguy
guyên
ên tắc và ph
phươn
ươn
ương
g ph
pháp
áp kế toá
oán
n của kế to
toán
án mua –

bán hàng

1.3.1 Nguyên tắc và nội dung của kế toán mua hàng
1.3.1.1. Ngun tắc kế tốn
 Các phương thức mua hàng hóa
Đối với các doanh nghiệp thương mại trong nước, việc mua hàng có
thể được thực hiện theo hai phương thức: Phương thức mua hàng trực
tiếp và phương thức chuyển hàng.
 Mua hàng theo phương thức trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế

SVHT: Võ Minh Sang

3

h


Kế tốn mua bá
bán
n hàn
hàng
g hó
hóa
a

GV
GVHD
HD Nguy
guyễn
ễn Hồi Thiêm


đã ký kết, doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy ủy nhiệm nhận
hàng đến đơn vị bán hay một địa điểm theo quy định trong hợp đồng với
bên bán để nhận hàng. Sau khi hoàn thành thủ tục chứng từ và giao nhận
hàng, nhân viên thu mua vận chuyển hàng về bằng các phương tiện vận
tải của doanh nghiệp hoặc thuê ngoài kèm theo các chứng từ mua hàng
và vận đơn. Nhân viên thu mua có trách nhiệm quản lý số hàng mua trong
quá trình vận chuyển và gửi chứng từ về phòng nghiệp vụ để kiểm tra đối
chiếu với các điều khoản trong hợp đồng. Theo phương thức này, thời
điểm xác định hàng mua là khi đã hoàn thành thủ tục chứng từ giao nhận
hàng, doanh nghiệp đã thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán cho
người bán.
 Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Bên bán căn cứ vào hợp
đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển hàng tới cho bên mua,
giao hàng tại kho của bên mua hay tại địa điểm do bên mua quy định
trước. Khi chuyển hàng, bên bán phải gửi kèm các chứng từ có liên quan
tới hàng bán. Bên mua sau khi nhận được chứng từ sẽ chuyển cho phòng
nghiệp vụ để kiểm tra đối chiếu với các điều khoản đã thỏa thuận trong
hợp đồng và tiến hành thủ tục nhập kho hàng hóa. Trong trường hợp này,
hàng hóa được xác định là hàng mua khi bên mua đã nhận được hàng
hóa do bên bán chuyển đến, đã thanh tốn tiền hoặc chấp nhận thanh
toán với người bán.
1.3.1.2. Nội dung
a)

Mua Hàng trong nước nhập kho

Trong quá trình hoạt động thương mại, thường xuyên phát sinh các
các nghiệp vụ mua bán hàng hóa và dịch vụ , phản ánh mối quan hệ giữa
nhà cung cấp hành hóa và khách hàng , giữa các doanh nghiệp với nhau,...

Thông qua các mối quan hệ trên có thể đánh giá được tình hình tài chính
và chất lượng hoạt động tài chính , q trình luân chuyển hàng hóa của
doanh nghiệp.
 Chứ
Chứng
ng từ
 Hóa đơn giá trị gia tăng (do bên bán lập): Trường hợp doanh nghiệp

SVHT: Võ Minh Sang

4

h


Kế tốn mua bá
bán
n hàn
hàng
g hó
hóa
a

GV
GVHD
HD Nguy
guyễn
ễn Hồi Thiêm

mua hàng của những doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ thuế. Hóa đơn bán hàng;
 Hóa đơn bán hàng hoặc Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (do bên bán
lập): Trường hợp doanh nghiệp mua hàng của những doanh nghiệp thuộc
đối tượng 5 nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT.
 Phiếu nhập kho: Phản ánh số lượng và trị giá hàng hóa thực tế nhập
kho.
 Biên bản kiểm nhận hàng hóa: Được lập và sử dụng trong trường
hợp phát sinh hàng thừa, thiếu trong quá trình mua hàng hay một số
trường hợp khác xét thấy cần thiết phải lập Biên bản kiểm nhận hàng hóa
thu mua.
 Chứng từ thanh toán: Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Phiếu thanh toán tạm
ứng
 Kế
Kếtt cấu và nội du
dung
ng tài khoả
hoản
n 156
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của
hàng hóa, bao gồm các hàng hóa của doanh nghiêp. TK này có 2 TK cấp II
là:
 1561 “Giá mua hàng hóa”
 1562 “Chi phí thu mua ”

Bên Nợ:


Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (bao


gồm các loại thuế khơng được hồn lại);



Chi phí thu mua hàng hóa;
Trị giá của hàng hóa th ngồi gia cơng (gồm giá mua vào và

chi phí gia cơng);


Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại;



Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê;



Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh

SVHT: Võ Minh Sang

5

h


Kế tốn mua bá
bán
n hàn

hàng
g hó
hóa
a

GV
GVHD
HD Nguy
guyễn
ễn Hồi Thiêm

nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);


Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất

động sản đầu tư.

Bên Có:


Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho

doanh nghiệp phụ thuộc; th ngồi gia cơng, hoặc sử dụng cho sản xuất,
kinh doanh;


Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ;




Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng;



Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng;



Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán;



Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê;



Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ (trường hợp

doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);


Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất

động sản đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.

Số dư bên Nợ
Nợ::



Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho;



Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho.

 Phư
Phươn
ơn
ơng
g Pháp hạch toá
oán
n một số ngh
nghiệ
iệ
iệp
p vụ ki
kinh
nh tế
 Tr
Trườn
ườn
ường
g hợ
hợp
p 1: Hàng và Hóa đơn cùng về Khi hàng hóa mua ngồi nhập
kho doanh nghiệp, căn cứ vào Hóa đơn, Phiếu nhập kho và các chứng từ
liên quan, kế toán sẽ ghi các bút toán như sau:
Phản ánh giá mua của hàng nhập kho:


SVHT: Võ Minh Sang

6

h


Kế tốn mua bá
bán
n hàn
hàng
g hó
hóa
a

GV
GVHD
HD Nguy
guyễn
ễn Hồi Thiêm

Nợ TK 156 (trị giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 157 (trị giá mua hàng gửi bán thẳng)
Nợ TK 632 (trị giá mua hàng bán thẳng)
Nợ TK 133 (thuế GTGT đầu vào được khấu trừ)
Có TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán)
 Nếu doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại hay giảm giá
hàng mua hoặc trả lại hàng mua:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 156, 157, 632

Có TK 133
 Nếu doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán khi mua hàng:
Nợ TK 111, 112, 331, 1388
Có TK 515
 Tr
Trườn
ườn
ường
g hợ
hợp
p 2: Hóa đơn về, hàng chưa về Theo Quyết định số 15/2006/QĐ
– BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, trong trường hợp
mua hàng, đã nhận được Hóa đơn nhưng hàng vẫn chưa về đến kho
doanh nghiệp, kế tốn lưu Hóa đơn vào tập hồ sơ “Hàng mua đang đi
đường”. Nếu trong tháng, hàng về thì ghi như trường hợp 1, còn nếu cuối
tháng hàng vẫn chưa về thì kế tốn vẫn phải ghi và theo dõi trên TK 151 –
Hàng đang đi đường, theo giá trên Hóa đơn:
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331,…
Tuy nhiên, theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, trong các tài khoản được sử dụng trong quyết định này
khơng có TK 151. Vì vậy, nếu có phát sinh các hàng hóa đi đường mà cuối kỳ
báo cáo hàng chưa về nhập kho thì có thể sử dụng TK 151 trên cơ sở đăng ký
vận dung chế độ kế tốn với Bộ Tài chính., trong các tài khoản được sử dụng
trong quyết định này khơng có TK 151. Vì vậy, nếu có phát sinh các hàng hóa đi
đường mà cuối kỳ báo cáo hàng chưa về nhập kho thì có thể sử dụng TK 151
trên cơ sở đăng ký vận dung chế độ kế tốn với Bộ Tài chính.

SVHT: Võ Minh Sang


7

h


Kế tốn mua bá
bán
n hàn
hàng
g hó
hóa
a

GV
GVHD
HD Nguy
guyễn
ễn Hồi Thiêm

 Tr
Trườn
ườn
ường
g hợ
hợp
p 3: Hàng về chưa có Hóa đơn Trường hợp hàng mua đã nhập kho
chưa có Hóa đơn, kế tốn sẽ lưu phiếu nhập kho vào tập hồ sơ “Hàng chưa có
Hóa đơn”. Nếu trong tháng có Hóa đơn thì ghi như trường hợp 1, cịn nếu cuối
tháng Hóa đơn vẫn chưa về thì ghi sổ theo giá tạm tính.

Trong trường hợp này, do khơng có Hóa đơn nên chưa được khấu trừ thuế. Cụ
thể:
Nợ TK 156 (giá tạm tính chưa có thuế GTGT)
Có TK 331 Sang tháng sau, khi Hóa đơn về, tiến hành điều chỉnh và phản ánh
thuế GTGT đầu vào:
 Nếu giá tạm tính bằng giá Hóa đơn, bổ sung thuế GTGT:
Nợ TK 133
Có TK 331
 Nếu giá tạm tính nhỏ hơn giá Hóa đơn, bổ sung phần chênh lệch
còn thiếu và thuế GTGT:
Nợ TK 156 (phần chênh lệch thiếu)
Nợ TK 133 (toàn bộ số thuế GTGT trên Hóa đơn)
Có TK 331
 Nếu giá tạm tính lớn hơn giá Hóa đơn, kế tốn dùng cách ghi đảo
ngược hoặc ghi số âm (dùng bút đỏ) để điều chỉnh và phản ánh thuế GTGT:
Nợ TK 331
Có TK 156 (phần chênh lệch thừa)
Nợ TK 133
Có TK 331
 Tr
Trườn
ườn
ường
g hợ
hợp
p 4: Doanh nghiệp ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp
Khi mua hàng hóa từ bên ngồi, khơng phải lúc nào bên nhà cung cấp cũng
chấp nhận cho doanh nghiệp thanh tốn khi nhận được đầy đủ hàng, mà đơi khi
họ lại yêu cầu doanh nghiệp phải ứng trước một phần hoặc tồn bộ tiền hàng thì
họ mới chấp nhận cung cấp hàng. Trong những trường hợp đó, kế tốn phải ghi

các bút toán như sau:
 Khi ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp:
Nợ TK 331

SVHT: Võ Minh Sang

8

h


Kế tốn mua bá
bán
n hàn
hàng
g hó
hóa
a

GV
GVHD
HD Nguy
guyễn
ễn Hồi Thiêm

Có TK 111, 112
 Khi nhà cung cấp chuyển hàng cho doanh nghiệp:
Nợ TK 156, 157, 632
Nợ TK 133
Có TK 331

 Nếu số tiền ứng trước nhỏ hơn tổng giá thanh toán, doanh nghiệp
thanh tốn số cịn thiếu:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
 Nếu số tiền ứng trước lớn hơn tổng giá thanh toán, doanh nghiệp
nhận lại tiền ứng thừa:
Nợ TK 111, 112
Có TK 331


Tr
Trườn
ườn
ường
g hợ
hợp
p 5: Hàng thừa so với Hóa đơn Mọi trường hợp phát hiện thừa

hàng hóa ở bất kỳ khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm
ngun nhân. Kế tốn căn cứ vào ngun nhân đã được xác định để xử lý và
hạch toán:  Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm, do qn ghi sổ,… thì điều
chỉnh lại sổ kế tốn.
 Nếu hàng hóa thừa là thuộc quyền sở hữu của đơn vị khác, thì số
hàng hóa thừa được ghi:
Nợ TK 002
 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia cơng.
Sau đó, khi trả lại hàng hóa cho đơn vị khác ghi:
Có TK 002.
 Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, kế tốn ghi:
Nợ TK 156

Có TK 3381
Hàng hóa thừa chờ xử lý
 Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hóa thừa, kế
toán ghi:
Nợ TK 3381

SVHT: Võ Minh Sang

9

h


Kế tốn mua bá
bán
n hàn
hàng
g hó
hóa
a

GV
GVHD
HD Nguy
guyễn
ễn Hồi Thiêm

Có các tài khoản liên quan



Tr
Trườn
ườn
ường
g hợ
hợp
p 6: Hàng thiếu so với Hóa đơn Mọi trường hợp phát hiện thiếu

hụt, mất mát hàng hóa ở bất kỳ khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và
truy tìm ngun nhân.
Kế tốn căn cứ vào quyết định xử lý cao cấp có thẩm quyền theo từng nguyên
nhân gây ra để xử lý và ghi sổ kế tốn:
 Phản ánh giá trị hàng hóa thiếu chưa xác định được nguyên nhân,
chờ xử lý, kế toán ghi: Nợ TK 1381
 Tài sản thiếu chờ xử lý Có TK 156  Khi có quyết định xử lý của cấp
có thẩm quyền, kế tốn ghi:
Nợ TK 111, 112,… (nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (nếu do cá nhân gây ra phải trừ vào lương)
Nợ TK 1388 – Phải thu khác (nếu phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát cịn lại)
Có TK 1381
 Kế tốn chi phí thu mua hàng hóa Theo Quyết định số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định:
Chi phí thu mua hàng hóa phản ánh chi phí phát sinh liên quan đến số hàng hóa
đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí mua hàng hiện có trong kỳ
cho khối lượng hàng đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (kể cả hàng tồn
kho và hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chưa bán được). Theo quyết định
này thì TK 156 sẽ được chia thành hai tài khoản cấp 2 là TK 1561 – theo dõi trị
giá mua hàng hóa và TK 1562 – theo dõi chi phí thu mua phát sinh. Do Quyết
định 15 này là ban hành cho các doanh nghiệp lớn, vì vậy lượng hàng hóa mua
vào và chi phí phát sinh sẽ rất nhiều, cho nên cần phải chi tiết TK 156 ra 2 tài

khoản cấp hai để theo dõi được cụ thể giá trị hàng hóa và chi phí phát sinh. Đến
cuối kỳ, chi phí phát sinh sẽ được phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ theo tiêu
thức phù hợp. Trong trường hợp này, kế toán sẽ ghi sổ như sau:  Ghi nhận trị
giá mua hàng hóa:
Nợ TK 1561
Nợ TK 133

SVHT: Võ Minh Sang

10

h


Kế tốn mua bá
bán
n hàn
hàng
g hó
hóa
a

GV
GVHD
HD Nguy
guyễn
ễn Hồi Thiêm

Có TK 331, 111, 112, …
 Ghi nhận chi phí thu mua hàng hóa phát sinh:

Nợ TK 1562
Nợ TK 133
Có TK 331, 111, 112, …

 Cuối kỳ, chi phí thu mua được phân bổ cho số hàng bán ra:
Nợ TK 632
Có TK 1562
Tồn bộ chi phí thu mua phát sinh sẽ được phân bổ cho hàng bán trong kỳ theo
cơng thức:
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ = CP thu mua hàng tồn đầu
kỳ + CP thu mua phát sinh trong kỳ * Trị giá mua hàng hóa xuất bán trong kỳ Trị
giá mua hàng tồn trong kỳ + Trị giá mua hàng nhập trong kỳ Tuy nhiên, theo
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định, chi phí thu mua hàng hóa phát sinh trong kỳ sẽ được tập hợp trực tiếp
trên TK 156 vì trong các tài khoản được sử dụng theo Quyết định này thì TK 156
khơng được chi tiết thành 2 tài khoản cấp hai. Cuối kỳ không cần phân bổ cho
hàng hóa bán ra, mà chi phí này sẽ được tính ln vào trị giá của hàng mua
trong kỳ, làm cơ sở để ghi Phiếu nhập kho. Chi phí thu mua hàng hóa hạch tốn
vào tài khoản này bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến q trình thu mua
hàng hóa như: Chi phí bảo hiểm hàng hóa, tiền th kho, th bến bãi,… chi phí
vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đưa hàng hóa từ nơi mua về đến kho doanh
nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu
mua hàng hóa. Khi phát sinh các chi phí như được nêu ở trên, kế toán sẽ ghi bút
toán:
Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 141, 331,…
 Sơ đồ kế toán

SVHT: Võ Minh Sang


11

h


Kế tốn mua bá
bán
n hàn
hàng
g hó
hóa
a

GV
GVHD
HD Nguy
guyễn
ễn Hồi Thiêm

1.3.2. Ngun tắc và nội dung kế toán bán hàng
1.3.2.1. Nguyên tắc kế toán
Việc bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại nội địa có thể thực
hiện theo hai phươngthức: bán bn và bán lẻ, được chi tiết dưới nhiều
hình thức khác nhau (trực tiếp, chuyển hàng...).


Bán bn hàng hố là hình thức bán hàng cho các đơn vị thương

mại, các doanh nghiệp sản xuất.... Đặc điểm của hàng hố bán bn là

hàng hố vẫn nằm trong lĩnh vực lưuthơng, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng,
do vậy, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chưa đượcthực hiện. Hàng
bán buôn thường được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn. Giá
bán biếnđộng tuỳ thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh
tốn. Trong bán bn thường baogồm hai phương thức:
 Phương thức bán bn hàng hố qua kho: Bán bn hàng hố qua
kho là phương thức bánbn hàng hố mà trong đó, hàng bán phải được
xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bánbn hàng hố qua kho có

SVHT: Võ Minh Sang

12

h


Kế tốn mua bá
bán
n hàn
hàng
g hó
hóa
a

GV
GVHD
HD Nguy
guyễn
ễn Hồi Thiêm


thể thực hiện dưới hai hình thức:


Bán bn hàng hố qua kho theo hình thức giao hàng trực

tiếp: Theo hình thức này, bênmua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp
thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thương mạixuất kho hàng hoá
giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ
hàng,thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hố được xác định là tiêu
thụ.


Bán bn hàng hố qua kho theo hình thức chuyển hàng:

Theo hình thức này, căn cứ vàohợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn
đặt hàng, doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hố,dùng phương tiện
vận tải của mình hoặc đi thuế ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua
hoặcmột địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá
chuyển bán vẫn thuộc quyềnsở hữu của doanh nghiệp thương mại. Chỉ
khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặcchấp nhận thanh tốn
thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền
sởhữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thương
mại chịu hay bên mua chịulà do sự thoả thuận từ trước giưa hai bên. Nếu
doanh nghiệp thương mại chịu chi phí vậnchuyển, sẽ được ghi vào chi phí
bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiềncủa bên
mua.
 Phương thức bán bn hàng hố vận chuyển thẳng: Theo phương

thức này, doanh nghiệpthương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua,
không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng chobên mua. Phương thức

này có thể thực hiện theo hai hình thức:


Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức giao

hàng trực tiếp (cịn gọi là hìnhthức giao tay ba): Theo hình thức này,
doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao trực tiếpcho đại diện
của bên mua tại kho người bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ
hàng, bên muađã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá
được xác nhận là tiêu thụ.


Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển

SVHT: Võ Minh Sang

13

h


Kế tốn mua bá
bán
n hàn
hàng
g hó
hóa
a

GV

GVHD
HD Nguy
guyễn
ễn Hồi Thiêm

hàng: Theo hình thức này,doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng,
nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mìnhhoặc thuê ngoài vận
chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thoả thuận.
Hàng hoáchuyển bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp thương mại. Khinhận được tiền của bên mua thanh toán
hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấpnhận thanh tốn
thì hàng hố chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ.
 Bán lẻ hà
hàng
ng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu
dùng hoặc các tổchức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về
mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán hàngtheo phương thức này có đặc
điểm là hàng hố đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vựctiêu
dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thực hiện. Bán lẻ
thường bán đơn chiếchoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
Bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thứcsau:
 Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình
thức bán hàng màtrong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua và
nghiệp vụ giao hàng cho người mua. Mỗiquầy hàng có một nhân viên thu
tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn hoặc tích kêcho khách
để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca
(hoặc hếtngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn và tích
kê giao hàng cho khách hoặckiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số
lượng hàng đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáobán hàng. Nhân
viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.

 Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên
bán hàng trực tiếp thutiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết
ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấynộp tiền và nộp tiền cho thủ
quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượnghàng đã
bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
 Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này, khách
hàng tự chọn lấy hànghố, mang đến bán tình tiền để tính tiền và thanh
tốn tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng,tính tiền, lập hố đơn bán

SVHT: Võ Minh Sang

14

h


Kế tốn mua bá
bán
n hàn
hàng
g hó
hóa
a

GV
GVHD
HD Nguy
guyễn
ễn Hồi Thiêm


hàng và thu tiền của khách hàng. Nhân viên bán hàng có trách
nhiệmhướng dẫn khách hàng và bảo quản hàng hoá ở quầy (kệ) do mình
phụ trách. Hình thức này đượcáp dụng phổ biến ở các siêu thị.
 Hình thức bán trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền
mua hàng thànhnhiều lần. Doanh nghiệp thương mại, ngoài số tiền thu
theo giá bán thơng thường cịn thu thêm ởngười mua một khoản lãi do
trả chậm. Đối với hình thức này, về thực chất, người bán chỉ mấtquyền sở
hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên,về mặt hạch tốn,
khi giao hàngcho người mua, hàng hố bán trả góp được coi là tiêu thụ,
bên bán ghi nhận doanh thu.
 Hình thức bán hàng tự động: Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ
hàng hố mà trong đó,các doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy
bán hàng tự động chun dùng cho một hoặc mộtvài loại hàng hố nào
đó đặt ở các nơi công cộng. Khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ
tựđộng đẩy hàng ra cho người mua.
 Hình thức gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá: Gửi đại lý bán hay ký
gửi hàng hố là hìnhthức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương
mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơsở này trực tiếp bán hàng.
Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàngvà
được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng chyển giao cho các cơ sở đại lý, ký
gửi vẫn thuộc quyềnsở hữu của doanh nghiệp thương mại cho đến khi
doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý,ký gửi thanh tốn tiền hay
chấp nhận thanh tốn hoặc thơng báo về số hàng đã bán được,doanh
nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
1.3.2.2. Nội Dung
a) Kế toán bán hàng trong nước
Trong quá trình hoạt động thương mại, thường xuyên phát sinh các
các nghiệp vụ mua bán hàng hóa và dịch vụ , phản ánh mối quan hệ giữa
nhà cung cấp hành hóa và khách hàng , giữa các doanh nghiệp với nhau,...
Thông qua các mối quan hệ trên có thể đánh giá được tình hình tài chính

và chất lượng hoạt động tài chính , q trình ln chuyển hàng hóa của

SVHT: Võ Minh Sang

15

h


Kế tốn mua bá
bán
n hàn
hàng
g hó
hóa
a

GV
GVHD
HD Nguy
guyễn
ễn Hồi Thiêm

doanh nghiệp.

 Chứ
Chứng
ng từ
 Hoá đơn bán hàng (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếphoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tương

chịu thuế GTGT)
 Phiếu xuất kho hay Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
 Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
 Báo cáo bán hàng; Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ; Bảng thanh toán
hàng đại lý (kýgửi)
 Thẻ quầy hàng; Giấy nộp tiền; Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng
ngày
 Các Biên bản thừa thiếu hàng, Biên bản giảm giá hàng bán, Biên bản hàng
bán bị trả lại
 Phiếu thu, giấy báo Có…
 Kế
Kếtt cấ
cấu
u tài khoả
hoản
n 51
511
1
Bên nợ
 Các khoản thuế gián thu phải nộp ( GTGT,TTĐB,XK,BVMT )
 Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
 Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
 Khoản Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
 Kết chuyển doanh thu thuần vào Tk 911 “ Xác định kết quả kinh doanh “
Bên có
 Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán

SVHT: Võ Minh Sang


16

h


Kế tốn mua bá
bán
n hàn
hàng
g hó
hóa
a

GV
GVHD
HD Nguy
guyễn
ễn Hồi Thiêm

 Kế
Kếtt cấ
cấu
u tài khoả
hoản
n 63
632
2
Bên nợ
 Trị giá vốn hàng hóa đã xuất bán trong kỳ
 Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho ( chênh lệch giữa số dự

phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết )
Bên có
 Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là
tiêu thụ
 Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tốn kho cuối năm tài chính ( chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước )
 Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên nợ Tk 911 “ Xác
định kết quả kinh doanh “

SVHT: Võ Minh Sang

17

h


×