Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Bài tập lớn quản trị tài chính - phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 34 trang )

Phân tích tài chính doanh nghiệp
1


BÀI TẬP LỚN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP


Phân tích tài chính doanh nghiệp
2

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 4
I.Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần FPT. 4
II.Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp. 8
1.Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính. 8
2. Tầm nhìn 8
3. Định hướng Chiến lược năm 2013 9
III.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp. 10
1.Sơ đồ tổ chức Tập đoàn FPT 10
2. Đội ngũ lãnh đạo. 11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP . 12
I.Phân tích khái quát tình hình tài chính. 12
1.Phân tích bảng cân đối kế toán. 12
2.Phân tích Bảng kết quả hoạt động kinh doanh (Báo cáo thu nhập). 18
3. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 22
II.Phân tích hiệu quả tài chính. 25
1.Các chỉ số Khả năng sinh lời (Profitability ratios) 25
2.Các chỉ số Khả quản lý tài sản (Asset management ratios) 27
III. Phân tích rủi ro tài chính. 29


1. Các chỉ số Khả năng thanh khoản (Liquidity ratios): 29
2.Các chỉ số Khả quản lý vốn vay (Debt management ratios): 30
IV. Phân tích hiệu phối hợp hiệu quả và rủi ro. 31
1.Các đẳng thức Du Pont thứ nhất (ROA) và thứ hai (ROE): 31
2. Sơ đồ Du Pont 32
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG CẢI THIỆN TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH 33
I. Đánh giá, nhận xét chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp. 33
II.Phương hướng cải thiện tình tình tài chính doanh nghiệp. 34


Phân tích tài chính doanh nghiệp
3

LỜI MỞ ĐẦU
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư của doanh nghiệp có
rất nhiều vấn đề nảy sinh đòi hỏi các nhà quản trị phải đưa ra các quyết định tài
chính đúng đắn và tổ chức thực hiện các quyết định đó một cách kịp thời và khoa
học. Như thế doanh nghiệp mới có thể đứng vững và phát triển trong xu thế hội
nhập hiện nay.Để nhà quản trị có thể dễ dàng điều hành công ty một cách trôi chảy,
đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận thì công ty đó phải có một bảng báo cáo tài
chính thật chi tiết và rõ ràng.
Báo cáo tài chính là một công cụ cho biết hoạt động của công ty trên thị
trường là yếu hay mạnh, khả năng công ty có thể đầu tư vào những dự án lớn hay
nhỏ. Đồng thời đây cũng là cơ sở để các nhà đầu tư bỏ vốn vào đầu tư một cách dễ
dàng hơn.
Việc phân tích tình hình tài chính thường xuyên sẽ giúp các nhà quản lý
doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra những
mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch định phương án
hành động phù hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để

ổn định và tăng cường tình hình tài chính, từ đó năng cao chất lượng doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, em quyết định đi sâu vào đề
tài: “Phân tích tài chính công ty cổ phần FPT”. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong
khi thực hiện, nhưng vẫn không tránh khỏi nhiều khiếm khuyết, em mong nhận
được sự góp ý và chỉ bảo của thầy đề đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.

Phân tích tài chính doanh nghiệp
4

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
I.Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần FPT.
Thành lập ngày 13/09/1988, đến nay, sau hơn 23 năm, FPT luôn là công ty
công nghệ thông tin và viễn thông hàng đầu Việt Nam với các mảng kinh doanh cốt
lõi là viễn thông, công nghiệp nội dung, phần mềm, các dịch vụ công nghệ thông
tin và giáo dục.
Một số mốc chính trong chặng đường phát triển của FPT:
1988 - 1990: Tìm hướng đi
13/9/1988, FPT ra đời với tên gọi Công ty Công nghệ Chế biến Thực phẩm
(The Food Processing Technology Company), kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ
thực phẩm.
Hợp đồng cung cấp máy tính cho Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô và việc
đặt quan hệ với hãng máy tính Olivetti năm 1989 là tiền đề cho sự ra đời của bộ
phận tin học sau này.
Ngày 27/10/1990, công ty đổi tên thành Công ty Phát triển và Đầu tư Công
nghệ (The Corporation for Financing and Promoting Technology) với định hướng
kinh doanh tin học.
Phân tích tài chính doanh nghiệp
5



FPT vươn tới những dự án lớn cả trong và ngoài nước.
1996: Trở thành công ty công nghệ thông tin số 1 Việt Nam
Sau 8 năm thành lập, FPT khẳng định vị trí số 1 trên thị trường tin học Việt
Nam.
FPT nhiều năm liên tiếp được bạn đọc của Tạp chí PC World bình chọn là
công ty tin học uy tín nhất Việt Nam.

FPT Đức vừa khai trương vào cuối tháng 11/2012.
Phân tích tài chính doanh nghiệp
6

1999: Toàn cầu hóa
Trung tâm Xuất khẩu Phần mềm (tiền thân của Công ty Phần mềm FPT –
FPT Software) được thành lập vào cuối năm 1999 với mục tiêu xuất khẩu phần
mềm sang châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật Bản. Các chi nhánh FPT tại Bangalore (Ấn Độ)
và Văn phòng FPT tại Mỹ lần lượt được thành lập vào năm 1999, 2000.
2002 - 2006: Trở thành công ty đại chúng
Tháng 03/2002, FPT cổ phần hóa. Ngày 13/12/2006, cổ phiếu FPT chính
thức niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (nay
là Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh – HOSE).
2008: Đạt mức doanh thu 1 tỷ USD
FPT liên tục tăng trưởng trên 50%/năm kể từ năm 2002 và năm 2008 đã cán
đích doanh thu 1 tỷ USD. Năm 2008, đổi tên công ty thành Công ty Cổ phần FPT
và tái khẳng định ngành nghề kinh doanh cốt lõi gồm viễn thông, công nghiệp nội
dung và các dịch vụ CNTT.

FPT Shop hiện có gần 50 cửa hàng trên toàn quốc.
Phân tích tài chính doanh nghiệp
7


2010: Thay đổi hệ thống nhận diện thương hiệu, tiến sâu vào thị trường đại
chúng
Lần đầu tiên sau 22 năm, FPT thay đổi hệ thống nhận diện thương hiệu. Đây
là bước khởi đầu quan trọng cho chiến lược tiến vào thị trường đại chúng của FPT.
2011: Chiến lược OneFPT – “FPT phải trở thành Tập đoàn Toàn cầu Hàng
đầu của Việt Nam”
Chiến lược One FPT với lộ trình 13 năm (2011-2024) được phê duyệt với
định hướng tập trung vào phát triển công nghệ và mục tiêu “FPT phải trở thành Tập
đoàn Toàn cầu Hàng đầu của Việt Nam”, lọt vào danh sách Top 500 trong Forbes
Global 2000 vào năm 2024.
2012: Đầu tư nghiên cứu các xu hướng công nghệ mới và các giải pháp CNTT
Hạ tầng của hạ tầng
Tập đoàn đầu tư nghiên cứu các xu hướng công nghệ mới Mobility, Cloud,
Big data và các giải pháp CNTT Hạ tầng của hạ tầng: Chính phủ điện tử, Giao
thông thông minh, Y tế thông minh.

Phân tích tài chính doanh nghiệp
8

II.Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp.
1.Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính.
Hoạt động chính của tập đoàn là cung cấp các sản phẩm và dịch vụ trong lĩnh
vực công nghệ thông tin va viễn thông. Các sản phẩm và dịch vụ được cung cấp
chủ yếu:
(i) Dịch vụ phát triển phần mềm gồm: gia công, xuất khẩu phần mềm; cung
cấp giải pháp, dịch vụ phần mềm và hệ thống quản trị nguồn nhân lực
ERP.
(ii) Tích hợp hệ thống.
(iii) Dịch vụ tin học gồm dịch vụ quản trị hệ thống, dịch vụ BPO, dịch vụ

Data center v.v
(iv) Dịch vụ viễn thông bao gồm các dịch vụ Internet và các dịch vụ giá trị gia
tăng;
(v) Dịch vụ nội dung số gồm các dịch vụ quảng cáo trực tuyến, trò chơi trực
tuyến v.v
(vi) Dịch vụ đào tạo các cấp cao đẳng, đại học và sau đại học
(vii) Sản xuất, phân phối và bán lẻ sản phẩm công nghệ thông tin và viễn
thông.
2. Tầm nhìn
“FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới, giàu mạnh bằng nỗ lực
lao động sáng tạo trong khoa học kỹ thuật và công nghệ, làm khách hàng hài lòng,
góp phần hưng thịnh quốc gia, đem lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện phát
triển tài năng tốt nhất và một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh
thần”.
Phân tích tài chính doanh nghiệp
9

3. Định hướng Chiến lược năm 2013
Các hướng phát triển như phần mềm, dịch vụ CNTT, viễn thông, nội dung
số, giáo dục của FPT vẫn cho thấy tiềm năng phát triển lớn dù tình hình vĩ mô còn
nhiều khó khăn. Bên cạnh đó, năm 2012 FPT đã triển khai những nền tảng quan
trọng trong chiến lược OneFPT.
Các lĩnh vực đầu tư trọng điểm được triển khai mạnh mẽ như: Hoàn thiện
tuyến đường trục Bắc - Nam; Đầu tư mạnh cho nghiên cứu phát triển những sản
phẩm công nghệ mới; Mở rộng mạng lưới bán lẻ; Thành lập Hội đồng công nghệ.
Đội ngũ công nghệ đã xây dựng nhiều giải pháp hạ tầng thông tin cho hạ tầng quốc
gia, các dịch vụ sản phẩm mới theo xu hướng công nghệ thông minh hơn bằng kết
nối di động, điện toán đám mây và xử lý các hệ dữ liệu lớn. FPT đã có những hợp
đồng đầu tiên với các Tập đoàn công nghệ lớn trên thế giới trong việc ứng dụng
những công nghệ mới này.

Từ định hướng công nghệ đúng đắn “Be smarter” trong Chiến lược OneFPT
và những thành quả đạt được ban đầu, mục tiêu chiến lược OneFPT 2024 một lần
nữa được làm cụ thể hơn: “Phải trở thành Tập đoàn toàn cầu cung cấp dịch vụ
thông minh (Global Leader in Smart Services)”.

Phân tích tài chính doanh nghiệp
10

III.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
1.Sơ đồ tổ chức Tập đoàn FPT


Phân tích tài chính doanh nghiệp
11

2. Đội ngũ lãnh đạo.
Hội đồng quản trị
 Ông Trương Gia Bình - Chủ tịch Hội đồng quản trị FPT
 Ông Bùi Quang Ngọc - Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc FPT
 Ông Đỗ Cao Bảo - Ủy viên Hội đồng quản trị
 Ông Trương Đình Anh - Ủy viên Hội đồng quản trị
 Ông Lê Song Lai - Ủy viên Hội đồng quản trị
 Bà Lê Nữ Thùy Dương - Ủy viên Hội đồng quản trị
 Ông Jean Charles Belliol - Ủy viên Hội đồng quản trị
Ban điều hành
 Ông Bùi Quang Ngọc - Tổng Giám đốc
 Bà Chu Thị Thanh Hà - Phó Tổng Giám đốc
 Ông Nguyễn Thế Phương - Phó Tổng Giám đốc
Ban kiểm soát
 Ông Nguyễn Việt Thắng – Trưởng Ban Kiểm soát

 Ông Nguyễn Khải Hoàn - Ủy viên Ban Kiểm soát
 Ông Cao Duy Hà - Ủy viên Ban Kiểm soát

Phân tích tài chính doanh nghiệp
12

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
I.Phân tích khái quát tình hình tài chính.
1.Phân tích bảng cân đối kế toán.
Dựa theo số liệu của Bảng cân đối kế toán cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12 các năm 2012, 2013.
Phân tích tài chính doanh nghiệp
13


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Đơn vị: VND)
CHỈ TIÊU
31/12/2013
31/12/2012
Tăng/giảm
+/-
%
TÀI SẢN




A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
12,954,620,887,356

10,229,470,211,202
2,725,150,676,154
27%
I.Tiền và các khoản tương đương tiền
2,487,189,282,572
2,318,915,022,090
168,274,260,482
7%
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
1,682,449,364,921
662,020,767,658
1,020,428,597,263
154%
III.Các khoản phải thu NH
4,428,870,730,921
3,775,642,141,085
653,228,589,836
17%
IV.Hàng tồn kho
3,382,873,878,237
2,699,508,806,652
683,365,071,585
25%
V.Tài sản ngắn hạn khác
973,237,630,705
773,383,473,717
199,854,156,988
26%
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
4,663,305,002,079

3,979,712,411,237
683,592,590,842
17%
I.Các khoản phải thu DH
1,212,664,525
1,434,084,775
-221,420,250
-15%
II.Tài sản cố định
3,053,575,810,121
2,617,661,929,811
435,913,880,310
17%
III.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
706,727,341,936
696,285,615,938
10,441,725,998
1%
IV.Lợi thế thương mại
231,508,275,153
216,366,360,783
15,141,914,370
7%
V.Tài sản dài hạn khác
670,280,910,344
447,964,419,930
222,316,490,414
50%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
17,617,925,889,434

14,209,182,622,439
3,408,743,266,995
24%
NGUỒN VỐN




A.NỢ PHẢI TRẢ
9,363,077,720,251
7,114,920,592,482
2,248,157,127,769
32%
I.Nợ ngắn hạn
9,075,738,590,862
6,819,506,261,500
2,256,232,329,362
33%
II.Nợ dài hạn
287,339,129,389
295,414,330,982
-8,075,201,593
-3%
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU
7,209,655,885,455
6,181,762,066,438
1,027,893,819,017
17%
C.LỢI ÍCH CỦA CĐ THIỂU SỐ
1,045,192,283,739

912,499,963,519
132,692,320,220
15%
TỔNG NGUỒN VỐN
17,617,925,889,434
14,209,182,622,439
3,408,743,266,995
24%
Phân tích tài chính doanh nghiệp
14

Phân tích cơ cấu và biến động của Tài sản – Nguồn vốn:

Cơ cấu tài sản

Tổng tài sản của công ty tăng từ 14209 nghìn tỷ đồng (năm 2012) lên
17618 nghìn tỉ đồng (năm 2013), tương đương tăng 3409 nghìn tỉ đồng (24%).
Chứng tỏ quy mô của doanh nghiệp tăng lên.
Trong cơ cấu tổng tài sản thì tài sản ngắn hạn chiếm phần lớn, đồng thời tỉ
trọng tài sản ngắn hạn tăng lên 2%. Điều này cho thấy doanh nghiệp không tập
trung vào đầu tư cơ sở hạ tầng nhiều mà chủ yếu đầu tư vào vốn ngắn hạn để có
khả năng lưu chuyển nhanh.

10.229
12.955
3.98
4.663
0
5
10

15
20
31/12/2012 31/12/2013
Giá trị tài sản (nghìn tỷ VND)
Biến động tài sản
Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
26%
74%
31/12/2013
Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
28%
72%
31/12/2012
Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
Phân tích tài chính doanh nghiệp
15


Nhận xét: So với cùng kì năm 2012, các khoản mục trong tài sản ngắn hạn
đều tăng lên, cụ thể:
- Tiền và các khoản tương đương tiền: Tăng 168 tỉ đồng, tương đương 7%.
- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Tăng 1020 tỉ đồng (154%). Công ti
cần tăng cường công tác thu hồi vốn, tránh để tình trạng ứ đọng vốn ảnh
hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn.
- Các khoản phải thu ngắn hạn: tăng 653 tỉ đồng (17%).
- Hàng tồn kho: tăng 683 tỉ đồng (25%).
- Tài sản ngắn hạn khác: tăng 200 tỉ đồng (26%).

2.319
2.487

0.662
1.682
3.776
4.429
2.7
3.383
0.773
0.973
0
1
2
3
4
5
2012 2013
nghìn tỉ VND
Năm
Biểu đồ cơ cấu tài sản ngắn hạn giai đoạn 2012 -
2013
Tiền và các khoản tương đương tiền Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Phân tích tài chính doanh nghiệp
16


Tổng tài sản dài hạn của công ti tăng 683 tỉ đồng ( tương đương 17%).
Nhìn chung các khoản mục trong cơ cấu tài sản dài hạn (2012 – 2013) đều
tăng, chỉ có các khoản phải thu dài hạn giảm, cụ thể:
- Các khoản phải thu dài hạn: giảm 221 tỉ đồng ( -15%), chứng tỏ công ty đã

giải quyết được nợ dài hạn, khó đòi.
- Tài sản cố định: tăng 436 tỉ đồng ( 17%)
- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: tăng 10 tỉ đồng (1%)
- Lợi thế thương mại: tăng 15 tỉ đồng (7%)
- Tài sản dài hạn khác: tăng 222 tỉ đồng ( 50%)
Tóm lại, tổng tài sản của FPT tăng lên rõ rệt so với cùng kì năm 2012,
điều này cho thấy công ti đang phát triển bền vững, tăng trưởng mạnh.

1434
1213
2618
3054
696
707
216
232
448
670
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
2012 2013
tỉ VND
Năm
Biểu đồ cơ cấu tài sản dài hạn giai đoạn 2012 -2013

Các khoản phải thu DH Tài sản cố định
Các khoản đầu tư tài chính DH Lợi thế thương mại
Tài sản dài hạn khác
Phân tích tài chính doanh nghiệp
17



Nhận xét: Bên cạnh việc phân tích cơ cấu tài sản, chúng ta cần phân tích
cơ cấu nguồn vốn nhằm biết được khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của công
ty cũng như mức độ độc lập, tự chủ trong kinh doanh và những khó khăn mà
công ty phải đương đầu.
Tổng nguồn vốn năm 2013 tăng so với năm 2012 là (24%) là do Công ty
phát hành thêm cổ phiếu nhằm tăng cường nguồn vốn tự chủ trong kinh doanh
để tập trung vào các dự án bất động sản và đầu tư tài chính khác.


7.115
9.363
6.182
7.209
0.912
1.045
0
5
10
15
20
2012 2013
Giả trị nguồn vốn (tỷ VND)

Năm
Biến động và sự thay đổi cơ cấu
nguồn vốn
Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Lợi ích của cổ đông thiểu số
6.50%
43.50%
50%
2012
Lợi ích của cổ đông thiểu số
Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
6.10%
40.90%
53%
2013
Lợi ích của cổ đông thiểu số
Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Phân tích tài chính doanh nghiệp
18

Trong nguồn vốn của FPT, có sự thay đổi cơ cấu, cụ thể là:
- Tỉ trọng của nợ phải trả tăng lên từ 50% lên 53%.
- Tỉ trọng Vốn chủ sở hữu và Lợi ích của cổ đông thiểu số giảm.


2.Phân tích Bảng kết quả hoạt động kinh doanh (Báo cáo thu nhập).


Phân tích tài chính doanh nghiệp

19

CHỈ TIÊU
2013
2012
+/-
%
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp DV
27,114,701,620,108
24,624,085,073,577
2,490,616,546,531
10%
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
86,812,893,801
29,781,279,167
57,031,614,634
192%
3.Doanh thu thuần về BH và CCDV
27,027,888,726,307
24,594,303,794,410
2,433,584,931,897
10%
4.Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp
21,488,735,997,741
19,902,158,833,281
1,586,577,164,460
8%
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
5,539,152,728,566
4,692,144,961,129

847,007,767,437
18%
6.Doanh thu hoạt động tài chính
385,721,360,302
636,518,017,402
-250,796,657,100
-39%
7.Chi phí tài chính
270,555,567,201
549,888,372,973
-279,332,805,772
-51%
Trong đó: chi phí lãi vay
132,491,172,822
228,658,640,864
-96,167,468,042
-42%
8.Chi phí bán hàng
1,356,607,364,353
857,892,994,946
498,714,369,407
58%
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
1,846,473,690,787
1,602,676,357,135
243,797,333,652
15%
10.Lợi nhuận thuần từ HĐKD
2,451,237,466,527
2,318,205,253,477

133,032,213,050
6%
11.Thu nhập khác
204,959,308,306
167,744,037,808
37,215,270,498
22%
12.Chi phí khác
119,640,696,452
112,050,540,397
7,590,156,055
7%
13.Lợi nhuận khác
85,318,611,854
55,693,497,411
29,625,114,443
53%
14.Lợi nhuận từ công ty liên kết
21,520,886,281
32,661,858,396
-11,140,972,115
-34%
15.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế




- Trước khi trích lập quỹ ĐT&PT
2,558,076,964,662
2,406,560,609,284

151,516,355,378
6%
- Sau khi trích lập quỹ ĐT&PT
2,515,629,992,212
2,406,560,609,284
109,069,382,928
5%
16.Chi phí thuế TNDN hiện hành
477,971,353,268
424,440,322,537
53,531,030,731
13%
17.(Thu nhập/Chi phí) Thuế TNDN hoãn lại
-27,654,356,365
-3,366,546,576
-24,287,809,789
721%
18.Lợi nhuận sau TNDN
2,065,312,995,309
1,985,486,833,323
79,826,161,986
4%
Lợi ích của cổ đông thiểu số
457,604,776,329
445,159,932,992
12,444,843,337
3%
Lợi nhuận sau thuế của cổng đông của CT mẹ
1,607,708,218,980
1,540,326,900,331

67,381,318,649
4%
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
5,858
5,665
193
3%
Phân tích tài chính doanh nghiệp
20


Nhận xét: Doanh thu thuần tăng 2434 tỉ đồng, tương đương 10%. Điều này
cho thấy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là tốt.

Tổng lợi nhuận trước thuế tăng 152 tỉ đổng, tương đương 6%.
24594
27028
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
2012 2013
Doanh thu thuần( tỉ VND)
Năm
Biến động tổng doanh thu của FPT qua các năm
2406
2558

0
500
1000
1500
2000
2500
3000
2012 2013
Tổng LNTT( tỉ VND)
Năm
Tổng lợi nhuận trước thuế
Phân tích tài chính doanh nghiệp
21


Nhìn vào đồ thị ta thấy chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
trong năm 2013 có sự tăng lên rõ rệt, nguyên nhân có thể là do doanh nghiệp đầu tư
nhiều về cơ sở hạ tầng.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tăng lên, điều này cho thấy doanh
nghiệp có đủ khả năng hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với nhà nước.
Chi phí lãi vay giảm, cho thấy công ty sử dụng ít vốn vay hơn.
229
132
858
1357
1603
1846
424
478
0

200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2000
2012 2013
BIỂU ĐỒ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI CHI PHÍ
Chi phí lãi vay Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí thuế TNDN
Phân tích tài chính doanh nghiệp
22

3. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

CHỈ TIÊU
2013
2012
+/-
%
I.Lưu chuyển tiền từ HĐKD





1.Lợi nhuận trước thuế
2,515,629,992,212
2,406,560,609,284
109,069,382,928
5%
2.Điều chỉnh cho các khoản




- Khấu hao tài sản cố định
442,985,954,392
399,559,790,020
43,426,164,372
11%
- Các khoản dự phòng
71,929,294,278
242,249,402,527
-170,320,108,249
-70%
- (Lợi nhuận) từ đầu tư vào công ty LK
-15,084,111,193
-23,922,459,582
8,838,348,389
-37%
- Chênh lệch tỉ giá do chuyển đổi BCTC
-23,657,268,042
8,565,760,608
-32,223,028,650
-376%

- (Lãi) từ hoạt động đầu tư
-402,795,583,777
-606,148,184,382
203,352,600,605
-34%
- Chi phí lãi vay
132,491,172,822
228,658,640,864
-96,167,468,042
-42%
3.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước
thay đổi vốn lưu động
2,721,499,450,692
2,655,523,559,339
65,975,891,353
2%
- Thay đổi các khoản phải thu
-686,587,885,329
105,223,933,857
-791,811,819,186
-753%
- Thay đổi hàng tồn kho
-643,504,372,095
584,381,729,752
-1,227,886,101,847
-210%
- Thay đổi các khoản phải trả
617,658,722,473
-114,770,681,926
732,429,404,399

-638%
- Thay đổi chi phí trả trước
-64,328,286,889
-137,719,628,234
73,391,341,345
-53%
- Tiền lãi vay đã trả
-139,995,347,058
-248,983,168,244
108,987,821,186
-44%
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
-440,791,857,488
-417,395,313,328
-23,396,544,160
6%
- Tiền thu (chi) khác từ hoạt động kinh
doanh
36,180,670,497
-15,921,782,216
52,102,452,713
-327%
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD
1,400,131,094,803
2,410,338,649,000
-1,010,207,554,197
-42%
Phân tích tài chính doanh nghiệp
23


II.Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư




1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và
các TSDH khác
-919,555,304,469
-716,454,374,091
-203,100,930,378
28%
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
các TSDH khác
8,533,736,154
8,122,583,128
411,153,026
5%
3.Tiền chi/ thu cho vay và mua các công cụ
nợ của các đơn vị khác
-775,227,472,629
183,970,079,398
-959,197,552,027
-521%
4.Tiền chi/ thu đầu tư góp vốn vào các đơn vị
khác
-
9,176,422,914
-

5.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận

được chia
156,458,913,777
261,792,472,258
-105,333,558,481
-40%
6.Tiền chi mua lại phần vốn góp của cổ đông
thiểu số
-45,920,974,281
-
-
-
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐĐT
-1,575,711,101,448
-253,392,816,393
-1,322,318,285,055
522%
III.Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính




1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu
13,529,220,000
37,628,990,000
-24,099,770,000
-64%
2.Vốn góp của cổ đông thiểu số vào các công
ty con
3,898,290,000
2,375,180,000

1,523,110,000
64%
3.Tiền chi trả vốn góp cho các cổ đông, mua
lại số cổ phiếu đã phát hành và thu từ cổ
phiếu tái phát hành
-29,420,000
1,179,060,000
-1,208,480,000
-102%
4.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
14,216,536,260,965
10,415,676,735,351
3,800,859,525,614
36%
5.Tiền chi trả nợ gốc vay
-12,875,984,294,847
-12,208,917,387,615
-667,066,907,232
5%
6.Cổ tức đã trả cho cổ đông
-750,313,927,548
-988,356,211,535
238,042,283,987
-24%
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính
607,636,128,570
-2,740,413,633,799
3,348,049,762,369
-122%

Lưu chuyển tiền thuần trong năm
432,056,121,925
-583,467,801,192
1,015,523,923,117
-174%
Tiền và tương đương tiền đầu năm
2,318,915,022,090
2,902,382,823,282
-583,467,801,192
-20%
Tiền và tương đương tiền cuối năm
2,750,971,144,015
2,318,915,022,090
432,056,121,925
19%
Phân tích tài chính doanh nghiệp
24

 Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: Số dư năm 2013 giảm so với
năm 2012. Nguyên nhân chính là do các khoản phải thu và hàng tồn kho
tăng mạnh.
 Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: Số dư trong năm 2013 về giá trị
tuyệt đối tăng so với năm 2012. Nguyên nhân chính là do doanh nghiệp
chi tiền mua sắm tài sản cố định và chi cho vay, mua các công cụ nợ của
các đơn vị khác tăng mạnh .
 Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: Số dư trong năm 2013 có giá trị
dương trong khi số dư trong năm 2012 có giá trị âm. Nguyên nhân là do
lượng tiền vay nhận được trong năm 2013 tăng.
 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ: Năm 2013 có số dư tăng so với năm
2012.


Phân tích tài chính doanh nghiệp
25

II.Phân tích hiệu quả tài chính.
1.Các chỉ số Khả năng sinh lời (Profitability ratios)
(1) Doanh lợi sau thuế trên doanh thu ROS (Return on Sales):
Lợi nhuận biên, ROS =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần

Năm
2012
2013
Lợi nhuận sau thuế (tỉ VND)
1985
2065
Doanh thu thuần ( tỉ VND)
24594
27028
ROS
8.07 %
7.6 %

Chỉ số ROS của giảm từ 8.07% năm 2012 xuống còn 7.6% năm 2013.
Điều này là do các nguyên nhân: chi phí sản xuất tăng cao, hoặc do công ty
không sử dụng nhiều vốn vay, do đó không được hưởng lợi từ khấu trừ thuế do
lãi vay.
(2) Sức sinh lợi cơ sở BEP (basic earning power):
Sức sinh lợi cơ sở BEP =

EBIT
Tổng tài sản bình quân

Năm
2012
2013
EBIT (tỉ VND)
4692
5539
Tổng tài sản ( tỉ VND)
14209
17618
Tổng tài sản bình quân
15913.5
BEP
29.48%
34.81%

Chỉ số sức sinh lợi cơ sở BEP của FPT là khá cao.

×