Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Khóa luận : Đánh giá chất lượng môi trường nước sông thị vải đoạn từ xã long thọ đến hợp lưu thị vải gò gia những năm gần đây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 119 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM










ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP



ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC
SÔNG THỊ VẢI ðOẠN TỪ XÃ LONG THỌ ðẾN
HỢP LƯU THỊ VẢI – GÒ GIA
NHỮNG NĂM GẦN ðÂY




Ngành : MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG




Giảng viên hướng dẫn : Th.S VÕ HỒNG THI
Sinh viên thực hiện : VŨ THỊ KIM PHƯỢNG
MSSV: 09B1080155 Lớp: 09HMT03




TP. Hồ Chí Minh, 09/2011

LỜI CAM ðOAN

Kính thưa quý thầy cô! Trong quá trình thực hiện ñồ án tốt nghiệp của mình
em ñã sưu tập tài liệu từ nhiều nguồn như sách báo, internet và các báo cáo
chuyên ñề về môi trường, cùng với kiến thức có ñược trong quá trình học tập, em
ñã thực hiện xong ñồ án tốt nghiệp của mình. ðồ án ñược hoàn thành là nhờ có sự
chỉ dẫn tận tình của cô Võ Hồng Thi và sự giúp ñỡ của mọi người, cùng với nỗ
lực của bản thân, em ñã tự thực hiện ñồ án của mình mà không sao chép theo tài
liệu nào khác.

Tp Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 09 năm 2011
Vũ Thị Kim Phượng












LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian 1,5 năm học tập và rèn luyện vừa qua, em ñã nhận
ñược sự dìu dắt, dạy bảo tận tình của quý Thầy Cô trường ðại Học Kỹ Thuật
Công Nghệ Tp.HCM. ðó chính là những hành trang ñể em bước vào cuộc sống.
Em xin gửi ñến Ban giám hiệu và toàn thể quý Thầy Cô khoa Môi trường
và Công nghệ sinh học trường ðại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM lời cảm
ơn chân thành nhất. ðặc biệt dành cho cô Võ Hồng Thi lòng biết ơn sâu sắc nhất,
cô ñã bỏ thời gian và công sức tận tình hướng dẫn em hoàn thành bài ñồ án tốt
nghiệp một cách tốt nhất.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành ñến toàn thể các anh chị trong Chi cục
bảo vệ môi trường và các anh chị trong Trung tâm quan trắc và kỹ thuật môi
trường tỉnh ðồng Nai ñã cung cấp thông tin và tạo ñiều kiện thuận lợi cho em
hoàn thành tốt ñồ án tốt nghiệp này.
Cuối cùng em xin gửi lời cám ơn ñến gia ñình và bạn bè, những người ñã
giúp ñỡ em trong suốt thời gian học tập và làm ñồ án tốt nghiệp này.
Mặc dù ñã nổ lực hết mình nhưng do khả năng, kiến thức và thời gian có
hạn nên em không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong quý Thầy Cô tận tình
chỉ dẫn ñể em rút kinh nghiệm và tự tin khi ra trường.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 09 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Vũ Thị Kim Phượng

MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
ðẶT VẤN ðỀ

1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
2. Mục tiêu của ñề tài 2
3. Nội dung ñề tài 2
4. Phương pháp thực hiện 3
5. Giới hạn và phạm vi ñề tài 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÙNG KHẢO SÁT
1.1. ðiều kiện tự nhiên 4
1.1.1. Vị trí ñịa lý 6
1.1.2. ðặc ñiểm khí hậu – khí tượng 6
1.1.2.1. Chế ñộ nhiệt 6
1.1.2.2. Chế ñộ ẩm 7
1.1.2.3. Chế ñộ mưa 7
1.1.2.4. Chế ñộ gió 7
1.1.3. ðịa hình 7
1.1.4. ðặc ñiểm khí tượng thủy văn 8
1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội 10
1.2.1. Dân số - lao ñộng 10
1.2.2. Văn hóa – giáo dục 11
1.2.3. Y tế - vệ sinh môi trường 12
1.2.4. Hoạt ñộng kinh tế 12
1.2.4.1. Nông nghiệp 12
1.2.4.2. Công nghiệp 13
1.2.4.3. Nuôi trồng và khai thác thủy sản 13
1.2.5. Giao thông vận tải 14
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC THÔNG SỐ ðÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG NƯỚC
2.1. Các thông số ñặc trưng cho chất lượng nước mặt 15
2.1.1. ðộ ñục 15
2.1.2. ðộ mặn 16
2.1.3. Giá trị pH 16

2.1.4. Hàm lượng chất rắn trong nước 17
2.1.5. Oxy hòa tan (DO) 18
2.1.6 . Nhu cầu oxy hóa học (COD) 20
2.1.7. Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD
5
) 21
2.1.8. Nitơ và các hợp chất chứa Nitơ 22
2.1.9. Phosphate (P- PO
4
3-
) 24
2.1.10. Các chất gây ñộc hại trong nước 25
2.1.11. Chỉ tiêu vi sinh 26
2.2. Quy chuẩn Việt Nam về chất lượng nước mặt năm 2008 27
CHƯƠNG 3: ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC
SÔNG THỊ VẢI ðOẠN TỪ XÃ LONG THỌ ðẾN HỢP LƯU THỊ
VẢI – GÒ GIA NHỮNG NĂM GẦN ðÂY
3.1. Vị trí các ñiểm quan trắc trong khu vực khảo sát 28
3.2. Phương pháp nghiên cứu 31
3.2.1. Phương pháp ño ñạc tại hiện trường 31
3.2.2. Phương pháp thu mẫu tại hiện trường 31
3.2.3. Phương pháp bảo quản mẫu 32
3.2.4. Phương pháp phân tích tại phòng thí nghiệm 34
3.2.5. Phương pháp quan trắc khu hệ thủy sinh 35
3.2.5.1. Công tác thực ñịa 35
3.2.5.2. Trong phòng thí nghiệm 35
3.2.5.3. Các chỉ số sinh học ñược sử dụng 35
3.3. ðánh giá chất lượng môi trường nước sông Thị Vải ñoạn từ xã Long
Thọ ñến hợp lưu Thị Vải – Gò Gia những năm gần ñây (2009 – 2010) 36
3.3.1. Mức ñộ acid hóa 36

3.3.2. Phương diện vật lý của nước 39
3.3.3. Diễn biến xâm nhập mặn 42
3.3.4. Phương diện ô nhiễm chất hữu cơ trong nước 45
3.3.5. Phương diện phú dưỡng hóa của nước 54
3.3.6. Phương diện ô nhiễm các chất ñộc hại trong nước 59
3.3.7. Phương diện ô nhiễm vi sinh của nước 64
3.3.8. Phương diện thủy sinh của nước 65
3.3.8.1. Thực vật phiêu sinh 65
3.3.8.2. ðộng vật phiêu sinh 67
3.3.8.3. ðộng vật ñáy 68
3.3.9. Nhận xét chung về chất lượng nước sông Thị Vải ñoạn từ xã
Long Thọ ñến hợp lưu Thị Vải – Gò Gia năm những năm gần ñây
70
CHƯƠNG 4: NHỮNG NGUYÊN NHÂN CƠ BẢN LÀM THAY ðỔI
CHẤT LƯỢNG NƯỚC
4.1. Hoạt ñộng công nghiệp 73
4.1.1. Khu công nghiệp Nhơn Trạch 1 74
4.1.2. Khu công nghiệp Nhơn Trạch 2 75
4.1.3. Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3 78
4.1.4. Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa 78
4.1.5. Công ty Cổ phần hữu hạn Vedan Việt Nam 80
4.2. Hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp 82
4.3. Các hoạt ñộng khác 84
4.3.1. Hoạt ñộng sinh hoạt 84
4.3.2. Hoạt ñộng tại các cơ sở khám chữa bệnh 86
4.3.3. Hoạt ñộng trên các khu cảng 87
4.3.4. Hoạt ñộng khai thác cát 88
CHƯƠNG 5: ðỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG NƯỚC SÔNG THỊ VẢI ðOẠN TỪ XÃ LONG THỌ ðẾN
HỢP LƯU THỊ VẢI – GÒ GIA

5.1. Biện pháp kỹ thuật 89
5.2. Biện pháp quản lý 90
5.2.1. Công cụ pháp lý 91
5.2.2. Công cụ kinh tế 92
5.3. Biện pháp tuyên truyền và giáo dục cộng ñồng 93
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. Kết luận 94
6.2. Kiến nghị 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tp HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
UBND : Ủy ban nhân dân
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
BTNMT : Bộ tài nguyên môi trường
SMEWW : Standard Methods for the Examination of Water and
Waste Water
NTU : Nephelometric Turbidity Unit
TSS : Total Suspended Solids
TDS : Total Dissolved Solids
DO : Dissolved Oxygen
COD : Chemical Oxygen Demand
BOD
5
: Biochemical Oxygen Demand
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn






DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng1.1: Diện tích và dân số các xã ven sông Thị Vải trong khu vực
nghiên cứu năm 2006
Bảng 3.1: 07 vị trí quan trắc sông Thị Vải thuộc khu vực khảo sát
Bảng 3.2: Phương pháp ño ñạc tại hiện trường
Bảng 3.3: Phương pháp bảo quản mẫu ñối với các thông số chất lượng
nước
Bảng 3.4: Các phương pháp phân tích tại phòng thí nghiệm
Bảng 3.5: Thang ñiểm ñánh giá chất lượng nước theo Henna & Rya
Sunoko, 1995
Bảng 3.6: Kết quả ño ñạc các chất ñộc hại trên các vị trí quan trắc của
sông Thị Vải năm 2009 và 2010
Bảng 3.7: Kết quả quan trắc nước sông Thị Vải về phương diện ô nhiễm
vi sinh của nước năm 2009 và 2010
Bảng 3.8: Thành phần loài thực vật nổi ở sông Thị Vải thuộc khu vực
khảo sát năm 2009
Bảng 3.9: Mật ñộ tế bào tảo (tế bào/lít) tại các ñiểm qua các ñợt quan trắc
năm 2009 và 2010
Bảng 3.10: Chỉ số ña dạng H’ ñối với ñộng vật nổi các ñiểm quan trắc năm
2009 và 2010
Bảng 3.11: Cấu trúc thành phần loài ñộng vật ñáy ở sông Thị Vải
Bảng 3.12: Chỉ số ña dạng H’ ñối với ñộng vật ñáy tại các ñiểm quan trắc
năm 2009 và 2010
Bảng 4.1: Các nguồn thải lớn dọc lưu vực sông Thị Vải
Bảng 4.2: Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại ñiểm thải của khu
công nghiệp Nhơn Trạch 2
Bảng 4.3: Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại hố thu chung của

Phân Khu công nghiệp Formosa
Bảng 4.4: Các hệ thống xử lý nước thải hiện hữu của công ty Cổ phần
hữu hạn Vedan Việt Nam (tính ñến tháng 6/2009)
Bảng 4.5: Kết quả phân tích các thông số ô nhiễm có trong nước thải sau
xử lý tại cửa xả số 1 và cửa xả số 2 (Công ty Vedan)
Bảng 4.6: Tải lượng ô nhiễm nước thải phát sinh từ các trang trại chăn
nuôi heo huyện Long Thành và Nhơn Trạch
Bảng 4.7: Dân số huyện Long Thành và Nhơn Trạch
Bảng 4.8: ðặc ñiểm dân số các khu vực dân cư trên lưu vực sông Thị Vải
Bảng 4.9: Tải lượng ô nhiễm nước thải từ các khu ñô thị tập trung huyện
Long Thành và Nhơn Trạch
Bảng 4.10: Tải lượng ô nhiễm nước thải từ các bệnh viện lớn trên ñịa bàn
huyện Long Thành và Nhơn Trạch




DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình1.1: Bản ñồ sông Thị vải ñoạn khảo sát
Hình 3.1: Bản ñồ các vị trí lấy mẫu khu vực khảo sát sông Thị Vải
Hình 3.2: Giá trị pH của nước sông Thị Vải tại các vị trí khảo sát qua các
ñợt quan trắc năm 2009
Hình 3.3: Giá trị pH của nước sông Thị Vải tại các vị trí khảo sát qua các
ñợt quan trắc năm 2010
Hình 3.4: So sánh giá trị pH của nước sông Thị Vải tại các vị trí khảo sát
qua các ñợt quan trắc năm 2009 và 2010
Hình 3.5: Giá trị TSS của nước sông Thị Vải tại các vị trí khảo sát qua
các ñợt quan trắc năm 2009
Hình 3.6: Giá trị TSS của nước sông Thị Vải tại các vị trí khảo sát qua
các ñợt quan trắc năm 2010

Hình 3.7: So sánh giá trị TSS của nước sông Thị Vải tại các vị trí khảo
sát qua các ñợt quan trắc năm 2009 và 2010
Hình 3.8: Diễn biến nồng ñộ Cl
-
của nước sông Thị Vải tại các vị trí khảo
sát qua các ñợt quan trắc năm 2009
Hình 3.9: Diễn biến nồng ñộ Cl
-
của nước sông Thị Vải tại các vị trí khảo
sát qua các ñợt quan trắc năm 2010
Hình 3.10: So sánh nồng ñộ Cl
-
của nước sông Thị Vải tại các vị trí khảo
sát qua các ñợt quan trắc năm 2009 và 2010
Hình 3.11: Hàm lượng DO của nước sông Thị Vải tại các vị trí khảo sát
qua các ñợt quan trắc năm 2009
Hình 3.12: Nồng ñộ COD của nước sông Thị Vải tại các vị trí khảo sát qua
các ñợt quan trắc năm 2009
Hình 3.13: Nồng ñộ BOD
5
của nước sông Thị Vải tại các vị trí khảo sát
qua các ñợt quan trắc năm 2009
Hình 3.14: Hàm lượng DO của nước sông Thị Vải tại các vị trí khảo sát
qua các ñợt quan trắc năm 2010
Hình 3.15: Nồng ñộ COD của nước sông Thị Vải tại các vị trí khảo sát qua
các ñợt quan trắc năm 2010
Hình 3.16: Nồng ñộ BOD
5
của nước sông Thị Vải tại các vị trí khảo sát
qua các ñợt quan trắc năm 2010

Hình 3.17: So sánh nồng ñộ DO của nước sông Thị Vải tại các vị trí khảo
sát qua các ñợt quan trắc năm 2009 và 2010
Hình 3.18: So sánh nồng ñộ COD của nước sông Thị Vải tại các vị trí
khảo sát qua các ñợt quan trắc năm năm 2009 và 2010
Hình 3.19: So sánh nồng ñộ BOD
5
của nước sông Thị Vải tại các vị trí
khảo sát qua các ñợt quan trắc năm 2009 và 2010
Hình 3.20: Tỉ lệ BOD
5
/COD của nước sông Thị vải tại các vị trí khảo sát
qua các ñợt quan trắc năm 2009 và 2010
Hình 3.21: Nồng ñộ Amoni (N-NH
4
+
) của nước sông Thị Vải tại các vị trí
khảo sát qua các ñợt quan trắc năm 2009 và 2010
Hình 3.22: Nồng ñộ Nitrit (N-NO
2
-
) của nước sông Thị Vải tại các vị trí
khảo sát qua các ñợt quan trắc năm 2009 và 2010
Hình 3.23: Nồng ñộ Nitrat (N-NO
3
-
) của nước sông Thị Vải tại các vị trí
khảo sát qua các ñợt quan trắc năm 2009 và 2010
Hình 3.24: Nồng ñộ Phosphate (P-PO
4
3-

) của nước sông Thị Vải tại các vị
trí khảo sát qua các ñợt quan trắc năm 2009 và 2010


















ðánh giá chất lượng môi trường nước sông Thị Vải ñoạn từ xã Long Thọ ñến
hợp lưu Thị Vải – Gò Gia những năm gần ñây


SVTH: VŨ THỊ KIM PHƯỢNG - 1 - GVHD: Th.S VÕ HỒNG THI
MSSV: 09B1080155

ðẶT VẤN ðỀ
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm gần ñây vấn ñề ô nhiễm môi trường ñã trở thành

mối quan tâm của nhân loại, ñặc biệt ở những ñịa phương có công nghiệp
phát triển. Các hoạt ñộng sản xuất công nghiệp một mặt thúc ñẩy tăng
trưởng kinh tế nhưng mặt khác lại là nguyên nhân làm gia tăng các tác ñộng
xấu ñến môi trường. Lưu vực sông Thị Vải nằm trong vùng kinh tế trọng
ñiểm phía Nam và chảy qua các tỉnh ðồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu và thành
phố Hồ Chí Minh. Vùng tả ngạn sông Thị Vải có trục quốc lộ 51, là tuyến
ñường huyết mạch nối liền thành phố biển Vũng Tàu với các trung tâm kinh
tế lớn như thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Biên Hòa cùng với hệ thống
cảng nước sâu hiện ñang là một vùng rất thuận lợi ñể phát triển xây dựng
các khu công nghiệp mới và khu ñô thị mới. Tuy nhiên, song song với sự
hình thành và phát triển của các nhà máy, cơ sở công nghiệp và các khu
công nghiệp dọc sông Thị Vải ñã làm nảy sinh nhiều vấn ñề tiêu cực ñối với
môi trường, ñặc biệt là sự suy giảm nghiêm trọng chất lượng nước ở sông
Thị Vải.
Sông Thị Vải và các chi lưu của nó là nguồn tiếp nhận nước thải của
nhiều khu công nghiệp trên lưu vực. Trong số ñó có nước thải từ công ty
Vedan là ñiển hình nghiêm trọng, công ty ñã gây ô nhiễm sông Thị Vải trên
một phạm vi khá rộng. Khu vực từ xã Long Thọ ñến hợp lưu Thị Vải – Gò
Gia là khu vực chịu ảnh hưởng nặng nhất trên sông Thị Vải. Tại khu vực
này trong nhiều năm liền nước sông ñã bị ô nhiễm trầm trọng, dần trở thành
một dòng sông chết không có khả năng phục hồi. ðời sống các loài thủy
ðánh giá chất lượng môi trường nước sông Thị Vải ñoạn từ xã Long Thọ ñến
hợp lưu Thị Vải – Gò Gia những năm gần ñây


SVTH: VŨ THỊ KIM PHƯỢNG - 2 - GVHD: Th.S VÕ HỒNG THI
MSSV: 09B1080155

sinh v
ật trên sông cũng bị ñe dọa, số lượng giảm ñi ñáng kể và ñồng thời

gây thiệt hại rất lớn cho người dân sống ven lưu vực sông.
Tuy nhiên, từ sau năm 2008, khi vụ việc vi phạm của công ty Vedan bị
phát hiện và ngăn chặn, công tác quản lý và bảo vệ môi trường trên lưu vực
sông Thị Vải diễn ra chặt chẽ hơn, ñã có nhiều hệ thống xử lý nước thải
ñược xây dựng và hoạt ñộng. Hiện nay, các nhà máy, xí nghiệp trên lưu vực
sông không còn xả thải trực tiếp nước thải chưa xử lý ra sông nữa, cho nên
chất lượng nước sông Thị Vải ñã ñược cải thiện rõ rệt. Như một lẽ tự nhiên,
chất lượng nước sông Thị Vải những năm gần ñây trở thành ñề tài ñược
nhiều người quan tâm ñến môi trường ñặc biệt chú ý. ðó cũng là lý do ñề
tài : “ðánh giá chất lượng môi trường nước sông Thị Vải ñoạn từ xã Long
Thọ ñến hợp lưu Thị Vải – Gò Gia trong những năm gần ñây” ra ñời.
2. Mục tiêu của ñề tài
ðánh giá ñúng chất lượng nước sông Thị Vải trong những năm gần
ñây từ ñó ñề xuất các biện pháp quản lý tài nguyên nước phù hợp hơn.
3. Nội dung ñề tài
- Tổng quan về ñiều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, xã hội và môi
trường của sông Thị Vải.
- ðánh giá chất lượng nước sông Thị Vải thời gian 2 năm gần ñây
năm 2009 và năm 2010.
- Những nguyên nhân cơ bản làm suy giảm chất lượng nước sông và ñề
xuất một số biện pháp quản lý chất lượng nước trên ñoạn sông này.
4. Phương pháp thực hiện
- Phương pháp khảo sát thực ñịa
ðánh giá chất lượng môi trường nước sông Thị Vải ñoạn từ xã Long Thọ ñến
hợp lưu Thị Vải – Gò Gia những năm gần ñây


SVTH: VŨ THỊ KIM PHƯỢNG - 3 - GVHD: Th.S VÕ HỒNG THI
MSSV: 09B1080155


- Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu liên quan ñến hiện trạng
môi trường của vùng nghiên cứu
- Phương pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia
- Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu chất lượng trong phòng thí
nghiệm.
5. Giới hạn và phạm vi của ñề tài
ðề tài chỉ giới hạn trên sông Thị Vải ñoạn từ thượng lưu xã Long
Thọ ñến khu vực hợp lưu Thị Vải – Gò Gia.
















ðánh giá chất lượng môi trường nước sông Thị Vải ñoạn từ xã Long Thọ ñến
hợp lưu Thị Vải – Gò Gia những năm gần ñây


SVTH: VŨ THỊ KIM PHƯỢNG - 4 - GVHD: Th.S VÕ HỒNG THI
MSSV: 09B1080155


CH
ƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÙNG KHẢO SÁT
1.1. ðiều kiện tự nhiên
Sông Thị Vải là một nhánh sông nằm ở khu vực hạ lưu của hệ thống
sông ðồng Nai, thuộc ñịa bàn các tỉnh ðồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu và
thành phố Hồ Chí Minh. Sông Thị Vải bắt nguồn từ khu vực xã Long Thọ,
huyện Long Thành, tỉnh ðồng Nai (nối tiếp suối Cả) chảy qua ñịa bàn
huyện Châu Thành (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) và huyện Cần giờ (Tp HCM)
trước khi ñổ ra biển ðông qua vịnh Gành Rái.
Phía thượng lưu sông Thị Vải gồm suối Cả (41km), suối Le (19km)
và khoảng 40 kênh rạch lớn, nhỏ xen kẽ với các khu rừng ngập mặn nghèo.
Phần chính sông Thị Vải chảy qua ñịa phận tỉnh ðồng Nai và Bà Rịa Vũng
Tàu với diện tích lưu vực ñến ngã ba (hợp lưu) sông Gò Gia – sông Thị Vải
là 494 km
2
, sau ñó chảy tiếp vào sông Cái Mép (thuộc ñịa phận Tp HCM và
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) và ñổ ra vịnh Gành Rái. Ở phía hạ lưu sông có các
nhánh nối liền với hệ thống sông ðồng Nai, hướng dòng chảy của sông Thị
Vải gần như song song với Quốc lộ 51 từ Long Thành ñi Bà Rịa.
ðánh giá chất lượng môi trường nước sông Thị Vải ñoạn từ xã Long Thọ ñến
hợp lưu Thị Vải – Gò Gia những năm gần ñây


SVTH: VŨ THỊ KIM PHƯỢNG - 5 - GVHD: Th.S VÕ HỒNG THI
MSSV: 09B1080155


Hình 1.1. B
ản ñồ sông Thị Vải ñoạn khảo sát

ðánh giá chất lượng môi trường nước sông Thị Vải ñoạn từ xã Long Thọ ñến
hợp lưu Thị Vải – Gò Gia những năm gần ñây


SVTH: VŨ THỊ KIM PHƯỢNG - 6 - GVHD: Th.S VÕ HỒNG THI
MSSV: 09B1080155

1.1.1. V
ị trí ñịa lý
Sông Thị Vải là một con sông nước mặn, có chiều dài khoảng 76km,
chiều rộng trung bình 450 - 600m, chiều sâu trung bình là 22m, nơi sâu nhất
60m, tốc ñộ dòng chảy trung bình là 50 – 100cm/s, lớn nhất có thể ñạt tới
150cm/s.
Sông Thị Vải nằm trong vùng chí tuyến Bắc, có vị trí ñịa lý 10
0
29’ vĩ
ñộ Bắc và 107
0
10’kinh ñộ ðông.
1.1.2. ðặc ñiểm khí hậu – khí tượng
Môi trường Sông Thị Vải hình thành và phát triển trên nền tảng các
ñiều kiện tự nhiên nhất ñịnh trong ñó có khí hậu.
Với vị trí ñịa lý trên nên ñặc ñiểm khí hậu mang tính khí hậu ven biển
với hai mùa gió hàng năm: cơ chế gió trong mùa gió mùa ðông Bắc luôn
tạo dòng giáng từ trên xuống và có thể chuyển tải không khí từ phía Bắc
xuống và cơ chế gió mùa Tây Nam thì ñồng thời cũng là mùa mưa của khu
vực này. Ngoài ra nó còn chịu tác ñộng của gió Briz (gió ñất - biển, có chu
kỳ là một ngày).
Tương ứng với hai mùa gió là mùa khí hậu khô và mưa. Mùa mưa ở
khu vực sông Thị Vải bắt ñầu vào cuối tháng 5 và kết thúc vào tuần cuối

tháng 10, chiếm 90% lượng mưa cả năm, thời gian còn lại là mùa khô.
1.1.2.1. Chế ñộ nhiệt
Nhiệt ñộ không khí trung bình quanh năm cao, biên ñộ nhiệt nhỏ.
Nhiệt ñộ tối ña trung bình tháng từ 29 - 35
0
C. Nhiệt ñộ tối thiểu trung
bình tháng từ 18 - 25
0
C.
ðánh giá chất lượng môi trường nước sông Thị Vải ñoạn từ xã Long Thọ ñến
hợp lưu Thị Vải – Gò Gia những năm gần ñây


SVTH: VŨ THỊ KIM PHƯỢNG - 7 - GVHD: Th.S VÕ HỒNG THI
MSSV: 09B1080155

1.1.2.2. Ch
ế ñộ ẩm
Mùa khô ñộ ẩm trung bình từ 70-75%
Mùa mưa ñộ ẩm trung bình từ 80-85%
1.1.2.3. Chế ñộ mưa
Khu vực có lượng mưa tương ñối cao, lượng mưa trung bình (khu lân
cận là 1843mm, với số ngày mưa trung bình năm từ 100 – 130 lần nhưng
lượng mưa chủ yếu tập trung vào mùa mưa từ tháng 5 ñến tháng 10 chiếm
90% lượng mưa cả năm, trung bình 1.606mm. Trong khi ñó mùa khô từ
tháng 11 ñến tháng 4 năm sau, có lượng mưa trung bình 273mm.
1.1.2.4. Chế ñộ gió
Hướng gió chủ ñạo tại khu vực chịu sự chi phối bởi hai hệ thống
hoàn lưu gió mùa:
+ Mùa khô: gió ðông – ðông Nam

+ Mùa mưa: gió Tây – Tây Nam
Giữa hai mùa gió có một khoảng thời gian chuyển tiếp ngắn. Tốc ñộ
gió trung bình tháng từ 1,5 – 2m/s.
1.1.3. ðịa hình
Lưu vực sông Thị Vải có ñịa hình tương ñối bằng phẳng. Khu vực
ðông và ðông Bắc có ñịa hình tương ñối cao (trung bình khoảng 10 -
100m), cao nhất là 462m và ñịa hình thấp dần về phía Tây Nam. Khu vực
Nam và Tây Nam sông Thị Vải là vùng ñầm lầy trũng thấp bị ngập triều
(rừng ngập mặn) với ñộ cao trung bình khoảng 0 - 2m. Khu vực Tây Bắc có
ðánh giá chất lượng môi trường nước sông Thị Vải ñoạn từ xã Long Thọ ñến
hợp lưu Thị Vải – Gò Gia những năm gần ñây


SVTH: VŨ THỊ KIM PHƯỢNG - 8 - GVHD: Th.S VÕ HỒNG THI
MSSV: 09B1080155

ñịa hình tương ñối cao dao ñộng trong khoảng 10 - 30m và giảm dần về
phía sông Thị Vải.
1.1.4. ðặc ñiểm khí tượng thủy văn
Mức ngập nước và dòng chảy: ñối với sông Thị Vải, yếu tố thủy triều
ñã che lấp hoàn toàn hiệu ứng ngập nước do mưa và do nước từ thượng
nguồn. Mức ngập nước tại ñây ñược hiểu là mức ngập triều thuần túy, chế
ñộ ngập phụ thuộc tính chất bán nhật triều không ñều. ðộ lớn dao ñộng
mực nước trong ngày triều cường có thể ñạt tới 400cm, cường suất các
cưỡng bức của thủy triều về phía biển ñối với sông Thị Vải trong thời kỳ
này là rất lớn. Ngược lại vào các ngày triều kém ñộ dao ñộng mực nước chỉ
bằng từ 1/3 – 2/3 thời kỳ triều cường. ðộ lớn của triều vào những ngày
chuyển tiếp là khoảng 250 - 300cm.
Biên ñộ triều: biên ñộ triều rất cao, khoảng 492cm. Biên ñộ dao ñộng
mực nước triều tăng dọc sông. ðây là hiện tượng lạ của một con sông,

nhưng lại rất phổ biến ñối với các vịnh dài và hẹp. ðiều này giúp khẳng
ñịnh sông Thị Vải có tính chất của một vịnh biển hẹp hơn là một con sông.
Chế ñộ thủy triều: triều lên lúc 4 - 9h sáng và 16 - 23h ñêm, triều
xuống lúc 9 - 16h và 23 - 4h sáng hôm sau. Mực nước sông trung bình thay
ñổi từ 39 - 35cm. Mực nước cao nhất ñã quan trắc ñược là
+
180 cm, mực
nước thấp nhất là - 329cm. Giá trị trung bình của ñộ lớn thủy triều là
310cm, ñộ lớn thủy triều lớn nhất là 465cm và ñộ lớn thủy triều nhỏ nhất là
141cm. Lưu lượng nước cực ñại pha triều rút là 3.400m
3
/s. Lưu lượng nước
cực ñại pha triều lên là 2.300m
3
/s. Lưu lượng nước mùa khô là 200m
3
/s
thấp nhất 40 - 50m
3
/s. Lưu lượng nước mùa mưa 350 - 400m
3
/s.
ðánh giá chất lượng môi trường nước sông Thị Vải ñoạn từ xã Long Thọ ñến
hợp lưu Thị Vải – Gò Gia những năm gần ñây


SVTH: VŨ THỊ KIM PHƯỢNG - 9 - GVHD: Th.S VÕ HỒNG THI
MSSV: 09B1080155

Sông Th

ị Vải không giống bất kỳ con sông nào ở Nam bộ Việt Nam.
ðặc ñiểm thủy văn của nó có những nét hoàn toàn riêng biệt như sau:
- Sông Thị Vải có nguồn gốc là một vịnh biển hẹp: Dựa vào số liệu bình
ñộ tỷ lệ 1:100000 (Công ty tư vấn giao thông phía Nam ño ñạc năm
1990, 1994) và các số liệu do Viện sinh học Nhiệt ñới ño ñạc vào năm
1997, phần sông ở gần cửa Cái Mép khá sâu (ñộ sâu lớn nhất ñạt ñến
55m tại ngã ba sông Gò Gia – Cái Mép – Thị Vải). ðáy sông có ñộ dốc
lớn. ðộ sâu sông này giảm dần khi tiến lên hướng Bắc. Khi ñạt ñến ngã
ba ðồng Kho – Thị Vải, ñộ sâu chỉ còn khỏang từ 9 - 10m. Tuy nhiên,
ñôi khi ñộ sâu tăng lên và giảm xuống rất ñột ngột. Với ñịa hình như
vậy, chế ñộ vận chuyển của nước và vật chất tại ñây càng trở nên phức
tạp.
- Sông Thị Vải là một hệ thống tương ñối biệt lập nhờ các giáp nước và
nối với vịnh Gành Rái. Vịnh này là một vùng biển nông và tương ñối
khép kín. ðường bờ sông Thị Vải khá quanh co.
- ðáy sông là sét rắn lẫn san hô chết và ít bùn so với các sông rạch của
huyện Cần Giờ thuộc hạ du sông ðồng Nai bên cạnh.
- Theo số liệu khảo sát sông Thị Vải trong 30 năm qua, lòng sông Thị Vải
ít thay ñổi.
- Sông Thị Vải rộng khoảng 40 - 600m. Bờ phải của phần phía Bắc sông
Thị Vải là khu chứa nước rộng lớn. Càng ñi vào sâu, dòng sông càng trở
nên phức tạp với vô số các cù lao và bãi cạn.
- Sông Thị Vải có phần thượng nguồn rất nhỏ bé và có thể coi nó là một
con sông cụt nếu so sánh phần ảnh hưởng của thượng nguồn này với
ảnh hưởng của phần hạ nguồn.
ðánh giá chất lượng môi trường nước sông Thị Vải ñoạn từ xã Long Thọ ñến
hợp lưu Thị Vải – Gò Gia những năm gần ñây


SVTH: VŨ THỊ KIM PHƯỢNG - 10 - GVHD: Th.S VÕ HỒNG THI

MSSV: 09B1080155

- Sông Th
ị Vải không có các mùa kiệt và mùa lũ tương ứng với hai mùa
khô và mùa mưa như các sông khác trong vùng Nam Bộ. Ở ñây chỉ có
thể có các cơn lũ quét nhỏ, thời gian ngắn hay sự ngập úng do mưa lớn
tại chỗ, nhưng tuyệt ñối không có lũ dài ngày do nước từ thượng nguồn
ñổ về.
- Mùa triều kiệt (tháng 6 và tháng 7) và mùa triều cường (tháng 11 và
tháng 12) trên thềm lục ñịa Nam bộ ñồng thời cũng là mùa nước cường
và nước kém trong sông Thị Vải. ðó là thực tế về tính chất vật lý ñặc
biệt quan trọng ñối với việc tiếp cận và nghiên cứu chế ñộ thủy văn
sông Thị Vải.
Tóm lại
Với nền tảng ñịa hình, cấu trúc lưu vực và vị trí ñặc biệt của sông Thị
Vải như nêu ở trên, thủy triều là cơ chế ñộng lực quan trọng bậc nhất trong
số các yếu tố thủy văn của sông Thị Vải. Nó có vai trò quyết ñịnh ñối với
quá trình trao ñổi vật chất trong các thủy vực thuộc sông Thị Vải. Có thể
nói, ñối với sông Thị Vải ảnh hưởng của thủy triều cũng chính là ảnh hưởng
của chế ñộ thủy văn nói chung ñối với diễn biến môi trường tại khu vực
này. Ảnh hưởng này thể hiện ở ba cơ chế chính: cơ chế ngập nước, cơ chế
vận chuyển của nước và vật chất theo pha triều.
1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội
1.2.1. Dân số - lao ñộng
Theo số liệu thống kê năm 2006 của Chi cục thống kê tỉnh ðồng Nai,
tổng diện tích các xã trong vùng nghiên cứu khoảng 63.486 ha, tổng số dân
ðánh giá chất lượng môi trường nước sông Thị Vải ñoạn từ xã Long Thọ ñến
hợp lưu Thị Vải – Gò Gia những năm gần ñây



SVTH: VŨ THỊ KIM PHƯỢNG - 11 - GVHD: Th.S VÕ HỒNG THI
MSSV: 09B1080155


ñăng ký tại các xã là 77.490 người, mật ñộ trung bình khoảng 122,06
người/km
2
.
Bảng 1.1. Diện tích và dân số các xã ven sông Thị Vải trong khu vực nghiên
cứu năm 2006
STT

Huyện Xã
Diện tích
(ha)
Dân số
(người)
1
Long Thành
Xã Long Phước 4.420 12.933
2 Xã Phước Thái 1.720 15.794
3
Nhơn Trạch
Xã Phước An 14.799 7.240
4 Xã Long Thọ 2.388 7.292
5
Tân Thành
Xã Mỹ Xuân
37.059 19.544
6 Thị trấn Phú Mỹ

3.100 14.687
Tổng số 63.486 77.490
(Nguồn:

Chi cục thống kê tỉnh ðồng Nai)
Xung quanh lưu vực sông có khá nhiều khu công nghiệp nên dân lao
ñộng tập trung về ñây rất lớn, ngoài dân ñịa phương ñã sống từ lâu ñời tại
ñây thì còn có dân cư xuất xứ từ nhiều khu vực khác về ñây sinh sống và
làm việc.
1.2.2. Văn hóa - Giáo dục
Nhìn chung, mặt bằng trình ñộ dân trí trong vùng còn thấp. ða số các
em học hết cấp 1, cấp 2 ñã nghỉ học do gia ñình gặp nhiều khó khăn và do

×