ĐHSP
1
GV. Trần Thị Thủy Tiên
ĐHSP
2
Nội dung
Thông tin và xử lý thông tin. Khái niệm về
ngành khoa học Tin học.
1
Các thành phần cơ bản của máy tính
2
Lịch sử phát triển của máy tính điện tử.
3
Biểu diễn thông tin trong máy tính
4
ĐHSP
3
Khái niệm về ngành khoa học Tin học
Công Nghệ Thông Tin - IT
Information Technology
Công nghệ thông tin và truyền thông - ICT
Information and Communication Technology
Tin học là một nghành khoa học chuyên
nghiên cứu việc thu thập và xử lý thông tin
dựa trên công cụ là máy tính điện tử. (MTĐT
được hiểu như là một công cụ)
ĐHSP
4
Máy tính dùng để làm gì?
Soạn thảo văn bảnQuản lý tài chính, kế toán,
học sinh, nhân viên,…..
Lưu trữ hình ảnh, nhạc
sách
Thiết kế đồ họa, xử lý
ảnh trong y khoa….
Nghe nhạc, xem phim,
chơi game…
Duyệt web, check mail,
chat………………
Máy tính là thiết bị dùng để lưu trữ và xử
lý
thông tin
?
………
ĐHSP
5
Thông tin và xử lý thông tin
Dữ liệu (data) sự kiện thô, rời rạc, được đưa vào máy tính
nhờ tác vụ nhập.
Thông tin (information) là dữ liệu đã được xử lý, và nằm
ở dạng có ý nghĩa, giúp con người có thêm hiểu biết.
Hệ thống thông tin (information system) là hệ thống
ghi nhận dữ liệu, xử lý chúng để tạo nên thông tin có ý nghĩa
hoặc dữ liệu mới.
ĐHSP
6
Thông tin và xử lý thông tin (tt)
Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin
Dữ liệu Xử lý
Nhập Xuất
Thông tin
ĐHSP
7
Quy trình xử lý thông tin (đơn giản)
NHẬN XỬ LÝ XUẤT
ĐHSP
8
Quy trình xử lý thông tin đầy đủ
LƯU TRỮ
(lâu dài)
NHẬN
XỬ LÝ
LƯU TRỮ
(tạm thời)
XUẤT
ĐHSP
9
Nguyên lý Von NeuMann
Máy tính hoạt động theo chương trình đã được lưu trữ
Máy tính hoạt động theo chương trình đã được lưu trữ
Máy thi hành theo một chương trình được thiết kế và coi đó như một
tập dữ liệu
Dữ liệu (chương trình) được cài vào trong máy và được truyền bằng
xung điện
Cải thiện tốc độ rất lớn so với trước đó
Cải thiện tốc độ rất lớn so với trước đó
Bộ nhớ được địa chỉ hóa
Bộ nhớ được địa chỉ hóa
Mỗi dữ liệu đều có một địa chỉ của vùng nhớ chứa số liệu đó
Để truy nhập dữ liệu ta chỉ cần xác định địa chỉ của nó trên bộ nhớ.
Bộ đếm của chương trình
Bộ đếm của chương trình
Máy được gắn một thanh ghi để chỉ ra vị trí của lệnh tiếp theo cần
được thực hiện và nội dung của nó tự động được tăng lên mỗi lần lệnh
được truy cập
Muốn đổi thứ tự lệnh ta chỉ cần thay đổi nội dung thanh ghi bằng một
địa chỉ của lệnh cần được thực hiện tiếp.
ĐHSP
10
Lợi ích khi sử dụng máy tính điện tử
Tăng hiệu quả công việc của con người: thu nhận và xử
lý thông tin nhanh giúp người quản lý đưa ra những quyết
định kịp thời, đúng đắn
Giảm thời gian lao động của con người nhưng vẫn đảm
bảo năng suất
Tăng khả năng trao đổi thông tin
Phát triển kinh tế
Lưu trữ thông tin gọn gàng, ít tốn không gian
Tìm kiếm, trích xuất thông tin dễ dàng.
Giải phóng con người ra khỏi môi trường làm việc độc
hại, nặng nhọc, nâng cao đời sống tinh thần
Giải trí dễ dàng thuận lợi
Tạo điều kiện cho mọi người có điều kiện tham gia học
tập suốt đời (thông qua internet)
...
ĐHSP
11
Nội dung
Thông tin và xử lý thông tin. Khái niệm về
ngành khoa học Tin học.
1
Các thành phần cơ bản của máy tính
2
Lịch sử phát triển của máy tính điện tử.
3
Biểu diễn thông tin trong máy tính
4
ĐHSP
12
Các thành phần cơ bản của máy tính
Phần cứng
(hardware)
•
Thiết bị nhập
•
Thiết bị xử lý
•
Thiết bị lưu trữ
•
Thiết bị xuất
Computer
Phần mềm
(software)
•
Phần mềm hệ
thống (hệ điều hành,
tiện ích hệ thống)
•
Phần mềm ứng
dụng (phần mềm
văn phòng, đồ
họa…
ĐHSP
13
Thiết bị nhập
Bàn phím (keyboard)
Chuột (mouse)
Máy quét ảnh (máy scan)
Micro
…
ĐHSP
14
Thiết bị xử lý – CPU (Đơn vị xử lý trung tâm)
1.86GHz, 2Ghz, 2.6Ghz
(Tốc độ xử lý)
ĐHSP
15
Thiết bị xử lý – Mainboard (Bo mạch chính)
ĐHSP
16
Thiết bị lưu trữ chính- ROM
ROM = Read Only Memory: bộ nhớ chỉ
đọc
ĐHSP
17
Thiết bị lưu trữ chính- RAM
RAM = Random Access Memory: bộ nhớ truy
cập ngẫu nhiên
256 MB, 512 MB, 1GB, 2GB, 4GB
(Dung lượng bộ nhớ)
ĐHSP
18
Thiết bị lưu trữ phụ- Đĩa cứng
ĐHSP
19
Các thiết bị lưu trữ phụ khác
Đĩa mềm, CD, DVD, USB, thẻ nhớ….