Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 117 trang )

Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
CHƯƠNG I: MÔ Tả Dự áN 6
CHƯƠNG II: ĐIềU KIệN Tự NHIÊN, MÔI TRƯờNG 24
Và KINH Tế - Xã HộI 24
CHƯƠNG III: ĐáNH GIá TáC ĐộNG CủA Dự áN 45
ĐếN MÔI TRƯờNG 45
CHƠNG IV: BIệN PHáP GIảM THIểU TáC ĐộNG XấU 107
PHòNG NGừA Và ứNG PHó Sự Cố MÔI TRƯờNG 107
CHƯƠNG V: CAM KếT THựC HIệN CáC BIệN PHáP 121
MÔI TRƯờNG 121
CHƯƠNG VI: CáC CÔNG TRìNH Xử Lý MÔI Trờng, 123
CHƯƠNG TRìNH QUảN Lý Và GIáM SáT MÔI TRƯờNG 123
CủA Dự áN 123
CHƯƠNG VII: Dự TOáN KINH PHí CHO CáC CÔNG TRìNH 130
MÔI TRƯờNG 130
CHƯƠNG VIII: THAM VấN ý KIếN CộNG ĐồNG 131
132
CHƯƠNG IX: CHỉ DẫN NGUồN CUNG CấP Số LIệU Dữ LIệU 133
Và PHƯƠNG PHáP ĐáNH GIá 133
KếT LUậN Và KIếN NGHị 136
Mở ĐầU
1. Xuất xứ của Dự án
Hải Phòng với lợi thế là thành phố cảng biển, thuận lợi về đờng giao
thông đờng biển, đờng bộ, hàng không, cơ sở hạ tầng của thành phố không
2
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
ngừng đợc đầu t nâng cấp. Đặc biệt từ năm 2008, một số dự án trọng điểm cấp
quốc gia sẽ đợc khởi công thực hiện nh dự án cảng nớc sâu Lạch Huyện, cầu
Đình Vũ- Cát Hải, đờng cao tốc Hải Phòng- Hà Nội tạo thêm nhiều điều kiện
thuận lợi về giao thông cho thành phố.
Trong những năm gần đây, công nghiệp cả nớc và công nghiệp Hải Phòng


phát triển với tốc độ khá nhanh (khoảng 20%/năm) cả về quy mô, chiều sâu và
tính bền vững, ổn định. Trong đó ngành đóng tàu đã trở thành một trong những
ngành công nghiệp chủ lực của thành phố mang lại nhiều giá trị gia tăng cho
nghành công nghiệp nói chung và cho nền kinh tế Hải Phòng nói riêng. Đồng
thời sản phẩm của ngành đóng tàu là một trong những sản phẩm công nghiệp đ-
ợc u tiên phát triển theo định hớng phát triển công nghiệp đến năm 2020 của
thành phố. Đó là những cơ sở thuận lợi khách quan để Công ty TNHH một
thành viên công nghiệp tàu thủy Thành Long quyết định đầu t mở rộng, đa dạng
hoá sản phẩm nhằm nâng cao năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh của
Công ty.
Hiện tại Công ty đã có cơ sở đóng tàu 1 thuộc địa bàn huyện An Dơng.
Tuy nhiên do điều kiện về diện tích nhà xởng, luồng lạch ở cơ sở 1 không đáp
ứng đợc khả năng đóng mới tàu có công suất 50.000DWT. Trong khi thị trờng
của ngành đóng tàu ngày càng mở rộng, năng lực đóng tàu của công ty đợc
khẳng định qua từng sản phẩm. Các hợp đồng đóng tàu của Nhà máy ngày càng
tăng. Để hoàn thành đợc kế hoạch sản xuất đã đề ra thì cần thiết phải tăng cờng
đầu t, mở rộng nhà máy hiện có cũng nh xây mới nhà máy có dây chuyền sản
xuất hiện đại, có khả năng đóng đợc những con tàu có công suất lớn đáp ứng
nhu cầu của thị trờng.
Công ty quyết định mở rộng sản xuất trên địa bàn xã Lâm Động- huyện
Thủy Nguyên. Khu vực này nằm trong quy hoạch của cụm công nghiệp đóng
tàu của Tập đoàn công nghiệp VINASHIN.
Từ những căn cứ pháp lý và thực tiễn trên, căn cứ khả năng tài chính và
quản lý doanh nghiệp, Công ty TNHH một thành viên công nghiệp tàu thủy
Thành Long quyết định thực hiện Dự án:
Dự án xây dựng Nhà máy đóng tàu Lâm Động công suất 50.000T.
2. Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện
báo cáo đánh giá tác động môi trờng (ĐTM).
2.1. Cơ sở pháp lý
Cơ sở pháp lý để thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trờng (ĐTM)

là các văn bản của Chính phủ, của Bộ Tài nguyên và Môi trờng và Chính quyền
địa phơng nh:
- Hiến pháp của nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định các
cơ quan nhà nớc, công ty, xí nghiệp, hợp tác xã, đơn vị vũ trang nhân dân đều có
nghĩa vụ thực hiện chính sách bảo vệ, cải tạo và tái tạo các nguồn tài nguyên
thiên nhiên, bảo vệ và cải tạo môi trờng sống.
3
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
- Luật Bảo vệ Môi trờng đợc Quốc hội nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và Chủ tịch nớc ký sắc lệnh ban hành
ngày 12/12/2005.
- Nghị định số 80/2006/NĐ- CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trờng.
- Thông t hớng dẫn số 08/2006/TT- BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trờng hớng dẫn lập Báo cáo đánh giá tác động môi trờng.
- Nghị định số 81/2006/NĐ- CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc
xử phạt hành chính trong lĩnh vực Bảo vệ môi trờng.
- Quyết định số 22/2006/QĐ- BTNMT ngày 18/12/2006 Bộ trởng Bộ Tài
nguyên và Môi trờng về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về Môi tr-
ờng.
- Quyết định số 23/2006/QĐ- BTNMT ngày 26/12/2006 Bộ trởng Bộ Tài
nguyên và Môi trờng ban hành danh mục chất thải nguy hại.
- Nghị định số 59/2007/NĐ- CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý
chất thải rắn.
2.2. Cơ sở kỹ thuật
Để đánh giá tác động môi trờng của Công ty TNHH một thành viên công
nghiệp tàu thủy Thành Long, Báo cáo sử dụng các tài liệu sau làm cơ sở kỹ
thuật:
- Các tài liệu thống kê về điều kiện địa lý, khí tợng, thuỷ văn, tình hình
kinh tế xã hội của khu vực Nhà máy.

- Quyết định số 12/2006/QĐ- BTNMT, ngày 18 tháng 12 năm 2006 của
Bộ Tài nguyên và Môi trờng về việc công bố danh mục Tiêu chuẩn Việt Nam
(TCVN) về môi trờng bắt buộc áp dụng.
- Các kết quả đo đạc, khảo sát, lấy mẫu tại hiện trờng khu vực dự án do
Trung tâm Khoa học Công nghệ môi trờng thuộc Viện Nghiên cứu KHKT-
BHLĐ thực hiện.
- Các tài liệu về đánh giá tác động môi trờng, công nghệ xử lý và giảm
thiểu chất ô nhiễm trong và ngoài nớc.
- Các tài liệu về đặc tính kỹ thuật của các loại nguyên liệu sử dụng trong
quá trình sản xuất của Công ty.
3. Tổ chức thực hiện lập báo cáo ĐTM
Chủ dự án: Công ty TNHH một thành viên công nghiệp tàu thủy Thành Long.
Đại diện : Ông Nguyễn Nh Hùng Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ : Đờng 208 An Đồng An Dơng Hải Phòng
Điện thoại : 031.3835384
Cơ quan t vấn: Trung tâm Nghiên cứu T vấn Tài nguyên và Môi trờng biển
Đại diện : T.S Đào Viết Tác Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ : Số 01 Phạm Ngũ Lão, thành phố Hải Phòng.
4
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
Điện thoại : 031.3920181
Danh sách những ngời thực hiện:
1. Chịu trách nhiệm chính: ông Nguyễn Nh Hùng
Cơ quan công tác: Công ty TNHH một thành viên công nghiệp tàu thủy Thành
Long
Chức vụ: Giám đốc công ty.
2. Chủ biên : T.S Đào Viết Tác
Cơ quan công tác: Trung tâm Nghiên cứu T vấn Tài nguyên và Môi trờng biển
Chức vụ: Giám đốc trung tâm.
3. Các thành viên tham gia:

5
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
CHƯƠNG I: MÔ Tả Dự áN
1.1. Tên dự án
Xây dựng nhà máy đóng tàu Lâm Động công suất 50.000DWT
1.2. Vị trí địa lý của dự án
Dự án dự kiến triển khai tại xã Lâm Động, huyện Thủy Nguyên, thành
phố Hải Phòng. Địa điểm này thuộc khu vực đã đợc quy hoạch thành khu công
nghiệp dành riêng cho đóng tàu và các ngành công nghiệp phụ trợ cho đóng tàu.
Vị trí triển khai Dự án hoàn toàn phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế của
Thành phố.
Khu đất thực hiện Dự án có tổng diện tích 73,09 ha với các hớng tiếp giáp
nh sau:
- Phía Bắc tiếp giáp khu dân c và xen kẽ đồng ruộng của xã Lâm Động.
- Phía Nam tiếp giáp Sông Cấm.
- Phía Đông tiếp giáp xã Hoa Động.
- Phía Tây tiếp giáp Nhà máy đóng tàu sông Cấm (dự kiến).
Khu đất này có nguồn gốc là đất nông nghiệp và một phần là bãi bồi ven
sông, có mặt bằng tơng đối bằng phẳng, xung quanh không có các công trình
kiến trúc kiên cố, có một số hộ dân ở phía Bắc dự án và tuyến điện 110 kV chạy
qua theo hớng Bắc Nam.
Xã Lâm Động có tuyến Quốc lộ 10 cũ, Quốc lộ 10 mới và tuyến Tỉnh lộ
351 đi qua tạo điều kiện khá thuận lợi về giao thông đờng bộ. Quốc lộ 10 là
tuyến giao thông huyết mạch nối các tỉnh đồng bằng duyên hải Bắc Bộ với nhau
(Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình ).
Vị trí triển khai dự án ngay cạnh sông Cấm tạo điều kiện rất thuận lợi về
giao thông đờng thủy, nguyên vật liệu đợc vận chuyển bằng đờng sông về nhà
máy góp phần giảm thiểu mật độ giao thông đờng bộ cũng nh ô nhiễm khói bụi
do các xe chuyên chở gây ra.
Vị trí này cách Khu công nghiệp thép Quán Toan khoảng 5 km. Đây là

một trong những đầu mối cung cấp nguyên liệu cho nhà máy khi đi vào hoạt
động.
Bên cạnh giao thông đờng bộ, đờng thuỷ thì Hải Phòng còn có sân bay
Cát Bi, cách vị trí triển khai Dự án khoảng 13km, đáp ứng tốt nhu cầu về giao
thông của Dự án nói riêng và thành phố nói chung.
Đồng thời huyện Thủy Nguyên còn có lực lợng lao động trẻ dồi dào, đáp
ứng nhu cầu tuyển dụng lao động của nhà máy.
Nhìn chung, Dự án hội tụ đợc rất nhiều điều kiện thuận lợi cả về tự nhiên,
kinh tế, xã hội tạo tiền đề cho sự phát triển của nhà máy.
6
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
1.3. Nội dung chủ yếu của Dự án
1.3.1. Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng
1.3.1.1. Giải pháp quy hoạch mặt bằng
Các công trình sản xuất chính đợc bố trí hợp lý, theo quy tắc thiết kế của
Việt Nam và Quốc tế. Các tiêu chuẩn quy phạm thiết kế xây dựng và công nghệ
sản xuất của Nhà máy đợc kết hợp khéo léo và phù hợp.
Hớng chính của Nhà máy theo quy hoạch là hớng Tây- Đông. Toàn nhà
máy chia làm 2 khu vực chính: Khu hành chính và khu sản xuất.
- Khu hành chính nằm ở phía Đông Bắc của Nhà máy. Khu vực này có
không gian rộng, yên tĩnh, cách xa khu vực sản xuất. Tại đây bố trí khu nhà làm
việc dành cho ban lãnh đạo Nhà máy, nhà ăn ca, nhà nghỉ công nhân, sân vận
động, quảng trờng.
- Khu vực sản xuất đợc bố trí trên phần đất còn lại của Dự án, có mặt
bằng rộng rãi rất thuận tiện trong quá trình sản xuất.
+ Các công trình thủy công nh đà tàu, bến hoàn thiện đợc quy hoạch tập
trung ở phía bờ sông Cấm (phía Nam Nhà máy).
+ Bãi gia công chi tiết đợc bố trí đầu bãi (phía Tây Nhà máy).
+ Bãi phụ trợ đợc bố trí ở góc Tây Bắc Nhà máy.
+ Bãi tập kết trung gian chạy dọc Nhà máy theo hớng từ phía Tây sang

phía Đông.
+ Khu nhà xởng chính đợc tập trung ở giữa Nhà máy để thuận tiện cho
quá trình vận chuyển, lắp ráp và tạo đợc liên kết giữa các khu vực sản xuất.
1.3.1.2. Giải pháp kỹ thuật kết cấu xây dựng
a. Đà bán ụ 50.000DWT
Chiều dài toàn bộ đà là 260 m chia làm 6 phân đoạn, các khe phân đoạn
rộng 30 mm. Kết cấu tuỳ thuộc vào từng phân đoạn của công trình sẽ có sự khác
nhau nhng kết cấu chung là dạng bản BTCT M300 đổ toàn khối cùng với tờng
chắn hai bên đặt trên nền cọc đóng 45 x 45 cm.
b. Đ ờng cần trục 50T
Chiều dài đờng cần trục 241,015 m bao gồm 2 đờng song song, khoảng
cách tim hai đờng là 10,5 m. Đờng cần trục đợc chia làm 6 phân đoạn; chiều dài
trung bình 43,0 m; khe giữa các phân đoạn 3 cm; trên mặt đờng cầu trục lắp ray.
Giữa các đờng cần trục là bãi kết cấu: Bê tông M250 dày 25 cm; Đá dăm
cấp phối dày 30 cm; Cát tôn nền đầm chặt K= 95.
c. Đ ờng cần trục 300T
Chiều dài đờng cần trục 445,2 m và đợc chia làm 11 phân đoạn, có kết
cấu tơng tự đờng cần trục 50T.
d. Bến 50.000DWT
7
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
Chiều dài toàn bộ cầu tàu là 510 m chia làm 10 phân đoạn, chiều rộng
cho toàn bộ cầu tàu là 20m, giữa các phân đoạn đà tàu có bố trí khe phân đoạn
rộng 2cm.
Kết cấu chính của cầu tàu là loại kết cấu dầm bản BTCT đổ tại chỗ M300
trên hệ cọc khoan nhồi M400 đờng kính 1m. Bản mặt đà BTCT M300 dày
40cm. Phía trên mặt cầu tàu bố trí đờng ray cần trục chân đế.
e. Các công trình dân dụng
1. Nhà điều hành
Xây dựng nhà điều hành gồm 4 tầng có tổng diện tích sàn 870m

2
.
Bố cục bên trong công trình: chiều cao tầng 1 là 4.2m; chiều cao các tầng
2, 3 là 3,8m; cốt nền cao hơn cốt mặt sân là 0,45m.
2. Nhà ở cán bộ, nhà ở công nhân
Xây dựng nhà ở cán bộ, nhà ở công nhân gồm 2 toà nhà mỗi toà có 5 tầng
với tổng diện tích sàn 892.2 m
2
. Chiều cao các tầng đều 3,6m.
Kết cấu chung:
+ Phần móng cọc đài thấp, mỗi móng dới cột gồm có 4 cọc BTCT 400 x
400 dài 24m mác 250, đài bằng BTCT mác 200, giữa các móng có hệ thống
giằng BTCT.
+ Phần thân sử dụng kết cấu khung BTCT, cột 600x600 và 300x600, hệ
thống dầm, bê tông #200. Tờng bao che xây gạch đặc #75 dày 300 và 220
VXM75#. Sàn BTCT dày 120 mác 200, láng chống thấm.
+ Phần mái có kết cấu trần hợp kim nhôm, khung thép gồm hệ thống vì
kèo, xà gồ hình C200 bớc 1.200mm, trên cùng lợp tôn mạ màu dày 0,47mm có
lớp cách nhiệt.
3. Nhà ăn
Xây nhà ăn 2 tầng có tổng diện tích sàn 2.880m
2
.
Kết cấu:
+ Phần móng chọn giải pháp cọc đài thấp.
+ Phần thân sử dụng kết cấu khung BTCT, cột 500x500, hệ thống dầm
kích thớc 220x450, tờng bao che xây gạch đặc mác 75# dày 220 VXM75#.
+ Phần mái cấu tạo giàn thép vòm trên có lợp tôn chống nóng.
f. Khu phân x ởng
1. Nhà phân xởng vỏ

Diện tích sàn 19.602m
2
.
Nhà xởng 1 tầng kích thớc 99x198m chiều cao 26,975m. Trong nhà xởng
sử dụng 3 cầu trục 50/15T, cao độ móc cẩu là 15m.
2. Nhà phân xởng điện, mộc, dỡng, cơ khí- máy và ống
với tổng diện tích 11.264m
2
.
8
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
Nhà xởng thiết kế 1 tầng với kích thớc 128x88m chiều cao toàn bộ
18,75m. Trong nhà xởng sử dụng 4 cầu trục 5T, cao độ móc cẩu là 10m.
3. Nhà phân xởng sơ chế tôn
với tổng diện tích 864m
2
.
Nhà xởng đợc thiết kế 1 tầng với kích thớc 48x18m chiều cao 12,5m.
Trong nhà xởng sử dụng 1 cần trục 5T, cao độ cẩu là 7,5.
4. Xởng sơn pha tổng đoạn
Có tổng diện tích 1.860m
2
Nhà xởng 1 tầng với kích thớc 60x31m chiều cao 19,29m. Nhà xởng chia
làm 3 gian trong đó 2 gian phía ngoài có kích thớc 26x31m buồng làm sạch sơn
tổng đoạn và 1 gian kích thớc 8x31m làm phòng thiết bị công nghệ. Có sử dụng
1 cẩu trục 15T, cao độ móc cẩu 7,5m.
Kết cấu chung:
+ Phần móng chọn giải pháp móng đơn, bê tông móng và giằng móng sử
dụng M250#, bê tông cọc M300#.
+ Phần thân kết cấu khung thép tiền chế, tờng xây gạch đặc #75 dày 220

VXM75# ngoài ra để tăng cứng cho tờng còn sử dụng hệ thống cột BTCT.
+ Phần mái lợp tôn màu dày 0,47mm có sử dụng tấm lấy sáng và hệ
thống thông gió tự nhiên.
1.3.2. Tổ chức quản lý hành chính
1.3.2.1. Nhân sự
Trên cơ sở lựa chọn công nghệ đóng tàu tiên tiến với khối lợng công việc
đóng tàu đợc thực hiện sau khi Dự án đi vào hoạt động nhờ vào các hệ số kinh
nghiệm của một số nhà máy đóng tàu trong nớc nên dự kiến nhu cầu lao động
khi nhà máy đi vào sản xuất ổn định dự kiến có khoảng 1.740 cán bộ, công
nhân viên. Trong đó bộ phận gián tiếp là 106 ngời (6,5%), bộ phận trực tiếp
tham gia vào sản xuất là 1.634 ngời (93,5%).
1.3.2.2. Sản phẩm và thị trờng
* Sản phẩm của Nhà máy:
Sản phẩm của Nhà máy đợc lựa chọn với năng lực thiết bị đồng bộ đáp
ứng sản xuất tàu đến 50.000 DWT với đà tàu 50.000 DWT.
Công suất Nhà máy phụ thuộc vào năng lực gia công lắp ráp, vào công
trình thuỷ công. Quy mô, số lợng công trình thuỷ công quyết định phần lớn quy
mô và số lợng sản phẩm trong một năm của Nhà máy. Vấn đề còn lại là khai
thác với tần suất cao thì công suất càng cao. Sau khi hoàn thiện việc đầu t xây
dựng và đi vào sản xuất ổn định, công suất của Nhà máy sẽ đạt đợc theo dự
kiến:
Bảng 1.1 . Sản phẩm đóng tàu hàng năm dự tính của Nhà máy
9
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
TT Loại tàu Đơn vị Số lợng
1 50.000 DWT Chiếc 04
Lợng vật t cho công tác đóng mới đợc tính toán trên cơ sở đóng mới toàn
bộ phần vỏ thép, lắp đặt hệ thống máy, điện, nghi khí hàng hải, và các thiết bị
trên tàu.
Bảng 1.2. Khối lợng vật t của Nhà máy trong năm

Tên sản phẩm Số lợng Đơn vị Khối lợng (T/năm)
Đóng mới tàu 50.000 DWT 04 Chiếc 37.840
Theo dự kiến cơ cấu của đội tàu biển Việt Nam và đội tàu quốc tế hoạt
động tại khu vực cũng nh các tiêu chuẩn kỹ thuật về các thông số tổng hợp của
các đội tàu, lựa chọn loại tàu tính toán có một số thông số kỹ thuật nh sau:
Bảng 1.3. Thông số kỹ thuật tàu tính toán
Loại tàu L
max
(m) B (m) T (m) P
o
(m) H (m)
50.000 DWT 190 32 11 11.000 17
* Thị tr ờng:
Trong những năm gần đây, năng lực đóng tàu của Việt Nam ngày càng đ-
ợc khẳng định qua từng sản phẩm, sản phẩm của ngành đóng tàu không chỉ
phục vụ cho nhu cầu trong nớc mà ngày càng đợc nhiều nớc trên thế giới biết
đến. Hợp đồng đóng tàu tại các Nhà máy đã đợc ký đến năm 2007 và hiện
đang quá tải tại các nhà máy lớn của Tập đoàn. Để hoàn thành đợc kế hoạch sản
xuất đã đề ra thì cần thiết phải tăng cờng đầu t, mở rộng các nhà máy hiện có
cũng nh xây mới các nhà máy có dây chuyền sản xuất hiện đại, có khả năng
đóng đợc những con tàu có công suất lớn đáp ứng nhu cầu của thị trờng.
1.3.3. Nguyên liệu và công nghệ sản xuất
1.3.3.1. Nguyên liệu
Dựa vào bảng 1.3 thông số kỹ thuật tính toán của tàu công suất 50.000
DWT có thể xác định đợc nhu cầu về nguyên nhiên liệu, phụ liệu cho công tác
đóng mới.
Nguyên liệu chính bao gồm các loại vật t có giá trị lớn, đợc sử dụng thờng
xuyên trong sản xuất nh: thép tấm có kích thớc đến 30 x 12.000 x 3.000 mm,
các loại phôi thép,
Khối lợng thép đóng mới: 37.840 tấn/năm

Chủng loại vật t dùng cho tàu
- Thép tấm: Kích cỡ 2,5m x 12m đến 3,5m x 18m
- Thép tròn trơn và vằn: Kích cỡ 12- 50 mm
- Thép vuông: Kích cỡ 12- 50 mm
10
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
- Thép lập là: Kích cỡ 20 x 4 140 x 30 mm
- Thép lục băng: Kích cỡ 13 43 mm
- Thép góc: Kích cỡ 25 x 25 x 4 100 x 100 x 8
mm
- Thép U: Kích cỡ 30 x 45 140 x 60 mm
- Thép dẹt cò gờ dùng trong đóng tàu Kích cỡ 180 x 4,5 x 23 250 x 12 x 33
- Thép chữ I: Kích cỡ 30 80 mm
- Thép chữ T
- Các loại khác
Đối với chủng loại và số lợng sản phẩm mục tiêu của Dự án khi đạt công
suất 100% thì khối lợng nguyên vật liệu chính đợc tính toán theo thiết kế tàu
mẫu nh sau:
STT
Trọng tải tàu Đóng mới 50.000 DWT
1 Số lợng tàu (chiếc) 04
2 Lợng thép cho 1 tàu (tấn) 9.460
3 Khối lợng thép sử dụng (tấn) 37.840
Tổng khối lợng thép cho 1 năm (tấn) 37.840
Nguyên liệu sơn bao gồm:
- Sơn chống hà: RP3
- Sơn chịu sóng: K2
- Sơn chống rỉ: M, AKD
- Sơn lót: PRI
- Sơn phủ màu: vàng, trắng, xanh,

Ngoài ra, nguyên liệu không thể thiếu là hạt mài kim loại dùng trong
công nghệ làm sạch bề mặt kim loại trong ngành Công nghiệp đóng tàu.
Vật t phụ bao gồm các vật t có giá trị nhỏ đợc sử dụng không thờng
xuyên nh: đá cắt, dầu, mỡ,
Để phục vụ cho hoạt động sản xuất theo mục tiêu đã đề ra của dự án,
Công ty sẽ đầu t dây chuyền thiết bị máy móc đồng bộ theo danh mục sau đây:
TT Danh mục thiết bị
Số l-
ợng
Đơn
vị
Ký hiệu Nguồn gốc
Năm sản
xuất
1
Hệ thống căn kê, máng
trợt cho đà, phân xởng
vỏ
1 Hệ HTCK Việt Nam 2007
2
Cổng trục 300T -
100m, chiều cao 60m
1 Cái THP- 50V Trung Quốc 2006
3 2 Cái CPK-26I Trung Quốc 2006
11
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
Cần trục chân đế
50T - 40m
4
Cần trục chân đế

30T - 40m
1 Cái
THP34-
1500
Trung Quốc 2006
5
Cầu trục trong xởng
30T - 33m
3 Cái
THP41-
1250
Trung Quốc 2006
6
Cầu trục trong xởng
30T - 30m
2 Cái THP41-315 Trung Quốc 2006
7
Cầu trục trong xởng
200615T - 30m
2 Cái
THP26-
1105
Trung Quốc 2006
8
Cầu trục trong xởng
10T - 30m
1 Cái
THP24-
1125
Trung Quốc 2006

9
Cầu trục trong xởng
15T - 18m
1 Cái
THP36-
1108
Trung Quốc 2006
10 Cổng trục 30T - 32m 4 Cái PK 25 Trung Quốc 2006
11
Dây chuyền làm sạch
tổng đoạn
2 Hệ
Đức
Hàn Quốc
Trung Quốc
2006
12
Dây chuyền làm sạch
tôn 50.000T/năm
1 Hệ
LAMIVER
250
Italy 2006
13
Máy hàn tự động đấu
tổng đoạn
6 Cái
MAXI
200
Đài Loan

Việt Nam
2006
14
Máy hàn bán tự động
CO
2
, 400 - 500A, dây
1,2mm
20 Cái
Model
MAXI
501
CEA
Italy
2006
15
Máy khoan khí nén Dk
lỗ 40mm
10 Cái LK- 40
Đài Loan
2006
16
Kích tháo vòng chân
vịt P = 100T
1 Cái YH-200
Đài Loan
2006
17
Máy khoan cần đk
75mm, cần ngang

950mm
2 Cái Z3040 Đài Loan 2006
12
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
18 Máy khoan từ 1.1KW 1 Cái CSK 120
Đài Loan
2006
19 Máy cắt CNC 7 x12m 2 Cái
PLASMA
PLUS 90
CEA
Italy 2006
20 Máy hàn ke góc 20 Cái ARC-303
CEA
Italy 2006
21 Máy cắt con rùa 30 Cái
IK-
12BEETLA
KOIKE
Nhật Bản
2006
22 Máy hàn TIG 10 Cái AC-DC260
CEA
Italy
2006
23
Máy lốc tôn 3 trục
13m, chiều dày thép
25mm
1 Cái W11S Trung Quốc 2006

24
Máy uốn ống CNC, đk
60 - 280mm
1 Cái 129110 Đức 2006
25
Máy cắt ống thẳng, đk
80 - 650mm
1 Cái CE-3Z Trung Quốc 2006
26
Máy tiện, đk 80 -
250mm
5 Cái CAK1635V Đài Loan 2006
27 Máy phun sơn 6 Cái BK-6T Đài Loan 2006
28 Máy ca đĩa 4 Cái HB250T Đức 2006
29 Máy ca vòng 2 Cái HB250T Đức 2006
30 Máy bào gỗ 2 Cái K250 Đài Loan 2006
31 Máy phay chỉ 2 Cái PLC-250 Đài Loan 2006
32
Máy cắt mộng, soi
rành
2 Cái LDF 600 Đài Loan 2006
33
Máy ép thủy lực
1.000T, 12m
1 Cái MG625G Đài Loan 2006
34
Máy nắn thép hình
150T
1 Cái Đài Loan 2006
13

Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
35
Máy mài 2 đá 1.1KW,
220/380V.50Hz, đá
mái D300x25x25mm
10 Cái DMC300 Đài Loan 2006
36 Đèn cắt hơi cầm tay 20 Cái CH100 Đài Loan 2006
37 Đèn hoả công 20 Cái DC2H Đài Loan 2006
38 Xe nâng hàng 10T 2 Cái D150STD Nhật Bản 2006
39 Xe nâng tự hành 26m 2 Cái Z34IS USA 2006
40
Vận thăng lồng
1.000kg
3 Cái TJ-185 USA 2006
41
Hệ giàn giáo phục vụ
đóng tàu trên đà
1 Cái HGG Việt Nam 2006
42
Xe chở tổng đoạn
200T
1 Cái TL-300E
Đức
2006
43
Xe tải cẩu tự hành sức
nâng 10T
2 Cái SB-25K Nhật Bản 2006
44 Máy là tôn tấm 1 Cái JH2T Trung Quốc 2006
45 Máy vát mép tôn tấm 1 Cái KH-03Z Trung Quốc 2006

46
Máy nén khí trục vít
24m
3
/phút
4 Cái
B200DS
200-75
Đài Loan 2006
47 Phần mềm đóng tàu 1 Hệ CAC350 Pháp 2006
48
Hệ thống máy cho các
phân xởng
1 Hệ HTTB Đài Loan 2006
49
Máy hút ẩm di động
15.000kcal/h
1 Cái BKZ-200 Đài Loan 2006
50
Dụng cụ, thiết bị văn
phòng
1 Hệ DCVP Đài Loan 2006
51 Cần cẩu tự hành 50T 1 Cái TADANO Nhật Bản 2006
52
Xe xúc lật 15T
1 Cái TKK-15 Nhật Bản 2006
14
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
53 Máy siêu âm mối hàn 2 Cái RDG-450 Italy 2006
54 Máy đo chiều dày sơn 2 Cái DOM Nhật Bản 2006

55 Máy đo chiều dày tôn 2 Cái PL-20I Nhật Bản 2006
1.3.3. 2. Công nghệ sản xuất
a. Sơ đồ quy trình công nghệ kèm theo dòng thải
* Tại cầu tàu: Nguyên vật liệu đợc nhập về kho bãi chứa hàng của Nhà
máy bằng các xe tải. Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu (sắt, thép ) làm phát
sinh bụi, khí thải của phơng tiện vận chuyển nh SO
2
, CO, NO
x
.
* Trong phân xởng: Nguyên vật liệu từ kho bãi đợc đa vào các phân xởng
để gia công, chế tạo các chi tiết
15
Nguyên liệu
Kho bãi
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
*Tại bãi sản xuất: Các chi tiết sau khi gia công, chế tạo trong phân xởng
đợc chuyển qua bãi sản xuất để chế tạo phân đoạn và chế tạo tổng đoạn theo số
liệu từ nhà phòng mẫu.
Sau đó sử dụng công trình nâng hạ tàu để lắp ráp thân tàu rồi đa tàu
xuống nớc để hoàn thiện các công đoạn còn lại.
16
Bụi
ồn, nhiệt
Giẻ lau
Xỉ hàn
Xếp loại
phân nhóm
Đ a tàu
xuống n ớc

Lắp ráp
thân tàu
Chế tạo
tổng đoạn
Chế tạo
phân đoạn
Số liệu từ nhà
phòng mẫu
Uốn, ren
Gia công các
chi tiết máy
Trang thiết bị
máy móc
Bụi
Xỉ hàn
Mẩu que hàn
Bụi
Xỉ hàn
Que hàn
Kho, bãi chứa nguyên vật liệu
Sơn lót chống gỉ
Nắn thẳng
Chế tạo các chi
tiết đ ờng ống
Gia công thép
tấm, thép hình
Xếp loại phân nhóm
Cắt
Vạch dấu
Uốn, ren

Cắt
Sắt, thép
thứ liệu
Nhiệt thải
Bụi sơn
Hơi sơn
Hạt kim loại
Nhiệt thải
Phoi kim loại
Xỉ kim loại
Mẩu kim loại
CO
2
Nhiệt thải
Phoi kim loại
Xỉ kim loại
Mẩu kim loại
CO
2
Thép thứ liệu, phoi kim
loại, nhiệt thải, CO
2
Gia công
các chi tiết máy
Trang thiết bị máy móc
N ớc thải
Dầu mỡ bôi trơn
Phoi kim loại
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
* Tại cầu tàu: Tàu đa xuống nớc tiếp tục đợc lắp thêm các trang thiết bị

máy móc, hoàn chỉnh hệ thống đờng ống và điện, trang trí đồ mộc, sơn hoàn
chỉnh rồi chạy thử để nghiệm thu tàu.
17
Hơi dung môi
Phoi bào
Mùn c a
Mẩu gỗ vụn
Uốn, ren
Đ a tàu
xuống n ớc
Lắp ráp các trang
thiết bị máy móc
Hoàn chỉnh hệ thống
đ ờng ống và điện
Sơn hoàn chỉnh
Trang thiết bị
máy móc
Gia công các
chi tiết máy
Chạy thử,
Nghiệm thu tàu
Trang trí đồ mộc
Bụi, giẻ lau
Phoi kim loại
Dầu bôi trơn
Mẩu dây điện
Vỏ bao bì
Hơi sơn
Bụi sơn
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT

b. Quy trình sản xuất
Công nghệ đóng tàu dựa trên cơ sở đấu lắp trên đà từ các phân đoạn, phân
đoạn khối hoặc tổng đoạn. Trong tiến trình hoàn thiện tàu từ đấu đà, hạ thuỷ cần
phối hợp các phần việc khác, các lĩnh vực (vỏ, máy ống, điện, ) một cách nhịp
nhàng, hợp lý, đảm bảo tiến độ, chất lợng các phân đoạn, phân đoạn khối hoặc
tổng đoạn.
* Giai đoạn xử lý tôn:
+ Mục đích của việc sơ chế tôn là nhằm loại trừ lớp ôxit sắt, dầu mỡ và
các tạp chất bẩn khác trên bề mặt nguyên liệu.
+ Công nghệ làm sạch tại nhà máy đợc áp dụng phơng pháp phun hạt mài
kim loại chuyên dụng trong dây chuyền làm sạch, sơn khép kín.
+ Cần phải sơn lót chống gỉ- lớp sơn shop primer sau khi làm sạch nhằm
hạn chế sự ôxy hoá vật liệu trong quá trình sản xuất (hệ thống làm sạch, sơn lót
khép kín).
+ Hệ thống nhà xởng làm sạch, sơn lót: đợc bố trí ở khu vực khởi đầu của
dây chuyền đóng tàu nối tiếp- liên tục từ cầu tàu tiếp nhận vật liệu, bãi chứa vật
liệu thép.
+ Thép nhập trong kho trớc khi đa vào gia công chi tiết trong xởng nên đ-
ợc cán thẳng bằng các máy cán thép chuyên dùng nhằm mục đích:
- Đảm bảo độ bằng phẳng của thép tấm thép hình.
- Loại trừ ứng suất d còn lại trong vật liệu.
+ Hệ thống dây chuyền làm sạch đợc thiết kế khép kín (không thải bụi
trực tiếp ra môi trờng khi cha xử lý): thép đã nắn phẳng đợc đa qua hệ thống gia
nhiệt, sau đó qua máy bắn hạt kim loại đa chiều khép kín, tiếp tục qua buồng
phun sơn khép kín tự động cuối cùng qua hệ thống sấy khô.
* Giai đoạn phóng dạng, hạ liệu, chế tạo chi tiết và cụm chi tiết thân tàu:
- Công tác phóng dạng:
Nhà máy sẽ áp dụng phơng pháp phóng dạng bằng chơng trình thiết kế tự
động. Theo phơng pháp này, nhà phóng dạng đợc thiết kế phục vụ các công tác
chính:

18
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
+ Khai triển và xác định kích thớc thật, hình dáng thật của từng chi tiết
kết cấu thân tàu trong đó đặc biệt quan tâm đến các tấm tôn vỏ tàu có độ cong
ba chiều.
+ Chế tạo các dỡng mẫu phục vụ cho việc vạch dấu, lắp ráp kiểm tra.
Trang thiết bị của nhà phóng dạng bao gồm sàn phóng dạng cùng các
thiết bị khác nh máy ca, máy bào phục vụ công tác chế tạo dỡng mẫu và thiết bị
nâng chuyển phục vụ công tác vận chuyển dỡng mẫu từ sàn phóng dạng, phân
xởng mộc, phân xởng gia công chi tiết vỏ tàu.
- Công tác chế tạo dỡng mẫu:
Tất cả các kích thớc cũng nh hình dáng chi tiết con tàu sau khi đợc phóng
dạng hoặc triển khai trong nhà dỡng mẫu đợc sử dụng vạch dấu trên nguyên
liệu, gia công chi tiết, lắp đặt và kiểm tra các chi tiết bằng hình thức dỡng mẫu.
Vật liệu để làm các loại dỡng mẫu là gỗ, thớc cuộn hoặc các loại thớc kẻ bằng
gỗ và kim loại.
Đóng dỡng khối và dỡng tấm theo trị số tuyến hình thực tế đờng gia công
tôn vỏ, các loại dỡng này dùng để vạch dấu, kiểm tra các chi tiết cho quá trình
cắt, gò, uốn các chi tiết và tôn vỏ tàu.
Triển khai đồng thời cùng các công việc gia công chế tạo nội thất, đặt
ngoài phần đúc rèn.
- Giai đoạn chế tạo chi tiết và cụm chi tiết thân tàu:
Thực hiện các công việc sau: cắt, gia công các chi tiết, chế tạo các tổ hợp
kết cấu vỏ tàu. Giai đoạn chế tạo chi tiết và cụm chi tiết thân tàu qua các công
đoạn chính sau:
+ Hạ liệu, cắt: Chủ yếu sử dụng máy cắt CO
2
- LPG điều khiển bằng CNC,
một số chi tiết khác đợc cắt bằng máy cắt hơi bán tự động, mỏ cắt hơi bán tự
động, mỏ cắt hơi, máy cắt cơ khí.

+ Gia công các chi tiết thân tàu: các chi tiết kết cấu thân tàu có nhiều
hình dạng phức tạp và kích thớc khác nhau, do đó để gia công một chi tiết,
nguyên liệu phải qua nhiều nguyên công một cách hợp lý, các chi tiết kết cấu đ-
ợc phân theo nhóm chi tiết sau:
Các tấm phẳng lớn nh đáy trong, đáy ngoài, tôn mạn, tôn boong,
vách, thợng tầng,
Các tấm cong một chiều có thể vạch dấu và gia công hoàn toàn trớc
khi uốn nh: tôn đáy, tôn mạn, tôn boong, tấm góc kết cấu thợng
tầng,
Các tấm cong hai hoặc ba chiều vạch dấu sơ bộ trớc khi uốn, sau
khi uốn vạch dấu quyết định và gia công tinh nh các tấm phần mũi,
lái. Các chi tiết nhỏ mã hông, mã boong, vách đáy, bệ máy, sờn
chính, đà dọc, các chi tiết gia cờng thẳng nh: gia cờng vách, sờn
mạn, sà boong,
19
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
Các chi tiết gia cờng có bán kính cong nhỏ nh đờng sờn ở vùng
mũi, lái.
Triển khai đồng thời với công việc phần gia công ống, máy, điện.
* Chế tạo phân đoạn:
Các chi tiết cắt, uốn xong sẽ chuyển sang bãi tập kết tôn thép đã đợc cắt
và uốn để từ đó cung cấp cho các phân xởng gia công lắp ráp nhỏ, lắp ráp các
cụm chi tiết và chuyển sang tổng lắp thành phân đoạn hoàn chỉnh.
- Lắp ráp các cụm nhỏ: Các cụm lắp ráp nhỏ đợc bố trí một cách hợp lý
giữa các vị trí gia công và tuyến công nghệ của các cụm lắp ráp nhỏ. Để lắp ráp,
nhà máy sử dụng các loại đồ gá chuyên dùng, các thiết bị kê đỡ bằng cơ khí đợc
bố trí theo một quy luật nhất định để đảm bảo dễ dàng căn chỉnh, cứng vững, sử
dụng đợc lâu dài. Cùng với việc đầu t hệ thống kê đỡ là việc đầu t hệ thống hàn
tự động và bán tự động từng phần trong phân xởng. Trong hệ thống hàn này có
các robot hàn, các máy hàn bán tự động, hệ thống hút khói hàn, xử lý môi trờng

trực tiếp trong phân xởng đảm bảo sức khoẻ cho ngời lao động, năng suất tăng
lên rất nhiều so với các nhà máy khác không sử dụng hệ thống này.
- Lắp ráp các cụm chi tiết: Nhà máy sử dụng hệ thông băng chuyền cơ
giới hoá có các thiết bị hàn, định vị, làm trơn tự động để gia công lắp ráp.
- Lắp ráp cụm chi tiết phẳng: Thay thế cho các máy hàn tự động, nhà máy
sẽ sử dụng các đầu hàn lắp trên các tay máy nhiều trục gắn trên các cổng trục
hoặc tay cần co rút.
* Chế tạo ống hệ thống, các modun ống:
Việc chế tạo các cấu kiện hệ thống ống tại xởng và lắp đặt luôn trong các
modun PĐK sẽ có hiệu suất cao hơn nhiều so với làm bên ngoài và lắp đặt sau.
Trên thực tế cho thấy chất lợng tốt hơn và có thể giảm tới hơn một nửa thời gian
nếu nh không biết triển khai đồng thời và nhịp nhàng. Vì vậy nhà máy bố trí
tuyến công nghệ hợp lý cho quy trình sản xuất ống hoàn thiện sau đó chuyển
sang phân xởng gia công lắp ráp các phân đoạn.
* Chế tạo phân đoạn khối:
Việc chế tạo các phân đoạn khối đợc tiến hành trong nhà xởng gia công
Block nhỏ, vừa và lớn trình tự nh sau:
- Nhận chi tiết từ giai đoạn chế tạo chi tiết và cụm chi tiết thân tàu hoặc
nhận các phân đoạn phẳng và các cụm chi tiết.
- Lắp ráp và hàn các phân đoạn khối.
Các phân đoạn khối bao gồm:
- Các phân đoạn có chu vi là đờng thẳng (hầm, thùng chứa lớn, khoang
cách ly).
- Các phân đoạn có đờng bao cong (phân đoạn đáy, mũi, lái).
- Các tầng của thợng tầng.
- Các bệ máy lớn.
20
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
- Để việc lắp ráp và hoàn thiện các phân đoạn khối cong đợc nhanh chóng
và chính xác thì nhà máy cần đầu t tại phân xởng này một số bệ khuôn căn

chỉnh tự động.
- Lắp ráp và các tấm phẳng.
- Lắp ráp, hàn gia cờng bằng máy hàn tự động và bán tự động.
- Lấy dấu phân đoạn, cắt mép, hoả công.
Ngày nay đã có những bệ dỡng đa tuyến hình có rất nhiều trạm khác
nhau đợc đặt theo kích cỡ để đảm bảo theo kích cỡ của phân đoạn lớn nhất. Mỗi
trạm đợc trang bị với số lợng lớn các cột chống có thể điều chỉnh đợc. Bằng
phần mềm, ngời ta điều chỉnh đầu trên của cột chống này theo tuyến hình thiết
kế của phân đoạn.
Nguyên công này thờng đợc cấu trúc nh sau:
+ Bớc 1: Các tấm đã đợc cắt theo hình dạng, đợc đặt lên bệ và hàn lại với
nhau.
+ Bớc 2: Các khung cơ cấu đợc gia công, đánh số, định vị lắp ráp theo
thiết kế, đặt lên tôn tấm và hàn với tôn. Thông thờng ngời ta hay sử dụng robot
hàn.
+ Bớc 3: Các chi tiết cấp 2 đợc đặt và hàn vào phân đoạn.
+ Bớc 4: Các chi tiết thiết bị có thể lắp ráp trớc đợc lắp ráp vào phân
đoạn.
+ Bớc 5: Nhấc phân đoạn và đặt tên phơng tiện vận tải và di chuyển qua
buồng sơn sau đó tới khu vực lắp ráp tổng đoạn.
* Làm sạch và sơn:
Các phân đoạn khi gia công xong đợc chuyển tới tập kết ngoài bãi để
kiểm tra và hoàn thiện cùng với việc chuẩn bị sẵn sàng cho công đoạn làm sạch
và phun sơn tẩy gỉ. Quá trình hoàn thiện kiểm tra và chuẩn bị ở ngoài bãi luôn
tuân thủ nghiêm ngặt các công đoạn sẽ đợc xe nâng tự hành đa vào trong phân
xởng làm sạch. Sau khi đã đợc làm sạch kỹ càng, các phân tổng đoạn sẽ đợc sơn
tại chỗ hoặc sau khi đợc chuyển tới phân xởng sơn.
* Tập kết trung gian, đấu lắp hệ thống ống, hoàn thiện sau sơn:
Mức độ của việc lắp đặt thiết bị vào tổng đoạn khối ngày càng cao có
nghĩa các công việc sắt hàn và lắp đặt thiết bị đợc tiến hành đồng thời và có các

tác động qua lại trong suốt giai đoạn chế tạo tổng đoạn khối.
* Các phân x ởng phụ trợ sản xuất các chi tiết phụ khác:
Các phân xởng này đợc bố trí nằm thành một hệ thống gần nh một tuyến
công nghệ phụ trợ cho các công đoạn chính ở dây chuyền đóng mới. Các phân
xởng này bao gồm: Phân xởng ống, phân xởng gia công chi tiết phụ, phân xởng
hoàn thiện chi tiết phụ, nhà kho, thử máy, lắp thử hệ cơ khí
21
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
Hệ thống công nghệ này cung cấp các thành phần của từng nguyên công
cho tuyến công nghệ chính. Nó đóng góp một phần rất quan trọng đẩy nhanh
công suất đóng mới tàu tại Công ty.
* Chế tạo tổng đoạn:
- Nguyên tắc chung:
+ Tổng đoạn khối thân ống đợc dựng từ các phân đoạn khối (PĐK) đáy,
PĐK mạn, boong.
+ Tổng đoạn khối mũi hoặc lái đợc tổ hợp từ các phân đoạn khối cong.
+ Tổng đoạn khối ca bin.
- Các nguyên công cơ bản chế tạo tổng đoạn khối:
+ Nhận PĐK hoặc bán tổng đoạn cùng các chi tiết ống từ giai đoạn trớc.
+ Kiểm tra và nghiệm thu tổng đoạn.
Khi lắp ráp và hàn tổng đoạn cần hết sức quan tâm yêu cầu cùng song
song triển khai các không gian kín của phân tổng đoạn. Khối ca bin đợc hoàn
thiện tối đa nội thất tới mức có thể.
* Nguyên công lắp ráp trên Đà bán ụ:
Các phân đoạn sau khi chế tạo đợc tập kết tại bãi đấu tổng đoạn khối để
hoàn thiện (bố trí gần Đà tàu) trớc khi thực hiện đấu lắp. Trong giai đoạn này
cũng kết hợp với các công việc của phần thiết bị trên boong, máy, ống điện, mộc
và sơn.
* Giai đoạn hoàn chỉnh tàu trên Đà bán ụ và hạ thủy:
Hoàn chỉnh tàu trên Đà bao gồm:

- Các đờng ống và phụ kiện.
- Các chi tiết phần điện.
- Các loại bệ, giá kệ của các máy và thiết bị.
- Phần lớn các máy móc, thiết bị buồng máy.
- Các chi tiết phần mộc.
Mục tiêu là hoàn thiện tối đa khối lợng công việc của các phần cho đến
khi hạ thuỷ, mặc dù khối lợng công việc còn lại dù là ít, nhng do điều kiện làm
việc trên mặt nớc sẽ tiêu phí nhiều công lao động và thời gian.
Quá trình hạ thủy triển khai chỉ trong 1 ngày nhng đòi hỏi phải có sự
chuẩn bị kỹ lỡng, chính xác để đảm bảo an toàn tuyệt đối.
Các công việc chủ yếu chuẩn bị cho công việc hạ thuỷ bằng đà:
- Chuẩn bị mặt trợt với hệ số ma sát trợt phù hợp nhằm đảm bảo hạ thủy
với tốc độ an toàn sao không quá nhanh và cũng không bị khê.
- Kiểm tra hệ thống lẫy hãm trớc khi mắc hãm.
- Chuẩn bị hệ thống căn kế tháo nhanh.
22
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
Công việc chuẩn bị hạ thủy cũng nh khi hạ thủy chỉ dùng sức ngời với số
lợng lao động khá lớn nên đòi hỏi phải có kinh nghiệm thực tiễn và sự phối hợp
ăn ý nhất là khi tháo kê nhanh để hạ thủy.
* Giai đoạn hoàn thiện tại bến hoàn thiện:
Khi kết thúc giai đoạn này tàu đã phải đợc lắp các nhóm thiết bị sau:
- Hoàn chỉnh toàn bộ phần thân tàu.
- Hoàn chỉnh các hệ thống ống.
- Hoàn chỉnh hệ thống các thiết bị: neo, lái, máy, chằng buộc,
- Phần máy, điện, ống.
- Sơn hoàn thiện.
Hoàn thiện các công việc còn lại của các phần kết hợp và xen kẽ quá
trình thử các bộ phận.
* Thử nghiệm, hoàn thiện sau khi thử và bàn giao:

Cần nghiêm túc thực hiện theo nguyên tắc chỉ thử nghiệm để bàn giao tàu
khi đã thử nghiệm từng phần theo quy định của cơ quan đăng kiểm.
Trong quá trình thử nghiệm cần quan tâm những yêu cầu sau:
Thử tàu tại bến có chứng nhận của cơ quan đăng kiểm và các thành
phần liên quan sau khi đã hoàn thiện và thử nghiệm từng phần.
Chạy thử máy chính ở các chế độ tải với thời gian quy định. Hiệu
chỉnh các thiết bị để hoạt động tốt nhất.
Trớc khi thử đờng dài cần phải thử nghiêng lệch để xác định trọng
tâm tàu và tính lại ổn định thoả mãn yêu cầu của quy phạm phân
cấp và đóng tàu.
Chỉ thử đờng dài sau khi thực hiện những bớc trên đợc Đăng kiểm
và chủ tàu chấp nhận. Chạy thử không tải đờng dài với thời gian,
tốc độ quy định theo quy phạm có sự giám sát của đăng kiểm, chủ
hàng.
Sau khi chạy thử hiệu chỉnh hoàn thiện các thiết bị để hoạt động tốt
nhất. Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, tài liệu bàn giao tàu cho chủ
hàng.
23
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
CHƯƠNG II: ĐIềU KIệN Tự NHIÊN, MÔI TRƯờNG
Và KINH Tế - Xã HộI
2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trờng
2.1.1. Điều kiện địa lý, địa chất
2.1.1.1 Điều kiện địa lý
Thuỷ Nguyên ở phía Bắc thành phố Hải Phòng, có giới hạn địa lý từ 20
0
52
đến 21
0
01 vĩ độ Bắc và từ 106

0
31 đến 106
0
46 kinh độ Đông. Thuỷ Nguyên là
một huyện ven biển của thành phố Hải Phòng thuộc vùng Châu thổ sông Hồng
đợc bao bọc 4 mặt bởi sông và biển. Huyện Thuỷ Nguyên có 34 xã và 2 thị trấn
với tổng diện tích tự nhiên là 24.279 ha, chiếm 15,6% diện tích thành phố.
Huyện Thuỷ Nguyên nằm ở vị trí tiếp giáp giữa 2 vùng địa lý tự nhiên lớn
là vùng đồng bằng sông Hồng và vùng đồi núi Đông Bắc. Vị trí địa lý của
huyện rất thuận lợi, nối thành phố Hải Phòng với vùng công nghiệp phía Đông -
Bắc. Thuỷ Nguyên nằm trên trục giao thông Quốc lộ 10 nối các tỉnh duyên hải
Bắc Bộ (Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, ).
2.1.1.2. Điều kiện địa chất
Khu vực khảo sát nằm trong vùng có cấu trúc địa chất tơng đối phức tạp
bao gồm các trầm tích sông, hồ, đầm lầy, trầm tích biển. Trên cơ sở tài liệu
khoan ngoài hiện trờng cũng nh các kết quả thí nghiệm và phân tích trong
phòng. Tại khu vực khảo sát theo thứ tự từ trên xuống dới địa tầng [theo quan
điểm nền móng] ở đây đợc phân chia ra thành các lớp [đơn nguyên ĐCCT] nh
sau:
Lớp 1: Đất lấp, trồng trọt: Sét pha xám nâu, lẫn thực vật, gạch đá
Lớp này gặp trong tất cả các hố khoan trên cạn trong khu vực khảo sát.
Chiều dày của lớp biến đổi từ 1,2m (LK6) đến 4,2m (LK3, LK5). Cao độ đáy
lớp thay đổi từ 1,1m (LK6) đến 2,26m (LK3). Thành phần chủ yếu là: Sét pha
xám nâu, lẫn thực vật, gạch đá vỡ
Chiều dày trung bình, h
tb
= 3,275 (m)
Lớp 2: Bùn sét pha màu nâu xám, nâu hồng, lẫn hữu cơ
Lớp này nằm dới lớp 1 gặp trong 2 hố khoan dới dòng Sông Cấm tại khu
vực dự kiến xây dựng. Chiều dày của lớp thay đổi từ 3,7m (LK4) đến 4,2m

(LK2). Cao độ đáy lớp thay đổi từ 5,0m (LK2) đến 5,41m (LK4). Thành
phần của lớp này chủ yếu là bùn sét pha màu nâu xám, nâu hồng, lẫn hữu cơ.
24
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
Giá trị SPT
max
= 1 búa
Giá trị SPT
min
= 1 búa
Giá trị SPT
tb
= 1 búa
Chiều dày trung bình, h
tb
= 3,95 (m)
Lớp 3: Sét pha trạng thái dẻo chảy, màu nâu hồng, nâu xám, đôi chỗ kẹp
các lớp mỏng cát pha lẫn hữu cơ
Lớp này nằm dới lớp 1 và lớp 2, gặp ở tất cả các hố khoan diện phân bố
rộng khắp trong khu vực khảo sát. Chiều dày của lớp biến đổi từ 3,7m (LK4)
đến 7,8m (LK5). Cao độ đáy lớp thay đổi từ 3,69m (LK6) đến 9,4m (LK2).
Thành phần của lớp này chủ yếu là Sét pha trạng thái dẻo chảy, màu nâu hồng,
nâu xám, đôi chỗ kẹp các lớp mỏng cát pha lẫn hữu cơ.
Giá trị SPT
max
= 5 búa
Giá trị SPT
min
= 2 búa
Giá trị SPT

tb
= 3 búa
Chiều dày trung bình, h
tb
= 6,3 (m)
Lớp 4: Sét pha màu xám xanh, xám nâu, trạng thái dẻo chảy- dẻo mềm lẫn
hữu cơ.
Lớp này nằm dới lớp 1, lớp 2 và lớp 3 gặp ở tất cả các hố khoan trong khu
vực khảo sát, diện phân bố rộng khắp trong phạm vi khảo sát, chiều dày của lớp
biến đổi khá lớn từ 14,2m (LK2) đến 19,2m (LK4, LK6). Cao độ đáy lớp thay
đổi từ 22,89m (LK6) đến -28,31 (LK4). Thành phần của lớp này chủ yếu là
Sét pha màu xám xanh, xám nâu, trạng thái dẻo mềm lẫn hữu cơ.
Giá trị SPT
max
= 9 búa
Giá trị SPT
min
= 5 búa
Giá trị SPT
tb
= 7 búa
Chiều dày trung bình, h
tb
= 18,55 (m)
Lớp 5: Cát hạt mịn màu xám tro, xám xanh, trạng thái rất chặt, lẫn hữu cơ.
Lớp này nằm dới lớp 1, TK1, lớp 2, lớp 3 và lớp 4 gặp ở tất cả các hố
khoan trên khu vực khảo sát, diện phân bố rộng khắp trong khu vực khảo sát.
Chiều dày của lớp biến đổi từ 2,8m (LK6) đến 9,9m (LK3, LK4). Cao độ đáy
lớp thay đổi từ 25,69m (LK6) đến 38,21m (LK4). Thành phần của lớp này
chủ yếu là Cát hạt mịn màu xám tro, xám xanh, trạng thái rất chặt, lẫn hữu cơ.

Giá trị SPT
max
= 73 búa
Giá trị SPT
min
= 52 búa
Giá trị SPT
tb
= 64 búa
Chiều dày trung bình, h
tb
= 5,65 (m)
Lớp 6: Cát hạt trung thô, lẫn sạn, đôi chỗ lẫn cuội sỏi nhỏ, màu xám
tro, xám trắng, trạng thái rất chặt.
25
Dự án xây dựng nhà máy đóng tàu công suất 50.000DWT
Lớp này nằm dới các lớp 1, TK1, TK2, 2, 3, 4 và lớp 5, diện phân bố rộng
khắp trong khu vực khảo sát, gặp ở tất cả các hố khoan từ LK1 đến LK6. Chiều
dày của lớp cha xác định vì tất cả các hố khoan đều kết thúc trong lớp này. Cao
độ mặt lớp thay đổi từ 28,3m (LK5) đến 38,21m (LK4). Thành phần của
lớp này chủ yếu là Cát hạt trung thô, đôi chỗ lẫn cuội sỏi nhỏ, màu xám tro,
xám trắng, trạng thái rất chặt.
Giá trị SPT
max
= 66 búa
Giá trị SPT
min
= 51 búa
Giá trị SPT
tb

= 60 búa
Chiều dày trung bình, h
tb
= 6,65 (m)
Thấu kính TK1: Cát hạt mịn, màu xám tro, nâu xám, trạng thái chặt vừa
Lớp này nằm dới lớp 1 và lớp 3, lớp này chỉ gặp ở hố khoan LK 5, diện
phân bố tơng đối rộng trong khu vực khảo sát. Chiều dày của lớp gặp trong hố
khoan 2,1m (LK5). Cao độ đáy lớp là -10,4m (LK5). Thành phần của lớp này
chủ yếu là Cát hạt mịn, màu xám tro, nâu xám, trạng thái chặt vừa.
Giá trị SPT = 30 búa
Chiều dày trung bình, h
tb
= 2,1 (m)
Thấu kính TK2: Sét pha, màu xám nâu, xám xanh, dẻo mềm
Lớp này nằm dới lớp1, TK1, 2, 3, 4 và lớp 5, chỉ gặp hố khoan: LK6, diện
phân bố tơng đối rộng trong khu vực khảo sát. Chiều dày của lớp gặp tại hố
khoan LK6 là 3,2m. Cao độ đáy lớp là -28,89m (LK6). Thành phần của lớp này
chủ yếu là Sét pha, màu xám nâu, xám xanh, dẻo mềm.
Giá trị SPT
max
= 9 búa
Giá trị SPT
min
= 7 búa
Giá trị SPT
tb
= 8 búa
Chiều dày trung bình, h
tb
= 3,2 (m)

Căn cứ theo kết quả khoan khảo sát và thí nghiệm mẫu cơ lý đất tại 6 lỗ
khoan trên phạm vi diện tích của dự án tại xã Lâm Động huyện Thủy Nguyên
thành phố Hải Phòng cho thấy về cấu tạo địa chất và trạng thái địa chất công
trình các lớp đất từ trên xuống đợc đánh giá nh sau:
- Cấu tạo địa tầng địa chất khu vực khảo sát thuộc loại phức tạp gồm các
trầm tích trẻ tuổi Haloxen nh trầm tích sông, trầm tích hồ, trầm tích đầm lầy và
trầm tích biển, sức chịu tải rất khác nhau. Loại trừ lớp 1 (lớp bề mặt ), các lớp
2, lớp 3 và lớp 4 thành phần chủ yếu là bùn- sét pha và sét pha. Trạng thái dẻo
chảy- dẻo mềm có trị số môđun biến dạng E
o
= 17,0- 20kg/cm
2
và sức chịu tải
quy ớc R
o
= 0,52- 0,58 kg/cm
2
đợc xếp vào các lớp đất yếu, sức chịu tải nhỏ. Vì
thế không nên đặt móng trong các lớp đất này. Các lớp 5 và 6 đợc cấu tạo bởi
các hạt nhỏ đến thô lẫn sạn sỏi với trị số môđun biến dạng E
o
= 285,0-
700kg/cm
2
và sức chịu tải quy ớc R
o
= 3,0- 6,0 kg/cm
2
, đây là đối tợng phù hợp
với việc gia cố móng cọc do 2 lớp này có trị số chịu tải cao.

26

×