Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Các khái niệm lữ hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.4 KB, 10 trang )

Môi trường làm việc trong ngành Du lịch (Lữ hành hoặc Khách sạn – Nhà hàng)
bạn sẽ gặp một số từ viết tắt hoặc các thuật ngữ chuyên môn mà có thể trong môi trường
học tập bạn ít có cơ hội tiếp xúc. Điều này có thể đem đến khó khăn trong những lần đầu
tiên tiếp xúc với các sản phẩm du lịch và khi tiếp xúc với du khách cũng như trong điều
hành tour. Xin gửi đến các bạn một số thuật ngữ chuyên ngành và một số từ viết tắt thông
dụng trong 2 lĩnh vực chính: Lữ hành và Khách sạn – Nhà hàng
1/ Các khái niệm/thuật ngữ liên quan đến lữ hành
Inbound Khách du lịch quốc tế, người Việt tại Hải ngoại đến thăm quan, du
lịch Việt Nam.
Outbound Người Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đi thăm
quan, du lịch các nước khác
Nội địa Người Việt Nam, người nước ngoài tại Việt Nam đi thăm quan, du
lịch Việt Nam
Leisure Travel Chỉ loại hình du lịch phổ thông cho khách thăm quan , nghỉ dưỡng
theo các hành trình thăm quan thông thường. Loại hình này phù hợp
với hầu hết các đối tượng khách.
Adventure
travel
Chỉ loại hình khám phá và hơi có chút mạo hiểm. Loại hình này
thường phù hợp với khách trẻ và thích tự do khám phá. Trong loại
hình này các công ty lữ hành còn đặt cho các cái tên cụ thể hóa hình
thức tour như Biking, Bird watching tour…
Trekking Đây thực sự là tour khám phá, mạo hiểm bởi khách tham gia các hành
trình này sẽ tới những nơi ít người qua hoặc những vùng thường chỉ
dành cho người bản xứ. Tour này đòi hỏi sức khỏe tốt, khả năng chịu
đựng và thích nghi cao cùng với các điều kiện dịch vụ ở mức tối thiều
Kayaking Là tour khám phá mà khách du lịch tham gia trực tiếp chèo 1 loại
thuyền được thiết kế đặc biệt có khả nảng vượt các ghềnh thác hoặc
vũng biển. Tham gia loại hình này thường yêu cầu sức khỏe rất tốt và
sự can đảm trước mọi thử thách của thiên nhiên.
Homestay Tham gia loại hình này du khách sẽ không ở khách sạn mà ở tại nhà


người dân, sinh hoạt cùng người dân bản xứ.
Diving tour Là loại hình tour tham gia lặn biển khám phá các rặng san hô, ngắm
cá và cả thử thách sức chịu đựng của bản thân. Tham gia tour này bạn
được cung cấp bình dưỡng khí, bộ đồ lặn và cả huấn luyện viên đi
kèm nếu bạn lặn lần đầu. Thông thường bạn có thể lặn được xuống
tới độ sâu 7-10m mà không vấn đề gì cho lần thử đầu tiên
Nếu không can đảm lặn sâu (diving) bạn có thể thử bơi (snokling) với
ống thở và kính bơi. Với hình thức này, bạn bơi trên mặt nước và úp
mặt xuống nước để ngắm đại dương qua kính. Nếu bạn không biết
bơi thì đây cũng không hẳn đã đơn giản.
Incentive Là loại tour khen thưởng. Thông thường chỉ các đoàn khách là các
đại lý hoặc nhân viên một công ty nào đó được thưởng cho đi du lịch.
Đây thường là tour cao cấp với các dịch vụ đặc biệt.
MICE tour Là khái niệm chung chỉ loại hình tour Hội thảo (Meeting), Khen
thưởng (Incentive), Hội nghị (Conference) và hội chợ (Exhibition).
Khách hàng tham gia các tour này với mục đích hội họp, triển lãm là
chính và tham quan chỉ là kết hợp trong thời gian rỗi
Full board
package
Tour trọn gói gồm tất cả các bữa ăn sáng, ăn trưa, ăn tối bao gồm
trong chi phí tour.
Half board
package
Tour trọn gói nhưng chỉ gồm các bữa ăn sáng và bữa ăn trưa hoặc ăn
tối bao gồm trong chi phí tour. Bữa ăn còn lại để khách tự do.
Free & Easy
package
Là loại gói dịch vụ cơ bản chỉ bao gồm phương tiện vận chuyển (vé
máy bay, xe đón tiễn sân bay), phòng nghỉ và các bữa ăn sáng tại
khách sạn. Các dịch vụ khác khách tự lo.

Ngoài ra, trong 1 tour du lịch, bạn sẽ thấy một số từ viết tắt trên hành trình tour như
sau:
ABF American breakfast: Bữa ăn sáng kiểu Mỹ, gồm: 2 trứng, 1 lát thịt
hun khói hoặc xúc xích, vài lát bánh mỳ nướng với mứt, bơ, bánh
pancake (một loại bánh bột mỳ mỏng)…nước hoa quả, trà, cà phê.
Continental
breakfast
Bữa ăn sáng kiểu lục địa, thường có vài lát bánh mì bơ, pho mát, mứt,
bánh sừng bò, bánh ngọt kiểu Đan Mạch, nước quả, trà, cà phê. Kiểu
ăn sáng này phổ biến tại các khách sạn tại Châu Âu.
Buffet
breakfast
Ăn sáng tự chọn: thông thường có từ 20-40 món cho khách tự chọn
món ăn theo sở thích. Hầu hết các khách sạn tầm trung tới cao cấp
đều phục vụ kiểu ăn sáng này
Set breakfast Ăn sáng đơn giản phổ biến tại các khách sạn mini chỉ với 1 món hoặc
bánh mỳ ốp la hoặc phở, mỳ với hoa quả, trà hoặc cà phê.
L Lunch: Bữa ăn trưa
D Dinner: Bữa ăn tối
S S = Supper: bữa ăn nhẹ trước khi đi ngủ
Soft drinks Các loại đồ uống không cồn
Free flow soft
drink
Thường tại các bữa tiệc, đồ uống nhẹ không cồn được phục vụ liên
tục trong bình lớn cho khách tự do lấy suốt bữa tiệc.
Trên một hành trình tour, nếu bạn nhìn thấy ký hiệu (B/L/D) phía sau thông tin
ngày tour nghĩa là ngày đó bạn được phục vụ cả 3 bữa ăn trong chương trình
2/ Các khái niệm/thuật ngữ liên quan tới khách sạn
ROH - Run of
the house

Khách sạn sẽ xếp phòng cho bạn bất cứ phòng nào còn trống bất kể
đó là loại phòng nào. Thông thường với khách đoàn khách sạn sẽ
cung cấp dạng này cho khách.
STD =
Standard
Phòng tiêu chuẩn và thường nhỏ nhất, tầng thấp, hướng nhìn xấu,
trang bị tối thiểu và giá thấp nhất
SUP = Superior Phòng hạng sang, giá trị cao hơn phòng Standard với tiện nghi tương
đương nhưng diện tích lớn hơn hoặc hướng nhìn đẹp hơn. Giá cao
hơn STD.
DLX = Deluxe Phòng sang trọng, loại phòng cao hơn SUP, thường ở tầng cao, diện
tích rộng, hướng nhìn đẹp và trang bị cao cấp.
Suite Phòng đặc biệt sang trọng, loại phòng cao cấp nhất và thường ở tầng
cao nhất với các trang bị và dịch vụ đặc biệt kèm theo. Thông thường
mỗi phòng Suite gồm 1 phòng ngủ, 1 phòng khách, 2 phòng vệ sinh
và nhiều ban công hướng đẹp nhất. Các khách sạn khách nhau đặt tên
phòng loại này khác nhau nhằm tăng thêm mức độ VIP để bán giá
cao hơn như: President (Tổng thống), Royal Suite (Hoàng gia)…
Connecting
room
2 phòng riêng biệt có cửa thông nhau. Loại phòng này thường được
bố trí cho gia đình ở nhiều phòng sát nhau.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×