Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
Soạn : 14-8-2009
Giảng: 17-8-2009
Tuần 1 Tiết 1
Văn bản
cổng trờng mở ra
<Lý Lan>
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận đợc những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của
cha, mẹ đối với con cái.Thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với cuộc đời
mỗi con ngời.
- Kĩ năng:Rèn kĩ năng sử dụng từ ghép, bớc đầu biết cách liên kết khi xây dợng
văn bản viết.
-Thái độ:thấy đợc tình mẫu tử thiêng liêng, biết yêu thơng gia đình và bố mẹ.
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn bài + Tài liệu tham khảo + Tranh ảnh ngày khai trờng
- HS: Chuẩn bị bài
C. Ph ơng pháp:
- Phát vấn câu hỏi, giảng bình
D. Tiến trình giờ dạy
I- ổn định tổ chức (1)
II- Kiểm tra bài cũ(5)
Kiểm tra SGK, bài soạn của học sinh
III- Bài mới
* Giới thiệu bài: Cứ mỗi độ thu sang, ngày khai trờng lại đến và các em lại xao
xuyến, bồi hồi, háo hức vì đợc gặp bạn, gặp thầy vì biết bao điều mới lạ Nhng có
lẽ ngày khai trờng để lại ấn tợng sâu sắc nhất chính là ngày khai trờng đầu tiên.
Vậy trớc ngày khai trờng đáng nhớ ấy, ngời mẹ yêu quý của các em đã làm gì?
Nghĩ gì? Có tâm trạng nh thế nào? Văn bản "Cổng trờng mở ra" mà chúng ta học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó
Hoạt động của thày và trò
Hoạt động 1
?) Hãy nhắc lại thế nào là văn bản nhật dụng?
- 2 HS: bài viết có nội dung gần gũi, cần thiết trong
cuộc sống
?) ở lớp 6, em đã học những văn bản nhật dụng nào?
- Cầu Long Biên - 1 nhân chứng lịch sử
- Bức th của thủ lĩnh da đỏ
- Động Phong Nha
?) Tại sao có thể nói văn bản cổng trờng mở ra là một
văn bản nhật dụng?
- Vì nó giống nh những dòng nhật kí tâm tình nhỏ
nhẹ, sâu lắng
?) Văn bản cần đọc với giọng điệu nh thế nào cho phù
hợp?
- Chậm rãi, tha thiết, bộc lộ tình cảm, sâu lắng của ng-
ời mẹ
* GV đọc mẫu 1 đoạn -> 2 HS đọc tiếp -> GV nhận
xét cách đọc của học sinh
* GV nêu 1 số từ cần giải thích: ghi bảng phụ -> HS
trả lời (SGK)
?) Hãy nhắc lại đặc điểm của phơng thức tự sự em đã
học?
Nội dung bài giảng
I.Tìm hiểu tác giả, tác
phẩm
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
3. Đọc hiểu chú thích
2. Giải thích từ khó
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
1
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
- Kể ngời, kể việc
*GV: Còn phơng thức biểu cảm là bộc lộ trực tiếp
cảm xúc của ngời
Văn bản có 2 nội dung
1. Nỗi lòng của ngời mẹ
2. Vai trò của nhà trờng trong việc giáo dục trẻ em
?) Hãy cho biết từng nội dung nằm ở phần nào của
văn bản?
?) Văn bản này có thuộc phơng thức biểu cảm không?
- Có là văn bản thuộc phơng thức biểu cảm
-> Dòng chảy cảm xúc trong lòng mẹ
?) Hãy nêu đại ý của văn bản?
- Viết về tâm trạng của ngời mẹ trong đêm không ngủ
trớc ngày khai trờng lần đầu tiên của con
?) Trong đêm trớc ngày khai trờng, đứa con có tâm
trạng nh thế nào?
- Thanh thản,nhẹ nhàng, vô t
-> là đặc điểm tất yếu của trẻ nhỏ
?) Hãy nhớ và nêu lại cảm xúc của chính em khi khai
trờng vào lớp 1?
- 3 -> 4 HS trả lời
?) Để diễn tả cuộc sống của đứa con, tác giả đã dùng
biện pháp nghệ thuật gì? Qua các chi tiết nào?
- Giấc ngủ đến với con giống nh 1 li sữa
- Gơng mặt thanh thoát
=> nghệ thuật so sánh
-> Hình ảnh đứa con "ngày mai vào lớp 1" nh khẳng
định: Cậu bé đã lớn lên về mặt tâm hồn qua tiếng nói
yêu thơng và lời khích lệ của mẹ hiền
* GV: Cậu bé trớc đêm khai giảng thật thanh thản, vô
t, và biết đâu, cậu bé sẽ mơ một giấc mơ đẹp về gia
đình hạnh phúc, về tơng lai tơi sáng
?) Tâm trạng của ngời mẹ khác đứa con nh thế nào?
Biểu hiện qua những chi tiết nào?
- Không ngủ đợc
- Không tập trung đợc vào việc gì
- Không biết làm gì nữa
- Trằn trọc
=> suy nghĩ triền miên
?) Trong đêm không ngủ, ngời mẹ đã làm gì cho con?
- Đắp chăn mền, nhìn con ngủ, xem lại những thứ đã
chuẩn bị cho con
-> Đó là vẻ đẹp của tình mẫu tử
?) Vậy sao ngời mẹ trằn trọc không ngủ đợc? Em hiểu
trằn trọc nghĩa là gì?
- Trằn trọc: là trở mình luôn, cố ngủ mà không ngủ đ-
ợc vì phải có nhiều diều cần lo nghĩ
- Trằn trọc không phải vì mẹ lo lắng: điệp ngữ "mẹ
tin" đợc nhắc lại 3 lần -> mẹ đã yên lòng
- Trằn trọc vì nôn nao nhớ về ngày khai trờng năm xa
của mình
?) Những kỉ niệm xa xa, ngày đầu tiên cắp sách đến
trờng của mẹ là kỉ niệm gì? Cách diễn tả?
II. Phân tích văn bản
1. Kết cấu, bố cục:
- 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu -> mẹ
bớc vào(Nỗi lòng của ng-
ời mẹ)
+Đoạn 2: Còn lại (Vai
trò của nhà trờng trong
việc giáo dục trẻ em)
2. Phân tích
2.1. Nỗi lòng của ng ời
mẹ
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
2
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
- Tiếng đọc bài trầm bổng
- Bà ngoại dắt mẹ đi khai giảng
-> 2 từ ghép đẳng lập
+ Trầm bổng: diễn tả âm thanh đọc bài khi thấp khi
cao, nhẹ nhàng, vang xa, mãi không dứt
+ Âu yếm: sự yêu thơng, trìu mến và chăm sóc nhẹ
nhàng của mẹ với con
?) Khi nhớ lại những kỉ niệm ấy lòng mẹ nh thế nào?
Nhận xét về cách dùng từ? Tác dụng?
- Mẹ nhớ mãi sự nôn nao, hồi hộp hay chơi vơi, hốt
hoảng, những cảm xúc mãnh liệt ấy
+ rạo rực
+ bâng khuâng
+ xao xuyến
=> Từ láy diễn tả tâm trạng đẹp 1 cách nhẹ nhàng,
tinh tế, thấm thía
=> còn gợi cảm xúc phức tạp trong lòng mẹ
*GV: Ngời mẹ nhớ lại những kỉ niệm xa không chỉ đẻ
sống lại tuổi thơ đẹp đẽ của mình mà còn muốn
truyền cho con những cung bậc tâm trạng đẹp đẽ của
cuộc đời, của bất cứ ai khi bớc vào lớp 1,,,
?) Qua đoạn văn, em hiểu và đánh giá nh thế nào về
ngời mẹ?
- Ngời mẹ yêu thơng con tha thiết. Đứa con là tình
yêu , nguồn sống, niềm tự hào của mẹ nên mẹ đã hết
lòng vì con, tin tởng ở con. Đồng thời ngời mẹ nhớ lại
những kỉ niệm xa
* GV chuyển ý
?) Sau những hồi tởng và mong ớc, ngời mẹ mở rộng
suy nghĩ về điều gì?
- Về xã hội, về nhà trờng qua nét đẹp văn hoá của ng-
ời Nhật
?) Theo em ngày khai trờng ở nớc ta có phải là ngày
lễ của toàn dân không? Hãy thử miêu tả lại về không
khí của ngày khai giảng mà em vừa trải qua?
?) Câu nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà
trờng đối với thế hệ trẻ? Thể hiện ớc mơ của ngời mẹ?
- "Ai cũng biết 1 dặm sau này"
- Muốn con đợc hởng nền giáo dục tiên tiến nhất với
tất cả tình thơng của xã hội và đất nớc
?) Kết thúc bài văn, ngời mẹ nói: " bớc qua cánh
cổng trờng là một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra". Theo
em "thế giới kỳ diệu đó là gì? - HS thảo luận
- Trờng học là bao điều mới mẻ, rộng lớn về tri thứuc,
văn hoá, tình cảm, đạo lý, tình thầy trò
*GV: Thế giới kỳ diệu mà nhà trờng đem đến là tri
thức văn hoá và cuộc sống, là tinh thần tình cảm, là
đạo lý làm ngời, ý chí, nghị lực để phát triển thể lực
và phẩm chất toàn diện của con ngời, chuẩn bị cho
ngày mai. Trờng học chắp cánh cho mọi ớc mơ, giúp
mỗi con ngời từng bớc lớn lên xứng đáng là con
ngoan trò giỏi và công dân tốt
?) Ngời mẹ dặn con "Hãy can đảm lên". Em hiểu câu
nói đó nh thế nào?
- Là lời khích lệ con đi lên phía trớc nh 1 ngời lính
- Với tâm trạng hồi hộp
và niềm tin ở con, với
bao hồi tởng đẹp đẽ, bao
suy nghĩ lắng sâu ngời
mẹ nhớ lại những kỷ
niệm xa về mái trờng,
ngời mẹ thân thơng của
mình
2.2. Vai trò của nhà tr ờng
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
3
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
can đảm lên đờng ra trận
?) Trong bài văn có phải ngời mẹ đang nói trực tiếp
với con không? Theo em ngời mẹ đang tâm sự với ai?
Cách viết này có tác dụng gì?
- Ngời mẹ không nói với con mà đang tâm sự với
chính mình, tự ôn lại kỉ niệm của riêng mình -> Cách
viết này làm nổi bật đợc tâm trạng, ý nghĩ, tình cảm
của nhân vật -> là kiểu văn trữ tình có tác dụng truyền
cảm mạnh mẽ
* GV: Tác giả đã hoá thân vào nhân vật để tâm sự với
bạn đọc nhẹ nhàng, tinh tế mà vô cùng thấm thía, lay
động suy nghĩ và tình cảm của ngời đọc
- Nhà trờng mang lại cho
con trẻ tri thức, t tởng,
tình cảm, đạo lí làm ngời
trờng học là thế giới kì
diệu của tuổi thơ, chắp
cánh ớc mơ cho cuộc đời
mỗi con ngời
Hoạt động 3
?) Hãy nêu suy nghĩ của em về văn bản "Cổng trờng
mở ra"?
- 2 HS trả lời
*GV: Cổng trờng rộng mở, tình mẹ dạt dào sâu lặng,
thầy cô, mẹ cha đa chúng ta vào một thế giới kì diệu
vô cùng đẹp đẽ, cao cả không ít gian truân bởi "Sách
vở là vũ khí, lớp học là đơn vị, trận địa là cả hoàn cầu
và chiến thắng là nền văn minh nhân loại"
- 1 HS đọc ghi nhớ
*GV chuyển ý
Hoạt động 4
?) Ngày khai trờng để vào lớp 1 có dấu ấn sâu đậm
nhất trong tâm hồn mỗi con ngời. Em có tán thành ý
kiến đó không? Vì sao?
- 2 HS lên bảng làm BT 2
III. Tổng kết
*Trang nhật kí tâm tình
nhỏ nhẹ đầy cảm xúc bài
văn là cả một tấm lòng
yêu thơng, niềm tin của
ngời mẹ đối với con và
đối với xã hội, đối với
nền giáo dục,
* Ghi nhớ: SGK (9)
IV.Luyện tập:
IV. Củng cố : Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản
V. H ớng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành bài tập trong SGK
- Soạn: "Mẹ tôi" theo câu hỏi SGK. Đọc thêm "Trờng học"
E. Rút kinh nghiệm
Soạn : 14-8-2009
Giảng: 17-8-2009 Tiết 2
Văn bản mẹ tôi
<Et Môn Đô Đơ a Mi Xi>
A. Mục tiêu
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
4
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
-Kiến thức: Qua bức th của ngời bố gửi cho con, học sinh thấy đợc tình cảm thiêng
liêng, đẹp đẽ của cha mẹ dành cho con cái. Từ đó, học sinh tự kiểm điểm thái độ và
tình cảm của bản thân đối với cha mẹ mình.
- Kĩ năng:Sử dụng từ láy, từ ghép.
- Thái độ; Giáo dục tình cảm yêu thơng, kính trọng cha mẹ
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn bài + Tài liệu tham khảo
- HS : Chuẩn bị bài, su tầm những mẩu chuyện về tình cha con, mẹ con
C. Ph ơng pháp
- Phát vấn câu hỏi, giảng bình
D. Tiến trình giờ dạy;
I- ổ n định tổ chức (1)
II- Kiểm tra bài cũ(5)
? Cho biết giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản "Cổng trờng mở ra" và đọc đoạn
văn nói về cảm xúc của em trớc ngày khai trờng lớp 1?
III- Bài mới
* Giới thiệu bài: Trong cuộc đời mỗi con ngời chúng ta, mẹ có 1 vị trí và ý nghĩa
hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhng không phải lúc nào chúng ta cũng
nhận thức đợc điều đó. Chỉ đến khi mắc lỗi lầm ta mới nhận ra điều đó. Văn bản
"Mẹ tôi" sẽ cho ta một bài học nh thế
Hoạt động của thày và trò
Hoạt động 1
*GV: Ông đã từng là sĩ quan quân đội, là Đảng
viên Đảng xã hội
- Đấu tranh thống nhất Tổ quốc, tình thơng và
hạnh phúc con ngời là lý tởng và cảm hứng văn
chơng của ông
- ông thành công ở nhiều thể loại văn biểu cảm
-> Amixi trở thành bất tử qua "Những tấm lòng
cao cả"
?) Cho biết đôi nét về văn bản?
- Tác giả đặt tên truyện là "Tấm lòng" (1886)
nhng tác giả quen gọi là "Những tấm lòng cao
cả"
- Là cuốn nhật ký của cậu bé Enricô có 6 bức
th của bố, 3 bức th của mẹ, những kỉ niệm sâu
sắc, truyện đọc
- "Mẹ tôi" là trang nhật ký ghi vào thứ 5/10.11
khi cậu bé học lớp 3
Nội dung bài giảng
I. Giới thiệu tác giả - văn bản
1. Tác giả : (1846 - 1908)
- Là nhà hoạt động xã hội, nhà
văn hoá, nhà văn lỗi lạc của nớc
ý
2.Tác phẩm:
- Trích trong "Những tấm lòng
cao cả"
*GV nêu yêu cầu đọc: nhẹ nhàng, tình cảm, thể
hiện đợc cảm xúc của nhân vật
-> GV đọc mẫu 1 đoạn -> HS đọc tiếp
- HS nêu cách đọc của bạn -> GV chữa
- Giải thích những từ học sinh cha hiểu
Hoạt động 2
?) Văn bản có thể chia thành mấy phần? Nội
dung?
- 2 phần
+ Phần 1: 3 câu đầu: lí do mục đích bố viết th
và cảm xúc của En - Ri - Cô
+ Phần 2: Còn lại: sự phê phán nghiêm khắc
của bố đối với En - Ri - Cô trớc tình yêu của
3. Đọc, hiểu chú thích
II. Phân tích văn bản
1. Kết cấu, bố cục
2. Phân tích
2.1. Hình ảnh ng ời bố
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
5
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
mẹ và lời khuyên của bố
?) Văn bản là 1 bức th của ngời bố gửi cho con
nhng tại sao tác giả lại lấy nhan đề là mẹ tôi?
Hình nh giữa nhan đề và nội dung không phù
hợp?
- Nhan đề do tác giả đặt
- Nhân vật tôi kể chuyện mình phạm lỗi
- Mọi chi tiết trong văn bản đều tập trung làm
nổi bật hình tợng mẹ
?) Thái độ của ngời bố đối với EnRiCô qua bức
th là thái độ nh thế nào? Dựa vào đâu mà em
biết đợc? Lí do gì đã khiến ông có thái độ nh
vậy?
- Buồn bã và tức giận
- Chi tiết: "Sự hỗn láo của con nh một nhát dao
đâm vào tim bố"
+ Ngày buồn thảm -> ngày con mất mẹ
+ Thà rằng bố không có con còn hơn bố thấy
con bội bạc với mẹ
* Nỗi đau tinh thần đợc ví với 1 tình huống
khốc liệt "nhát dao đâm vào tim"
-> Nỗi lòng ngời cha vô cùng đau đớn, vừa
buồn giận, vừa xót xa, thất vọng vì đứa con
không xứng với tình yêu và niềm trông đợi của
ông. Trái tim đau đớn nh đang rỉ máu
?) ở đây tác giả sử dụng nghệ thuật gì để diễn
tả tâm trạng của ngời bố?
- Nghệ thuật so sánh (ngang bằng và không
ngang bằng)
?) Em có nhận xét gì về lời lẽ của bố trong bức
th:
- Là lời tâm sự chân thành nhng vô cùng sắc
sảo
- Điệp từ "Con sẽ" (4lần)
-> diễn tả nỗi khổ tâm của ngời cha trớc nỗi lầm của
ngời con
- Cặp từ: - con phải
- con hãy
- con đừng
=> thái độ kiên quyết và nghiêm khắc
*GV: Ngoài những lời lẽ rất nghiêm khắc, có
lúc giọng trở nên tâm tình, thủ thỉ, tha thiết, trìu
mến khiến cho lời giáo huấn thấm sâu vào tâm
hồn con một cách nhẹ nhàng
?) Việt ngời bố "để ý" thấy con "thốt ra 1 lời
thiếu lễ độ chứng tỏ điều gì?
- Ngời bố luôn quan tâm đến mọi hành vi, cử
chỉ của con, dù rất nhỏ để uốn nắn ngay
*GV: Nhân dân ta có câu "Dạy con từ thở còn
thơ" quả không sai. May mắn thay EnriCô đã
có 1 ngời cha nh vậy
?) Em hãy nêu nhận xét, đánh giá của em về bố
của EnriCô
- 2 HS -> GV chốt ý -> Ghi
*GV chuyển ý
- Ngời bố thơng yêu con nên rất
ân cần và nghiêm khắc trớc lỗi
lầm của con
2.2. Hình ảnh ng ời mẹ
- Ngời mẹ yêu con vô bờ
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
6
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
?) Qua văn bản, em thấy mẹ của Enricoo là ng-
ời nh thế nào? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
- Là ngời mẹ rất mực yêu thơng con, hi sinh hết
thảy vì con
+ Mẹ "Thức suốt đêm' săn sóc con
+ Lo âu, đau đớn "khóc nức nở" lúc con ốm
+ Sẵn sàng bỏ 1 năm hạnh phúc để tránh cho con 1 giờ
đau đớn
+ Đi ăn xin để nuôi con
*GV: Cũng nh bất kì bà mẹ nào khác trên đời,,
mẹ của Enricô luôn luôn giành cho con tình th-
ơng yêu mênh mông, đức hi sinh cao cả
?) Qua bức th, em thấy thái độ của En-ri-co nh
thế nào? Chứng tỏ điều gì?
- Xúc động vô cùng -> thành thật nhận lỗi và
sửa chữa -> là hành động dũng cảm và đáng
trân trọng
?) Hãy đọc đoạn văn thể hiện vai trò lớn lao của
ngời mẹ đối với con?
Hoạt động 3
?Văn bản mẹ tôi có nghĩa gì đối với chúng ta?
- 2 HS đọc -> GV chốt ý - >1 HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 4
?)Tại sao ngừơi bố không trực tiếp nói với con
mà lại viết th?
- Thể hiện sự tôn trọng riêng t, kín đáo, tế nhị
-> đọc rồi -> thấm thía
III. Tổng kết
*Tác giả dùng hình thức viết
th, ngời cha có điều kiện vừa
dạy bảo vừa tâm tình với con
một cách tỉ mỉ, cặn kẽ, đầy đủ
khiến con cảm nhận đợc tình
cảm cha mẹ dành cho con cái
và con cái dành cho cha mẹ là
tình cảm thiêng liêng cao cả.
Con cái không có quyền h đốn
chà đạp lên tình cảm đó
* Ghi nhớ: SGK(12)
IV. Luyện tập
* Ghi nhớ 1
Đọc thêm: SGK(12)
IV. Củng cố : Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản
V. H ớng dẫn về nhà
- Học bài, làm bài tập 2/12
- Soạn: Cuộc chia tay
E. Rút kinh nghiệm
Soạn : 16-8-2009
Giảng: 19-8-2009
Tiết 3
Tiếng việt
từ ghép
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Giúp HS nắm đợc cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ
ghép đẳng lập. Hiểu đợc nghĩa của các loại từ ghép.
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
7
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
- Kĩ năng: Nhận biết và sử dụng từ ghép
- Thái độ: Tích hợp với hai văn bản đã học để thấy đợc tác dụng của từ ghép trong
văn bản viết,
B.Chuẩn bị
- GV: Soạn bài, sơ đồ cấu tạo từ (bảng phụ)
C. Ph ơng pháp
- Phát vấn câu hỏi, thảo luận, phiếu học tập
D. Tiến trình giờ dạy
I- ổn định tổ chức (1)
II- Kiểm tra bài cũ (5): Kiểm tra SGK, VBT, vở ghi
III- Bài mới
* Giới thiệu bài: GV đa ra sơ đồ câm => HS điền
Từ
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
Hoạt động của thày và trò
Hoạt động 1
?) Hãy nhắc lại thế nào là từ ghép?
- Là những từ phức đợc tạo ra bằng
cách ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa
*GV treo bảng phụ (NL13) -> 2 HS
đọc NL
?) Theo em 2 từ "Bà ngoại" và "thơm
phức" tiếng nào là chính? Tiếng nào là
phụ?Nhận xét gì về trật tự các tiếng?
(so sánh từ HN) tiếng phụ bổ sung ý
nghĩa cho tiếng chính
?) Hãy thử so sánh nghĩa của 2 từ "bà
nội" "bà ngoại"?
- Nét chung cùng chỉ về bà ( ) nhng
khác nhau về nghĩa nhờ tiếng phụ nội,
ngoại
?) Các tiếng phụ trong từ ghép "quần
áo", "trầm bổng" có phân ra tiếng
chính, tiếng phụ không?
-Không -> bình đẳng về mặt ngữ pháp
?) Thử tìm điểm giống nhau và khác
nhau của 2 loại từ ghép trên? - Giống:
cùng là từ ghép
- Khác: - ghép đẳng lập
- ghép chính phụ
Hoạt động 2
?) Hãy so sánh nghĩa của từ bà ngoại
với nghĩa từ "bà"? Từ "Thơm phức" với
từ "thơm"?
?) Từ các NL trên, em nhận xét gì về
nghĩa
Nội dung bài giảng
I. Các loại từ ghép
1.Ví dụ (SGK)
2.Nhận xét:
- 2 loại
- Từ ghép chính C - P
- Từ ghép đẳng lập
II
. Nghĩa của từ ghép
1.Ví dụ:(SGK)
2.Nhận xét:
+. Nghĩa của từ ghép CP có tính chất
phân nghĩa
+. Nghĩa của từ ghép đẳng lập
có tính chất hợp nghĩa
3. Ghi nhớ1+ 2: SGK (14)
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
8
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
của từ ghép chính phụ? - 2 HS phát
biểu
* HS đọc NL 2(14) ở bảng phụ
?) So sánh nghĩa của từ "quần áo",
"trầm bổng" với nghĩa của mỗi tiếng?
Nhận xét?
- >2 HS đọc ghi nhớ 1+2 (14)
Hoạt động 3
- HS làm việc cá nhân
2 HS lên bảng làm
- HS nhận xét
-> GV sửa
- 2 HS lên bảng làm -> nhận xét
- HS trả lời miệng
- HS làm miệng
- HS làm miệng
- HS làm miệng
III Luyện tập
1. BT 1 (15)
- Từ ghép CP: lâu đời, xanh ngắt, nhà
máy, nhà ăn, nụ cời
- Từ ghép ĐL: suy nghĩ, cây cỏ, ẩm ớt,
đầu đuôi
2. BT 2(15)
- Các từ ghép CP: bút máy, thớc kẻ, ma
rào, làm quen, ăn chay, trắng muối, vui
tính, nhát gan
3. BT 3 (5)
- Từ ghép đẳng lập:
+ Núi sông, núi rừng
+ Mặt mũi, mặt mày
+ Ham mê ham thích
+ Học hỏi, học hành
+ Xinh đẹp,xinh tơi
+ Tơi đẹp, tơi tốt
4. BT 4 (15)
- 1 cuốn sách - 1
cuốn vở
-> DT chỉ sự vật tồn tại dới dạng cá thể
=> có thể đếm đợc
- Sách vở: ghép đẳng lập => nghĩa tổng
hợp chỉ chung cả loại => không thể nói:
một cuốn sách vở
5. BT 5(15 - 16)
a. Hoa hồng là danh từ gọi tên một loài
hoa chứ ko phải là để chi màu sắc
b. áo dài là tên một loại áo => Đúng
c. Cà chua là tên 1 loại quả, ko phải là
chỉ hơng vị => đúng
d. Cá vàng là tên 1 loại cá thờng nuôi
làm cảnh => ko phải chỉ màu sắc của cá
IV. Củng cố
V. H ớng dẫn về nhà
- Học bài, làm bài tập 6 (16)
- Chuẩn bị: Liên kết trong văn bản
E. Rút kinh nghiệm
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
9
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
Soạn:18-8-2009
Giảng:21-8-2009
Tiết: 4
Liên kết trong văn bản
A.Mục tiêu
- Kiến thức: HS nắm đợc khái niệm tính liên kết, phân biệt đợc liên kết hình thức
và liên kết nội dung,
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng xây dựng những văn bản có tính liên kết,
- Thái độ : Tích hợp phần văn bản đã học (Cổng trờng mở ra & Mẹ tôi).
B. Chuẩn bị:
-GV nghiên cứu sgk, sgv, soạn bài,
-HS đọc trớc bài ở nhà,
C. Ph ơng pháp: Đàm thoại vấn đáp,
D. Tiến trình bài giảng:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
* Hoạt động I
GV chỉ định hs đọc chậm, rõ tình huống1(I)
sgk, nêu vấn đề cho hs trao đổi vàbàn bạc,
? Hãy nhận xét từng câu văn:
- Có câu nào sai nhữ pháp không?
- Có câu nào mơ hồ về ý nghĩa không?
- Nếu là En-ri-cô, em có hiểu đợc đoạn văn
ấy không? Vì sao?
GV- gợi ý có thể tách từng câu văn ra khỏi
đoạn văn thì có hiểu đợc không?
-Ghép các câu thành đoạn văn thì có trở
nên khó hiểu không?
+Chú ý mối quan hệ giữa các câu trong đoạn
văn.
-HS trả lời
? Qua việc phân tích trên em rút ra nhận xét
gì về tính liên kết trong văn bản?
-Học sinh rút ra nhận xét
HS đọc to chậm tình huống 2 (I) GV nêu vấn
đề hs phân tích
? Đoạn văn có mấy câu? hãy đánh số thứ tự
cho từng câu?
? So với văn bản Cổng trờng mở ra thì Câu
2 thiếu cụm từ nào? Câu chép sai từ nào?
? Việc chép thiếu, chép sai ấy khiến cho đoạn
văn ra sao?
-HS thảo luận trả lời
I.Liên kết và ph ơng tiện liên kết
trong văn bản:
1.Tính liên kết trong văn bản
a. Ví dụ:(SGK)
c.Nhận xét: Liên két là 1 trong
những tổ chức quan trọng nhất
của văn bản, nhờ nó mà những
câu văn đúng ngữ pháp, ngữ
nghĩa đợc đặt cạnh nhau mới tạo
thành văn bản (liên kết nội dung
& liên kết hình thức)
2.Ph ơng tiện liên kêt trong văn
bản:
a. Ví dụ: (SGK)
b. Nhận xét
-Phơng tiện liên kết là cho đoạn
văn trở nên chặt chẽ
-Cụm từ Còn bây giờ nối với
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
10
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
GV ghi nhận và khái quát ghi nhận xét
GV nêu vấn đề
? Em có nhận xét gì về các câu trong hai
đoạn văn (trong nguyên bản và ở mục 2a)?
(các câu đó có đúng ngữ pháp không? Khi
tách từng câu ra khỏi đv ta có hiểu đợc
không?)
HS trao đổi nhóm đôi bạn học tập cùng bàn
trả lời câu hỏi
-các câu đều đúng ngữ pháp
- Tách ra khỏi đoạn văn vẫn có thể hiểu đợc
? vậy cụm từ còn bây giờ và từ con đóng
vai trò gì?
HS trả lời
-Là các từ ngữ có tác dụng liên kết câu.
GV chốt cụm từ còn bây giờ nói với từ
một ngày kiaở câu 1. Từ con lặp lại ở câu
2 để nhắc lại đối tợng nhờ sự móc nối nh vậy
mà 3 câu gắn với nhau. Sự gắn bó ấy ngời ta
gọi là tính liên kêt hoặc là mạch văn
? Để liên kết cáccâu văn b1 đv ngời ta dùng
phơng tiện liên kết là gì?
- Dùng từ câu liên kết
-HS đọc ghi nhớ
Gv hớng dẫn hs dựa vào nội dung và hình của
từng câu sắp xếp cho đúng
Chú ý:
-Trình tự trớc sau của các câu khi nói, viết đó
là quan hệ: thời gian, không gian, sự kiện, cự
li, vị trí.
- Giữa các câu có thể có những từ ngữ liên
kết, nhng nếu không đúng trình tự thì đv vẫn
cha rõ nghĩa.
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các
câu trong đoạn văn trên?
- Câu 1 & câu 2 nối với nhau vì có ng Mẹ
tôi đợc lặp lại.
- Câu 3 & câu 4 nối với nhau vì có 2 ngữ
sáng nay và còn chiều nay chỉ trình tự
thời gian.
? Tuy có từ ngữ liên kết, nhng đoạn văn vẫn
cha rõ ý, vì sao?
- Không có gắn bó về nội dung.
- Câu 1 nói về quá khứ có thể dùng làm câu
mở đầu cho một đoạn văn khác.
- Các câu 2,3,4 phải sắp xếp theo thứ tự3->4-
>2
GV chốt Từ sự phân tích trên ta thấy các câu
văn trên có các từ ng làm phơng tiện liên kết
(liên kết hình thức) thứ tự các câu đúng trình
tự thời gia, sự việc song nội dung các câu
không gắn bó.
GV hớng dẫn hs sắp xếp caca từ ngữ ở những
chỗ còn để trống đúng và hợp lí.
câu1 một ngày kia
-Từ con lặp lại ở câu 2 để nhắc
lại đối tợng móc xich làm cho 3
câu gắn bó với nhau -> tính liên
kết trong văn bản.
3. Ghi nhớ:
II. Luyện tập:
Bài tập 1
Câu1->4->2->5->3
Bài tập 2:
-Câu 1 & câu 2 nối với nhau vì có
ngữ Mẹ tôi đợc lặp lại.
-Câu 3 & câu 4 nối với nhau vì có
2 ngữ sáng nay và còn chiều
nay chỉ trình tự thời gian
- Không có gắn bó về nội dung.
- Câu 1 nói về quá khứ có thể
dùng làm câu mở đầu cho một
đoạn văn khác.
- Các câu 2,3,4 phải sắp xếp theo
thứ tự3->4->2
Bài tập 3: Bà, bà, cháu, bà, bà,
cháu, thế là.
Bài tập 4:(phân tích nh ở phần
1(I)
Bài tập 5: (lí giải nh bài tập2)
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
11
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
IV Củng cố
? Em hiểu thế nào là tính liên kết câu?
? Thế nào là liên kết hình thức và là liên kết nội dung?
V. H ớng dẫn về nhà:
- Soạn cuộc chia tay của những con bút bê
- Đọc trớc bài bố cục văn bản, mạch lạc trong văn bản.
E. Rút kinh nghiệm:
Soạn: 21-8-09
Giảng: 24-8-09 Tuần 2 Tiết 5+6
cuộc chia tay của những con búp bê
(Khánh Hoài)
A. Mục tiêu :
- Giúp học sinh thấy đợc những tình cảm chân thành, sâu nặng của 2 anh em trong
câu chuyện. Cảm nhận đợc nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi
vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và sẻ chia với những bạn nhỏ ấy.
- Thấy đợc cái hay của truyện là ở cách kể rất chân thật, cảm động.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, bài soạn, TLTK.
- Tranh ảnh minh hoạ.
C. Ph ơng pháp
D. Tiến trình bài giảng:
I) ổ n định tổ chức (1)
II) Kiểm tra bài cũ ( 5)
? Qua bức th của ngời bố gửi cho, em thấy mẹ Enricô là ngời ntn?
? Vì sao Emricô lại xúc động vô cùng khi đọc th bố ?
Em hiểu gì về ngời cha của Enricô qua cuộc trò chuyện bằng th của ông với
Enricô ?
III) Bài mới
* Giới thiệu bài: Hạnh phúc biết bao khi ta đợc sống yên vui dới mái ấm gia đình
trong tình thơng yêu bao la của bố mẹ. Đau khổ biết bao đối với những đứa con thơ
đã sớm sống trong cảnh chia li. Những đứa trẻ bất hạnh đó sẽ có tâm trạng ntn? C
xử với nhau ra sao? Văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê sẽ giúp ta phần
nào hiểu đợc điều đó.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: (15)
?) Trình bày những hiểu biết của em về tác giả?
tác phẩm?
- 2 học sinh trình bày. GV chốt ý
+ GV giải thích 1 số từ khó -> chốt ghi bảng phụ
+ GV hớng dẫn phần đọc :
- Đọc tóm tắt 2 đoạn: Chia búp bê
Chia tay bạn bè,
cô giáo
Đoạn cuối
- GV tóm tắt phần đầu.
Nội dung ghi bảng
I. Tìm hiểu tác giả . Tác
phẩm
1.Tác giả:(sgk)
2.Tác phẩm: Viết 1992.
Đạt giải nhì trong
cuộc thi viết về quyền trẻ
em tổ chức tại Thuỵ Điển.
3. Đọc, tìm hiểu chú thích
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
12
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
-Yêu cầu đọc to, rõ ràng để thể hiện tâm lí nhân
vật
- GV đọc mẫu một đoạn. Gọi học sinh đọc bài
nhận xét và sửa sai.
Hoạt động 2: (25)
?) Em chia văn bản làm mấy đoạn?
ý chính của từng đoạn?
- 3 đoạn : Đoạn 1 : Từ đầu -> giấc mơ thôi
Đoạn 2 : Tiếp theo -> tôi đi
Đoạn 3 : còn lại
?)Truyện viết về ai? về việc gì? ai là nhân vật
chính?
- 2, 3 học sinh trình bày
+ Về 2 anh em Thành và Thuỷ phải chia tay nhau
theo cha và mẹ đã li hôn
+ Nhân vật chính: Thành và Thuỷ
?) Câu chuyện đợc kể theo ngôi thứ mấy ?
Việc lựa chọn ngôi kể đã có tích chất gì ?
- Ngôi thứ 1 : Xng tôi ( Thành )
- Cách lựa chọn ngôi kể này thể hiện đợc sâu
sắc những suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng của
nhân vật -> Truyện có sức thuyết phục cao.
?) Nhắc lại nội dung của đoạn 1 ?
?) Hãy tìm chi tiết thể hiện 2 anh em rất mực gần
gũi, yêu thơng nhau ?
+Thuỷ đem kim chỉ ra tận sân vận động vá áo cho
anh
+Thành : Giúp em học, đi đón em, dắt tay nhau
vừa đi vừa trò chuyện
=> Động từ, thể hiện sự quan tâm, yêu thơng hết
mực
?) Khi mẹ ra lệnh chia đồ chơi, thái độ của 2 anh
em nh thế nào? Nhận xét gì?
+ Thuỷ: run lên bần bật
buồn thăm thẳm
mắt sng mọng =>Từ ngữ đặc tả,
nức nở, tức tởi từ láy => Diễn tả
tâm trạng đau
đớn
đớn, xót xa,
buồn thảm
+Thành : - Cắn chặt môi
- Nớc mắt tuôn nh suối
?) Tâm trạng đau đớn của 2 đứa trẻ đợc tác giả đặt
cạnh 1 đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên tơi đẹp,
sinh động. Việc miêu tả nh vậy theo em có tác
II. Phân tích văn bản
1. Kết cấu,bố cục : Chia
làm 3 đoạn
- Đoạn 1 : Mẹ ra lệnh
chia đồ chơi và những suy
nghĩ về những ngày đã qua
của 2 anh em
- Đoạn 2 : Cảnh chia
búp bê và cuộc chia tay
của Thuỷ với bạn bè, cô
giáo
- Đoạn 3 : Cuộc chia
tay cuối cùng
2.Phân tích.
a) Nỗi đau khổ của những
đứa con thơ.
-Những đứa con cô đơn, bơ
vơ, đau khổ trớc cảnh gia
đình tan vỡ
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
13
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
dụng gì?
- Đa ra mâu thuẫn giữa tâm trạng nhân vật với
ngoại cảnh để làm tăng nỗi buồn đau của 2 đứa trẻ
?) Hãy đọc 4 câu cuối của đoạn văn : Vậy mà
giấc mơ thôi cho biết: Em cảm nhận đợc
điều gì?
+ Nỗi đau phải chia tay ngời em gái nhỏ của
Thành nh xoáy sâu vào trái tim ngời đọc gợi lên
bao nỗi xót xa
GV: Cha mẹ bỏ nhau, anh em li tán, đứa xa bố dứa
xa mẹ. Thuỷ phải bỏ học giữa trong đời tuổi thơ đã
làm xót xa lòng ngời đọc.
A/ Mục tieu : (Nh tiết 5 )
B/ Chuẩn bị :(Nh tiết 5 )
C/ Ph ơng pháp :(Nh tiết 5 )
D/ Tiến trình bài giảng
I. ổ n định:
II. Kiểm tra bài cũ: GV chuyển ý : Tiết 6
III. Bài mới:
?) Trớc bi kịch gia đình tình cảnh của 2 anh em
Thành và Thuỷ nh thế nào ? Thể hiện qua chi tiết
nào ?
-Thiết tha, gần gũi, thơng yêu chia sẻ và quan tâm
đến nhau.
+ Cảnh :-Vừa tỉnh giấc
-Chia tay lớp học
-Chia đồ chơi
-Chia tay cuối cùng
+ Chi tiết
* Thuỷ : - Suốt đêm khóc
- Lặng lẽ đặt tay lên vai anh
- Nhớ và mong gặp bố
- Bảo anh đa đến trờng
* Thành: - Cũng đau khổ
- Kéo em ngồi xuống, vuốt tóc
- Xót xa nhìn em
- Lấy khăn mặt ớt đa em
?) Thuỷ dã quan tâm chăm sóc anh trai ntn ?
Chứng tỏ Thuỷ là ngời nh thế nào?
- Mang kim chỉ ra tận sân vận động vá áo cho
anh
- Cho con Vệ Sĩcanh giấc ngủ cho anh
- Nhờng búp bê cho anh
=> Là cô bé nhân hậu, giàu tình thơng, quan tâm
đến anh
?) Từ những việc làm của Thuỷ, Thành đã c xử nh
thế nào? Nhận xét của em ?
- Giúp em học tập, đón em đi học về
- Nhờng đồ chơi cho em
- Đa em đến trờng để chia tay cô giáo
=>Thành là ngời anh tốt, biết sống vì em
?) Giữa Thành và Thuỷ đã xảy ra 1 việc rất cảm
động đó là việc nào? Nhận xét ?
- Việc chia đồ chơi, chia búp bê -> Diễn ra 1 cuộc
b)Tình cảnh của 2 anh em
->Hai anh em thơng yêu,
quan tâm, chăm sóc giúp đỡ
nhau hết lòng.
c) Cảnh vật và cuộc sống
trong cảnh chia li
=>Con ngời phải sống trong
bi kịch gia đình nhng cảnh
vật và cuộc sống vẫn không
thay đổi
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
14
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
đấu tranh t tởng của 2 anh em, nhất là Thuỷ
?) Tại sao những suy nghĩ, việc làm của Thuỷ khi
chia tay lại mâu thuẫn với nhau?
+Lúc đầu: Tru tréo lên giận dữ ->hỏi Sao anh ác
thế ->Tức giận
+Sau đó: Thành cho em tất cả đồ chơi -> Cặo mắt
Thuỷ dịu lại -> chợt nghĩ nhng lấy ai gác đêm
-> thơng anh
GV: ở đây có những điều éo le, trái ngợc đối lập
nhau giữa sự thật: Búp bê phải chia tay, 2 anh em
phải chia tay, niềm vui trẻ thơ bị chia cắt - với tình
anh em gắn bó, tấm lòng vị tha
->Sự thật cuộc đời thật cay đắng >< tình ngời ngọt
ngào, êm dịu
?) Đa ra tình huống này, tác giả muốn nói điều gì?
- Gia đình phải đoàn tụ, anh em không phải rời xa
nhau
?) Việc Thuỷ đặt con em nhỏ bên cạnh con Vệ
sĩ có ý nghĩa nh thế nào?
- Nhắc nhở các bậc làm cha, làm mẹ
- Khẳng định nỗi khát khao cháy bỏng của tuổi
thơ chúng ta: Phải đợc hạnh phúc, không muốn
chia tay.
?) Qua những cảnh thấy trên, em có nhận xét gì về
tình cảm của 2 anh em Thành và Thuỷ ?
-2 học sinh trả lời . GV chốt và ghi
GV chuyển ý:
?) Sau những tình huống biểu hiện tấm lòng và
hành động cao đẹp của 2 anh em, còn tình huống
truyện nào cũng rất cảm động ?
- Cảnh chia tay trờng - lớp - cô giáo - bạn bè.
?) Cảnh chia tay đó diễn ra nh thế nào ? Nhận
xét ?
- Cô giáo: ôm chặt lấy em, tặng quà, khóc
- Bạn bè: Khóc mỗi lúc một to hơn
=> Xót thơng cảnh ngộ éo le của Thuỷ
?) Trong khi 2 anh em Thành và Thuỷ đau khổ nh
thế thì cảnh vật xung quanh lại nh thế nào? Cuộc
sống ra sao?
- Lũ chim nhảy nhót trên cành những bông
hoa
- Ngời đi chợ vẫn ríu ran
- Mọi ngời đi lại bình thờng, nắng vẫn vàng ơm
trùm lên cảnh vật
?) Tại sao Thành lại kinh ngạc trớc những cảnh
đó?
Vì : Trong tâm hồn mình đang nổi giông bão, nh-
ng mọi ngời, cuộc sống vẫn không có gì thay đổi.
GV: Đây là những chi tiết nghệ thuật đặc sắc và
giàu ý nghĩa sâu sắc
Nỗi khổ của Thành và Thuỷ là bi kịch riêng của 1
gia đình còn dòng chảy thời gian, màu sắc, cảnh
vật là nhịp điệu cuộc sống vẫn diễn ra tự nhiên,
bình thản trớc cảnh ngộ bất hạnh của con ngời, làm
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
15
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
tăng thêm nỗi buồn sâu thẳm, thất vọng, bơ vơ của
2 anh em
?) Qua câu chuyện tác giả muốn nhắn gửi chúng ta
điều gì ?
-2 học sinh phát biểu -> GV chốt -> học sinh ghi
ND&NT
-Học sinh đọc ghi nhớ(tr-27)
Hoạt động 4 (7)
?) Tại sao tên truyện là Cuộc chia tay của những
con búp bê? Liên quan thế nào đến ý nghĩa của
truyện ?
- Búp bê vốn là đồ chơi của trẻ -> gợi sự ngộ
nghĩnh trong sáng, ngây thơ vô tội nhng cũng phải
chia tay cũng nh 2 anh em Thành và Thuỷ
III. Tổng kết < SGK27 >
1.Nội dung: Truyện phản
ánh hiện thực của những
cuộc chia tay của những ông
bố bà mẹ,đồng thời lên án
những ngời làm cha làm mẹ
vô tnhf đấy những đứa con
của mình vào cảnh bất hạnh.
2.Hình thức: Giọng kể
chuyện chân thật cảm động,
xen kẽ miêu tả cảnh phù
hợp với tâm trạng nhân vật
đã để lại trong lòng ngời
đọc một ấn tợng khó quên
về tình cảm của hai anh
Thành Thuỷ.
3.Ghi nhớ:(sgk tr-27)
IV. Luyện tập
1. Đọc thêm < SGK 27 >
2. Bài 2
IV. Củng cố ?Tuyện diễn ra thật cảm đông nhờ đâu mà tg đã diễn tả thành công
đó?
?Trong văn tự sự có cần văn biểu cảm không vìo sao?
V. HDVN (5)
- Học thuộc ghi nhớ. Tập tóm tắt ( 6-8 dòng )
- Chuẩn bị: - Câu hát về tình cảm gia đình
- Tìm thêm những câu ca dao co nội dung tơng tự
- Bố cục văn bản
E. Rút kinh nghiệm:
Soạn:23-8-09
Giảng: 26-8-09 Tiết 7
Bố cục trong văn bản
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS thấy: Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, trên cơ sở đó có ý
thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.
- Kĩ năng: Xây dựng bố cục của văn bản rành mạch, hợp lý cho các bài làm.
- Thái độ: Thấy đợc tính phổ biến và sự hợp lý của dạng bố cục 3 phần, nhiệm vụ
của mỗi phần, bố cục để từ đó có thể làm mở bài, thân bài, kết bài đúng và kết quả.
B. Chuẩn bị :
- GV: TLTK, bảng phụ, phấn màu.
-HS; chuẩn bị theo gv hớng dẫn
C. Ph ơng pháp : Đàm thoại, vấn đáp, trực quan
D. Tiến trình bài dạy:
I. ổ n định tổ chức (1)
II. Kiểm tra bài cũ ( 5)
?) Thế nào là liên kết và nêu các phơng tiện liên kết trong VB? Ví dụ?
(Học sinh trả lời đợc phần ghi nhớ của tiết 4& lấy đợc ví dụ.)
III. Bài mới : GV giới thiệu bài mới
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
16
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
Hoạt động 1( 9)
I. Bố cục và những yêu cầu
về bố cục trong văn bản
GV treo bảng phụ với các mục của lá đơn xin gia
nhập đội
a) Lý do
b) Lời hứa
c) Tên đơn
d) Họ tên, ở đâu
Sai
1) Tên đơn
2) Họ tên
3) Lý do
4) Lời hứa
Đúng
?) Vì sao sắp xếp nh cột 1 lại sai?
- Không theo 1 trật tự hợp lý
?) VB sẽ ntn nếu các ý không đợc sắp xếp theo
trật tự thành 1 hệ thống?
- Ngời đọc sẽ không hiểu đợc nội dung của văn
bản.
GV: Việc sắp đặt nội dung trong VB theo một
trình tự hợp lý gọi là bố cục( Bố cục là sắp xếp,
trình bày)
?) Vì sao khi xây dựng văn bản cần phải quan
tâm tới bố cục?
- 2 HS phát biểu ->GV chốt = Ghi nhớ1 Gọi HS
đọc
1) Bố cục của văn bản
a. ví dụ (sgk)
b.Nhận xét:
- Không theo 1 trật tự hợp lý
->Ngời đọc sẽ không hiểu đợc
nội dung của văn bản.
c. Ghi nhớ 1 < SGK 30>
Hoạt động 2( 10)
- Gọi HS đọc 2 ví dụ trong SGK( 29)
?) Hai câu chuyện trên đã có bố cục cha? Cách kể
nh vậy bất hợp lý ở chỗ nào? Vì sao?
- Các câu trong văn bản lộn xộn, khó tiếp nhận vì
cha có bố cục.
?) ý các câu trong mỗi đoạn và nội dung của các
đoạn văn có thống nhất với nhau không ?
-VB1: ý các câu cha liên kết chặt chẽ
-VB2: Cách sắp xếp các đoạn văn nh thế sẽ làm
mất đi yếu tố bất ngờ, không gây cời và phê phán
nhân vật chính.
?) Em hãy sắp xếp lại cho hợp lí ?
- Học sinh xếp -> Đọc lại văn bản ở sách Ngữ văn
6
?) Muốn văn bản dễ tiếp nhận, gây hứng thú với
ngời đọc thì các nội dung văn bản phảỉ nh thế nào
?
- Nội dung phải thống nhất chặt chẽ.
- Ngời đọc, ngời nghe phải hiểu đợc điều ngời
viết muốn nói.
=> Đó những yêu cầu về bố cục trong văn bản.
HS đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 3(5)
?) Em hãy nêu nhiệm vụ 3phần Mở bài ? Thân
bài ? Kết bài ? của văn bản tự sự ?
- Mở bài: Giới thiệu khái quát sự việc ( nhân
vật )
2. Những yêu cầu về bố cục
trong văn bản
a. Ví dụ (sgk)
b. Nhận xét:
- Nội dung phải thống nhất
chặt chẽ.
- Ngời đọc, ngời nghe phải
hiểu đợc điều ngời viết muốn
nói.
c ghi nhớ 2 < SGK 30 >
3)Các phần của bố cục
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
17
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
-Thân bài: Trình bày diễn biến các sự việc
- Kết bài: Kết quả sự việc
?) Có cần phân biệt rõ nhiệm vụ của từng phần
không? Vì sao?
- Cần phân biệt =>Tạo sự rõ ràng, hợp lý
?) Có bạn nói rằng Mở bài chỉ là tóm tắt, rút gọn
Thân bài. Còn kết bài lặp lại một lần nữa của Mở
bài. Nói thế có đúng không? Vì sao?
- Không đúng vì mỗi phần đều có nhiệm vụ khác
nhau.
?) Có bạn cho rằng nội dung chính của văn bản
nằm cả trong phần Thân bài nên Mở bài và Kết
bài không cần thiết lắm. ý kiến của em ?
- Không đúng vì : Mở bài - giới thiệu đề tài gây
hứng thú
Kết bài - Nêu cảm nghĩ và để
lại
ấn tợng tốt đẹp cho ngời đọc, ngời nghe.
GV: Nh vậy bố cục của văn bản cần : Cân đối,
liền mạch, hoàn chỉnh và hợp lí. Không phải văn
bản nào cũng bắt buộc có 3 phần.
- HS đọc ghi nhớ.
*Ghi nhớ 3 (sgk 30)
Hoạt động 4 (15)
- Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu của đề
-Yêu cầu học sinh trả lời miệng
-Yêu cầu học sinh trình bày miệng
II. Luyện tập
Bài 2(sgk 30)
-Bố cục 3 phần -> Hợp lí
-Có thể kể lại theo bố cục
khác
Bài 3(sgk 30)
-Bố cục trên cha hợp lí vì:
+ Điểm 2, 3 mới chỉ kể lại
việc học tốt, cha phải là kinh
nghiệm học tốt
+ Điểm 4 không nói về học
tập
- Sắp xếp lại :
a) Mở bài : -Chào mừng
-Giới thiệu họ tên
-Giới thiệu đề tài:
Báo cáo kinh
nghiệm
b) Thân bài: -Nêu từng kinh
nghiệm học tập
-Kết quả học tập
c) Kết bài: - Tóm tắt điều dã
trình bày và nêu
nhiệm vụ trao
đổi
Chúc hội nghị thành
công
IV.Củng cố HS đọc lại ghi nhớ sgk
V. HDVN (3)
-Học thuộc ghi nhớ
-Chuẩn bị: Mạch lạc trong văn bản
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
18
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
E.Rút kinh nghiệm
Soạn:25-8-09
Giảng: 28-8-09
Tiết 8
Tập làm văn:
Mạch lạc trong văn bản
A. Mục tiêu:
- Kiến thức:Giúp học sinh: có những hiểu biết ban đầu về mạch lạc trong VB và sự
cần thiết phải làm cho VB có mạch lạc, không đứt đoạn hoặc quẩn quanh.
-Kĩ năng: Rèn sự mạch lạc trong các bài tập làm văn.
- Thái độ : Có ý thức rèn cách viết mạch lạc trong khi viết văn
B. Chuẩn bị:
-GV:TLTK bảng phụ, phấn màu.
C.Ph ơng pháp:
Phân tích tổng hợp, đàm thoại
D. Tiến trình bài dạy:
I) ổ n định tổ chức (1
II) Kiểm tra bài cũ ( 5)
? Hiểu nh thế nào về bố cục VB ? Những yêu cầu và các thành phần chính của VB
?
(HS trả lời đợc phần ghi nhớ Tiết 7)
III) Bài mới :
* Giới thiệu bài(2): Nói đến bố cục là nói đến sự sắp xếp, sự phân chia nhng VB
lại không thể liên kết. Vậy làm thế nào để các phần, các đoạn của một VB vẫn đợc
phân cách rành mạch mà lại không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau? Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta điều đó.
Hoạt động của thầy & trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 ( 5)
- GV nêu vấn đề ( a - 31)
?) Hãy xác định mạch lạc trong văn bản có
tính chất nào trong các tính chất sau:
- Trôi chảy thành dòng, thành mạch
- Tuần tự đi qua khắp các phần, các
đoạn trong VB
- Thông suốt, không đứt đoạn.
=> Cả ba tính chất trên.
?) Trong VB mạch lạc là sự tiếp nối của các
câu các ý theo một trình tự hợp lý. Nh thế có
đúng không? Vì sao?
- Đúng, vì văn bản phải mạch lạc.
GV chuyển ý
I. Mạch lạc và những yêu cầu
về.mạch lạc trong VB
1. m ạch lạc trong VB
- Là sự tiếp nối của các câu, các ý
theo một trình tự hợp lý
Hoạt động 2 ( 12)
?) VB Cuộc chia tay của những con búp
bê kể về nhiều sự việc khác nhau? Hãy cho
biết toàn bộ sự việc trong VB xoay quanh sự
việc chính nào?
- Sự chia tay 2 anh em Thành và Thuỷ buộc
phải chia tay nhng 2 con búp bê và tình anh
em thì không thể chia tay.
2. Các điều kiện để VB có tính
mạch lạc
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
19
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
?) Sự chia tay và những con búp bê
đóng vai trò gì trong chuyện? Hai anh em
Thành và Thuỷ có vai trò gì trong chuyện?
- Dẫn dắt mọi sự việc -> sự việc chính.
?) Các từ ngữ: Chia tay, chia đồ chơi, chia
ra, chia đi, chia rẽ, xa nhau, khóc,, Anh
cho em tất, chẳng muốn chia đôi Theo
em, đó có phải là chủ đề liên kết các sự việc
nêu trên thành một thể thống nhất không?
Đó có xem là mạch lạc của VB không?
- Đó chính là mạch lạc trong VB. Tất cả đều
thống nhất và liên kết để thể hiện chủ đề.
?) Các đoạn trong truyện đợc nối với nhau
theo mối quan hệ nào? ( thời gian, không
gian, tâm lý( nhớ lại), ý nghĩa)?
- Cả 4 mối quan hệ trên.
?) Những mối liên hệ giữa các đoạn ấy có tự
nhiên và hợp lý không? Có
- HS đọc ghi nhớ ( SGK 32)
- Các câu, các đoạn, các phần đều
nói về một chủ đề và tiếp nối theo
một trình tự hợp lý.
3) Ghi nhớ < SGK32 >
II Luyện tập
Hoạt động 3 (17)
- Yêu cầu học sinh trả lời miệng
Bài 1 (32)
a) Văn bản : Mẹ tôi
- Chủ đề : tấm lòng của mẹ
- Tất cả các đoạn, các phần liên kết
chăt chẽ gợi nhiều sự viẹc cho ngời
đọc
- Mạch lạc đợc thể hiện :
+ Lí do viết th
+ Nội dung bức th
.Bố nhắc sự hỗn láo của con với
mẹ
.Bố nhắc lại quá khứ mẹ lo mất
con
->Đánh giá sự hi sinh của mẹ
.Bố đặt giả định ngày mất mạ và
sự hối hận của con .Bố yêu cầu
nghiêm khắc : Con xin lỗi mẹ
b) Văn bản : Lão nông
- Mở bài : 2 câu đầu
- Thân bài : 14 câu tiếp theo
- Kết bài : 4 câu cuối
Văn bản : Ngày mùa
Chủ đề : Miêu tả sự trù phú, đầm
ấm của ngày mùa ở làng quê vào
mùa đông
- Mạch lạc : Thể hiện qua bố cục
.) Câu đầu : giới thiệu bao quát về
sắc vàng
.) Các câu tiếp : Những biểu hiện
của sắc vàng trong không gian
hoặc thời gian
.) 2 câu cuối : nhận xét, cảm xúc
vè màu vàng
Bài 2 (34)
- ý chủ đạo xoay quanh cuộc
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
20
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
chia tay của 2 đứa trẻ và
những con búp bê
Nếu thuật lại quá tỉ mỉ nguyên
nhân cuộc chia tay của 2 ngời lớn
-> ý chủ đạo bị phân tán -> không
mạch lạc
IV. Củng cố HS đọc lại ghi nhớ
V. HDVN (3)
- Học thuộc ghi nhớ
- Soạn : Những câu hát về tình cảm gia đình
E. Rút kinh nghiệm
Soạn:3-9-09
Giảng: 7-9-05
Tuần:3, Tiết 9
Bài 3: Ca dao Dân ca
những câu hát về tình cảm gia đình
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp học sinh: Hiểu đợc khái niệm ca dao - dân ca. Nắm đợc nội
dung, ý nghĩa sâu xa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao - dân ca
qua những bài thuộc chủ đề tình cảm gia đình
- Kĩ năng: Đọc diễn cảm và cảm thụ thơ ca dân gian
- Thái độ: Thuộc và tìm hiểu thêm 1 số bài ca dao có nội dung thuộc chủ đề trên
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, giáo án, TLTK.
C.Ph ơng pháp:
D. Tiến trình bài dạy:
I) ổ n định tổ chức (1)
II) Kiểm tra bài cũ ( 5)
? Trình bày những cảm nhận của em về văn bản: Cuộc chia tay của những con búp
bê
- HS nêu đợc cảm nhận của mình về câu chuyện của hai anh em Thành & Thuỷ.
III) Bài mới :
* Giới thiệu bài(2): Ca dao dân ca VN là Tiếng hát đi từ trái tim lên miệng là thơ
ca dân gian, đang sẽ mãi mãi ngân vang trong tam hồn con ngời VN. Những câu
hát về tình cảm gia đình chiếm phần lớn trong kho tàng ca dao dân tộc đã diễn tả
chân thực, xúc động những tình cảm thân mật, ấm cúng, thiêng liêng của con ngời,
làm rung động xiết bao trái tim.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1( 8)
?) Em hiểu thế nào là Ca dao, dân ca? Ví dụ ?
- 2, 3 HS trình bày -> GV chốt.
GV: Ca dao còn dùng để chỉ 1 thể thơ dân gian - thể ca
dao
Tháp mời đẹp nhất
Trên trời mây trắng.
- Ca dao dân ca thuộc loại trữ tình: Phản ánh tâm t, tình
Nội dung ghi bảng
I. Dân ca - ca dao
1. Dân ca: là những
sáng tác kết hợp lời
và nhạc
2. Ca dao: là lời thơ
của dân ca và những
bài thơ dân gian
mang phong cách
nghệ thuật chung với
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
21
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
cảm tâm hồn con ngời.
- Ca dao dân ca thờng rất ngắn.
lời thơ dân ca.
Hoạt động 2 ( 5)
-Gọi HS đọc bài ca dao.
?) Theo em những bài ca dao này phải đọc với giọng ntn?
- HS nêu -> GV chốt -> đọc mẫu
- Giải thích một số từ khó.
3. Đọc - tìm hiểu
chú thích
Hoạt động 3 ( 20 )
?) Lời của từng bài ca dao là lời của ai nói với ai? Tại sao
em lại khẳng định nh vậy?
- Bài 1: Lời mẹ ru con.
- Bài 2: Lời ngời con gái lấy chồng xa quê nói với mẹ.
- Bài 3: Lời nói của cháu con nói với ông bà.
- Bài 4: Lời ông bà, cô bác, cháu, cha mẹnói với nhau
- Dựa vào âm điệu, 1 số từ ngữ và hình ảnh
?) Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình cảm gì? Hãy chỉ
ra cái hay của từ ngữ, hình ảnh, âm điệu?
- âm điệu: lời ru tâm tình, thành kính, sâu lắng
- Hình ảnh so sánh: _ Công cha - Núi ngất trời
Nghĩa mẹ - Nớc biển đông
?) Em hiểu ntn về 2 hình ảnh: Núi ngất trời Nớc biển
đông?
- Núi: Cao tận trời xanh hình ảnh của
- Nớc: bao la, mênh mông, vô tận trụ vĩnh hằng,vĩ
đại
- Vĩ đại -> khẳng định ca ngợi công ơn của cha mẹ Thể
thơ lục bát ngọt ngào, uyển chuyển
?) Hai câu cuối muốn nói lên điều gì?
- Lời nhắn nhủ ân tình, thiết tha, các con phải biết ơn và
đền đáp công ơn to lớn của cha mẹ
?) Hai câu cuối sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng?
- NT ẩn dụ núi caomông + từ Hán Việt
- Nhấn mạnh công lao cha mẹ -> con cái hiếu thảo với cha
mẹ.
* GV: Bằng nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, từ ngữ đặc tả từ láy
và điệp từ kết hợp với thể thơ lục bát ngọt ngào, bài ca dao
khẳng định và ca ngợi công lao to lớn của cha mẹ đối với
con cái, là tiếng nói tâm tình truyền cảm lay động trái tim
chúng ta là bài học về đạo làm con vô cùng sâu sa, thấm
thía.
II. Phân tích
Bài 1:
=> Bằng h/a so
sánh, NT ẩn dụ và
thể thơ lục bát ngọt
ngào, bài ca dao k/đ
và ca ngợi công lao
to lớn của cha mẹ
đối với con cái.
Đồng thời nhắc nhở
bổn phận làm con
phải biết ơn, đền
đáp công ơn đó.
?) Bài 2 là tâm trạng của ngời phụ nữ lấy chồng xa quê.
Hãy nói rõ tâm trạng ấy qua việc phân tích các hình ảnh
thời gian, không gian, hành động và nỗi niềm của n/vật?
+ Thời gian: chiều chiều: những buổi chiều: gợi nhớ, gợi
buồn -> điệp từ: Chiều chiều -> sự triền miên của thời
gian và tâm trạng
+ Không gian: Ngõ sau -> vắng lặng, heo hút gợi cảnh ngộ
cô đơn, thân phận ngời phụ nữ trong c/s phong kiến
+ Động từ trông về diễn tả một cái nhìn đăm đắm đầy
thơng nhớ -> bộc lộ nỗi đau khôn nguôi của kẻ làm con mà
không đỡ đần đợc cha mẹ
?) Nỗi nhớ và sự yêu kính ông bà đợc diễn tả ntn qua bài
Bài 2:
Bài ca dao giản dị.
mộc mạc diễn tả
tâm trạng nỗi lòng
ngời con gái lấy
chồng xa quê luôn
luôn khổ, xót xa, âm
thầm nhớ mẹ nơi
quê ngời.
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
22
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
3? Phân tích cái hay của cách diễn tả đó?
- Cụm từ: Ngó lên -> Trân trọng, tôn kính
- hình ảnh: Nuộc lạt mái nhà: sự kết nối liền chặt không
tách rời.
- Mức độ so sánh: tăng cấp qua cặp động từ Bao nhiêu
bấy nhiêu-> nỗi nhớ da diết không nguôi -> tình cảm gia
đình vô cùng đẹp: lòng thơng nhớ và biết ơn vô hạn của
con cháu đối với ông bà, tổ tiên.
?) Bài ca dao 4 diễn tả tình cảm anh em, nhắc nhở chúng ta
điều gì?
- Tình cảm anh em thân thiết, khăng khít
- Điệp từ Cùng chung bác mẹ -> chung cha mẹ
cùng thân: cùng máu mủ, ruột rà.
- Hình ảnh so sánh nh thể tay chân
-> sự gắn bó thiêng liêng của tình anh em
-> nhắc nhở anh em phải hoà thuận nơng tựa vào nhau ->
là đạo lý đem lại hạnh phúc cho mỗi gia đình.
?) Những biện pháp NT nào đợc sử dụng trong 4 bài? Diễn
tả tình cảm gì?
- Thể lục bát, âm điệu tâm tình, hình ảnh truyền thống
quen thuộc
- Cả 4 đều là độc thoại, có kết cấu 1 vế
* GV: Tình cảm gia đình là bài học đạo lí đợc nói thật
bình dị mà thấm thía trong bài ca dao, chúng ta cần tự hào,
trân trọng, giữ gìn và phát triển tình cảm gia đình.
Bài 3
- Bằng cách so sánh
độc đáo, bài ca dao
diễn tả nỗi nhớ, sự
yêu kính và biết ơn
vô hạn đối với ông
bà.
Bài 4
- Bài ca dao là tiếng
hát về tình cảm anh
em thân thơng là lời
nhắn nhủ chân
thành anh em phải
đoàn kết, yêu thơng,
gắn bó, nơng tựa
vào nhau.
III. Tổng kết <Ghi
nhớ 36>
Hoạt động 4 (5)
- Gọi 3 HS trình bày
- 4 HS đọc -> nhận xét
Hoạt động 5( 2)
IV. Luyện tập
Bài 1, 2 < SGK 36
>
Bài 3 : đọc thêm
(37)
IV. Củng cố
V. HDVN (3)
- Học thuộc lòng và phân tích nội dung - nghệ thuật của bài ca dao
- Chuẩn bị: những câu hát về tình yêu quê hơng
E. Rút kinh nghiệm
Soạn: 7-9-09
Giảng: 10-9-09
VĂN BảN: Tiết 10
những câu hát về tình yêu quê hơng, đất
nớc, con ngời
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số biện pháp nghệ
thuật của bài ca dao tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời.
- Kĩ năng: Đọc và cảm nhận thơ dân gian
- Thái độ: Mở rộng hiểu biết về các miền quê, giáo dục tình yêu quê hơng, đất nớc,
con ngời.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, giáo án, TLTK.
C. Ph ơng pháp:
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
23
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
- Phát vấn câu hỏi, giảng bình, thảo luận nhóm, phiếu học tập
D. Tiến trình giờ dạy:
I) ổ n định tổ chức (1)
II) Kiểm tra bài cũ ( 5)
? Đọc thuộc lòng bài ca dao 1, 2 phân tích ND - NT ?
+ Đọc thuộc lòng 2 bài 1, 2
+ Phân tích ND, NT của cả 2
III) Bài mới :
* Giới thiệu bài(2): VN đất nớc ta ơi sớm chiều. Ngợc dòng thời gian trở về
quá khứ ta thực sự rung động trớc tình yêu chân chất, niềm tự hào sâu sắc tinh tế về
quê hơng, đất nớc con ngời của ngời dân lao động gửi gắm qua những bài ca dao
ngắn gọn mà thấm đợm lòng ngời.
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
24
Trờng THCS Bình Khê
Nguyễn Thị Ngọc
Bích
Năm học: 2009-2010 Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1(5)
- GV nêu yêu cầu đọc. Gọi 2 HS đọc
- GV giải thích 1 số từ khó
- Yêu cầu về nhà HS đọc thuộc các bài ca dao
trênHoạt động 2 ( 27)
- Gọi HS đọc bài 1 :
?) Em đồng ý với ý kiến nào sau đây ?
a. Bài ca là lời của 1 ngời và chỉ có 1 phần ?
b. Bài ca có 2 phần : - lời hỏi của chàng trai
- lời đáp của cô gái
c. Hình thức đối đáp này có rất nhiều trong ca
dao, dân ca
d. Hình thức nay không phổ biến trong ca dao,
dân ca
ý kiến b, c là đúng vì trong bài ca dao trên có
những từ ngữ hô đáp
- Nàng ơi : lời chàng trai
- chàng ơi : lời cô gái
- GV : Bài hát ở đâu 5 cửa nàng ơi có 23 vế - 36
câu nhng SGK chỉ trích 12 câu lục bát và lục bát
phá thể
?) Trong bài có 6 câu hỏi. Mỗi câu về 1 vùng quê h-
ơng đất nớc. Tại sao chàng trai - cô gái lại dùng
những địa danh đó để hỏi đáp ?
- Vì : + Đây là hình thức để trai gái thử tài nhau về
kiến thức địa lí, lịch sử
+ Câu hỏi và lời đáp hớng về nhiều địa danh ở
nhiều thời kì của vùng Bắc bộ . Nơi đó còn có
nhiều dấu vết lịch sử, văn hoá nổi bật.
+ Để thể hiện, chia sẻ sự hiểu biết cũng nh
niềm tự hào về quê hơng, đất nớc => Đây là
cánh bày tỏ tình cảm
?) Qua lời hỏi - đáp, em có nhận xét gì về chàng
trai, cô gái ?
- Là những ngời hiểu biết, lịch lãm, tế nhị
*GV gọi HS đọc bài 2 :
?) Phân tích cụm từ rủ nhau và nêu nhận xét của
em về cách tả cảnh ở bài ca dao thứ 2? Địa danh và
cảnh trí trong bài gợi lên điều gì ?
- Dùng cụm từ rủ nhau khi ngời rủ và ngời đợc rủ
có quan hệ gần gũi, thân thiết, họ có chung mối
quan tâm và cùng muốn làm 1 việc gì đó ( Rủ nhau
đi cấy )
?) Em hãy đọ 1 bài ca dao đợc bắt đầu bằng cụm từ
này ?
- Rủ nhau đi tắm hồ sen
Nớc trong bóng mát hơng chen cạnh mình
- Rủ nhau xuống biển mò cua
?) Bài ca dao nhắc đến những địa danh nào ? Nhận
xét ?
- Kiếm Hồ, Cầu Thê Húc, Đền Ngọc Sơn
-> Đây là địa danh, cảnh trí tiêu biểu nhất của hồ
Hoàn Kiếm.
GV : Cảnh đa dạng, hài hoà hợp thành 1 không gian
thiên tạo và nhân tạo thơ mộng, thiêng liêng gợi lên
âm vang lịch sử văn hoá, tợng trng cho khát vọng
và ớc mơ của nhân dân ta.
?) Câu hỏi cuối cùng của bài gợi cho em suy nghĩ
gì ?
- Lời nhắc nhở, giàu âm điệu nhắn nhủ, tâm tình
-> Là dòng thơ xúc động, sâu lắng trong ca dao -
Khẳng định, nhắc nhở công lao xây dựng non nớc
I. Tìm hiểu văn bản
1.Thể loại:
2.Đọc và hiểu chu thích:
II. Phân tích văn bản
1.Bài 1
-> Bài dân ca mợn hình
thức đối đáp để thể hiện
tình yêu quê hơng, đất n-
ớc và niềm tự hào dân tộc
2) Bài 2
->Bài ca dao ghi lại những
địa danh, cảnh trí của hồ
Hoàn Kiếm -> thể hiện
niềm tự hào về Thăng
Long giàu truyền thống và
lịch sử văn hoá
3)Bài 3:
Bài ca là lời mời, lời nhắn
IV.Củng cố
V. HDVN (4)
- Học thuộc bài, thuộc ghi nhớ
- Soạn : Những câu hát than thân
25