Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Luận văn tốt nghiệp Phần mềm quản lý thư viện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 67 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 1

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 4

LỜI GIỚI THIỆU 5

DANH MỤC CÁC HÌNH 6

MỞ ðẦU 8

1. Lý do chọn ñề tài 8
2. Mục tiêu, nhiệm vụ 8
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 9
4. Phương pháp nghiên cứu 9
5. Công cụ sử dụng 9
6. Bố cục của luận văn 9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 10

1.1 KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ 10
1.1.1 Các khái niệm cơ bản 10
1.1.2 Các phép tính trên CSDL quan hệ 11
1.1.3 Mô hình thực thể quan hệ 11
1.1.4 Lý thuyết về chuẩn hóa các quan hệ 13
1.2 NGÔN NGỮ MICROSOFT OFFICE ACCESS 15
1.2.1 Giới thiệu về cơ sở dữ liệu Microsoft Office Access 15
1.2.2 Cơ sở dữ liệu Access 15


1.2.3 Thiết lập quan hệ giữa các Table (RelationShips) 16
1.3 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VISUAL BASIC 16
1.3.1 Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Visual Basic 16
1.3.2 ðặc ñiểm các tính năng mới trong Visual Basic 17
1.3.3 Cách tổ chức lập trình trên Visual Basic 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 2

1.3.4 Các ñiều khiển và thuộc tính ràng buộc dữ liệu 18
1.3.5 Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 21
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 23

2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÁCH THỨC QUẢN LÝ THƯ VIỆN 23
2.1.1 Quản lý ñọc giả 23
2.1.2 Quản lý tài liệu 23
2.1.3 Quản lý thủ thư 25
2.1.4 Quản lý việc mượn, trả sách thư viện 25
2.1.5 Thống kê, báo cáo 25
2.2 PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG 26
2.2.1 Sơ ñồ luồng dữ liệu 26
2.2.2 Sơ ñồ luồng dữ liệu mức dưới ñỉnh 28
2.3 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 30
2.3.1 Bảng thông tin ñọc giả 32
2.3.2 Bảng thông tin về sách 33
2.3.3 Bảng mượn sách 34
2.3.4 Bảng thông tin thủ thư 35
2.3.5 Bảng cài ñặt 35

2.3.6 Bảng trạng thái 36
2.4 MÔ HÌNH THỰC THỂ QUAN HỆ 36
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 37

3.1 SƠ ðỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG HỆ THỐNG 37
3.1.1 Sơ ñồ chức năng chính 37
3.1.2 Sơ ñồ chức năng hệ thống 37
3.1.3 Sơ ñồ chức năng quản lý 38
3.1.4 Sơ ñồ chức năng thống kê 38
3.1.5 Sơ ñồ chức năng báo cáo 38
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 3

3.1.6 Sơ ñồ chức năng công cụ 39
3.1.7 Sơ ñồ chức năng cài ñặt 39
3.1.8 Sơ ñồ chức năng trợ giúp 39
3.2 GIAO DIỆN CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH 40
3.2.1 Giao diện màn hình chính của chương trình 40
3.2.2 Công dụng các chức năng chính trên thanh menu 41
3.3 GIAO DIỆN CỦA MỘT SỐ CHỨC NĂNG CHÍNH 45
3.3.1 Quản lý ñọc giả 45
3.3.2 Quản lý sách 49
3.3.3 Quản lý thủ thư 53
3.3.4 Quản lý mượn/trả sách 55
3.3.5 Thống kê, báo cáo 58
3.3.6 Một số chức năng khác 63
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN 65


4.1 KẾT QUẢ ðẠT ðƯỢC 65
4.2 HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ðỀ TÀI 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO 67









LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 4

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô giáo trường ðại học Sư
ph
ạm – ðại học ðà Nẵng ñã tận tình dạy dỗ và truyền ñạt những kiến thức, những
kinh nghi
ệm quý báu cho em trong suốt 4 năm học vừa qua.
Em xin chân thành c
ảm ơn sâu sắc ñến thầy Lê Văn Mỹ ñã tận tình chỉ bảo và
v
ạch ra cho em những hướng ñi, cho em những ý kiến quý báu trong suốt quá trình
h

ọc tập nghiên cứu ñể em có thể hoàn thành tốt ñề tài luận văn tốt nghiệp này.
Em xin g
ửi lời cảm ơn ñến các thầy cô phụ trách thư viện trường ðại học Sư
ph
ạm – ðại học ðà Nẵng ñã tận tình giúp ñỡ và cung cấp cho em những tài liệu
c
ũng như những kinh nghiệm trong việc quản lý thư viện ñể em có thể hoàn thành
t
ốt ñề tài luận văn này.
Em c
ũng xin gửi lời cảm ơn ñến bạn bè và người thân ñã góp ý, giúp ñỡ và
ñộng viên cho em trong suốt quá trình làm ñề tài.
Cu
ối cùng em xin cảm ơn các thầy cô trong hội ñồng phản biện ñã dành chút
th
ời gian quý báu ñể ñọc, nhận xét và tham gia hội ñồng chấm luận văn.

ðà Nẵng, tháng 05/2009
Sinh viên


Bùi Công Luân




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L

ỚP 05TT TRANG 5

LỜI GIỚI THIỆU
Quản lý hành chính là một công việc quan trọng không thể thiếu trong bất kỳ
m
ột tổ chức hay cộng ñồng nào. Trước kia việc quản lý chỉ thực hiện bằng sổ sách,
gi
ấy tờ, như vậy rất tốn kém công sức và thời gian, mà hiệu quả công việc lại không
cao. Vì v
ậy việc ñưa tin học vào quản lý là rất cần thiết và ñáng quan tâm. Ngày nay
các bài toán qu
ản lý như quản lý nhân sự, quản lý hàng hoá, quản lý sinh viên ñã là
m
ột mảng ñề tài quen thuộc.
Công vi
ệc quản lý việc mượn trả sách của thư viện ở trường ñại học thực sự là
m
ột công việc khá nặng nề. Vì với một số lượng sinh viên rất lớn cộng với một khối
l
ượng sách, tài liệu khổng lồ thì việc quản lý tốt là không hề ñơn giản một chút nào.
Vì v
ậy trong ñề tài luận văn cuối khoá này, em muốn ñưa ra cách tiếp cận và giải
quy
ết vấn ñề này với mục tiêu nhằm hỗ trợ, giảm bớt gánh nặng cho người quản lý,
t
ăng tính thuận tiện cho người sử dụng.
Trong th
ời gian làm ñề tài, em ñã cố gắng rất nhiều nhưng vẫn không thể tránh
kh
ỏi những thiếu sót, em kính mong các thầy cô và các bạn ñóng góp ý kiến ñể em

có th
ể hoàn thành tốt ñề tài của mình.
Em xin chân thành c
ảm ơn !
ðà nẵng, tháng 05/2009
Sinh viên



Bùi Công Luân



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 6

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2-1: Sơ ñồ luồng dữ liệu 27
Hình 2-2: S
ơ ñồ quản lý ñọc giả 28
Hình 2-3: S
ơ ñồ quản lý sách 28
Hình 2-4: S
ơ ñồ quản lý mượn/trả sách 29
Hình 2-5: S
ơ ñồ quản lý thống kê – báo cáo 29
Hình 2-6: Mô hình th

ực thể quan hệ 36
Hình 3-1: S
ơ ñồ chức năng chính 37
Hình 3-2: S
ơ ñồ chức năng hệ thống 37
Hình 3-3: S
ơ ñồ chức năng quản lý 38
Hình 3-4: S
ơ ñồ chức năng thống kê 38
Hình 3-5: S
ơ ñồ chức năng báo cáo 38
Hình 3-6: S
ơ ñồ chức năng công cụ 39
Hình 3-7: S
ơ ñồ chức năng cài ñặt 39
Hình 3-8: S
ơ ñồ chức năng trợ giúp 39
Hình 3-9: Giao di
ện chính của chương trình 40
Hình 3-10: Form
ñăng nhập 41
Hình 3-11: Ch
ức năng menu hệ thống 41
Hình 3-12: Ch
ức năng menu quản lý 41
Hình 3-13: Ch
ức năng menu quản lý ñọc giả 42
Hình 3-14: Ch
ức năng menu quản lý thủ thư 42
Hình 3-15: Ch

ức năng menu quản lý sách 42
Hình 3-16: Ch
ức năng menu thống kê 43
Hình 3-17: Ch
ức năng menu báo cáo 43
Hình 3-18: Ch
ức năng menu công cụ 43
Hình 3-19: Ch
ức năng menu cài ñặt 44
Hình 3-20: Ch
ức năng menu trợ giúp 44
Hình 3-21: Form
ñăng ký ñọc giả mới 45
Hình 3-22: Form s
ửa thông tin ñọc giả 46
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 7

Hình 3-23: Form xóa ñọc giả 47
Hình 3-24: Form tra c
ứu ñọc giả 48
Hình 3-25: Form nh
ập sách mới 49
Hình 3-26: Form s
ửa thông tin về sách 50
Hình 3-27: Form xóa sách 51
Hình 3-28: Form tra cứu sách 52

Hình 3-29: Form
ñăng ký thủ thư mới 53
Hình 3-30: Form s
ửa thông tin thủ thư 54
Hình 3-31: Form xóa th
ủ thư 54
Hình 3-32: Form qu
ản lý mượn/trả sách 55
Hình 3-33: Form m
ượn sách 56
Hình 3-34: Report phi
ếu mượn sách 56
Hình 3-35: MsgBox thông báo quá h
ạn 57
Hình 3-36: Form cài
ñặt tùy chọn 57
Hình 3-37: Form th
ống kê ñọc giả 58
Hình 3-38: Form th
ống kê sách thư viện 59
Hình 3-39: Form th
ống kê sách ñang mượn 59
Hình 3-40: Form in báo cáo 60
Hình 3-41: Report danh mục ñọc giả 61
Hình 3-42: Report danh m
ục sách thư viện 62
Hình 3-43: Report danh m
ục sách ñang mượn 62
Hình 3-44: Form khóa h
ệ thống 63

Hình 3-45: Form cài
ñặt tên thư viện 63
Hình 3-46: Form k
ết quả cài ñặt tên thư viện 64





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 8

MỞ ðẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Hi
ện nay thư viện trường ðại học Sư phạm có gần 7999 ñầu sách với hơn 104
nghìn quy
ển. Việc quản lý mượn trả sách của sinh viên trong trường ðại học Sư
ph
ạm – ðại học ðà Nẵng chủ yếu vẫn là thực hiện trên giấy tờ. Việc quản lý như
v
ậy cần khá nhiều người, chia thành nhiều khâu, phòng ban… mới có thể quản lý
toàn b
ộ hồ sơ về sách, về bạn ñọc (thông tin về bạn ñọc, mượn trả sách …), tuy
nhiên hi
ện nay thư viện chỉ có 6 cán bộ phụ trách toàn bộ các công việc ñồ sộ ñó.
Các nghi

ệp vụ như tìm kiếm thông tin về sách, nhập sách mới, cấp thẻ ñộc giả,
m
ượn trả sách …còn rất vất vả và dễ mắc sai lầm. Cán bộ thư viện rất khó khăn
trong vi
ệc quản lý khi số lượng bạn ñọc ngày càng tăng, số lượng sách trong thư
vi
ện ngày càng nhiều thì công tác quản lý ñòi hỏi nhiều thời gian và công sức, mà
s
ự chính xác và hiệu quả không cao, vì ña số làm bằng thủ công. Một số nghiệp vụ
nh
ư tra cứu thông tin, hiệu chỉnh thống kê khá vất vả (vì ña số làm việc tên giấy tờ).
Ngoài ra còn có m
ột số khó khăn về vấn ñề lưu trữ khá ñồ sộ, dễ bị thất lạc, tốn
kém,… Trong khi
ñó, tin học ñang ngày càng phát triển và ñược ứng dụng nhiều
trong các công tác qu
ản lý. Vậy tại sao chúng ta không xây dựng một phần mềm
qu
ản lý thư viện có hiệu quả nhằm giúp người quản lý thư viện ñỡ vất vả hơn trong
công vi
ệc quản lý sách và ñọc giả? Với mục ñích ñó, tôi ñã chọn ñề tài xây dựng
ph
ần mềm “QUẢN LÝ THƯ VIỆN TRƯỜNG ðẠI HỌC SƯ PHẠM – ðẠI HỌC
ðÀ NẴNG”.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ
Công vi
ệc quản lý thư viện có nhiệm vụ quản lý kho tư liệu mà thư viện hiện
có, ph
ục vụ công tác tra cứu, nghiên cứu của ñộc giả. Hệ thống phải nắm giữ ñược
s

ố lượng sách trong thư viện, phân loại sách theo từng chuyên mục cụ thể ñể có thể
d
ễ dàng mã hoá, tiện lợi cho việc tìm kiếm. Ngoài ra hệ thống cũng phải biết ñược
tình tr
ạng tài liệu hiện tại, phải ñược cập nhật thông tin mỗi khi bổ sung các tư liệu
m
ới hoặc thanh lý các tư liệu không có giá trị. ðối với việc phục vụ tra cứu, hệ
th
ống phải ñưa ra mục lục phân loại sách trong thư viện sao cho ñộc giả dễ dàng tìm
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 9

ñược những tư liệu cần thiết. Thông thường việc phân loại sách và quản lý ñọc giả
là nh
ững công việc phức tạp nhất trong hệ thống quản lý thư viện.
3.
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

ðối tượng nghiên cứu là quản lý sách, quản lý ñọc giả và việc mượn, trả sách
c
ủa ñọc giả trong thư viện.
Ph
ạm vi nghiên cứu là thư viện trường ðại học Sư phạm – ðại học ðà Nẵng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên c
ứu lý luận: cụ thể là nghiên cứu các tài liệu có liên quan ñến việc xây
d

ựng ñề tài.
Quan sát và th
ực nghiệm: cụ thể là ñiều tra, thăm dò, xây dựng các chương
trình th
ử nghiệm.
5. Công cụ sử dụng
Ngôn ng
ữ sử dụng ñể thực hiện ñề tài là ngôn ngữ Visual Basic 6.0.
C
ơ sở dữ liệu là Microsoft Office Access.
6. Bố cục của luận văn
Lu
ận văn ñược chia thành 4 chương với nội dung chính như sau:
Ch
ương 1: Cơ sở lý thuyết
Trình bày t
ổng quan về cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu và ngôn ngữ
l
ập trình Visual Basic.
Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống
Trình bày c
ụ thể quá trình phân tích và thiết kế hệ thống cho hệ thống quản lý
th
ư viện trường ðại học Sư phạm – ðại học ðà Nẵng.
Chương 3: Xây dựng chương trình
Ti
ến hành xây dựng hoàn chỉnh chương trình.
Ch
ương 4: Kết luận
T

ổng kết những kết quả ñạt ñược của ñề tài, nêu những hạn chế và hướng phát
tri
ển của ñề tài.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 10

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
C
ơ sở dữ liệu (CSDL) là nguồn cung cấp thông tin cho hệ thống thông tin trên
máy tính, trong
ñó các dữ liệu ñược lưu trữ một cách có cấu trúc theo một quy ñịnh
nào
ñó nhằm giảm thiểu sự dư thừa và ñảm bảo toàn vẹn dữ liệu.
H
ệ quản trị cơ sở dữ liệu là hệ các chương trình ñể có thể xử lý, thay ñổi dữ
li
ệu. Theo nghĩa này, hệ quản trị CSDL có nhiệm vụ rất quan trọng như là một bộ
di
ễn dịch với ngôn ngữ bậc cao nhằm giúp người sử dụng có thể dùng ñược hệ
th
ống mà ít nhiều không cần quan tâm ñến thuật toán chi tiết hoặc biểu diễn dữ liệu
trong máy tính.
Các ưu ñiểm của phương pháp cơ sở dữ liệu:
• Chia sẻ dữ liệu.
• Gi
ảm thiểu dư thừa dữ liệu.

• Tính tương thích dữ liệu.
• Tính toàn v
ẹn dữ liệu.
• Tính bảo mật dữ liệu.
• Tính ñồng bộ dữ liệu.
• Truy c
ập khai thác dữ liệu thuận lợi.
1.1.1 Các khái niệm cơ bản
* Mi
ền: là tập các giá trị. Ví dụ miền của các giá trị màu vẽ là tập hợp {ñỏ, da
cam, vàng }.
* Tích ðề-Các của các miền: Giả sử có các miền D
1
, D
2
, D
3
, , D
n
, tích ðề-
Các c
ủa n miền D
1
×D
2
×D
3
× ×D
n
là tập tất cả n-bộ (v

1
, v
2
, v
3
, , v
n
) trong ñó v
i
Є
D
i
* Quan hệ: Là tập con các tích ðề-Các của một hoặc nhiều miền.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 11

* Thuộc tính: Thuộc tính của một quan hệ là cột của bảng quan hệ, ñặc trưng
b
ởi một tên.
* Khóa: Khóa c
ủa quan hệ r trên tập thuộc tính R={A
1
, , A
n
} là tập con K

R

sao cho b
ất kì hai bộ khác nhau t
1
, t
2
Є r luôn thỏa t
1
(K) ≠ t
2
(K), bất kì tập con thực
s
ự K


K nào ñó ñều không có tính chất ñó.
T
ập K là siêu khóa của quan hệ r nếu K là một khóa của quan hệ r.
* Khoá ngo
ại: Là một hoặc nhiều trường trong một bảng mà các trường này
chính là khoá chính c
ủa một bảng khác. Dữ liệu tại các cột này bắt buộc phải tồn tại
trong m
ột bảng khác (tính tồn tại của dữ liệu).
1.1.2 Các phép tính trên CSDL quan h

Các phép tính c
ơ bản thay ñổi một CSDL là: chèn (insert), loại bỏ (delete) và
thay
ñổi (change). Trong mô hình CSDL quan hệ, các phép tính này ñược áp dụng
cho t

ừng bộ của các quan hệ lưu trữ trong máy.
* Phép chèn:
Phép chèn thêm một bộ vào quan hệ r {A
1
, ,A
n
} có dạng r = r

t.
* Phép lo
ại bỏ:
Là phép xóa m
ột bộ ra khỏi quan hệ cho trước, có dạng r = r – t.
* Phép thay
ñổi:
Gọi tập {C
1
, , C
p
}

{ A
1
, , A
n
} là tập các thuộc tính mà tại ñó các giá trị
c
ủa bộ cần thay ñổi, khi ñó phép thay ñổi có dạng r = r \ t

t


.
1.1.3 Mô hình thực thể quan hệ
* Th
ực thể và thuộc tính:
Th
ực thể: là vật thực tồn tại và phân biệt ñược.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 12

Kiểu thực thể: Là tập hợp các thực thể tương tự nhau, có cùng tính chất ñặc
tr
ưng. Tên kiểu thực thể ñược viết bằng chữ cái và trong sơ ñồ thực thể quan hệ tên
ki
ểu thực thể ñược ñặt trong hình chữ nhật.
Thu
ộc tính: Kiểu thực thể có các tính chất gọi là thuộc tính. Tên thuộc tính
ñược viết bằng chữ cái và ñược ñặt trong vòng tròn oval và nối với kiểu thực thể
t
ương ứng bằng ñường cung.
* Quan h
ệ:
Khái ni
ệm quan hệ là chìa khoá nối các thực thể trong mô hình thực thể quan
h
ệ.
Quan h

ệ ( relation ): là sự kết hợp giữa các thực thể của một hoặc nhiều kiểu
th
ực thể.
Quan h
ệ ñược ñặt tên bằng chữ thường và trong sơ ñồ thực thể quan hệ ñược
ñặt trong hình thoi nối với kiểu thực thể liên quan.
* Phân lo
ại quan hệ:
• Quan hệ 1-1: Quan hệ R gọi là quan hệ 1-1, nếu mỗi thực thể của tập
th
ực thể này chỉ quan hệ với nhiều nhất một thực thể của tập thực thể kia và ngược
l
ại.
Bi
ểu diễn 1 1

• Quan h
ệ n-1: Quan hệ R gọi là quan hệ n-1, nếu mỗi thực thể của E
2

có th
ể quan hệ với nhiều thực thể E
1
, nhưng mỗi thực thể của E
1
chỉ quan hệ với
nhi
ều nhất một thực thể của E
2
.

Bi
ểu diễn n 1

E
1
E
2
R

E
1
E
2
R

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 13

• Quan hệ 1-n: Quan hệ R gọi là quan hệ 1-n, nếu mỗi thực thể của E
1

có th
ể quan hệ với nhiều thực thể E
2
, nhưng mỗi thực thể của E
2
chỉ quan hệ với

nhi
ều nhất một thực thể của E
1
.
Bi
ểu diễn 1 n

• Quan h
ệ n-n: Quan hệ R gọi là quan hệ n-n, nếu mỗi thực thể của tập
th
ực thể này có thể quan hệ với nhiều thực thể của tập thực thể kia và ngược lại.
Bi
ểu diễn n n

1.1.4 Lý thuy
ết về chuẩn hóa các quan hệ
Do vi
ệc cập nhật dữ liệu (chèn, loại bỏ, thay ñổi) gây nên những dị thường cho
nên các quan h
ệ cần ñược biến ñổi thành dạng phù hợp. Quan hệ ñược chuẩn hóa là
quan h
ệ trong ñó mỗi miền của một thuộc tính chỉ chứa những giá trị nguyên tố tức
là không phân nh
ỏ ñược nữa và do ñó mỗi giá trị trong quan hệ cũng là nguyên tố.
M
ột quan hệ ñược chuẩn hóa có thể thành một hoặc nhiều quan hệ chuẩn hóa khác
và không làm m
ất mát thông tin.
Tr
ước khi nghiên cứu các dạng chuẩn, ta xét một số khái niệm cần thiết.

* Các khái ni
ệm
• Thuộc tính khóa: Cho một lược ñồ quan hệ R trên tập thuộc tính
U={A
1
, ,A
n
}. Thuộc tính AЄ U ñược gọi là thuộc tính khóa nếu A là thành phần
thu
ộc một khóa nào ñó của R, ngược lại A là thuộc tính không khóa.
• Phụ thuộc hàm: Cho R là một lược ñồ quan hệ trên tập thuộc tính
U={A
1
, ,A
n
} và X, Y là tập con của U. Nói rằng X

Y (X xác ñịnh hàm Y hay Y
ph
ụ thuộc hàm vào X) nếu r là một quan hệ xác ñịnh trên R(U) sao cho bất kỳ hai
b
ộ t1,t2 Є r mà
n
ếu t1[X] = t2[X] thì t1[Y] = t2[Y]
E
1
E
2
R


E
1
E
2
R

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 14

Nói cách khác, phụ thuộc hàm có nghĩa là với mọi giá trị của khóa tại mọi thời
ñiềm ñược xét, chỉ có một giá trị cho từng thuộc tính khác trong quan hệ.
• Ph
ụ thuộc hàm ñầy ñủ: Y là phụ thuộc hàm ñầy ñủ vào X nếu Y là
ph
ụ thuộc hàm vào X nhưng không phụ thuộc vào bất kì một tập hợp con thực sự
nào c
ủa X.
* Các d
ạng chuẩn
N
ăm 1970, khi ñề xuất mô hình CSDL quan hệ, trong lý thuyết ban ñầu Codd
E.F
ñưa ra ba dạng chuẩn của quan hệ. ðó là: dạng chuẩn thứ nhất (First Normal
Form – 1NF), d
ạng chuẩn thứ hai (2NF), dạng chuẩn thứ ba (3NF). Ngoài ba dạng
chu
ẩn trên trong lý thuyết chuẩn hóa còn có một số dạng chuẩn khác, tuy nhiên

chúng không s
ử dụng rộng rãi nên ta không xét ở ñây.
• Dạng chuẩn thứ nhất (First Normal Form – 1NF):
M
ột lược ñồ quan hệ R ñược gọi là ở dạng chuẩn thứ nhất khi và chỉ khi toàn
b
ộ các miền có mặt trong R ñều chỉ chứa các giá trị nguyên tố, tức là các giá trị ñơn.
• Dạng chuẩn thứ hai (2NF):
L
ược ñồ R ở dạng chuẩn hai nếu nó ở dạng chuẩn một và nếu mỗi thuộc tính
không khóa c
ủa R là phụ thuộc hàm ñầy ñủ vào khóa chính, không phụ thuộc hàm
vào m
ột phần của khóa.
• Dạng chuẩn thứ ba (3NF):
L
ược ñồ quan hệ R là ở dạng chuẩn ba nếu nó là dạng chuẩn hai và mỗi
thu
ộc tính không khóa của R không phụ thuộc hàm bắc cầu vào khóa chính. Hay nói
cách khác, các thu
ộc tính không khóa không phụ thuộc hàm vào bất kỳ phần tử
không ph
ải khóa nào.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 15

1.2 NGÔN NGỮ MICROSOFT OFFICE ACCESS

1.2.1 Gi
ới thiệu về cơ sở dữ liệu Microsoft Office Access
Microsoft Office Access là m
ột trong 4 phần mềm ứng dụng của bộ Microsoft
Office. Nó là m
ột hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management) dùng ñể tạo và
x
ử lý các cơ sở dữ liệu.
Tôi l
ựa chọn cơ sở dữ liệu bằng Access vì nó thân thiện và dễ sử dụng cho cả
ng
ười lập trình lẫn người sử dụng. Nó là một hệ thống có tính hướng ñối tượng và
có th
ể dùng trên hệ thống mạng ñể chia sẻ với nhiều người sử dụng. ðồng thời
Access c
ũng dễ dàng quản lý, thể hiện và chia sẻ thông tin trong các công việc quản
lý d
ữ liệu hằng ngày.
1.2.2 Cơ sở dữ liệu Access
* Table (b
ảng dữ liệu)
Là thành ph
ần cơ bản, quan trọng nhất của cơ sở dữ liệu.
Dùng
ñể ghi nhận các số liệu cơ bản và cần thiết cho cơ sở dữ liệu.
* Query (Truy vấn)
Là công c
ụ dùng ñể tính toán và xử lý dữ liệu từ các Table và các Query khác
có trong c
ơ sở dữ liệu.

Là n
ền tảng ñể tạo ra các báo biểu có ñặc tính ñịnh dạng cao hơn Table.
* Form (biểu mẫu)
Là thành ph
ần hiển thị ra bên ngoài cho người sử dụng.
Có th
ể thiết kế Form thật ñẹp và tiện dụng ñể người sử dụng ñiều khiển
ch
ương trình một cách dễ dàng và không bị nhàm chán.
Có th
ể nhập mới hay sửa ñổi thông tin các dữ liệu trên Table, Query, chứa các
nút l
ệnh ñể thực hiện các chỉ thị như chạy Query, xem hay in Report.


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 16

* Report (báo biểu)

ñầu ra của Access dùng ñể in ấn hay thể hiện các báo biểu có nguồn gốc từ
các Table hay t
ừ kết quả của các Query dưới nhiều hình thức phong phú và ñẹp mắt.
1.2.3 Thiết lập quan hệ giữa các Table (RelationShips)
Trong th
ực tế, dữ liệu ñược ghi trên nhiều bảng. Muốn khai thác sử dụng
thông tin m

ột cách tổng hợp trên nhiều bảng, ta cần phải thiết lập mối quan hệ giữa
chúng.
Các kiểu quan hệ:
* Quan h
ệ một – một: Cứ mỗi bản ghi trong A thì tương ứng với một bản ghi
trong B và ng
ược lại.
* Quan h
ệ một – nhiều: Mỗi bản ghi tương ứng trong A thì có nhiều bản ghi
trong B nh
ưng mỗi bản ghi trong B thì chỉ có duy nhất một bản ghi trong A.
* Quan h
ệ nhiều – nhiều: Cứ mỗi bản ghi tương ứng trong A thì có nhiều bản
ghi trong B và ng
ược lại.
1.3 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VISUAL BASIC
1.3.1 Gi
ới thiệu về ngôn ngữ lập trình Visual Basic
Khác v
ới môi trường lập trình hướng thủ tục trước ñây trong hệ ñiều hành
DOS, C hay Foxpro. Visual Basic (VB) là môi tr
ường lập trình hướng ñối tượng
trên h
ệ ñiều hành Windows.
V
ới môi trường lập trình hướng ñối tượng như VB thì người sử dụng chỉ việc
ñịnh nghĩa những lệnh cần thực hiện khi có một biến cố do người sử dụng tác ñộng
lên ch
ương trình mà không cần quan tâm ñến tuần tự các xử lý nhập liệu.
S

ử dụng ngôn ngữ lập trình VB người dùng có thể dùng các cơ sở dữ liệu,
OLE (Object Linking and Embedding) hay s
ử dụng trong các thư viện DLL
(Dynamic Linking Library) d
ễ dàng.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 17

1.3.2 ðặc ñiểm các tính năng mới trong Visual Basic
VB là s
ản phẩm phần mềm của Microsoft. Với phiên bản 6.0 ñã cung cấp thêm
m
ột số tính năng mới phục vụ cho việc lập trình Internet, và cả tính năng cơ sở dữ
li
ệu mạnh hơn.
L
ợi ñiểm của VB là ở chỗ tiết kiệm thời gian và công sức so với các ngôn ngữ
l
ập trình khác khi xây dựng một chương trình ứng dụng.
VB g
ắn liền với khái niệm lập trình trực quan, nghĩa là khi thiết kế chương
trình, ta nhìn th
ấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi chương trình thực
hi
ện. ðây là thuận lợi lớn so với các ngôn ngữ lập trình khác.
VB cho phép ch
ỉnh sửa ñơn giản, nhanh chóng về màu sắc, kích thước, hình

dáng c
ủa các ñối tượng có mặt trong ứng dụng.
Kh
ả năng kết hợp với các thư viện ñộng DLL (Dynamic Linking Library).
1.3.3 Cách tổ chức lập trình trên Visual Basic
* Project
• Bi
ểu mẫu (Form): Là các cửa số ñược lập trình nhằm hiển thị dữ liệu
và nh
ận thông tin từ phía người dùng.
Ch
ương trình ứng dụng giao tiếp với người dùng thông qua các biểu mẫu,
các
ñiều khiển (Control) ñược ñặt lên bên trên giúp cho biểu mẫu thực hiện ñược
công vi
ệc ñó.
• Modules: ðược sử dụng ñể khai báo các Sub, Function, Type,
Constant t
ổng quát trong Project.
• Class Modules: Khai báo các ñối tượng trong Project.
* Control
Là thành phần sẽ ñược vẽ trên màn hình giao tiếp ñể tạo giao diện của
m
ột trình ứng dụng.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 18


* Các khái niệm thường dùng
• ðối tượng (Object): Tập hợp chương trình và dữ liệu liên quan với
nhau t
ạo thành một ñơn vị xử lý ñộc lập. Trong VB, các ñối tượng chính là các biểu
m
ẫu (Form) và các công cụ ñiều khiển (Control).
• Hộp ñiều khiển (Control Box): Là ñối tượng ñặt lên Form, mỗi hộp
ñiều khiển sẽ ứng dụng với một chức năng nào ñó sẽ ñược thực hiện.
• Ph
ương thức (Method): Ngoài thuộc tính là những thông tin chỉ ra
tình tr
ạng, các ñối tượng còn có những thuộc tính liên quan ñến nhau ñược gọi là
ph
ương thức của ñối tượng. Mỗi phương thức là một tập hợp các lệnh ñã ñược VB
xây d
ựng sẵn cho ñối tượng.
1.3.4 Các ñiều khiển và thuộc tính ràng buộc dữ liệu
* Khái ni
ệm về Control Data ADO
Visual Basic 6.0 cho ta s
ự lựa chọn về kỹ thuật khi lập trình với database, ñó
là dùng ADO (ActiveX Data Objects).
Sự khác biệt chính của ADO là nó cho phép ta làm việc với mọi loại nguồn dữ
ki
ện (data sources), không nhất thiết phải là Access database hay ODBC. Nguồn dữ
ki
ện có thể là danh sách các ñịa chỉ Email, hay một file text string, trong ñó mỗi
hàng là m
ột record gồm những fields ngăn cách bởi các dấu phẩy. ADO cho ta nối

v
ới một database qua một Connection bằng cách chỉ ñịnh một Connection String.
Trong Connection String có Database Provider (thí d
ụ như Jet, ISAM, Oracle,
SQLServer v.v.), tên Database, UserName/Password
ñể logon một database .v.v
Sau
ñó ta có thể lấy về những recordsets, và cập nhật hóa các records bằng cách
dùng nh
ững lệnh SQL trên các tables hay dùng những stored procedures bên trong
database.
Mô hình ADO có 3 ñối tượng cốt lõi:
• Connection: kết nối CSDL thật sự.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 19

• Command: thực thi các câu truy vấn dựa vào kết nối dữ liệu.
• RecordSet: là t
ập các mẩu tin ñược chọn từ câu truy vấn thông qua ñối
t
ượng Command.
* Các
ñối tượng trong mô hình ADO

ðối tượng Connection
Dùng ph
ương thức Open của ñối tượng Connection ñể thiết lập kết nối với

ngu
ồn dữ liệu. ðể thực hiện ñiều này ta cần phải thông báo với ADO thông tin kết
n
ối với dạng chuỗi theo kiểu chuỗi kết nối của ODBC. Thuộc tính ConnectionString
th
ực hiện ñiều này. Ngoài ra ta còn có thể chọn trình cung cấp bằng cách quy ñịnh
giá tr
ị của thuộc tính Provider của ñối tượng.

ðể nối kết với dữ liệu, ta cần xác ñịnh trình cung cấp OLE DB và chuỗi kết
n
ối. Nếu không xác ñịnh ñược hai yếu tố này, ta sẽ sử dụng trình cung cấp mặc ñịnh
là ODBC: MSDASQL.
M
ột số trình cung cấp có sẵn:
Microsoft OLEDB cho các trình
ñiều khiển ODBC.
Microsoft OLEDB cho Oracle.
Microsoft Jet 3.51 OLEDB (Access).
Microsoft Jet 4.0 OLEDB (Access)
Microsoft OLEDB cho SQL Server.
Microsoft OLEDB cho các d
ịch vụ thư mục.

ðể kết nối với cơ sở dữ liệu Access, ta dùng trình cung cấp Jet với chuỗi kết
n
ối là ñường dẫn ñến tập tin .mdb
Dim cn As ADODB.Connection
Set cn = New ADODB.Connection
cn.Provider = "MicroSoft.Jet.OLEDB.4.0"

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 20

cn.ConnectionString = "d:\data\Thuvien.mdb"
cn.Open

ðối tượng RecordSet

ðể có thể khởi tạo một ñối tượng Recordset ta có thể thực hiện một trong hai
cách:
Phương thức Execute của ñối tượng Connection. Tuy nhiên cách này ta chỉ tạo
ñược các Recordset chỉ ñọc và chỉ có thể di chuyển tới.
Xác l
ập các thông số thích hợp cho ñối tượng Recordset rồi thực thi phuơng
th
ức Open của ñối tượng Recordset. ðiều này ñược thực hiện nhờ các bước:
Sau khi kh
ởi tạo ñối tượng Connection, chỉ ñịnh Recordset là của ñối tượng
Connection trên.
Thi
ết lập các thuộc tính thích hợp của Recordset (Source, LockType…).
Th
ực thi câu truy vấn nối kết nhờ phương thức Open.
Thu
ộc tính Source

ðây là một chuỗi xác ñịnh câu truy vấn ñể lấy dữ liệu, có thể là tên của bảng

hay tên c
ủa thủ tục lưu trữ sẵn.
Thu
ộc tính ActiveConnection

ðây là một thuộc tính ñối tượng xác ñịnh Recordset là của nối kết nào trong
ch
ương trình.

ðối tượng Command

ðây là ñối tượng ñược người lập trình sử dụng khi muốn thi hành các thủ tục
l
ưu trữ sẵn hay những câu truy vấn có tham số.
V
ới ñối tượng Command ta có thể thi hành một số công việc như sau:
o S
ử dụng thuộc tính CommandText ñể ñịnh nghĩa các ñoạn Text thi
hành
ñược. Thông thường thuộc tính này dùng ñể thiết lập một câu lệnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 21

SQL hoặc một lời gọi thủ tục lưu trữ sẵn, hay những dạng khác mà trình
cung c
ấp hỗ trợ.
o Xây d

ựng chuỗi các ñối số của câu truy vấn cũng như các tham số của
các th
ủ tục lưu trữ sẵn thông qua ñối tượng Parameter hoặc tập hợp
Parameters.
o Thực hiện một câu truy vấn và trả về ñối tượng Recordset thông qua
ph
ương thức Execute.
o Xác
ñịnh kiểu của ñối tượng Command ñể nâng cao hiệu quả thông
qua thu
ộc tính CommandType.
o Xác
ñịnh số giây mà trình cung cấp phải chờ khi thi hành một ñối
t
ượng Command thông qua thuộc tính CommandTimeOut.

ðối tượng Field
Dùng
ñối tượng Field và tập hợp Fields khi ta muốn truy cập giá trị của một
tr
ường của một Recordset nào ñó.
1.3.5 Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic
* Cách ch
ỉ ñịnh vị trí DataBase lúc chạy chương trình
Cách ch
ỉ ñịnh DataBaseName trong giai ñoạn thiết kế hơi nguy hiểm vì khi ta
cài ch
ương trình này lên Computer của khách, chưa chắc DataBase nằm trong một
folder có cùng tên. Do
ñó khi chương trình khởi ñộng ta nên xác ñịnh vị trí

DataBase. Gi
ả dụ ta muốn ñể DataBase trong cùng một folder với chương trình
ñang chạy, ta có thể dùng ñường dẫn như sau:
Public Sub ConnectToDb(adoObj As Adodc)
adoObj.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data
Source=" & AppDir & "\Thuvien.mdb;Persist Security Info=False; Jet
OLEDB:Database Password = "
adoObj.Refresh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 22

End Sub
V
ới cách viết Code nói trên ta sẽ ñảm bảo chương trình tìm thấy file DataBase
ñúng chỗ, không cần biết người ta cài chương trình ở ñâu trong HardDisk của máy.
* Vi
ết chương trình
Các mã l
ệnh ñược viết trong các Sub, Function hoặc Property.
Các hàm do ng
ười lập trình tự ñịnh nghĩa.
Các Sub có th
ể do người lập trình ñịnh nghĩa, và có thể do sự kiện của các ñối
t
ượng.
Cách khai báo các bi
ến trongVB cũng tương tự như các ngôn ngữ lập trình

khác.
* B
ẫy lỗi: Trong quá trình viết chương trình, một vấn ñề hết sức quan trọng là
b
ẫy lỗi và xử lý lỗi. ðây là một trong những tiêu chí ñánh giá mức ñộ thành công
c
ủa một sản phẩm.
• Cú pháp:
On Error GoTo <Tên nhãn>
<Các câu l
ệnh có thể gây ra lỗi>
<Tên nhãn>:
<Các câu lệnh xử lý lỗi>
• Ý nghĩa:
<Tên nhãn>: là m
ột tên ñược ñặt theo quy tắc của một danh biểu.
N
ếu một lệnh trong <Các câu lệnh có thể gây ra lỗi> thì khi chương trình thực
thi
ñến câu lệnh ñó, chương trình sẽ tự ñộng nhảy ñến ñoạn chương trình ñịnh nghĩa
bên d
ưới <Tên nhãn> ñể thực thi.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 23

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÁCH THỨC QUẢN LÝ THƯ VIỆN

2.1.1 Qu
ản lý ñọc giả
* L
ập thẻ ñọc giả
Khi m
ột ñọc giả (cụ thể ở ñây là sinh viên) có nhu cầu làm thẻ thư viện thì
ñăng ký, lập danh sách theo lớp. Sinh viên phải ghi ñầy ñủ các thông tin in trên
danh sách
ñó và nộp lại cho cán bộ thủ thư. Sau khi xem xét, kiểm tra các thông tin
ghi trên phi
ếu của sinh viên là ñúng thì cán bộ thủ thư sẽ cấp cho sinh viên ñó một
th
ẻ thư viện trên ñó có ghi các thông tin về sinh viên như họ và tên, ngày sinh,
l
ớp,…và ñặc biệt mỗi ñọc giả sẽ ñược cấp cho một mã số không trùng nhau ñể tiện
cho vi
ệc quản lý. Với mã số này thì khi cần tra cứu ñọc giả nào ta chỉ cần nhập mã
s
ố này vào là tất cả thông tin của ñọc giả ñó sẽ ñược in ra.
* Thay
ñổi, xóa thông tin ñọc giả
Khi có nhu c
ầu thay ñổi thông tin hay xóa ñọc giả nào ñó thì cán bộ quản lý
th
ư viện sẽ tra cứu thông tin của ñọc giả ñó trong hệ thống và thực hiện các công
vi
ệc theo yêu cầu.
2.1.2 Quản lý tài liệu
* C
ập nhật sách thư viện

a) Ti
ếp nhận sách mới
 Bước 1: Khi có sách mới, nhà xuất bản sẽ gửi danh mục sách mới về
cho th
ư viện. Thư viện gửi danh mục sách mới của nhà xuất bản và mẫu
ñăng ký bổ sung tài liệu về các khoa. Sau ñó lập danh mục sách tổng hợp
theo yêu c
ầu của các khoa theo mẫu chung.
 Bước 2: Lập bản ñề nghị cấp kinh phí danh mục sách bổ sung và danh
m
ục báo giá của nhà xuất bản trình ban giám hiệu duyệt. Nếu ñược thì
ti
ến hành liên hệ với nhà xuất bản thảo hợp ñồng mua bán, nếu không
ñược thì lập lại danh mục theo chỉ ñạo của ban giám hiệu.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN


SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 24

 Bước 3: Thảo luận với nhà xuất bản các ñiều khoản trong hợp ñồng ñể
ñi ñến thống nhất về nội dung, tiến hành ký kết hợp ñồng giữa nhà trường
v
ới nhà xuất bản. Sau khi ký kết hợp ñồng, nhà xuất bản sẽ gửi sách về
t
ại trường và thư viện tiếp nhận, kiểm tra số lượng, chất lượng theo danh
m
ục ñã ký.
 Bước 4: Nộp các chứng từ, hóa ñơn về phòng tài chính ñể làm thủ tục
thanh toán cho nhà xu

ất bản.
b) Phân lo
ại sách
 Bước 1: Dựa vào tiêu ñề, lời giới thiệu, mục lục ñể xác ñịnh nội dung
tài li
ệu, sau ñó tập trung tài liệu theo từng môn loại.
 Bước 2: Phân loại tài liệu theo các môn loại.
 Bước 3: Nhập ký hiệu sách vào hệ thống, in thẻ sách và xếp vào tủ
phích.
c) Cập nhật sách:
Sau khi sách
ñược phân loại, cuốn sách sẽ ñược gắn với một mã số ñể tiện cho
vi
ệc tìm kiếm, qua mã số này nhân viên thư viện có thể biết ñược cuốn sách nằm ở
v
ị trí nào trong kho lưu trữ. Sau khi cuốn sách có mã số, nó sẽ ñược lưu vào cơ sở
d
ữ liệu của thư viện và in ra thẻ ghi những thông tin của quyển sách ñó bổ sung vào
t
ủ mục lục ñể cho ñọc giả tìm kiếm khi cần.
* Thanh lý sách
Theo ñịnh kỳ, cán bộ thư viện gửi yêu cầu thanh lý sách, lên danh sách tài liệu
quá h
ạn hoặc không sử dụng gửi lên Ban giám hiệu xem xét. Nếu ñồng ý thì ký
duy
ệt và lập hội ñồng thanh lý, nếu chưa ñồng ý thì Ban giám hiệu yêu cầu thư viện
c
ần xem xét lại.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN



SVTH: BÙI CÔNG LUÂN – L
ỚP 05TT TRANG 25

2.1.3 Quản lý thủ thư
H
ệ thống cũng cho ñăng ký mới các thủ thư, chỉnh sửa thông tin hoặc xóa một
th
ủ thư nào ñó khỏi hệ thống.
2.1.4 Quản lý việc mượn, trả sách thư viện
Khi có nhu c
ầu nghiên cứu, bạn ñọc sẽ dò tìm mã số của tư liệu thông qua hệ
th
ống mục lục. Tiếp theo, bạn ñọc phải ñăng ký mượn sách với thư viện qua phiếu
m
ượn sách. Trên ñó phải ghi rõ tên và mã số bạn ñọc, tên và mã số sách mượn,
ngày m
ượn và ngày trả. Sau khi xác nhận tính ñúng ñắn của phiếu, nhân viên thư
vi
ện sẽ căn cứ vào ñó ñể tìm ra cuốn sách trong kho tư liệu và ñem cho ñọc giả.
Ngoài ra, b
ạn ñọc có thể mượn sách thư viện bằng cách mượn theo lớp. ðối
v
ới hình thức này thì lớp trưởng mượn và phải chịu trách nhiệm với thư viện.

ðịnh kỳ nhân viên thư viện phải kiểm tra lại phiếu mượn sách ñể thống kê số
sách m
ượn, sách còn trong thư viện, qua ñó thông báo cho ñọc giả biết cuốn sách
nào

ñã hết, lúc nào sẽ có khi ñọc giả yêu cầu. Nhân viên cũng phải kiểm tra những
ñọc giả nào vi phạm quy chế, chẳng hạn ñã mượn quá số lượng sách cho phép, sách
m
ượn quá hạn trả, làm mất sách ñể có biện pháp xử lý thích ứng.
2.1.5 Th
ống kê, báo cáo
H
ệ thống quản lý thư viện cũng cho phép việc thống kê ñọc giả, thống kê sách
và s
ố sách ñã mượn của thư viện. Từ ñó cán bộ thủ thư có thể in ra thông tin về
sách, v
ề ñọc giả khi cần thiết.






×