Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

bài tập lớn :hệ quản trị cơ sỏ dữ liệu đề tài : quản lý tiền gửi khách hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.18 KB, 36 trang )

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 3
A. KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ ĐỀ TÀI

4
I. Khảo sát nghiệp vụ 4
1. Hoạt động của hệ thống 5
2. Cách tiến hành (đối với qui trình tiền gửi thanh toan ngân hàng) 6
B. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

7
I. Phân tích chức năng 7
II. Phân tích dữ liệu 9
1. Mô hình luồng dữ liệu: 9
16
2. Mô hình quan hệ 17
C. THIẾT KẾ HỆ THỐNG

18
D.GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN

20
I. CHỨC NĂNG QUẢN LÍ TÀI KHOẢN

20

21
KHI KHÁCH HÀNG GIAO DỊCH VỚI NGÂN HÀNG LẦN ĐẦU TIÊN THÌ KHÁCH HÀNG SẼ ĐƯỢC TẠO 1 SỐ CIF GỌI
LÀ MÃ KHÁCH HÀNG ĐỂ GIAO DỊCH VỚI NGÂN HÀNG.

21


A. NHẬP THÔNG TIN KHÁCH HÀNG MỚI VÀO BẢNG KHÁCH HÀNG

21

22
B.TẠO TÀI KHOẢN CHO KHÁCH HÀNG

23
CŨNG TƯƠNG TỰ NHƯ TẠO THỦ NHẬP CỦA BẢNG KHÁCH HÀNG. BẢNG NÀY TA CŨNG TẠO RA MỘT BẢNG ẢO
ĐỂ LẤY SỐ TRONG MÃ CỦA TÀI KHOẢN ĐỂ TỰ ĐỘNG SINH MÃ SAU NÀY.

23

23
NHƯNG Ở ĐÂY CÓ ĐIỂM KHÁC BIỆT SO VỚI BẢNG KHÁCH HÀNG LÀ NÓ CÓ KHÓA NGOÀI LÀ MÃ KHÁCH
HÀNG.NẾU NHẬP MÃ KHÁCH HÀNG KHÔNG CÓ TRONG BẢNG KHÁCH HÀNG CHƯƠNG TRÌNH SẼ BÁO LỖI.VÌ
VẬY CHÚNG TA SẼ XỬ LÍ SAO CHO KHI KHÔNG CÓ TRONG BẢNG KHÁCH HÀNG NHIỆM VỤ NHẬP SẼ KHÔNG THỂ
TIẾP DIỄN. TA SẼ THÔNG BÁO RA MÀN HÌNH CHO NGƯỜI DUNG BIẾT ĐỂ SỬA:

23

24
C. KHI CẦN LẤY THÔNG TIN TÀI KHOẢN ĐỂ RÚT TIỀN HAY CHUYỂN TIỀN,TA LẤY THÔNG TIN ĐÓ RA ĐỂ THỎA
MÃN YÊU CẦU.THỦ TỤC CÓ THAM SỐ GIÚP TA CÓ THỂ KIỂM TRA TÀI KHOẢN BẤT KÌ KHI TA NHẬP MÃ TÀI
KHOẢN

25
II.CHỨC NĂNG QUẢN LÍ TIỀN GỬI

25


25
A. LẬP PHIẾU GỬI

26
PHIẾU GỬI ĐƯỢC LẬP KHI TÀI KHOẢN HỢP LỆ. THÔNG TIN TRONG PHIẾU GỬI ĐƯỢC LẤY TỪ THÔNG TIN KHÁCH
HÀNG TÀI KHOẢN VÀ GIẤY KÊ KHAI GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG KHI ĐẾN GỬI TIỀN

26
ĐẦU TIÊN TA CŨNG TẠO RA 1 BẢNG ẢO ĐỂ LẤY RA SỐ PHIẾU GỬI ĐỂ SINH MÃ SAU NÀY TƯƠNG TỰ NHƯ PHẦN
Ở TRÊN

26
SAU ĐÓ TA NHẬP THÔNG TIN TRÊN PHIẾU GỬI

26
SOPHIEUGUI LÀ KHÓA CHÍNH ĐƯỢC TỰ ĐỘNG SINH RA MỖI KHI MỘT PHIẾU GỬI ĐƯỢC LẬP

26
NGAYGUI : ĐƯỢC GÁN LUÔN LÀ NGÀY CỦA HỆ THỐNG

26
TRONG BẢNG PHIEUGUI CÓ 2 THUỘC TÍNH KHÓA NGOẠI LÀ MANV,MATK. KHI NHẬP 2 MÃ NÀY NẾU KHÔNG
CÓ TRONG 2 BẢNG TÀI KHOẢN, NHÂN VIÊN THÌ THÔNG BÁO KHÔNG THỂ NHẬP VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU, PHẢI
NHẬP LẠI CHO ĐẾN KHI THỎA MÃN HOẶC HỦY BỎ GIAO DỊCH

26

26
B. KHI GỬI TIỀN THÀNH CÔNG,TÀI KHOẢN CỦA KHÁCH HÀNG SẼ ĐƯỢC TĂNG LÊN TỰ ĐỘNG. TA SẼ SỬ DỤNG

TRIGGER ĐỂ THỰC HIỆN ĐIỀU NÀY

27

28
III.CHỨC NĂNG RÚT TIỀN

28

28
A.KIỂM TRA SỐ DƯ TÀI KHOẢN TA DÙNG THỦ TỤC KIỂM TRA TÀI KHOẢN NHƯ ĐÃ NÓI Ở PHẦN QUẢN LÍ TÀI
KHOẢN Ở TRÊN

28
B.LẬP PHIẾU RÚT: CÁCH LÀM TƯƠNG TỰ NHƯ LẬP PHIẾU GỬI

28
C. TRIGGER TỰ GIẢM TIỀN TRONG TÀI KHOẢN KHI KHÁCH HÀNG RÚT TIỀN RA

29

30
IV.CHỨC NĂNG CHUYỂN TIỀN

30
- 1 -

30
A.KIỂM TRA SỐ DƯ TÀI KHOẢN ( NHƯ RÚT TIỀN)


30
B. LẬP PHIẾU CHUYỂN : TƯƠNG TỰ NHƯ TRONG PHIẾU CHUYỂN KHOẢN NHƯNG KIỂM TRA THÊM CẢ TÀI
KHOẢN NHẬN NẾU KHÔNG CÓ THÌ THÔNG BÁO GIAO DỊCH THẤT BẠI

30

32
LỆ PHÍ ĐƯỢC TÍNH TỰ ĐỘNG DỰA VÀO SỐ TIỀN CHUYỂN NHÂN VIÊN GIAO DỊCH KHÔNG CẦN PHẢI NHẬP

32
C. TRIGGER CẬP NHẬT SỐ TIỀN TRONG TÀI KHOẢN

32

32
SỐ TIỀN TRONG TÀI KHOẢN CHUYỂN SẼ BỊ TRỪ ĐI KHOẢN TIỀN ĐÃ CHUYỂN VÀ MỘT KHOẢN LỆ PHÍ.SỐ TIỀN
TRONG TÀI KHOẢN NGƯỜI NHẬN SẼ TĂNG THÊM SỐ TIỀN ĐƯỢC CHUYỂN

32
V.CHỨC NĂNG BÁO CÁO THỐNG KÊ

33

33
A. BẢN IN SAO KÊ GIAO DỊCH HÀNG THÁNG CỦA KHÁCH HÀNG

33
KHI KHÁCH HÀNG MUỐN XEM TRONG THÁNG ĐÃ CHI TIÊU NHƯ THẾ NÀO KHÁCH HÀNG SẼ YÊU CẦU NHÂN
VIÊN IN RA CHO MỘT BẢNG THỐNG KÊ.


33
BẢNG NÀY SẼ IN RA NGÀY THÁNG GIAO DỊCH TỪNG LOẠI CỤ THỂ,SỐ TIỀN,TỔNG SỐ TIỀN ĐÃ GỬI TRONG
THÁNG, TỔNG TIỀN RÚT,TỔNG TIỀN CHUYỂN,SỐ DƯ CÓ TRONG TÀI KHOẢN HIỆN THỜI

33
THÔNG TIN CHI TIẾT CÁC LOẠI GIAO DỊCH SẼ ĐƯỢC IN CHUNG TRONG MỘT BẢNG: SỐ PHIẾU, NGÀY GIAO
DỊCH,TÊN KHÁCH HÀNG, MÃ TÀI KHOẢN,SỐ TIỀN GỬI

33
THỦ TỤC NÀY CHO TA IN RA CHI TIẾT CỦA BẤT KÌ THÁNG NÀO CỦA BẤT KÌ TÀI KHOẢN NÀO KHI KHÁCH HÀNG
CÓ YÊU CẦU

33

34
B. BÁO CÁO GIAO DỊCH HÀNG NGÀY

34
THỐNG KÊ CÁC GIAO DICH DIỄN RA TRONG NGÀY

34
TÍNH TỔNG SỐ TIỀN GỬI, TIỀN CHUYỂN,TIỀN GỬI ĐƯỢC GIAO DỊCH TRONG NGÀY

34
C.BÁO CÁO GIAO DỊCH TRONG THÁNG

35
IN RA TỪNG NGÀY MỘT SỐ TIỀN TỪNG LOẠI GỬI,RÚT,CHUYỂN

35

TẠO BẢNG ẢO ĐƯA RA THÔNG TIN TIỀN GỬI TRONG THÁNG

35

36
TẠO BẢNG ẢO TIENRUTTHANG VA TIENCHUYENTHANG TƯƠNG TỰ NHƯ TRÊN

36
TẠO BẢNG ẢO ĐƯA RA NGÀY CÓ GIAO DỊCH TRONG THÁNG

36

36
THỦ TỤC ĐƯỢC TẠO NHƯ SAU:

36

36
D.BÁO CÁO GIAO DỊCH THEO NĂM

37
TA CŨNG TẠO 4 BẢNG ẢO TƯƠNG TỰ NHƯ TRONG THỐNG KÊ THÁNG CHỈ KHÁC LÀ NẾU Ở TRÊN GOM NHÓM
THEO NGÀY THÌ Ở ĐÂY TA GOM NHÓM THEO THÁNG

37
THỦ TỤC ĐƯỢC TẠO NHƯ SAU:

37

37

E.KẾT LUẬN

38
Hiện nay do việc giao dịch ngân hàng ngày càng trở nên phổ biến và chủ
yếu vì vậy mỗi ngân hàng thường có một phòng riêng chuyên trách về vấn
đề này để hỗ trợ kĩ thuật cũng như thường xuyên phát triên cho việc quản lí
ngày càng trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn cho khách hàng cũng như
nhân viên giao dịch. Do đó bài trên đây chỉ mang tính thực tập phân tích
thiết kế một hệ thống chứ gần như không thể chấp nhận trên thị trường
hiện nay vì nó còn rất nhiều thiếu sót như : việc chuyển khoản chỉ được
thực hiện trong cùng một ngân hàng,cơ chế tính lãi cũng không được làm
rõ. Tuy nhiên sau khi thực hiện nhóm thấy đây là một đề tài lớn và nhóm
thực hiện đã có nhiều kinh nghiệm hơn trong những dự án sau này và nhất
định nó sẽ có thể đưa vào hoạt động tốt hơn chương trình này 38
22
- 2 -
III.Chức năng quản lí rút tiền…………………………………………….24
IV.Chức năng quản lí chuyển khoản…………………………………… 26
V.Chức năng báo cáo thống kê……………………………………………29
E. Kết luận…………………………………………………………………….34
LỜI NÓI ĐẦU
- 3 -
Với sự bùng nổ của công nghệ thông tin như ngày nay, việc ứng dụng nó vào
các mặt của nó vào đời sống xã hội, kinh tế chính trị là một điều tất yếu. Nó giúp
cho những hoạt động này trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn đặc biệt là những
công việc đòi hỏi độ chính xác cao. Máy tính ngày càng phổ biến và đang dần
trở thành thiết bị không thể thiếu được trong cuộc sông hàng ngày, nó có thể làm
những việc tưởng chừng con người không thể thực hiện được. Máy tính có thể
xử lí số lượng phép tính rất nhiều lần trong một giây so với con người. Nghiệp
vụ ngân hàng đỏi hỏi độ chính xác cao và nhanh chóng, hơn nữa, đời sống xã

hội ngày càng cao nhu cầu thanh toán tăng gấp nhiều lần so với trước đây,đặc
biệt là dịch vụ thanh toán qua thẻ vừa tiện lợi vừa nhanh chóng không cần phải
mang nhiều tiền theo người. Và có thể nói trong tương lai không xa nó sẽ trở
thành dịch vụ thanh toán chủ yếu. Chính vì những lí do trên, ta thấy rằng việc tin
học hóa nghiệp vụ ngân hàng đặc biệt là tiền gửi thanh toán càng không thể
thiếu và vô cùng cần thiết.
A. Khảo sát nghiệp vụ đề tài
I. Khảo sát nghiệp vụ
- 4 -
1. Hoạt động của hệ thống
Ngân hàng thương mại cổ phần Bảo Việt(BAOVIET BANK) được thành
lập theo giấy phép thành lập số 328/GP-NHNN,ngày 11/12/2008 của thống đốc
ngân hàng nhà nước Việt Nam.Ngân hàng có 5 chi nhánh đặt tại Hà Nội ,TP Hồ
Chí Minh và có trụ sở chính đặt tại Hà Nội (địa chỉ :số 08 Lê Thái Tổ,quận
Hoàn Kiếm). Ngân hàng có những hoạt động đa dạng như:
• Đối với cá nhân: tiền gửi thanh toán, tiết kiệm lãi suất lũy tiến, tiết kiệm đa
kì linh hoạt, tiết kiệm không kì hạn, tiết kiệm có kì hạn, cho vay mua ô tô, cho
vay nhà, cho vay cầm cố giấy tờ có giá trị , cho vay tín chấp cán bộ, cho vay hộ
kinh doanh…
• Đối với đối với doanh nghiệp: tiền gửi ngân hàng, tài trợ thương mại, tài trợ
vốn lưu động, tài trợ dự án, bảo lãnh ngân hàng…
• Ngân hàng làm việc theo qui tắc quản lí khách hàng tập trung vì vậy khách
hàng có thể gửi tiền, rút tiền, chuyển khoản… .Tiền gửi thanh toán (TGTT) chủ
yếu huy động tiền gửi cá nhân.
Hệ thống làm những công việc như sau:
• Quản lí các tài khoản tiền gửi thanh toán: khi yêu cầu mở tài khoản cho
khách hàng thì một bộ phận sẽ mở tài khoản cho khách.Mỗi khách hàng có một
thẻ tài khoản duy nhất, từ đó ta có thể thay đổi thông tin khách hàng khi cần,
dùng đế truy vấn thông tin, nếu khách hàng có yêu cầu thì có thể đóng hoặc
phong tỏa tài khoản cho khách hàng.

• Xử lí các giao dịch liên quan đến tiền gửi thanh toán: Với tài khoản thanh
toán khách hàng có thể gửi tiền, rút tiền, chuyển khoản bất cứ khi nào.
• In các báo cáo lên quan đến tiền gửi thanh toán: bảng kê giao dịch hàng
tháng,đối chiếu giao dịch sau mỗi ngày.
- 5 -
2. Cách tiến hành (đối với qui trình tiền gửi thanh toan ngân hàng)
a. Đối với qui trình gửi tiền
Đối với khách hàng lần đầu giao dịch với ngân hàng thì khách hàng phải mở
tài khoản TGTT và chỉ được mở khi khách hàng đăng kí hồ sơ khách hàng tại bộ
phận TGTT.Sau khi đăng kí khách hàng nộp tiền vào bộ phận ngân quĩ.Đối với
khách hàng đã có tài khoản thì họ sẽ nộp trực tiếp vào quĩ.Sau khi kiểm tra tính
khớp đúng số tiền nộp với số tiền trên phiếu nộp thì thông báo yêu cầu gởi tiền
được giải quyết và trả thẻ tài khoản cho khách hàng.
b. Đối với qui trình rút tiền
Khách hàng nộp thẻ tài khoản của mình cho bộ phận TGTT và kê khai thông
tin vào giấy rút tiền để rút tiền mặt trong tài khoản của mình.Bộ phận TGTT sẽ
kiểm tra tính hợp lệ của thẻ tài khoản:
• Nếu thẻ tài khoản không hợp lệ thì thông báo thẻ không hợp lệ cho
khách hàng.
• Nếu hợp lệ thì lập phiếu gởi tiền đưa cho khách hàng.Khách hàng đưa
phiếu rút tiền cho bộ phận TGTT,bộ phận này sẽ kiểm tra thấu chi và số
dư tài khoản.Nếu hợp lệ thì thông báo yêu cầu của khách hàng đã được
giải quyết, khách hàng có thể rút tiền và trả thẻ tài khoản cho khách
hàng. Nếu không thì thông báo yêu cầu của khách hàng không thực hiện
được.

c.Đối với qui trình chuyển khoản
• Khi khách hàng có nhu cầu chuyển tiền,khách hàng sẽ nộp thẻ tài
khoản cho bộ phận TGTT ,bộ phận này sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thẻ
tài khoản:

• Nếu thẻ không hợp lệ thì thông báo tính không hợp lệ của thẻ tài
khoản.
• Nếu hợp lệ,thì lập phiếu chuyển khoản cho khách hàng và giao cho
khách hàng.Bộ phận TGTT sẽ kiểm tra thấu chi và số dư tài khoản.
- 6 -
Nếu hợp lệ thì sẽ kiểm tra thẻ tài khoản của người nhận.Thẻ tài khoản
người nhận phù hợp thì sẽ thông báo yêu cầu chuyển tiền đã chuyển
thành công và trả thẻ tài khoản cho khách hàng.Nếu không thì thông
báo giao dịch không thành công.
II.Bài toán
Sau khi khảo sát bài toán đặt ra cho chúng ta là làm cho hệ thống hoạt động
nhanh hơn và hiệu quả hơn. Như vậy bài toán đòi hỏi những vấn đề sau:
1. Nhập dữ liệu cho các bảng trong cơ sở dữ liệu. Khi nhập bảng con mà
thuộc tính khóa ngoài không có trong bảng cha thì không cho phép nhập
vào cơ sở dữ liệu
2. Đưa ra những thông tin cần thiết khi cần thống kê báo cáo
3. Tự động sinh mã cho thuộc tính khóa. Khi có mã bị xóa khi nhập thêm
mã mới sẽ chèn vào mã đã xóa
B. Phân tích hệ thống
I. Phân tích chức năng
- 7 -
- 8 -
QUẢN LÝ TIỀN GỬI THANH TOÁN NGÂN HÀNG HÀNG
Báo cáo-thống kê
Quản li chuyển khoản
Quản lí rút tiềnQuản lí gửi tiềnQuản lí tài khoản
Kiểm tra thẻ tài
khoản
Lập phiếu gửi
tiền

Kiểm tra tiền
Trình duyệt kí
Kiểm tra thẻ tài
khoản
Lập phiếu rút
tiền
Kiểm tra
số dư có
Trình duyệt kí
Kiểm tra thẻ tài
khoản
Lập phiếu chuyển
khoản
Kiểm tra
số dư có
Kiểm tra thẻ tài
khoản người nhận
Trình duyệt kí
Báo cáo kê khai
hằng ngày
Báo cáo sau khi
khoá sổ định kì
Đối chiếu bản kê
với giao dịch thật
Hình 1: Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống
II. Phân tích dữ liệu
1. Mô hình luồng dữ liệu:
a.Mô hình mức khung cảnh
- 9 -
Quản lí tài khoản

Mở tài khoản
Hiệu chỉnh
thông tin
Truy vấn thông
tin
Phong toả tài
khoản
Đóng tài khoản
Hình 2: Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh
- 10 -
QUẢN LÍ TIỀN GỬI
THANH TOÁN NGÂN
HÀNG
Khách hàng
Khách
hàng
Khách
hàng
Người
quản lí
Thông tin yêu cầu lập thẻ tài khoản
Thông tin khách hàng
Yêu cầu
phong toả tài khoản
Yêu cầu đóng tài khoản
Thẻ tài khoản
đã được đóng
với giao dịch thật
Thông báo tài khoản đã được phong toả
Thông báo tài khoản

Thẻ tài khoản
Phiếu gửi tiền
Thông báo thẻ tài khoản
không hợp lệ
Thông báo số tièn gửi không khớp
Thông báo yêu cầu gửi tiền
được giải quyết
Yêu cầu rút tiền
dủ rút
T
h
ô
n
g
t
i
n

y
ê
u

c

u

r
ú
t


t
i

n
P
h
i
ế
u

r
ú
t
T
h
ô
n
g

b
á
o

y
ê
u

c

u


r
ú
t

t
i

n

đ
ã

đ
ư

c

Tiền
T
h
ô
n
g

b
á
o

y

ê
u

c

u

c
h
u
y

n

k
h
o

n
Phiếu chuyển khoản
Thông báo số tiền trong tài
khoản không dủ chuyển
Thông báo thẻ tài khoản người
nhận không tồn tại
TB yêu cầu chuyển khoản được giải quyết
Thông báo số tiền trong tài khoản không
giải quyết
ĐốI chiếu bản kê
Báo cáo sau khi
khoá sổ định kì

Báo cáo kê khai
hằng ngày
Thông tin yêu cầu gửi tiền
b.Mô hình mức đỉnh
- 11 -
Quản lí
tài
khoản
Quản
lí gửi
tiền
Quản
lí rút
tiền
Quản lí
chuyển khoản
Khách hàngKhách hàng
Báo
cáo
thông

Người
quản lí
Thông tin yêu cầu lập thẻ tài khoản
Thông tin khách hàng
Thẻ tài khoản
Yêu cầu đóng tài khoản
Thông báo tài khoản đã được đóng
Thông báo tài khoản đã
được phong toả

Yêu cầu phong toả tài khoản
Thông tin yêu cầu gửi tiền
Thông báo thẻ tài khoản không hợp lệ
Thẻ tài khoản
Phiếu gửi tiền
Tiền
Thông báo số tiền gửi khôngkhớp
Thẻ tài khoản
Thông báo yêu cầu gửi tiền được giải quyêt
Thông tin yêu cầu rút tiền
Thẻ tài khoản
Thông báo thẻ tài khoản không hợp lệ
Phiếu rút tiền
Thông báo số tiền trong tài
khoản không đủ rút
Tiền
Thẻ tài khoản
Thông tin yêu cầu rút tiền được giải quyêt
Thông tin yêu cầu chuyển khoản
Thẻ tài khoản
Phiếu chuyển khoản
Thông báo thẻ tài khoản không hợp lệ
Thông báo số tiền trong tài khoản không đủ chuyển
Thông báo tài khoản người nhận không tồn tại
Thẻ tài khoản
Thông báo yêu cầu chuyển khoản được giải quyết
Báo cáo kê khai hằng ngày
Báo cáo sau khi khoá sổ định kì
Đối chiếu bản kê với giao dịch thật
Tài khoản

Phiếu gửi tiền
Thẻ tài khoản
Khách hàng
Phiếu rút tiền
T
à
i

k
h
o

n
T
h


t
à
i

k
h
o

n
Phiếu chuyển khoản
Hình 3: Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh
c.Mô hình mức dưới đỉnh
 Mô hình quản lí tài khoản

Hình 4: Mô hình quản lí tài khoản mức dưới đỉnh

- 12 -
Khách
hàng
Mở tài
khoản
Phong toả
tài khoản
Đóng
tài
khoản
Thông tin yêu cầu lập thẻ tài khoản
Thông tin khách hàng
Thẻ tài khoản
Yêu cầu phong toả tài khoản
Thông báo tài khoản
đã được phong toả
Yêu cầu đóng tài khoản
Thông báo tài khoản đã được đóng
Thẻ tài khoản
Tài khoản
 Mô hình quản lí gửi tiền
Hình 5: Mô hình luồng dữ liệu quản lí tiền gửi mức dưới đỉnh
- 13 -
Kiểm tra thẻ
tài khoản
Lập
phiếu gửi
tiền

Kiểm
tra tiền
Trình
duyệt kí
Khách
hàng
Thông tin yêu cầu gửi tiền
Thông báo thẻ tài
khoản không hợp lệ
Thẻ tài khoản
Phiếu gửi tiền
Thông báo yêu cầu gửi tiền được giải quyết
Thẻ tài khoản
Thông báo số tiền gửi không khớp
Tỉền
Thẻ tài khoản
Tài khoản
Phiếu gửi
tiền
 Mô hình quản lí rút tiền
Hình 6: Mô hình luồng dữ liệu quản lí rút tiền mức dưới đỉnh
- 14 -
Kiểm tra thẻ
tài khoản
Lập phiếu
rút tiền
Kiểm tra
thấu chi và
số dư có
Trình duyệt


Khách
hàng
Thông tin yêu cầu rút tiên
Thông báo thẻ tài
khoản không hợp lệ
Thẻ tài khoản
Phiếu rút tiền
Thông báo số tiền trong
tài khoản không đủ rút
Thẻ tài khoản
Tiền
Thông báo yêu cầu rút
tiền đã được giải quyêt
Thẻ tài khoản
Phiếu rút tiền
Tài khoản
 Mô hình chuyển khoản
Hình 7: Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chuyển khoản
- 15 -
Khách
hàng
Kiểm tra thẻ
tài khoản
người nhận
Kiểm tra thẻ
tai khoản
Lập phiếu
chuyển
khoản

Kiểm tra
thấu chi và
số dư có
Trình
duỵêt kí
Thông tin yêu cầu chuyển khoản
Thẻ tài khoản
Thông báo thẻ tài khoản không hợp lệ
Phiếu chuyển khoản
Thông báo số tiền trong tài
khoản không đủ chuyển
Thông báo thẻ tài khoản
người nhận không tồn tại
Thẻ tài khoản
Thông báo yêu cầu chuyển
khoản được giải quyết
Thẻ tài khoản
Phiêu chuyển khoản
T
à
i

k
h
o

n
Thẻ tài khoản
người nhận
 Mô hình báo cáo thống kê

Hình 8: Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh báo cáo thống kê

- 16 -
Người
quản lý
Báo cáo kê
khai giao dịch
hằng ngày
Báo cáo sau
khi khoá sổ
định kì
Đối chiếu
bản kê với
giao dịch
thật
Kê khai giao dịch hằng ngày
Báo cáo sau khi
khoá sổ định kì
Đối chiếu bản kê với giao dịch thật
Phiếu gửi tiền
Phiếu rút tiền
Phiếu chuyên
khoản
Phiếu rút tiền
Phiếu gửi tiền
2. Mô hình quan hệ
a. Mô hình thực thể liên kết ER
Hình 9: Mô hình thực thể liên kết ER
b. Mô hình quan hệ
Sau khi phân tích và đưa về dạng chuẩn 3NF ta được mô hình quan hệ như sau:

- TaiKhoan(MaTK, MaKH, NgayMoTK, SoDuCo, TichLaiCo)
- KhachHang( MaKH, TenKH, DiaChi, DienThoai, Fax, GhiChu)
- PhieuGui( SoPhieuGui, MaTK,SoTienGui,NgayGui, MaNV)
- PhieuRut ( SoPhieuRut, MaTK,SoTienRut,NgayRut, MaNV)
- PhieuChuyenKhoan(SoPhieuChuyen, MaTKchuyen, SoTienchuyen,
NgayChuyen, MaTKnhan, LePhi, MaNV)
- NhanVien( MaNV, TenNV, NgaySinh, MaCN)
- ChiNhanh( MaCN, TenCN, DienThoai, DiaChi)
- 17 -
C. Thiết kế hệ thống
a. Bảng chú thích cho thực thể TaiKhoan
ST
T
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
1 MaTK Char(10)-NOT NULL Mã Tài Khoản-khoá chính
2 MaKH Char(10)-NOT NULL Mã Khách Hàng-khoá chính,
liên kết với bảng KhachHang
3 TenKH Nvarchar(30)-NOT
NULL
Tên Tài Khoản
4 NgayMoTK Datetime-NULL Ngày Mở Tài Khoản
5 SoDuCo Money-NULL Số Dư Có


b.Bảng chú thích cho thực thể KhachHang
STT TÊN
TRƯỜNG
KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
1 MaKH Char(10)-NOT NULL Mã Khách Hàng-khoá chính
2 TenKH Nvarchar(30)-NOT

NULL
Tên Khách Hàng
3 DiaChi Nvarchar(30)-NULL Địa Chỉ Khách Hàng
4 DienThoai Nvarchar(15)-NULL Điện Thoại Khách Hàng
5 Fax Nvarchar(15)-NULL Fax Của Khách Hàng

- 18 -
c.Bảng chú thích cho thực thể PhieuGui
STT TÊN
TRƯỜNG
KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
1 SoPhieuGui Char(10) Số phiếu gửi_khóa chính
2 MaTK Char(10)-Not Null Mã tài khoản gửi tiền vào
3 SoTienGui Float –not null Số tiền gửi vào tài khoản
4 NgayGui smalldatetime Ngày gửi tiền
5 MaNV Char(10)-not null Mã nhân viên giao dịch

d.Bảng chú thích cho thực thể PhieuRut

STT TÊN
TRƯỜNG
KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
1 SoPhieuRut Char(10) Số phiếu rút_khóa chính
2 MaTK Char(10)-Not Null Mã tài khoản rút tiền
3 SoTienRut Float –not null Số tiền rút
4 NgayRut smalldatetime Ngày rút tiền
5 MaNV Char(10)-not null Mã nhân viên giao dịch

e.Bảng chú thích cho thực thể PhieuChuyenKhoan


STT TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
1 SoPhieuChuyen Char(10) Số phiếu chuyển_khóa chính
2 MaTKChuyen Char(10)-Not Null Mã tài khoản chuyển tiền
3 SoTienChuyen Float –not null Số tiền chuyển
4 NgayChuyen smalldatetime Ngày chuyển tiền
5 MaTKNhan Char(10)-Not Null Mã tài khoản nhận tiền
6 LePhi float Lệ phí khi chuyển khoản
7 MaNV Char(10)-not null Mã nhân viên giao dịch

f.Bảng chú thích cho thực thể NhanVien
STT TÊN KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
- 19 -
TRƯỜNG
1 MaNV Char(10)- NOT NULL Mã Nhân Viên-khoá chính
2 TenNV Nvarchar(30)-NOT
NULL
Tên Nhân Viên
3 NgaySinh Datetime-NULL Ngày Sinh Nhân Viên
4 MaCN Char(10)- NOT NULL Mã Chi Nhánh-khoá phụ,liên
kết với bảng ChiNhanh
g. Bảng chú thích cho thực thể ChiNhanh
STT TÊN
TRƯỜNG
KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ
1 MaCN Char(10) Mã Chi Nhánh-khoá chính
2 TenCN Nvarchar(30) Tên Chi Nhánh
3 DienThoai Nvarchar(15)-NULL Điện Thoại Chi Nhánh
4 DiaChi Nvarchar(30)-NULL Địa Chỉ Chi Nhánh

D.Giải quyết bài toán

I. Chức năng quản lí tài khoản
- 20 -

Khi khách hàng giao dịch với ngân hàng lần đầu tiên thì khách hàng sẽ được tạo
1 số CIF gọi là mã khách hàng để giao dịch với ngân hàng.
a. Nhập thông tin khách hàng mới vào bảng khách hàng
- 21 -
Khách hàng
Tạo TKTạo KH mới
Truy vấn TT
Có số
CIF
Chưa
có số
CIF
Khi
cần
• Ta tạo bảng ảo lấy ra số của các mã khách hàng
đang tồn tại trong cơ sở dữ liệu để tiến hành tự
động sinh mã sau này:
• Tạo thủ tục nhập khách hàng với tự động sinh mã:
create view so_KH
as select cast(substring( MaKH,3,3)as int) 'so'
from khachhang
- 22 -
CREATE procedure dbo.KhachHang_add
@TenKH as nvarchar(30),
@DiaChi as nvarchar(30),
@DienThoai as nvarchar(15),
@Fax as nvarchar(15),

@GhiChu as ntext
as
Begin
tu dong sinh ma cua ma khach hang
declare @i int
select @i= max(so) from so_KH
if @i= (select count(so) from so_KH) set @i=@i+1
if @i> (select count(so) from so_KH)
begin
declare @x int
set @x=1;
While (@x in (select so from so_KH))
set @x=@x+1
set @i=@x
end
declare @t char(10)
declare @d char(10)
set @d=ltrim(rtrim(convert(char(5),@i)))
set @t= REPLICATE('0',3-len(@d))+@d
declare @MaKH char(10)
set @MaKH='KH'+@t
print @MaKH
insert into dbo.KhachHang(
MaKH,
TenKH,
DiaChi,
DienThoai,
Fax)
values(
@MaKH,

@TenKH,
@DiaChi,
@DienThoai,
@Fax)
end
b.Tạo tài khoản cho khách hàng
• Cũng tương tự như tạo thủ nhập của bảng khách hàng. Bảng này ta cũng
tạo ra một bảng ảo để lấy số trong mã của tài khoản để tự động sinh mã
sau này.

• Nhưng ở đây có điểm khác biệt so với bảng khách hàng là nó có khóa
ngoài là mã khách hàng.Nếu nhập mã khách hàng không có trong bảng
khách hàng chương trình sẽ báo lỗi.Vì vậy chúng ta sẽ xử lí sao cho khi
không có trong bảng khách hàng nhiệm vụ nhập sẽ không thể tiếp diễn.
Ta sẽ thông báo ra màn hình cho người dung biết để sửa:
- 23 -
create view so_TK
as select cast(substring( MaTK,3,3)as int) 'so'
from taikhoan
- 24 -
CREATE procedure dbo.TaiKhoan_add
@MaKH as char(10),
@NgayMoTK as datetime,
@SoDuCo as float
as
begin
declare @i int
select @i= max(so) from so_TK
if @i= (select count(so) from so_TK) set @i=@i+1
if @i> (select count(so) from so_TK)

begin
declare @x int
set @x=1;
While (@x in (select so from so_TK))
set @x=@x+1
set @i=@x
end
declare @t char(10)
declare @d char(10)
set @d=ltrim(rtrim(convert(char(5),@i)))
set @t= REPLICATE('0',3-len(@d))+@d
declare @MaTK char(10)
set @maTK='TK'+@t
Print @MaTK
if @MaKH <>all
( select MaKH
from KhachHang)
begin
print'Ma khach hang nhap khong ton tai trong bang
khach hang.Moi nhap lai'
return
end
else
insert into dbo.TaiKhoan(
MaTK,
MaKH,
NgayMoTK,
SoDuCo)
values(
@MaTK,

@MaKH,
@NgayMoTK,
@SoDuCo)
end
set @maTK='TK'+@t
Print @MaTK
if @MaKH <>all
( select MaKH
from KhachHang)
begin
print'Ma khach hang nhap khong ton tai trong bang khach
hang.Moi nhap lai'
return
end
else
insert into dbo.TaiKhoan(
MaTK,
MaKH,
NgayMoTK,
SoDuCo)
values(
@MaTK,
@MaKH,
@NgayMoTK,
@SoDuCo)
end
c. Khi cần lấy thông tin tài khoản để rút tiền hay chuyển tiền,ta lấy thông tin đó
ra để thỏa mãn yêu cầu.Thủ tục có tham số giúp ta có thể kiểm tra tài khoản bất
kì khi ta nhập mã tài khoản
II.Chức năng quản lí tiền gửi

- 25 -
Lập phiếu gửi
Tăng tiền trong
Tài Khoản
Kiểm tra thẻ tài
khoản
Tài khoản hợp lệ
Giao dịch
thành công
create proc KiemTraTK
@maTK char(10)
as
select a.MaTK,TenKH,Soduco
from taikhoan a inner join khachhang b on
a.MaKH=b.MaKH
where a.MaTK =@MaTK

×