Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

bài tập lớn :hệ quản trị cơ sở dữ liệu đề tài :chương trình quản lí sách thư viện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.92 KB, 28 trang )

Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
Danh sách thành viên
Nguyễn Văn Trường
Nguyễn Lương Bằng
Phạm Bá Cường
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
2
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
MỤC LỤC
Danh sách thành viên 2
Nguyễn Văn Trường 2
Nguyễn Lương Bằng 2
Phạm Bá Cường 2
MỤC LỤC 3
MỞ ĐẦU 4
PHẦN I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI 5
I. Cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 5
2.Cơ cấu tổ chức 5
3. Các giao dịch trong hệ thống 6
4. Biểu đồ phân rã chức năng: 7
5. Biểu đồ BLD mức khung cảnh: 8
6. Biểu đồ BLD mức đỉnh: 9
7. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh: 10
7.1 Chức năng phục vụ mượn trả: 10
7.2 Chức năng quản lý sách: 10
7.3 Chức năng quản lý độc giả: 11
7.4 Chức năng báo cáo thống kê: 12
7.5 Quản lí nhân viên 13
Phần II. Mô hình liên kết thực thể: 14
I. Mức hệ thống : 14


II. Mức chi tiết: 15
Phần III. Mô hình quan hệ 16
I. Các quan hệ được xác định như sau (Dạng chuẩn 3NF): 16
II . Từ điển dữ liệu 16
III: Quan Hệ Giữa Các Bảng 19
Phần IV. Sơ Đồ Khối 20
4.1. Gửi phiếu yêu cầu mượn sách 20
4.2. Tìm kiếm 21
4.3. Xóa Phiếu mượn 22
4.4 Xóa sách 23
4.5 . Nhập sách mới 24
PHẦN V : Backup và khôi phục dữ liệu 25
TÀI LIỆU THAM KHẢO 29

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
3
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi lĩnh vực công nghệ thông tin (CNTT) phát triển mạnh
mẽ và nhanh chóng thâm nhập vào rất nhiều lĩnh vực khác kể cả cuộc sống
hàng ngày của mỗi người, xóa đi khoảng cách. Liên kết tất cả mọi người dù ở
bất kỳ vị trí và thời điểm nào trên Trái đất, đem lại lợi ích vô cùng to lớn mà
chúng ta không thể đánh giá hết được. Cũng như vậy, trong lĩnh vực thương
mại, CNTT cũng đang chứng minh sự hiệu quả, tiện ích của mình. CNTT
đang thúc đẩy sự phát triển của thương mại rất nhanh, điều này cách đây vài
năm trước chúng ta không thể hình dung được. Rút ngắn thời gian giao dịch,
giảm chi phí đi lại, thời gian tìm kiếm đối tác thông qua trung gian bằng cách,
các sản phẩm luôn được đăng tải, cập nhật thường xuyên bởi các nhà sản
xuất. Điều này đồng thời cũng giúp nhà sản xuất tiết kiệm chi phí quảng bá,
nhân viên tiếp thị, thời gian… cho sản phẩm, mà vẫn đáp ứng nhu cầu của

mọi người.
Một chương trình quản lí sách, thông tin về độc giả, thông tin về mượn
sách trong thư viện sẽ giúp thư viện quản lí các thông tin này dễ dàng và hiệu
quả. Khi chưa có máy tính điện tử ra đời thì con nguời vẫn phải làm việc với
năng xuất không cao. Từ khi máy tính ra đời đã trở thành công cụ hữu ích cho
xã hội loài người phát triển lên một tầm cao mới. Ngày càng thay thế sức lao
động chân tay. Trong việc quản lí công việc nó giúp con người quản lí dễ
dàng hơn. Nhận thấy vai trò thực tiễn của vấn đề này chúng em phân tích
thiết kế hệ thống xây dựng một cơ sở dữ liệu để quản lí về quá trình cho quản
lí mượn sách của thư viện. Do phạm vi về trình độ và thời gian không nhiều
nên chắc chắn sẽ gặp phải những lỗi. Kính mong cô giáo và các bạn có thể chỉ
bảo thêm.
NHÓM THỰC HIỆN
CÁM ƠN.!
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
4
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
PHẦN I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG THƯ VIỆN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
I. Cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội.
1. Sự hình thành và phát triển.
Trung tâm Thông tin - Thư viện Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
được thành lập theo quyết định số 2036/QĐ - ĐHCN ngày 22 tháng 12 năm
2005 trên cơ sở Thư viện trường Cao đẳng Công nghiệp Hà Nội.
Trung tâm kế thừa và phát triển những mô hình thư viện Đại học hiện đại
trong nước và quốc tế, với nhiều trang thiết bị tiên tiến, tạo điều kiện tiếp cận
các thông tin một cách dễ dàng nhất cho độc giả là cán bộ, giáo viên, sinh
viên trong toàn Trường và bạn đọc ngoài Trường.
2.Cơ cấu tổ chức.
Thư viện nhằm mục đích phục vụ sinh viên trong quá học tập và nghiên

cứu: đọc sách, mượn tài liệu, đọc báo, giải trí…Trung tâm thư viện được tổ
chức theo cơ cấu sau:
Ban lãnh đạo Phòng đọc báo, tạp chí
Phòng nghiệp vụ Phòng internet
Phòng tự nghiên cứu Phòng multimedia
Phòng mượn sách về nhà Quầy sách
- Bộ phận thủ thư: : khi có sách mới thì bộ phận thủ thư tiến hành phân
loại sách, định mã sách theo tiêu chí của thư viện rồi sau đó chuyển sách vào
kho. Hủy các sách cũ đã hết thời hạn sử dụng và sắp xếp sách trong kho để có
thể dễ dàng tìm kiếm.
- Phòng tự nghiên cứu: Chủ yếu dành cho việc tự nghiên cứu sinh viên,
thư viện có trách nhiệm đáp ứng yêu cầu mượn sách của sinh viên, nhân viên
có trách nhiệm phát phiếu yêu cầu cho sinh viên. Sinh viên viết phiếu yêu cầu
và gửi lại cho bộ phân quản lý để mượn sách, bộ phận quản lý kiểm tra phiếu
yêu cầu có hợp lệ, nếu không hợp lệ thì thông báo báo cho sinh viên biết lý do
không mượn được sách, mỗi lần mượn sinh viên được phép mượn tối đa 2
đấu sách.
- Phòng mượn sách về nhà: tìm kiếm và đáp ứng yêu cầu mượn sách
của sinh viên. Nhân viên thư viện có nhiệm vụ phát phiếu yêu cầu cho sinh
viên và đưa ra hình thức xử lý cho sinh viên mượn sách quá hạn hoặc làm mất
sách.
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
5
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
-Phòng đọc báo, tạp chí: có trách nhiệm đáp ứng nhu cầu tìm hiểu thông
tin của sinh viên đồng thời cũng là nơi thư giãn của sinh viên, nhân viên thư
viên có trách nhiệm phát phiếu yêu cầu cho sinh viên và đáp ứng các yêu cầu
hợp hết báo hoặc ghi thiếu thông tin trên phiếu yêu cầu. của ghi trên phiếu của
sinh viên và phải thông báo cho sinh viên trong trường.
- Ban lãnh đạo : Là người quản lý tổng thể của thư viện, quản lý các hoạt

động chung, quản lý và đưa ra những quyết định nhắm giúp thư hoạt động
ngày càng hiệu quả.
- Phiếu yêu cầu mượm sách :
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trung tâm thông tin thư viện
Họ tên: …………………………………
Mã thẻ:……………………………………………………………….
Tên tài liệu:………………………………………………………….
Mã tài liệu:………………………………………………………….
Lí do từ chối: ngày …tháng…năm….
□ Hết sách. Người mượn:
□ Ghi thiếu thông tin. (kí rõ học tên)
□ Không có tài liệu này.
Các dịch vụ trong thư viện:
+ Cung cấp dịch vụ tra cứu thông tin có trong thư viện thông qua cơ sở
dữ liệu.
+ Cung cấp dịch vụ tra cứu thông tin qua mạng LAN.
+ photo tài liệu tại chỗ, văn phòng phẩm.
3. Các giao dịch trong hệ thống.
- Sinh viên muốn mượn sách, báo tạp chí ở thư viện sinh viên phải có thẻ
thư viện. Thẻ thư viện ở đây chính là thẻ sinh viên, thẻ hết hạn khi sinh viên
ra trường.
- khi sinh viên muốn mượn sách báo tại chỗ, thì sinh viên phải đến phòng
tự nghiên cứu. Sinh viên có thể tra cứu về sách tại các máy tính của thư viện
hoặc cũng có thể tra cứu trong tờ danh mục sách. Sau khi tìm được tài liệu
sinh viên viết yêu cầu, nhân viên thư viện có trách nhiệm kiểm tra thông tin
và cho mượn sách. Nếu phiêu yêu câu sai thì phải ghi rõ lý do bị từ chối.
- Khi sinh viên có nhu cầu mượn sách về nhà, thì đến phòng mượn sách
ghi thông tin vế sách cần mượn và đưa yêu cầu cho nhân viên phòng mượn
sách, nhân viên kiểm tra thông tin ghi trên phiếu. Nếu phiếu mướn hợp lệ thì

nhân viên thư viện lấy sách đồng thời thu tiền đặt cọc sách của sinh viên, số
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
6
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
tiền đặt cọc dựa trên giá bìa của sách. Đồng thời lưu các thông tin về sinh
viên vào hệ thống, mỗi lần sinh viên được mượn tối đa là 2 đầu sách, trong 1
kỳ học sinh viên được mượn sách không quá 5 lần, đối với những sách mượn
quá hạn tùy theo thời gian mượn quá hạn thi sẽ có các mức xử lý khác nhau,
sinh viên phải hoàn trả sách và chịu mức phạt từ 5-10% giá trị của sách đó.
Đối với những sách mượn bị mất sinh viên phải có trách nhiệm mua sách mới
để hoàn trả lại cho thư viện và bị phạt hành chính.
- Sinh viên có thể mượn báo tạp chí cung với các yêu cầu mượn sách tại
phòng tự nghiên cứu.
- Quá trình cập nhật sách báo mới và xử lý sách báo cũ được thực hiên
thường xuyên nhằm đem lại cho sinh viên nhũng thông tin cập nhật mới nhất,
và những đầu sách mới phục vụ nhu câu tự nghiên cứu của sinh viên.
4. Biểu đồ phân rã chức năng:
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
Hệ thống quản lý sách trong thư viện
Quản lý sách
Nhập mới
sách
Sửa TT
sách
Quản lý mượn trả
Kiểm tra thẻ độc
giả
Kiểm tra số lượng
Từ chối
Lập phiếu mượn

Quản lý độc giả
Nhập TT
độc giả
Sửa TT
độc giả
Xoá TT
độc giả
Báo cáo thống kê
Thống kê số
độc giả mượn
trong kỳ
Xoá TT
sách
Tk Số sách
mượn trong kỳ
Tk Số sách
còn trong kho
Tk Số sách
hủy trong kỳ
Trả sách
Kiểm tra mượn
quá hạn
Lập phiếu nhắc
trả
Quản lí NV
Thêm NV
Sửa thông
tin NV
Xoá thông
tin NV

7
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
5. Biểu đồ BLD mức khung cảnh:
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
Bạn đọc
TT về bạn đọc
Từ chối
Viết phiếu y/c mượn sách
Lập phiếu mựợn
Quản lý sách thư
viện
Đặt cọc
Quản lí sách
Ban giám đốc
t/kê sách mượn
t/kê độc giả mượn
t/k sách mượn quá hạn
t/k sách thanh lí
t/k sách
được yêu
thích
Nhân viên thư viên
TT
về
nv
khi
thê
m
TT
Về

nv
khi
xóa
Tt
về
nv
khi
sửa
tt về
sách
khi
thay
đổi
Tt
về
tác
giả
TT
về
độc
giả
khi
thay
đồi
Nhà
xuất
bản
Sách mượn
Lập phiếu nhắc trả
Kiểm tra thẻ

8
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
6. Biểu đồ BLD mức đỉnh:

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
9
Phục vụ mượn
trả
Quản lý độc
giả
Báo cáo thống

Quan li sach
Độc giả
Nhân viên thư viện
Giám đốc
TT về thẻđộc giả
Sách mượn
Phiếu nhắc trả
Từ chối
Lập phiếu
mượn
Phiếu y/c
mượn sách
Đặt
cọc
Nhan vien
Độc giả
Phiếu mượn
Nhân viên

Tác giả
Sách
NXB
Phiếu nhắc trả
Quản lí NV
TT về
NV
khi
thêm
TT về
NV
khi
sửa
TT về
NV
khi
xóa
TT về
sách
khi
thay
đổi
Tt
về
tác
giả
TT
nhà
xuất
bản

Tt về
sách
nhập
mới
Tt về
độc
giả
khi
thay
đổi
Tk
sách
mượn
Tk
độc
giả
mượn
Tk
sách
quá
hạn
Tk
sách
dc
yêu
thíc
h
Tk sách thanh lí
Kt
thẻ

TT về độc giả
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
7. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh:
7.1 Chức năng phục vụ mượn trả:
7.2 Chức năng quản lý sách:
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
Nhân viên
Phiếu nhắc trả
Phiếu
nhắc
trả
Kiểm tra thẻ
Y/c mượn sách
Độc giả
Kiểm tra
thẻ độc giả
Trả sách
Kiểm tra
mượn quá
hạn
Lập phiếu
nhắc
Sách
Phiếu mượn
Độc giả
Từ chối
Lập phiếu
mượn
Kiểm tra
sách còn

TB từ
chối
Sách mượn
TT độc giả
Đặt cọc
Trả sách
Kiểm tra mượn quá hạn
Nhân viên
10
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
7.3 Chức năng quản lý độc giả:
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
TT về Sách mới
Sửa thông tin sách
Nhập sách mới
Xóa thông tin sách
Nhân viên thư viện
NXB
Sách
Tác giả
TT về NXB
TT về tác giả
TT về sách khi
thay đổi
TT về sách khi xóa
TT về độc giả
khi xóa
TT
độc
giả

khi
thay
đổi
Trả lời y/c
Y/c làm thẻ
Xóa thông tin
độc giả
Sửa thông tin
độc giả
Thông tin về
độc giả
Độc giả
Quản lí NV
Độc giả
11
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
7.4 Chức năng báo cáo thống kê:
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
Báo
cáo
Báo cáo
y/c báo cáo
Báo cáo
Y/c báo cáo
Báo
cáo
Y/c
báo
cáo
TK Số sách

đc yêu thích
TK Số sách
hủy trong kỳ
TK Số sách
mượn trong kỳ
TK Số độc giả
mượn trong kỳ
Giám đốc
TK Số sách
thanh lí
Y/c báo cáo
Báo cáo
y/c báo cáo
Độc giả
Sách
Phiếu mượn
12
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
7.5 Quản lí nhân viên
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
nhận thông tin
y/c nhận thông tin
Xóa thông tin
NV
Sửa thông tin
NV
Thêm
thông tin
NV
Nhân viên

Nhân viên
13
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
Phần II. Mô hình liên kết thực thể:
I. Mức hệ thống :
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
14
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
II. Mức chi tiết:
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
15
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
Phần III. Mô hình quan hệ.
I. Các quan hệ được xác định như sau (Dạng chuẩn 3NF):
 DocGia (MaTheDG, TenDG, GioiTinh, NgaySinh, DiaChi, MaDT)
 TacGia ( MaTG, TenTG, DiaChi, NoiCT, DienThoai )
 Sach(MaSach, TenSach, MaTG, MaNXB,TheLoai,
GiaSach,SoLuong)
 NhanVien(MaNV, TenNV, DiaChi, DienThoai)
 DoiTuong ( MaDT, TenDT,MoTa)
 NhaXB ( MaNXB, TenNXB, DiaChi, DienThoai )
 PhieuMuon ( SoPhieuM , MaTheDG, MaNV, NgayMuon)
 PhieuChiTiet (SoPhieuM, MaSach, SoluongM, SoLuongT,
NgayHenTra,NgayTra)
 PhieuNhacTra ( MaPhieuNT, SoPhieuM, SoTienPhat, NgayLap)
II . Từ điển dữ liệu.
Bảng 1: DocGia:
Miêu tả: ghi thông tin của độc giả mượn sách trong thư viện
STT Tên trường
Kiểu dữ

liệu
Kích cỡ Mô tả Đặc điểm NULL
1 MaTheDG Nvarchar 5 Mã Độc Giả Khoá chính No
2 TenDG Nvarchar 50 Tên Độc Giả No
3 GioiTinh Bit Giới Tính No
4 NgaySinh Datetime Ngày Sinh Yes
5 DiaChi Nvarchar 5 Địa chỉ Yes
6 MaDT Nvarchar 5 Mã Đối tượng Khóa ngoài No
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
16
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
Bảng 2: Sach :
Miêu tả: ghi thông tin của sách có trong thư viện
STT
Tên
trường
Kiểu dữ
liệu
Kích
cỡ
Mô tả Đặc điểm NULL
1 MaSach Nvarchar 5 Mã sách Khóa chính No
2 TenSach Nvarchar 50 Tên sách No
3 GiaSach Money Giá sách No
3 MaTG Nvarchar 5 Mã tác giả Khóa ngoài No
4 MaNXB Nvarchar 5 Mã nhà xuất bản Khóa ngoài No
5 SoLuong int Số lượng No
Bảng 3: NhanVien :
Miêu tả: ghi thông tin của nhân viên quản lí thư viện.
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả Đặc điểm NULL

1 MaNV Nvarchar 5 Mã nhân viên Khóa chính No
2 TenNV Nvarchar 50 Tên nhân viên No
3 DienThoai Nvarchar 11 Số điện thoại No
4 DiaChi Nvarchar 50 Địa chỉ No
Bảng 4: DoiTuong:
Miêu tả: đối tượng được ưu tiên mượn sách ( giáo viên, sinh viên , học sinh)
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả Đặc điểm NULL
1 MaDT Nvarchar 5 Mã đối tượng Khoá chính No
2 TenDT Nvarchar 50 Tên đối tượng No
3 MoTa Nvarchar 50 Mô tả đối tuợng No
Bảng 5: NhaXB
Miêu tả: ghi thông tin nhà xuất bản cung cấp sách cho thư viện
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả Đặc điểm NULL
1 MaNXB Nvarchar 5 Mã nhà xuất bản Khoá chính No
2 TenNXB Nvarchar 50 Tên nhà xuất bản No
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
17
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
3 DiaChi Nvarchar 50 Địa chỉ No
4 DienThoai Nvarchar 11 Điện thoại No
Bảng 6: TacGia
Miêu tả: ghi thông tin của tác giả có sách được dung trong thư viện
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả Đặc điểm NULL
1 MaTG Nvarchar 5 Mã tác giả Khóa chính No
2 TenTG Nvarchar 50 Tên tác giả No
3 DiaChi Nvarchar 50 Địa chỉ No
4 NoiCT Nvarchar 50 Nơi công tác Yes
5 DienThoai Nvarchar 11 Điện thoại No
Bảng 7 : PhieuMuon
Miêu tả : phiếu mượn trả ghi thông tin của độc giả mượn trả

STT Tên trường Kiểu dữ liệu
Kích
cỡ
Mô tả Đặc điểm NULL
1 SoPhieuM Nvarchar 5 Số phiếu mượn Khoá chính No
2 MaTheDG Nvarchar 5 Mã độc giả Khóa ngoài No
3 MaNV Nvarchar 5 Mã nhân viên Khóa ngoài No
4 NgayMuon datetime Ngày mượn No
Bảng 8: CTPhieuMuon
Miêu tả: Ghi đầy đủ thông tin chi tiết về thông tin khi muợn sách.
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả Đặc điểm NULL
1 SoPhieuM Nvarchar 5 Số phiếu mượn Khóa chính No
2 MaSach Nvarchar 5 Mã sách Khóa ngoại No
3 SluongM Int Số lượng mượn No
4 SoLuongT Int Số lượng trả Yes
5 NgayHenTra datetime Ngày hẹn trả No
NgayTra datetime Ngày trả Yes
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
18
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
Bảng 9: PhieuNhacTra
Miêu tả: Dùng để nhắc đọc giả mượn quá hạn.
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả Đặc điểm NULL
1 MaPhieuNT Nvarchar 5 Số phiếu nhắc Khóa chính No
2 SoPhieuM Nvarchar 5 Mã sách mượn No
3 SoTienPhat money Số tiền phạt No
4 NgayLap Datetime No
III: Quan Hệ Giữa Các Bảng.
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
19

Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
Phần IV. Sơ Đồ Khối.
4.1. Gửi phiếu yêu cầu mượn sách
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
Bắt đầu
Kết thúc
Nhập thông tin về sách
Kiểm tra
thông tin hợp
lệ
Lưu vào hệ thống
Thông báo lập phiếu mượn thành công
Hiện lỗi
Yes
No
20
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
4.2. Tìm kiếm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
Bắt đầu
Kết thúc
Nhập thông tin
cần tìm kiếm
Tìm trong database
Tìm kiếm
kết quả
Hiển thị kết quả
Thông báo không tìm
thấy kết quả nào.
Yes

No
21
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
4.3. Xóa Phiếu mượn

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
Bắt đầu
Chọn phiếu mượn cần xóa
Có chắc chắn
xóa phiếu
mượn
Phiếu mượn
có thông tin về
ngày trả
Kết thúc
Cập nhật sách ở trạng thái ẩn, xóa các
phiếu mượn đã trả sách
Hiển thị sách ở trạng thái
hiện
No
Yes
Xóa toàn bộ thông tin
về phiếu mượn
Yes
No
22
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
4.4 Xóa sách
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
Bắt đầu

Chọn sách cần xóa
Có chắc
chắn xóa
sách
Sách có trong ít
nhất 1 phiếu
mượn
Kết thúc
Cập nhập sách ở trạng thái ẩn, xóa
thông tin về sách chưa xử lý
Hiển thị các Sách ở trạng
thái hiện
No
Yes
Xóa toàn bộ thông tin
về sách
Yes
No
23
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
4.5 . Nhập sách mới
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
Bắt đầu
Kết thúc
Nhập thông tin về
sách
Kiểm tra
thông tin hợp
lệ
Lưu thông tin về sách vào database

Thông báo thành công
Hiện lỗi và yêu cầu
nhập lại dữ liệu
Yes
No
24
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
PHẦN V : Backup và khôi phục dữ liệu
Ðể có thể hiểu các kiểu phục hồi dữ liệu khác nhau bạn phải biết qua các loại
backup trong SQL Server
• Full Database Backups : Copy tất cả data files trong một database .
Tất cả những user data và database objects như system tables, indexes,
user-defined tables đều được backup.
• Differential Database Backups : Copy những thay đổi trong tất cả
data files kể từ lần full backup gần nhất.
• File or File Group Backups : Copy một data file đơn hay một file
group.
• Differential File or File Group Backups : Tương tự như differential
database backup nhưng chỉ copy những thay đổi trong data file đơn hay
một file group.
• Transaction Log Backups : Ghi nhận một cách thứ tự tất cả các
transactions chứa trong transaction log file kể từ lần transaction log
backup gần nhất. Loại backup này cho phép ta phục hồi dữ liệu trở
ngược lại vào một thời điểm nào đó trong quá khứ mà vẫn đảm bảo tính
đồng nhất (consistent).
Trong lúc backup SQL Server cũng copy tất cả các hoạt động của database kể
cả hoạt động xảy ra trong quá trình backup cho nên ta có thể backup trong khi
SQL đang chạy mà không cần phải ngưng lại.
Sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn biết về việc Backup
Database,nhưng trước hết các bạn cần phải hiểu được một số thuật ngữ sau:

Backup
Quá trình copy toàn bộ hay một phần của database, transaction log, file hay
file group hình thành một backup set. Backup set được chứa trên backup
media (tape or disk) bằng cách sử dụng một backup device (tape drive name
hay physical filename)
Backup Device
Một file vật lý (như C:\SQLBackups\Full.bak) hay tape drive cụ thể (như
\\.\Tape0) dùng để record một backup vào một backup media.
Backup File
File chứa một backup set
Backup Media
Disk hay tape được sử dụng để chứa một backup set. Backup media có thể
chứa nhiều backup sets (ví dụ như từ nhiều SQL Server 2000 backups và từ
nhiều Windows 2000 backups).
Backup Set
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
25
Báo cáo bài tập lớn môn SQL server.
Một bộ backup từ một lần backup đơn được chứa trên backup media.
Chúng ta có thể tạo một backup device cố định (permanent) hay tạo ra một
backup file mới cho mỗi lần backup. Thông thường chúng ta sẽ tạo một
backup device cố định để có thể dùng đi dùng lại đặc biệt cho việc tự động
hóa công việc backup. Ðể tạo một backup device dùng Enterprise Manager
bạn chọn Management->Backup rồi Right-click->New Backup Device.
Ngoài ra bạn có thể dùng sp_addumpdevice system stored procedure như ví
dụ sau:
USE Master
Go
Sp_addumpdevice 'disk' , 'FullBackupDevice' , 'E:\SQLBackups\Full.bak'
Ðể backup database bạn có thể dùng Backup Wizard hoặc click lên trên database

muốn backup sau đó Right-click->All Tasks->Backup Database sẽ hiện ra
window như hình vẽ sau:
Bạn có thể chọn đường dẫn cho tệp Backup như sau:
Sau đó dựa tùy theo yêu cầu của database mà chọn các option thích hợp. Ta
có thể schedule cho SQL Server backup định kỳ.
3. Chức năng phục hồi CSDL
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội- KHMT3-K2
26

×