1
ESTE
Câu 1: Thủy phân chất A có công thức C
4
H
18
O
5
thu được rượu etylic và chất hữu cơ B. Cho biết số mol A bằng
số mol rượu etylic bằng ½ số mol B. B được điều chế trực tiếp từ glucozơ bằng phản ứng lên men. Trùng ngưng B
thu được một polime. Xác định công thức của A và B.
A. C
2
H
5
OCO – CH – CH
2
– COOC
2
H
5
và C
2
H
5
OH
|
OH
B. CH
3
COO – CH – (CH
2
)
2
– COOC
2
H
5
và CH
3
– CH – COOH
|
|
OH OH
C. HCOOCH – (CH
2
)
3
– COOC
2
H
5
và CH
3
– CH – CH
3
|
|
OH OH
D. CH
3
– CH – COO – CH – COOC
2
H
5
và CH
3
– CH – COOH
|
|
|
OH
CH
3
OH
Câu 2: Thủy phân este A bằng dung dịch NaOH thu được muối B và chất D. Biết:
- B tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu được Ag ↓ và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung
dịch H
2
SO
4
loãng thu được khí CO
2
.
- D có công thức (CH
2
O)
n
. Biết D
2
o
→
+H
Ni, t
E
HCl+
→
F
- F có công thức (CH
2
Cl)
n
.
Công thức cấu tạo của A, B, D, E, F lần lượt là:
A. HCOOCH=CH
2
, HCOONa, CH
3
CHO, C
2
H
5
OH, C
2
H
5
Cl
B. HCOOCH
2
CHO, HCOONa, HOCH
2
CHO, HO(CH
2
)
2
OH, Cl(CH
2
)
2
Cl
C. CH
3
COOCH=CH
2
, CH
3
COONa, CH
3
CHO, C
2
H
5
OH, C
2
H
5
Cl
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 3: Hợp chất hữu cơ C
4
H
7
O
2
Cl khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất
có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng là:
A. HCOO-CH
2
-CHCl-CH
3
B. CH
3
COO-CH
2
Cl
C. C
2
H
5
COO-CH
2
-CH
3
D. HCOOCHCl-CH
2
-CH
3
Câu 4: Thủy phân este E có CTPT là C
4
H
8
O
2
với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y
(chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là:
A. Axit axetic B. Rượu etylic C. Etyl axetat D. Axit fomic
Câu 5: Cho các chất metanol (A), nước (B), etanol (C), axit axetic (D), phenol (E). Độ linh động của nguyên tử H
trong nhóm (-OH) của phân tử dung môi chất tăng dần theo thứ tự sau:
A. A, B, C, D, E B. E, B, A, C, D C. B, A, C, D, E D. C, A, B, E, D
Câu 6: Có 2 hợp chất hữu cơ (X), (Y) chứa các nguyên tố C, H, O, khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết (X) tác
dụng được với Na, cả (X), (Y) đều tác dụng được với dd NaOH và dd AgNO
3
/NH
3
. Vậy X, Y có thể là:
A. C
4
H
9
OH và HCOOC
2
H
5
B. CH
3
COOCH
3
và HOC
2
H
4
CHO
C. OHC-COOH và C
2
H
5
COOH D. OHC-COOH và HCOOC
2
H
5
Câu 7: Từ một loài động vật ở Việt Nam, người ta tách được hợp chất A có CTPT là C
8
H
14
O
2
. Thủy phân A thu
được B (C
6
H
12
O) và C (C
2
H
4
O
2
). B là hợp chất mạch hở không phân nhánh, tồn tại ở dạng trans, có thể tác dụng
với dung dịch H
2
SO
4
loãng nguội sinh ra hexantriol-1,2,3. CTCT của C, B và A lần lượt là:
CH
3
– CH
2
– CH
2
H CH
3
– CH
2
– CH
2
H
A. CH
3
COOH, C = C và C = C
H CH
2
OH H CH
2
OOCCH
3
B. HCOOCH
3
, CH
3
(CH
2
)
2
CH – CH = CH
2
và CH
3
(CH
2
)
2
CH – CH = CH
2
|
|
OH OOC – CH
3
C. Cả A và B đều đúng D. Kết quả khác.
Câu 8: Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C
9
H
8
O
2
; A và B đều cộng hợp với brom theo
tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. B tác đụng với xút dư cho 2 muối và nước, các
muối có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và B có thể là:
A. HOOC-C
6
H
4
-CH=CH
2
và CH
2
=CH-COOC
6
H
5
B. C
6
H
5
COOCH=CH
2
và C
6
H
5
-CH=CH-COOH
C. HCOOC
6
H
4
CH=CH
2
và HCOOCH=CH-C
6
H
5
D. C
6
H
5
COOCH=CH
2
và CH
2
=CH-COOC
6
H
5
Câu hỏi 9: Xác định công thức cấu tạo các chất A
2
, A
3
, A
4
theo sơ đồ biến hóa sau:
C
4
H
8
O
2
→ A
2
→ A
3
→ A
4
→ C
2
H
6
2
A. C
2
H
5
OH; CH
3
COOH v CH
3
COONa B. C
3
H
7
OH; C
2
H
5
COOH v C
2
H
5
COONa
C. C
4
H
9
OH; C
3
H
7
COOH v C
3
H
7
COONa D. Kt qu khỏc
Cõu 10: Cho s chuyn húa sau:
(A)
(X)
(B) CH
4
(D) (E) C
2
H
5
OH
Bit (X) cha C, H, O. (D) cú 3 nguyờn t. Mi mi tờn l mt phn ng. Cỏc cht A, B, E cú th l:
A. HCOOCH=CHCH
3
, HCOONa v C
2
H
4
B. CH
3
COOCH=CHCH
3
, CH
3
COONa v (C
6
H
10
O
5
)
n
C. CH
3
COOCH=CH
2
, CH
3
COONa v C
6
H
12
O
6
D. C A, B, C u sai
Cõu 11: Mt cht ty ra tng hp (cht E) c iu ch theo s :
C
12
H
24
6 6
C H+
A
2 4
H SO+
D + B
2 3
Na CO+
E + D + G
Cỏc cht B v D cú th l:
A. (C
12
H
25
C
6
H
4
)
2
SO
4
v H
2
O B. C
12
H
25
C
6
H
4
SO
3
H v SO
2
C. C
12
H
25
C
6
H
4
SO
3
H v H
2
O D. C A, B, C u sai
Cõu 12: Cho s bin húa sau:
CH
3
COOH + CH CH
o
xt, t
A nA
truứng hụùp
B
B
nNaOH+
C + D C + NaOH
o
CaO, t
E + F
Cỏc cht A v B cú th l:
A. CH
3
COOCH=CH
2
v C
2
H
5
COONa B. CH
2
=CHCOOCH
3
v CH
3
COONa
C. CH
2
=CHCOOCH
3
v C
2
H
5
COONa D. CH
3
COOCH=CH
2
v CH
3
COONa
Cõu 13: Cho s chuyn hoỏ sau: (1) C
3
H
4
O
2
+ NaOH (A) + (B); (2) (A) + H
2
SO
4
loóng (C) + (D)
(3) (C) + AgNO
3
+ NH
3
+ H
2
O (E) + Ag + NH
4
NO
3
; (4) (B) + AgNO
3
+ NH
3
+ H
2
O (F) + Ag + NH
4
NO
3
Cỏc cht B v C cú th l:
A. HCHO v CH
3
CHO B. HCOOH v CH
3
CHO C. HCHO v HCOOH D. CH
3
CHO v HCOONa
Cõu 14: Cú hai este l ng phõn ca nhau v u do cỏc axit no mt ln v ru no mt ln to thnh. x
phũng húa 22,2 gam hn hp hai este núi trờn phi dựng ht 12 gam NaOH nguyờn cht. Cỏc mui sinh ra sau khi
x phũng húa c sy n khan v cõn c 21,8 gam (gi thit l hiu sut phn ng t 100%). Cho bit cụng
thc cu to ca hai este?
A. CH
3
COOC
2
H
5
v C
2
H
5
COOCH
3
B. HCOOC
2
H
5
v CH
3
COO CH
3
C. C
3
H
7
COOCH
3
v CH
3
COOC
3
H
7
D. Cõu A, B, C u sai
Cõu 15: Hp cht hu c X cha C, H, O, mch thng, cú khi lng phn ng 146. X khụng tỏc dng vi natri
kim loi. Ly 14,6 gam X tỏc dng va 100ml dung dch NaOH 2M thu c hn hp gm mt mui v mt
ru. Cụng thc cu to cú th cú ca X l:
A. HCOO(CH
2
)
4
OCOH B. CH
3
COO(CH
2
)
2
OCOCH
3
C. CH
3
OOC-(CH
2
)
2
-COOCH
3
hoc C
2
H
5
OOC-COOC
2
H
5
D. C A, B, C u ỳng
Cõu 16: Cht X cha C, H, O cú khi lng phõn t bng 74. X tỏc dng c vi dung dch NaOH v dung dch
AgNO
3
/ NH
3
. Khi t chỏy 7,4g X thy th tớch CO
2
thu c vt quỏ 4,7lớt ( iu kin tiờu chun). Xỏc nh
cụng thc cu to ca X:
A. CH
3
COOCH
3
B. HCOOCH
3
C. HCOOC
2
H
5
D. HCOOH
Cõu 17: Mun trung hũa 5,6 gam mt cht bộo X ú cn 6ml dung dch KOH 0,1M . Hóy tớnh ch s axit ca cht
bộo X v tớnh lng KOH cn trung hũa 4 gam cht bộo coY ch s axit bng 7.
A. 5 v 14mg KOH B. 4 v 26mg KOH C. 3 v 56mg KOH D. 6 v 28mg KOH
Cõu 18: t chỏy hon ton mt lng hn hp 2 este, cho sn phm phn ng chỏy qua bỡnh ng P
2
O
5
d, khi
lng bỡnh tng thờm 6,21 gam, sau ú cho qua tip dung dch Ca(OH)
2
d, thu c 34,5 gam kt ta. Cỏc este
trờn thuc loi gỡ? (n chc hay a chc, no hay khụng no).
A. Este thuc loi no B. Este thuc loi khụng no
C. Este thuc loi no, n chc D. Este thuc loi khụng no a chc .
Cõu 19: X l este ca mt axit hu c n chc v ru n chc. thy phõn hon ton 6,6 gam cht X ngi
ta dựng 34,10 ml dung dch NaOH 10% cú d = 1,1 gam/ml (lng NaOH ny d 2% so vi lng NaOH cn dựng
cho phn ng). Cho bit cụng thc cu to ca cht X?
A. CH
3
COOCH
3
B. HCOOC
3
H
7
C. CH
3
COOC
2
H
5
D. C B v C u ỳng.
Cõu 20: Hai cht hu c X v Y u n chc l ng phn ca nhau. t chỏy hon ton 5,8 gam hn hp X v
Y cn 8,96 lớt oxi (ktc) thu c khớ CO
2
v hi nc theo t l
2 2
CO H O
V : V
= 1 : 1 (o cựng iu kin). Cụng
thc n gin ca X v Y l:
A. C
2
H
4
O B. C
3
H
6
O C. C
4
H
8
O D. C
5
H
10
O
(1 : 1)
NaOH
o
NaOH
t
3
Câu 21: X là hỗn hợp của hai este đồng phân với nhau. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi X nặng gấp
2 lần 1 lít khí CO
2
. Thủy phân 35,2 gam X bằng 4 lít dd NaOH 0,2M được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 44,6
gam chất rắn khan. Biết hai este do rượu no đơn chức và axit no đơn chức tạo thành. Xác định CTPT của các este.
A. C
2
H
4
O
2
B. C
3
H
6
O
2
C. C
4
H
8
O
2
D. C
5
H
10
O
2
Câu 22: Hỗn hợp Y gồm hai este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp Y tác dụng vừa
đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được một muối của một axit cacboxylic và hỗn hợp hai rượu. Mặt khác
đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O
2
và thu được 4,48 lít CO
2
(các thể tích khí đo ở điều kiện
tiêu chuẩn). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là:
A. CH
3
COOCH
3
và HCOOC
2
H
5
B. C
2
H
5
COOCH
3
và HCOOC
3
H
C. CH
3
COOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
D. HCOOCH
2
CH
3
và HCOO-CH(CH
3
)
2
Câu 23: Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng m
C
: m
O
= 9 : 8. Cho biết CTCT thu gọn của este?
A. HCOOC≡CH B. HCOOCH=CH
2
hoặc CH
3
COOCH
3
C. HCOOC
2
H
5
D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng
Câu 24: Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng m
C
: m
O
= 9 : 8. Cho este trên tác dụng với một
lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu một muối có khối lượng bằng 41,37 khối lượng este. CTCT đúng của este là:
A. HCOOC
2
H
5
B. HCOOC
2
H
3
C. CH
3
COOCH
3
D. CH
3
COOC
2
H
3
Câu 25: Hai hợp chất A, B mạch hở (chỉ chứa C, H, O) đơn chức đều tác dụng với NaOH không tác dụng với
natri. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm A, B cần 8,40 lít O
2
thu được 6,72 lit CO
2
và 5,4 gam H
2
O.
Cho biết A, B thuộc hợp chất gì?
A. Axit đơn chức không no B. Este đơn chức không no
C. Este đơn chức no D. Tất cả đều sai
Câu 26: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ A, B có cùng chức hóa học. Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp E với dung
dịch NaOH dư thu được sản phẩm gồm một muối duy nhất của một axit đơn chức, không no hỗn hợp hai rượu đơn
chức, no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp E phải dùng hết 33,6 lít khí oxi
thu được 29,12 lít khí CO
2
và hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện tiêu chuẩn). CTPT của A, B có thể là:
A. C
3
H
4
O
2
và C
4
H
6
O
2
B. C
2
H
2
O
2
và C
3
H
4
O
2
C. C
4
H
6
O
2
và C
5
H
8
O
2
D. C
4
H
8
O
2
và C
5
H
10
O
2
Câu 27: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa
11,20g KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta được dung dịch B. Để trung hòa vừa hết lượng KOH dư trong
dung dịch B cần dùng 80ml dd HCl 0,50M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa một cách cẩn thận, người ta
thu được 7,36 gam hỗn hợp hai rượu đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp hai muối. Hãy xác định CTCT của X?
A. H
3
COOC-CH
2
-COOC
3
H
7
B. H
3
COOC=COOC
2
H
5
C. H
3
COOC-(CH
2
)
2
-COOC
3
H
7
D. CH
3
OOC-CH=CH-COOCH(CH
3
)
2
Câu 28: Cho hợp chất X (C, H, O) mạch thẳng, chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa hết 152,5ml dung dịch
NaOH 25%. Có d = 1,28 g/ml. Sau khi sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa một muối của
axit hữu cơ, hai rượu đơn chức, no đồng đẳng liên tiếp để trung hoà hoàn toàn dung dịch A cần dùng 255ml dung
dịch HCl 4M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thì thu được hỗn hợp hai rượu có tỉ khối so với H
2
là 26,5 và
78,67 gam hỗn hợp muối khan. Hợp chất X có công thức cấu tạo là:
A. C
3
H
7
OOC-C
4
H
8
-COOC
2
H
5
B. CH
3
OOC-C
3
H
6
-COOC
3
H
7
C. C
3
H
7
OOC-C
2
H
4
-COOC
2
H
5
D. Tất cả đều sai.
Câu 29: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C
7
H
12
O
4
. Biết X chỉ có 1 loại nhóm chức, khi cho 16 gam X
tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,80 gam hỗn hợp 2 muối. Xác định
công thức cấu tạo thu gọn của X.
A. CH
3
OOC-COOC
2
H
5
B. CH
3
COO-( CH
2
)
2
-OOC
2
H
5
C. CH
3
COO-(CH
2
)
2
-OOC
2
H
5
D. Tất cả đều sai .
Câu 30: Khi xà phòng hóa 2,18 gam Z có công thức phân tử là C
9
H
14
O
6
đã dùng 40ml dung dịch NaOH 1M. Để
trung hòa lượng xút dư sau phản ứng phòng hóa phải dùng hết 20ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng xà ứng
hóa người ta nhận được rượu no B và muối natri của axit hữu cơ một axit. Biết rằng 11,50 gam B ở thể hơi chiếm
thể tích bằng thể tích của 3,75 gam etan (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm
công thức cấu tạo của rượu B?
A. C
2
H
4
(OH)
2
B. C
3
H
5
(OH)
3
C. C
3
H
6
(OH)
2
D. C
4
H
7
(OH)
3
Câu 31: Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 2,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1 M. Sau
phản ứng thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là:
A. HCOOCH=CH-CH
3
B. CH
3
COOCH=CH
2
C. C
2
H
5
COOCH=CH
2
D. HCOOCH=CH-CH
3
và CH
3
COOCH=CH
2
Câu 32: Khi thủy phân 0,01 mol một este của một rượu đa chức và một axit đơn chức phải dùng 1,2 gam NaOH.
Mặt khác, khi thủy phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối. CTCT của este là:
4
A. CH
2
=CHCOOCH
2
B. CH
3
COOCH
2
C. CH
2
=CHCOOCH
2
D. C
2
H
5
COOCH
2
|
|
|
|
CH
2
=CHCOOCH
2
CH
3
COOCH
CH
2
=CHCOOCH
C
2
H
5
COOCH
|
|
|
HO – CH
2
CH
2
=CHCOOCH
2
C
2
H
5
COOCH
2
Câu 33: Để thủy phân 25,4 gam este X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 6%. Mặt khác, khi thủy phân 6,35
gam este A bằng xút thu được 7,05 gam muối duy nhất. Biết rằng một trong hai chất (rượu hoặc axit) tạo thành
este đơn chức, khối lượng phân tử của este là 254 đvC. Công thức cấu tạo thu gọn của este là:
A. C
2
H
5
COOCH
2
B. CH
3
COOCH
2
C. CH
2
=CHCOOCH
2
D. C
2
H
5
COOCH
2
|
|
|
|
C
2
H
5
COOCH
2
CH
3
COOCH
CH
2
=CHCOOCH
C
2
H
5
COOCH
|
|
|
CH
3
COOCH
2
CH
2
=CHCOOCH
2
C
2
H
5
COOCH
2
Câu 34: Cho 2,76 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì
phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri chiếm khối lượng 4,44 gam. Nung
nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được 3,18 gam Na
2
CO
3
2,464 lít khí CO
2
(đktc) và 0,9 gam nước. Biết công thức đơn giản cũng là công thức phân tử. Công thức cấu tạo thu gọn của A là:
A. C
6
H
5
COOH B. HCOOC
6
H
5
C. HCOOC
6
H
4
OH D. Tất cả đều sai
Câu 35: Một chất hữu cơ X có công thức đơn giản là C
4
H
4
O tác dụng vừa dung dịch KOH nồng độ 11,666%. Sau
phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì phần hơi chỉ có H
2
O với khối lượng 86,6 gam, còn lại là
chất rắn Z có khối lượng là 23 gam. Công thức cấu tạo của X có thể là:
A. CH
3
COOC
6
H
5
B. HCOOC
6
H
4
CH
3
C. HCOOC
6
H
4
-C
2
H
5
D. HCOOC
4
H
4
-OH
Câu 36: Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai este này phản ứng
với 175ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ. Cho
biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi trong anđehit là
27,58%. Xác định công thức cấu tạo của hai este.
A. CH
3
COOCH=CH
2
và HCOOC
6
H
5
B. HCOOCH-CH
2
và CH
3
COOC
6
H
5
C. HCOOCH=CH-CH
3
và HCOOC
6
H
5
D. Kết quả khác
Câu 37: Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO
2
và H
2
O với tỉ lệ số mol
2 2
CO H O
n : n
= 2.
Đun
nóng
0,01
mol
X
với
dd
NaOH
thấy
0,02
mol
NaOH
tham
gia
phản
ứng.
X không có chức ete, không phản ứng
với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO
3
/NH
3
ngay cả khi đun nóng. Biết M
x
< 140 đvC.
Hãy xác định công thức cấu tạo của X?
A. HCOOC
6
H
5
B. CH
3
COOC
6
H
5
C. C
2
H
5
COOC
6
H
5
D. C
2
H
3
COOC
6
H
5
Câu 38: Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu
được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu B. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4. Cho biết
công thức cấu tạo thu gọn của A?
A. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
B. (HCOO)
3
C
3
H
5
C. (C
2
H
5
COO)
3
C
3
H
5
D. Kết quả khác
Câu 39: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dd NaOH 0,5M. CTPT của este là:
A. C
6
H
12
O
2
B. C
3
H
6
O
2
C. C
5
H
10
O
2
D. C
4
H
10
O
2
Câu 40: Xà phòng hóa một este (X) đơn chức no bằng một lượng vừa đủ dd NaOH, chỉ thu được một sản phẩm
duy nhất (Y) không có sản phẩm thứ hai dù là lượng nhỏ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, nung chất (Y) với vôi
tôi xút thu được rượu (Z) và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn rượu (Z) thu được CO
2
và hơi nước có tỉ lệ về
thể tích lần lượt là 3 : 4. CTCT thu gọn của X có thể là:
A. C
2
H
4
– C = O B. C
3
H
6
– C = O C. C
4
H
8
– C = O D.
CH
2
–
C = O
O O O O
Câu 41: Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng
3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2
gam bã rắn. CTCT thu gọn của X có thể là:
A. CH
3
COOCH
3
B. CH
3
COOCH=CH
2
C. C
2
H
5
COOCH=CH
2
D. HCOOCH=CH
2
Câu 42: Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng
3,125. Cho 0,15mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21 gam
muối khan (X có mạch không phân nhánh). CTCT thu gọn của X có thể là:
A. C
4
H
8
– C = O B. C
3
H
6
– C = O C. C
2
H
4
– C = O D.
CH
2
–
C = O
O O O O
Câu 43: Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo ra chỉ gồm
một muối và một rượu đều có số mol bằng số mol của este, đều có cấu tạo mạch thẳng. Mặt khác khi xà phòng hóa
hoàn toàn 2,58 gam este đó bằng lượng KOH vừa đủ, phải dùng 20ml dung dịch KOH 1,5M thu được 3,3 gam
muối. Hãy xác định công thức cấu tạo của este
5
COOCH
2
COOCH
2
CH
3
COOCH
2
HCOOCH
2
A. (CH
2
)
4
B. (CH
2
)
3
C.
D.
COOCH
2
COOCH
2
CH
3
COOCH
2
HCOOCH
2
Câu 43: Cho 0,01 mol một este của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo
thành chỉ gồm một rượu và một muối với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este
đó bằng một lượng vừa đủ là 60ml dung dịch KOH 0,25M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được
1,665gam muối khan.Cho biết công thức cấu tạo của este?
COOCH
2
COOCH
2
CH
3
COOCH
2
A. (CH
2
)
4
B. CH
2
C.
D. Kết quả khác
COOCH
2
COOCH
2
CH
3
COOCH
2
Câu 45: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. Cho hỗn hợp X phản ứng với KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung
dịch KOH 5M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối của hai axit no đơn chức và được một rượu no đơn chức
Y. Cho toàn bộ Y tác động hết với Na được 3,36 lít H
2
. Cho biết hai hợp chất hữu cơ là hợp chất gì?
A. 1 axit và 1 rượu B. 1 este và 1 rượu C. 2 este D. 1 este và 1 axit
Câu 46: Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 8 gam
NaOH thu được một rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Lượng rượu thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí (đktc). X, Y thuộc loại hợp chất gì?
A. axit B. 1 axit và 1 este C. 2 este D. 1 rượu và 1 axit .
Câu 47: Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với 20ml
dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và một rượu. Đun nóng lượng rượu thu được ở trên với H
2
SO
4
đặc ở 170
0
C
tạo ra 369,6ml olefin khí ở 27,3
0
C và 1atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp M trên rồi cho sản phẩm qua
bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Hãy chọn câu trả lời đúng?
A. 1 este và 1 axit có gốc hiđrocacbon giống gốc axit trong este. B. 1 axit và 1 rượu
C. 1 este và 1 rượu có gốc hiđrocacbon giống gốc rượu trong este. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đo ở diều
kiện tiêu chuẩn) thu được 6,38 g CO
2
. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai rượu kế
tiếp và 3,92 g muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là:
A. HCOOCH
3
và C
2
H
5
COOCH
3
B. CH
3
COOC
2
H
5
và C
3
H
7
OH
C. CH
3
COOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
D. CH
3
COOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
Câu 49: Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO
2
và 7,56g H
2
O, thể tích oxi cần dùng là
11,76 lít (ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và rượu đơn chức tạo nên. Cho biết CTPT của este:
A. C
4
H
8
O
2
B. C
3
H
6
O
2
C. C
2
H
4
O
2
D. C
5
H
10
O
2
Câu 50: Đốt Cháy hoàn toàn 2,2 gam một chất hữu cơ X đơn chức được hỗn hợp CO
2
và hơi nước có tỉ lệ số mol
1 : 1. Tìm công thức nguyên của X và suy ra công thức phân tử của X biết X có phản ứng với dung dịch NaOH.
A. (C
2
H
4
O)
n
và C
4
H
8
O
2
B. (C
2
H
4
O)
n
và C
6
H
12
O
2
C. (CH
2
O)
n
và C
2
H
4
O
2
D. Kết quả khác.
Câu 51: Oxi hóa 1,02 gam chất Y, thu được 2,16 gam CO
2
và 0,88 gam H
2
O hơi của A so với không khí bằng
3,52. Cho 5,1 gam Y tác dụng với dd NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và 1 rượu. Công thức cấu tạo của Y là:
A. CH
3
COOC
2
H
5
B. HCOOC
2
H
5
C. C
3
H
7
COOC
2
H
5
D. C
2
H
5
COOC
2
H
5
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam chất X gồm có C, H, O thu được 1,344 lít khí CO
2
(ở đktc) và 0,90 gam
H
2
O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 73. Biết khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH, thu được 0,2
mol rượu etylic và 0,1 mol muối Y. Chất X có công thức cấu tạo là:
A. CH
3
COOC
2
H
5
B. HCOOC
2
H
5
C. H
2
C – COOC
2
H
5
D. COOC
2
H
5
|
|
COOC
2
H
5
COOC
2
H
5
Câu 53: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C
5
H
8
O
2
. Cho X tác dụng với dung dịch Br
2
thu được chất hữu cơ
Y có công thức là C
5
H
8
O
2
Br
2
. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit
Z. Vậy công thức cấu tạo của X là :
A. CH
3
COOCH
2
-CH=CH
2
B. CH
3
-COOCH=CH-CH
3
C. CH
2
=CH-COOCH
2
CH
3
D. HCOOCH(CH
3
)-CH=CH
2
Câu 54: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số
nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn
M thì thu được 33,6 lít khí CO
2
(đktc) và 25,2 gam H
2
O. Mặt khác, nếu đun nóng
M với H
2
SO
4
đặc để thực hiện
phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
A. 22,80 B. 34,20 C. 27,36 D. 18,24
Câu 55: Hợp chất X (C, H, O) chứa một nhóm chức trong phân tử, không tác dụng với Na, tác dụng với NaOH có
thể theo tỉ lệ 1 : 1 hay 1 : 2. Khi đốt cháy phân tử gam X cho 7 phân tử gam CO
2
. Tìm công thức cấu tạo của X:
A. C
2
H
5
COOC
4
H
9
B. C
3
H
7
COOC
3
H
7
C. HCOOC
6
H
5
D. Kết quả khác
6
Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể
tích khí CO
2
bằng 6/7 thể tích khí O
2
đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác
dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 10,56 B. 7,20 C. 8,88 D. 6,66
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 2,64 gam khí cacbonic và 1,08 gam nước.
Biết X là este hữu cơ đơn chức. Este X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối có khối lượng phân tử bằng
34/37 khối lượng phân tử của este.
a/ Xác định công thức cấu tạo của X:
A. CH
3
COOCH
3
B. HCOOC
2
H
5
C. C
2
H
5
COOCH
3
D. Câu A và B đúng
b/ Cho 1 gam este X tác dụng với nước. Sau một thời gian, trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy
cần đúng 45 ml. Viết phương trình phản ứng xảy ra xác định tỷ lệ % este chưa bị thủy phân:
A. 50% B. 60% C. 67,7% D. 33,3%
Câu 58: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C
5
H
10
O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ
đồ chuyển hoá sau:
X
→ →
+
+
423
o
2
SOHXt,COOHCH
t,Ni,H
Y
Este cã mïi chuèi chÝn.
Tên của X là
A. pentanal. B. 2-metylbutanal.
C. 3-metylbutanal. D. 2,2-đimetylpropanal
Câu 59: Hỗn hợp A gồm 2 este ta đồng phân của nhau và đều tạo thành từ các axit đơn chức và rượu đơn chức
khác nhau. Cho 2,2 gam hỗn hợp A bay hơi ở 136,5
0
C và 1 atm thì thu được 840 ml este. Mặt khác đem thủy phân
hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp A bằng dung dịch NaOH rồi đem cô cạn thì thu được 21,8 gam chất rắn khan. Công
thức cấu tạo 2 este là:
A. HCOOC
3
H
7
và CH
3
COOC
2
H
5
B. HCOOC
3
H
7
và C
2
H
5
COOCH
3
C. A và B đều đúng
D. Kết quả khác.
Câu 60: Một este E (không có nhóm chức khác) có công thức đơn giản (C
7
H
6
O
2
)
n
, M < 140. CTCT của este là:
A. CH
3
COOC
4
H
3
B. C
4
H
4
COOCH
3
C. HCOOC
6
H
5
D. Kết quả khác
Câu 61: Cho hỗn hợp X gồm 1 rượu đơn chức no và một rượu đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng
m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào 1 bình kín Y dung tích 6 lít và cho X bay hơi ở 136,5
0
C. Khi X bay hơi hoàn
toàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X este hóa với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng
đạt H%. Tổng khối lượng este thu được theo m và n là:
A. [(2m + 4,2)H]/100 B. [(1,5m + 3,15)H]/100 C. [(m + 2,1)H]/100 D. Kết quả khác.
Câu 62: Xà phòng hóa este X đơn chức no chức thu được một chất hữu cơ Y chứa Na. Cô cạn, sau đó thêm vôi tôi
xút vào rồi nung ở nhiệt độ cao được một rượu C và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn rượu này được CO
2
và
hơi nước theo tỉ lệ về thể tích là 2/3. Công thức cấu tạo este đó là:
A. CH
2
– C = O B. CH
3
– CH – C = O C. CH
3
CH
2
CH
2
COOCH
3
D. Cả A và B đều đúng
O
CH
2
– O
Câu 63: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dd NaOH đun nóng và với dd AgNO
3
/
NH
3
. Thể tích của 3,7 gam
hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O
2
(cùng điều kiện về nhiệt
độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1
gam X thì thể tích khí CO
2
thu được vượt quá 0,7 lít (ở
đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC
2
H
5
B. HOOC-CHO
C. CH
3
COOCH
3
D. O=CH-CH
2
-CH
2
OH
Câu 64: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z
được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4
gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH
3
OH. B. HCOOH và C
3
H
7
OH.
C. CH
3
COOH và CH
3
OH. D. CH
3
COOH và C
2
H
5
OH.
Câu 65:
Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm C
x
H
y
COOH, C
x
H
y
COOCH
3
, CH
3
OH thu được
2,688 lít
CO
2
(đktc) và 1,8 gam H
2
O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung
dịch NaOH 1M,
thu được 0,96 gam CH
3
OH. Công thức của C
x
H
y
COOH là
A.
C
2
H
5
COOH.
B
.
CH
3
COOH.
C
.
C
3
H
5
COOH.
D
.
C
2
H
3
COOH.
Câu 66:
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M
X
< M
Y
). Bằng một phản
ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là.
A.
etyl axetat.
B.
metyl propionat.
C.
vinyl axetat.
D.
metyl axetat.
Câu 67:
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C
5
H
10
O
2
, phản ứng được
với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A.
5.
B.
9.
C.
8.
D.
4.
Câu 68:
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ
3,976 lít khí O
2
(ở đktc), thu được 6,38 gam CO
2
. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối
và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A.
C
3
H
6
O
2
và C
4
H
8
O
2
.
B.
C
2
H
4
O
2
và C
5
H
10
O
2
.
C.
C
3
H
4
O
2
và C
4
H
6
O
2
.
D.
C
2
H
4
O
2
và C
3
H
6
O
2