Bé y tÕ
viÖn dinh d−ìng
ZY
b¸o c¸o tæng kÕt ®Ò tµi
®¸nh gi¸ t×nh tr¹ng vÖ sinh an toµn
thùc phÈm mét sè lo¹i rau
b¸n ë cöa hµng rau s¹ch
vµ thùc phÈm kh¸c trªn ®Þa bµn hµ néi
Chñ nhiÖm ®Ò tµi: kS. ®oµn thÞ h−êng
7107
16/02/2009
Hµ Néi - 2008
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 1/31
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay vấn đề VSATTP đang trở thành điểm nóng của toàn xã hội, nó thực sự là
mối lo ngại không chỉ với các cơ quan chức năng mà còn đối với cả mọi người dân trong
nước. Thực phẩm đóng vai trò hết sức quan trọng trong sự tồn tại phát triển, cải thiện giống
nòi, là nguồn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể. Song thực phẩm không an
toàn, kém vệ sinh l
ại đang gây hại vô cùng cho xã hội, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức
khoẻ cộng đồng, gây thiệt hại lớn về kinh tế mỗi quốc gia. Thực phẩm không an toàn cũng
là rào cản về thương mại quốc tế trong giai đoạn hội nhập WTO.
Trước đây đời sống khó khăn người dân chỉ mong được ăn no, nhưng ngày nay kinh
tế phát triển nhu cầu của con người đòi h
ỏi phải ăn ngon và đảm bảo chất lượng hơn, nên
rau sạch đã được tiêu thụ nhiều ở khắp nơi. Do nhu cầu của thị trường tăng cao, nguồn rau
sạch không đáp ứng đủ về cả chất lượng, số lượng, một số người dân vì chạy đua với lợi
nhuận nên trong quá trình trồng và chế biến đã quá lạm dụng các chất kích thích tăng
trưở
ng, hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) để tạo cho rau hoa quả nhanh thu hoạch và đẹp
mắt, đã biến rau sạch trở thành rau mất an toàn. Ngoài ra trong quá trình chế biến để tạo ra
mùi, vị, mầu sắc hấp dẫn, tạo cảm giác ngon miệng cũng như mục đích bảo quản thực phẩm
được dài ngày các nhà chế biến đã lạm dụng một số hoá chất, phụ gia không cho phép hoặc
sử
dụng quá liều lượng quy định nên cũng gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Thực tế
hàng năm ở nước ta đã xảy ra nhiều vụ ngộ độc tập thể tại các bếp ăn công nghiệp, trường
học như vừa qua tại trường học Hòa Bình-Âu cơ của thành phố HCM có 102 học sinh bị
ngộ độc do cơm bị ô nhiễm.
Gần đây nhất “ c
ơn bão melamine trong sữa” xuất phát từ Trung quốc đã làm điêu
đứng cho nhiều nhà sản xuất kinh doanh trong nước cũng như trên thế giới. Nó không chỉ
gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ của cộng đồng mà còn gây thiệt hại đáng kể đến
nền kinh tế của các Quốc gia. Với hành vi vô đạo đức, sự không hiểu biết của một số người
dân chỉ vì chạy theo lợi nhuận nên
đã để lại hậu quả đáng tiếc làm cho các cơ quan chức
trách phải đau đầu tìm kiếm các giải pháp trong khâu quản lý “ làm thế nào để chất lượng vệ
sinh an toàn được tốt hơn”, đó là câu hỏi đòi hỏi mỗi chúng ta phải suy nghĩ và có những
hành động cụ thể, tích cực hơn trong công tác bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Với các lý do trên nên chương trình giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm hàng năm
c
ũng như định kỳ có ý nghĩa vô cùng quan trọng, đưa ra các bằng chứng cụ thể để đánh giá
mức độ nguy hại của thực phẩm không an toàn đang có mặt trên phạm vi cả nước và để các
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 2/31
nhà chức năng nhìn nhận, tìm giải pháp hữu hiệu nhất nhằm giảm thiểu các tác động xấu ảnh
hưởng đến sức khỏe của nhân dân.
Đề tài này cũng nhằm đóng góp một phần trong quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm
của nước ta nói chung và của khu vực Hà nội nói riêng. Với mục tiêu nghiên cứu như sau
1. Đánh giá tồn dư HCBVTV nhóm Giberellic, nhóm lân hữu cơ và clo hữu cơ trong 8 loại
rau sạch: Rau muống, mồng t
ơi, cải xanh, dưa chuột, cải bắp, cải xoong, súp lơ, rau ngót
2. Phân tích ô nhiễm kim loại nặng Pb, Cd, As và nhóm nitrat, nitrit trong 8 loại rau sạch:
Rau muống, mồng tơi, cải xanh, dưa chuột, cải bắp, cải xoong, súp lơ, rau ngót.
3. Xác định hàn the, focmon trong bún, bánh phở, bánh giò, bánh suse
4. Xác định phẩm mầu và hóa chất bảo quản benzoic acid, sorbic acid trong nước giải khát
và bánh suse.
5. Xác định vi sinh vật gây bệnh Coliforms, E.coli, S.aureus, Cl.perfringens, Salmonella spp,
Listeria spp. Campylobacter spp trong bánh suse, bánh giò, nem chạo, nem chua.
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 3/31
PHẦN II. TỔNG QUAN
Với vai trò hết sức quan trọng của công tác vệ sinh an toàn thực phẩm, hàng năm các cơ
quan chức năng đều có cuộc họp tổng kết nhằm đánh giá tình hình và đưa ra giải pháp hữu hiệu
để thúc đẩy quản lý ATVSTP tốt hơn. Tại hội nghị tổng kết liên ngành về vệ sinh an toàn thực
phẩm tháng 3 năm 2006, Cục Bảo vệ thực vật đã báo cáo kết quả khảo sát đánh giá dư l
ượng
thuốc BVTV trong một số loại rau tiêu thụ trên thị trường TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội năm
2005 cho thấy:
Tại Hà Nội: số mẫu có dư lượng thuốc BVTV chiếm 50/72 mẫu (69,4%), trong đó số
mẫu có dư lượng vượt mức cho phép là 18/72 mẫu (25%).Tại TP. Hồ Chí Minh: Số mẫu có dư
lượng thuốc BVTV chiếm 55/72 mẫu (76,4%), trong đó số mẫu có dư lượng vượt mức cho
phép là 17/72 mẫu (23,6%).
Việc s
ử dụng các chất phụ gia như các chất làm tăng hương vị, các chất bảo quản, các
chất tạo màu, các chất tạo ngọt v.v trong chế biến đã trở nên phổ biến. Để chạy theo lợi
nhuận, một số nhà sản xuất đã tuỳ tiện cho vào sản phẩm của mình chất phụ gia rẻ tiền, đã bị
cấm sử dụng như: phẩm màu công nghiệp, cyclamat, hàn the, focmon v v [1].
Hàn the trước đây được sử dụng để bảo quản một số thực phẩm như tôm, cua, cá v.v nhưng
đến năm 1925 nhiều nước trên thế giới đã cấm sử dụng hàn the để bảo quản thực phẩm và đến
năm 1951 Hội Đồng Tiêu Chuẩn Thực Phẩm (Food Standard Commitee - FSC) đã cấm triệt để
việc sử dụng hàn the bảo quản thực phẩm vì nó có khả năng tích lu
ỹ ở tim, gan, phổi, dạ dầy,
ruột, đặc biệt tập trung nhiều nhất ở gan và não gây ảnh hưởng đến sức khỏe như làm chậm tiêu
hóa, chán ăn, buồn nôn nặng hơn là làm suy gan và có thể gây ung thư. Ngoài ra qua thử
nghiệm thấy hiện tượng teo tinh hoàn và gây vô sinh trên chuột thí nghiệm. Hiện nay, Bộ Y tế
nước ta cũng cấm sử dụng hàn the trong chế biến và bảo quản thực phẩm [3].
Theo kết quả
điều tra năm 2001 của Khoa Hoá Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm Viện
Dinh Dưỡng cho thấy tỷ lệ sử dụng phẩm màu kiềm trong một số thực phẩm như chả, thịt
quay khoảng 90%, tỷ lệ sử dụng hàn the trong giò, chả chiếm trên 90%. Đây là những con
số đáng báo động [2].
Theo số liệu mới nhất từ đề tài KC.10.05 cấp nhà nước của khoa Hoá Vệ Sinh An
Toàn Thực Phẩm - Vi
ện Dinh Dưỡng (2001-2005) cho thấy: việc sử dụng hàn the trong
giò, chả, bánh xu xê tại Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh vẫn ở mức trên 90%.
Năm 2007 qua các cuộc thanh kiểm tra cơ quan quản lý trên địa bàn HN dã phát
hiện một số cơ sở vẫn sử dụng focmol trong việc bảo quản bánh phở, đây là chất độc có thể
gây ung thư đã bị cấm sử dụng cho vào thực phẩm từ nhiều năm qua.
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 4/31
Năm qua theo dư luận trên thị trường trong rau ở địa bàn HN có chất kích
thích tăng trưởng gọi là “Thần dược trong rau”, rồi các hóa chất kích thích làm quả mau
chín đã làm người dân hÕt søc hoang mang lo ngại, không biết chon rau quả nào là an
toàn. Xong theo thông tin trên báo chí thì Cục bảo vệ TV cũng đã khảo sát nghiên cứu nhưng
chưa tìm ra chất thần dược đó. Tuy nhiên chúng ta cũng biết rằng sự có mặt của bất kỳ một
HCBVTV nào trong rau, hay sự ô nhiễm kim loại nặng ho
ặc sự có mặt của các phụ gia cấm
được dùng, cùng với sự ô nhiễm vi sinh vật gây bệnh có trong thực phẩm đều ảnh hưởng
nhất định tới sức khỏe. Chúng là tác nhân gây ra các vụ ngộ độc cấp tính, ngộ độc m·n tính,
gây ra các bệnh hiểm nghèo như ung thư cho con người và nặng hơn là dẫn đến tử vong
[5,7].
Vào những tháng cuối năm 2007 và hiện nay dịch tiêu chảy cấp đã bùng phát ở nhiều
t
ỉnh thành trong cả nước, nguyên nhân chính là nguồn nước ô nhiễm phảy khuẩn tả và đã có
thể lây nhiễm vào thực phẩm như rau xanh hoặc các thực phẩm nguy cơ cao khác. Vì vậy
việc chế biến và ăn uống thiếu vệ sinh mà một số người đã bị nhiễm vi khuẩn này, sau đó đã
lây truyền sang những người xung quanh thông qua nhiều tác nhân khác nên đã để lại hậu
quả hàng trăm người nhập việ
n, gây ảnh hưởng lớn đến điều kiện kinh tế xã hội cũng như
sức khoẻ cộng đồng.
Trên thế giới qua các báo cáo của tổ chức- ytế Who cho thấy vấn đề an toàn thực
phẩm thực đang trở lên khá phức tạp. Ở Trung quốc liên tục có báo động về thực phẩm như
rượu giả, sữa bột giả đã gây tử vong cho nhiều người. Sudan m
ột loại chất gây ung thư cho
vào tương ớt để tạo mầu Ở Mỹ năm 2007 kiểm tra thịt gà, gà tây, thịt lợn thì thấy 1/5 số
mẫu có salmonella. 3/6/2007 Mỹ có 34 tấn thịt bò nhiễm Ecoli Gần đay nhất ở Hồng Kong
phát hiện nhiều mẫu thịt đông lạnh có cho Sulphua dioxit vào để tạo mầu đỏ tươi. Ở Ailen
cũng phát hiện chất độc hại Dioxin trong thịt lợn ( Thông tin tra trên mạng báo Vietnam.net)
Nh
ững kết quả trên cho thấy, việc đảm bảo vệ sinh an toàn trong thực phẩm và sử
dụng chất phụ gia, HCBVTV, chất tăng trưởng trong chế biến thực phẩm của các nhà sản
xuất còn rất tuỳ tiện, các chất phụ gia độc đã bị cấm nhưng vẫn được người sản xuất sử dụng
chế biến và đã gây độc hại cho cộng đồng. Để ng
ăn chặn việc sử dụng bừa bãi các
HCBVTV, chất tăng trưởng, chất phụ gia độc hại trong chế biến thực phẩm, bảo vệ sức khoẻ
cho cộng đồng, đặc biệt trẻ em là đối tượng rất nhậy cảm , vì vậy việc điều tra, giám sát
thường xuyên về tình hình sử dụng hàn the, focmon, chất bảo quản, một số chất phụ gia khác
và ô nhiễm vi sinh vật đố
i với thực phẩm để đưa ra những con số cụ thể, cung cấp thông tin
cho các cơ quan quản lý để có biện pháp can thiệp là rất cần thiết, đó cũng là trách nhiệm
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 5/31
của những người làm công tác vệ sinh an toàn thực phẩm nói riêng và của nghành Y tế nói
chung.
Trước tình hình về vệ sinh an toàn thực phẩm hiện nay Nhà nước ta và đặc biệt Bộ Ytế đứng
đầu là Cục quản lý VSATTP đã có nhiều chương trình hành động Quốc gia để tháo gỡ dần
các vấn đề trên. Một trong nhãng hành động đó là chương trình mục tiêu, hàng năm Cục đã
giao cho các đơn vị liên quan phối kết hợp để khảo sát, lấ
y mẫu, phân tích đánh giá tình
hình ô nhiễm hoá học, vi sinh thực phẩm của các địa phương. Bên cạnh đó chúng ta cũng đã
có nhiều các đề tài nghiên cứu khoa học của các Bộ ngành liên quan đến VSATTP đã được
công bố như vừa qua do tác động của khí hậu, nước ta nhiều vùng đã chịu ảnh hưởng của
bão lũ, lụt lội nên nguồn rau xanh vô cùng khan hiếm, giá cả rất cao Trước những bất ổn
trên thì để đ
áp ứng với nhu cầu tiêu thụ trên nhiều nhà buôn bán nhỏ lẻ đã mang rau, củ, quả
từ Trung quốc vào Việt nam rất tự do không qua kiểm soát. Với những lo ngại trước tình
hình mất an toàn thực phẩm từ Trung quốc các cơ quan chức năng cũng đã có những hành
động tích cực đó là những chương trình giám sát, kiểm tra, lấy mẫu phân tích rau, củ, quả tại
các chợ đầu mối, tại các cửa khẩu giáp Trung quố
c.
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 6/31
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng và phương pháp.
- Đây là một nghiên cứu cắt ngang, được triển khai tại TP Hà nội từ tháng 4 đến tháng 12
năm 2008, để điều tra tình hình VSATTP nằm trong chương trình mục tiêu của cục
VSATTP.
- Đối tượng mẫu là một số loại rau bán tại cửa hàng rau sạch như rau muống, mồng tơi, cải
xanh, dưa chuột, cải bắp, cải xoong, súp lơ, rau ngót và các thực phẩm khác như bún, bánh
phở, bánh giò, suse, nướ
c giải khát, nem chua , nem chạo.
- Địa điểm mua mẫu là một số chợ lớn đóng trên 9 Quận của địa bàn thành phố HN
- Mẫu lấy ngẫu nhiên tại mỗi cửa hàng thu mua, 1 mẫu phân tích lấy 3 đơn vị mẫu trộn lại.
2. Nội dung nghiên cứu
- Lập kế hoạch và thực hiện lấy mẫu ngẫu nhiên tại 1 số chợ lớn đóng trên địa bàn HN
- Triển khai phân tích mẫu theo dự kiến như sau:
* Đối tượng mẫu là rau bán tại cửa hàng rau sạch (rau muống, mồng tơi, cải xanh, dưa chuột,
cải bắp, cải xoong, súp lơ, rau ngót).
+ Xác định dư lượng chất tăng trưởng acid giberellic, hoá chất bảo vệ thực vật nhóm clo,
nhóm lân hữu c
ơ và nhóm Pyrethroid.
+ Xác định hàm lượng nitrat, nitrit
+ Xác định hàm lượng kim loại nặng As, Pb, Cd
* Đối tượng mẫu là bún, phở, bánh giò, bánh suse, nước giải khát, nem chua, nem chạo
+ Định tính hàn the, focmon trong một số mẫu bún, phở, bánh susê, bánh giò.
+ Xác định phẩm màu, benzoic acid, sorbic acid trong bánh suse, bánh giò, nước giải khát
+ Xác định sự ô nhiễm của một số vi sinh vật như Coliforms, E.coli, S.aureus,
Cl.perfringens, Salmonella spp, Listeria spp. Campylobacter spp trong bánh suse, bánh giò,
nem chạo, nem chua.
- Tính toán và xử lý số liệu phân tích.
- Viết báo cáo tổng kết.
* Cỡ mẫu phân tích được lấy dựa trên nguồn kinh phí
được cấp và các chi phí khác:
Bỏo cỏo ti nghiờn cu khoa hc 7/31
Bảng 1: Số lợng mẫu phân tích ứng với các các chỉ tiêu và đối tợng mẫu
Ch tiờu phõn tớch Loi mu Tng s mu
PT
S mu
thu thp
Acid Giberellic
Cypermethrin
Permethrin
Fenvalerate
Deltamethrin
Endrin
Heptachlor
Dieldrin
Aldrin
Nitrat, nitrit
Pb, As, Cd
8 loi:
rau mung, mng ti,
ci xanh, da chut, ci
bp, ci xoong, sỳp l,
rau ngút
34 102
Hàn the
focmol
Bỳn, ph, bỏnh giũ,
susờ
62 186
Ben zoic acid
Socbic acid
Phm mu
Nc gii khỏt, bỏnh
susờ
62 186
S.aureus
Coliform
E.coli
Cl.perfringens
Salmonella spp.
Listeria spp.
Campylobacter spp.
Bỏnh susờ, bỏnh giũ,
nem chua, nem cho
100 300
Tổng cộng
258 774
Với năng lực trang thiết bị hiện có nh hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC, hệ
thống sắc ký khí GC, GC/MS, hệ thống LC/MS, máy quang phổ UV-VIS, hệ thống hấp thụ
nguyên tử AAS labo hoá có đủ khả năng để đáp ứng với các chỉ tiêu phân tích trên với độ
chính xác cao. ồng thời với một loạt các thiết bị nuôi cấy VSVnh tủ ấm, bể điều nhiệt, tủ
sấy, nồi hấp thanh trùng, máy đếm khuẩn lạc, kính hiển vi labo vi sinh cũng đủ điều kiện
để thực hiện các nhiệm vụ đã nêu.
- Các chỉ tiêu phân tích áp dụng theo các phơng pháp tiêu chuẩn hoặc phơng pháp nội bộ
đã đợc thẩm định sau đây [4, 7, 8, 9,10,11].
+ Định tính hàn the, focmon theo Test nhanh
+ Xác định hàm lợng benzoic, sorbic acid bằng phơng pháp HPLC phơng pháp nội bộ đã
đợc thẩm định mã số H/QT/19.25
+ Định tính phẩm mầu theo thờng quy BYT 883 -BYT và TCVN 6470-98
Bỏo cỏo ti nghiờn cu khoa hc 8/31
+ Xác định d lợng HCBVTV, chất tăng trởng, bằng phơng pháp GC AOAC 968.24 và
998.01
+ Xác định kim loại nặng Cd, As, Pb bằng phơng pháp AAS phơng pháp nội bộ đã qua
thẩm định H/QT/19.53; H/QT/19.50 và H/QT/19.56
+ Xác định hàm lợng NO
3
-
, NO
2
-
bằng phơng pháp so mầu UV-VIS TCVN5247-90
+ Xác định các chỉ tiêu VSV theo TCVN, AOAC
Staphylococus aureus: TCVN 4830-1989
Tổng coliformTCVN 4882-2001
E. coli AOAC 988.19:1997
Cl.perfringens TCVN 4991:1989
Salmonella TCVN 4829:2001
Campylobacter - WHO 2001
S QUI TRèNH THC HIN .
Mu c mua cỏc ca hng trong cỏc ch ln (ly ngu nhiờn), 3 n v
mu trn thnh 1 mu phõn tớch, dón nhón ghi a ch
Phũng nhn mu ỏnh mó s v gi cho cỏc labo phõn tớch
Cỏc labo tin hnh x lý (ct, thỏi, xay, nghin) cho vo hp ng
mu, tin hnh phõn tớch cng sm cng tt tuõn theo cỏc bc trong
quy trỡnh. Hoc bo qun lnh khi cha phõn tớch ngay
Chun
b dng
c, thit
b, húa
cht
Phõn tớch, tớnh kt qu, tõp hp bỏo cỏo kt qu
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 9/31
PHẦN IV: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
Sau khi tiến hành phân tích mẫu chúng tôi đã tập hợp được kết quả theo bảng dưới đây.
Bảng 2: Tổng kết các mẫu không đạt và mẫu đạt tiêu chuẩn
Chỉ tiêu
phân tích
Số
mẫu
phân
tích
Số
mãu
phát
hiện
Số
mẫu
không
đạt
Số
mẫu
đạt
tiêu
chuẩn
Không
đạt
tiêu
chuẩn
(%)
Tiêu chuẩn
Acid
Giberellic
34 0 0 34 0%
Nhật, Đài- loan, một số nước
cho phép <5mg/kg
Cypermethrin
34 6 4 28 11,8%
Cho phép 0,05-1mcg/kg
Permethrin
34 3 1 31 2,9%
dưa chuột < 0,5mg/kg; đậu đỗ,
cải xanh <1mg/kg; bắp cải
<5mg/kg
Fenvalerate
34 0 0 34 0 %
0,2-0,5mg/kg
Deltamethrin
34 0 0 34 0 %
<1mg/kg
Endrin
34 0 0 34 0 %
<1mg/kg
Heptachlor
34 0 0 34 0 %
Không cho phép
Dieldrin
34 0 0 34 0 %
0,05-1 mg/kg
Aldrin
34 0 0 34 0 %
0,05-1mg/kg
Nitrat
34 33 0 34 0 %
300-900mg/kg
Nitrit
34 30 0 34 0 %
300-900mg/kg
Pb
34 24 0 34 0 %
0,1-0,3 mg/kg
As
34 8 0 34 0 %
1mg/kg
Cd
34 34 0 34 0 %
0,1-0,2mg/kg
Hµn the
62 10 10 52 16,1%
Không cho phép
focmol
62 1 1 61 1,6%
Không cho phép
Ben zoic acid
62 39 3 59 4,8%
600mg/kg
Socbic acid
62 35 5 57 8,1%
600mg/kg
PhÈm mÇu
62 62 0 62 0%
Không được có phẩm kiềm
Nhóm chỉ tiêu
vi sinh vật
S.aureus
100 18 0 100 0%
SP ngũ cốc cho phép 10CFU/g,
thịt 10
2
CFU/g
Coliform
100 68 38 62 38%
Ngũ cốc < 10MPN/g ; SP thịt <
10MPN/g
E.coli
100 16 13 87 13%
Cho phép SP ngũ cốc =
3MPN/g và thịt < 10MPN/g
Cl.perfringens
100 33 5 95 5%
Cho phép SP ngũ cốc 10CFU/g
và thịt 10
2
CFG/g
Nem chua, nem chạo <10MPN
Salmonella
spp.
100 0 0 100 0%
Không được có
Listeria spp.
100 0 0 100 0%
Không được có
Campylobacter
spp.
100 0 0 100 0%
Không được có
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 10/31
( Bảng các kết quả chi tiết xem phần phụ lục)
Nhận xét:
1. Trong 34 mẫu rau được gọi là rau sach (rau an toàn) có 5 mẫu không đạt tiêu chuẩn
về chỉ tiêu HCBVTV (14.7%). Không có mẫu nào vi phạm về chỉ tiêu kim loại nặng
(0%).
2. Trong số 64 mẫu gồm bún, bánh phở, bánh giò, bánh suse có 10 mẫu phát hiện hàn
the (15,6%) và 1 mẫu phát hiện focmal (1,56%) như vậy việc sử dụng hàn the vẫn
còn phổ biến trong sản xuất chế biến, điều này nói lên việc tuân thủ về VSATTP của
người dân chưa cao chúng ta cần phải tuyên truyề
n rộng rãi và có chế tài sử phạt hơn
đối với các cơ sỏ chế biến khi phát hiện vi phạm.
3. Hóa chất bảo quản benzoic và sorbic trong 62 mẫu nước giải khát, bánh suse tuy có
sử dụng tương đối nhưng mức vi phạm không nhiều. Số mẫu không đạt là 8 mẫu
(12,9%)
4. Trong 62 mẫu nước giải khát, bánh suse không có mẫu nào dùng phẩm mầu kiềm là
loại phẩm độc không cho phép, hầu như các loại phẩm mầ
u sử dụng đều là phẩm tự
nhiên và phẩm mầu thực phẩm cho phép . Không đạt tiêu chuẩn là 0 mẫu (0%)
5. Về ô nhiễm vi sinh vật trong 100 mẫu khảo sát chúng ta thấy có 56 mẫu không đạt
yêu cầu theo tiêu chuẩn cho phép (56%), trong đó 38 mẫu do coliform, 13 mẫu do
E.coli và 5 mẫu do Cl.perfringens. Qua số liệu phân tích cho thấy tỷ lệ các mẫu
không đạt về vi sinh vật với đối tượng mẫu khảo sát là tương đối lớn, mặc dù không
có mẫu nào bị nhi
ễm Salmonella spp, Listeria spp, Campylobacter spp.
- Chỉ tiêu coliform không đạt:Trong đó có 3/21 bánh suse; 6/24 mẫu bánh giò; 12/25
nem chua; 17/30 nem chạo.
- Ecoli không đạt: Trong đó 2/21 bánh suse; 6/25 nem chua; 5/30 nem chạo
- Cl. perfringens không đạt : Trong đó có 3/ 25 mẫu nem chua, 2/30 mẫu nem chạo
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 11/31
PHẦN V: KIẾN NGHỊ
1. Qua kết quả giám sát trên chúng ta thấy rằng ô nhiễm vi sinh vật và việc lạm dụng
chất phụ gia đã bị cấm như hàn the vẫn ở mức cao, điều này cũng phản ánh thực
trạng vệ sinh an toàn thực phẩm vẫn ở mức báo động. Tuy nhiên tỷ lệ tồn dư
HCBVTV cũng như kim loại nặng đã giảm đi đáng kể so với những năm trướ
c đây.
Song đây mới chỉ là những số liệu khảo sát tại Hà nội vào mùa hè và cũng chưa thể
phán ánh thực sự chính xác về tình hình vệ sinh ATTP trên cả nước.
2. Để phản ánh tình trạng vệ sinh an toàn thực phẩm một cách tương đối chính xác hơn
chúng tôi đề nghị các cơ quan quản lý cần đầu tư nguồn lực để khảo sát thêm nhiều
đối tượng mẫu cũng như nhiều chỉ
tiêu nguy cơ khác trong thời gian tới.
3. Các cơ quan quản lý cần tuyên truyền kết hợp với thanh kiểm tra thường xuyên hơn
đối với các cơ sở sản xuất, chế biến đặc biệt lưu ý đến điều kiện vệ sinh trong chế
biến để hạn chế các mối nguy về vi sinh vật. Tăng cường giáo dục cho các nhà chế
biến thực hiện chương trình GMP tốt hơn
để tránh các nguy cơ ô nhiễm hóa học cũng
như vi sinh trong thực phẩm.
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 12/31
PHẦN VI: PHỤ LỤC
Bảng các kết quả phân tích và một số sắc đồ kèm theo
Bảng 3
: Kết quả phân tích HCBVTV trong rau
STT Tên mẫu Mã số mẫu
Hàm
lượng
Axit
Giberelli
c
(mg/kg)
Hàm
lượng
Cyper
methrr
in
(mg/kg
)
Hàm
lượng
Fenvaler
ate
(mg/kg)
Hàm ợng
Deltamethr
in
(mg/kg)
Hàm
lượng
Endrin
(mg/kg)
Hàm
lượng
Dieldri
(mg/kg
Hàm
lượng
Aldrin
(mg/kg)
Hàm
lượng
Permeth
rin
(mg/kg)
Hàm
lượng
Heptach
lor
(mg/kg)
1
Rau muống
Cửa hàng rau sạch
chợ Vương Thừa
Vữ - Cơ sở HTX
rau sạch Vân Nội
070801-1 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
2
Rau muống
Chợ Châu Long-
Ba Đình
070801-2 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
3
Rau muống
Chợ Nguyễn Cao-
Hai Bà Trưng
070801-3 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
4
Rau muống
Cửa hàng Rau và
quả an toàn – 122
Đội Cấn
070801-4 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
5
Rau muống
Chợ Bắc Qua-
Hoàn Kiếm
070801-5 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
6
Rau mồng tơi
Chợ Châu Long-
Ba Đình
070801-6 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
7
Rau mồng tơi
Cửa hàng rau sạch
chợ Vương Thừa
Vữ - Cơ sở HTX
rau sạch Vân Nội
070801-7 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
8
Rau mồng tơi
Chợ Bắc Qua-
Hoàn Kiếm
070801-8 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
9
Rau mồng tơi
Cửa hàng Rau và
quả an toàn – 122
Đội Cấn
070801-9 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
10
Rau mồng tơi
Chợ Nguyễn Cao
070801-10 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
11
Rau cải xanh
Cửa hàng rau sạch
chợ Vương Thừa
Vữ - Cơ sở HTX
rau sạch Vân Nội
070801-11 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
12
Rau cải xanh
Chợ Bắc Qua-
Hoàn Kiếm
070801-12 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
0,33
KPH
13
Rau cải xanh
Cửa hàng Rau và
quả an toàn – 122
Đội Cấn
070801-13 KPH
0,29
KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
14
Rau cải xanh
Chợ Châu Long-
Ba Đình
070801-14 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
15
Dưa chuột
Cửa hàng rau sạch
Vân Nội chợ
Vương Thừa Vữ
070801-15 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
0,68
KPH
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 13/31
STT Tên mẫu Mã số mẫu
Hàm
lượng
Axit
Giberelli
c
(mg/kg)
Hàm
lượng
Cyper
methrr
in
(mg/kg
)
Hàm
lượng
Fenvaler
ate
(mg/kg)
Hàm ợng
Deltamethr
in
(mg/kg)
Hàm
lượng
Endrin
(mg/kg)
Hàm
lượng
Dieldri
(mg/kg
Hàm
lượng
Aldrin
(mg/kg)
Hàm
lượng
Permeth
rin
(mg/kg)
Hàm
lượng
Heptach
lor
(mg/kg)
16
Dưa chuột
Chợ Châu Long-
Ba Đình
070801-16 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
0,12
KPH
17
Dưa chuột
HTX sản xuất &
tiêu thụ rau củ quả
an toàn Vân Nội
070801-17 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
18
Dưa chuột
Chợ Bắc Qua-
Hoàn Kiếm
070801-18 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
19
Cải bắp
Cửa hàng tự chọn
B11 kim Liên –
108 Hoàng Tích
Trí
070801-19 KPH
0,026
KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
20
Cải bắp
Chợ Châu Long-
Ba Đình
070801-20 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
21
Cải bắp
HTX sản xuất &
tiêu thụ rau củ quả
an toàn Đ Đức –
Vân Nội
070801-21 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
22
Cải bắp
Chợ Mơ-Hai Bà
Trưng
070801-22 KPH
0,043
KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
23
Cải xoong
Chợ Trung hòa-
Cầu Giấy
070801-23 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
24
Cải xoong
Chợ Bắc Qua-
Hoàn Kiếm
070801-24 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
25
Cải xoong
Chợ Châu Long-
Ba Đình
070801-25 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
26
Cải xoong
Chợ Mơ-Hai Bà
Trưng
070801-26 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
27
Súp lơ
Chợ Trung hòa-
Cầu Giấy
070801-27 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
28
Súp lơ
Chợ Mơ-Hai Bà
Trưng
070801-28 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
29
Súp lơ
Chợ Châu Long-
Ba Đình
070801-29 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
30
Súp lơ
Chợ Bắc Qua-
Hoàn Kiếm
070801-30 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
31
Rau ngót
Cửa hàng tự chọn
B11 kim Liên –
108 Hoàng Tích
Trí
070801-31 KPH
2,13
KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
32
Rau ngót
Chợ Châu Long-
Ba Đình
070801-32 KPH
0,16
KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
33
Rau ngót
108 C2 – Nghĩa Tân
070801-33 KPH
2,36
KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
34
Rau ngót
Chợ Mơ
070801-34 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
Vậy trong 34 mẫu phân tích có 9 mẫu phát hiện HCBVTV, trong đó có 5 mẫu không đạt (4
mẫu hàm lượng cypermethrin và 1mẫu hàm lượng permethrin vượt giới hạn cho phép)
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 14/31
Bảng 4: Kết quả phân tích kim loại nặng, nitrat, nitrit trong rau
STT Tên mẫu Mã số mẫu
Hàm lượng
NO
2
(mg/kg)
Hàm
lượng
NO
3
(mg/kg)
Hàm lượng
Chì
(mg/kg)
Hàm
lượng
Asen
(mg/kg)
Hàm
lượng
Cadimi
(mg/kg)
1
Rau muống
Cửa hàng rau sạch chợ Vương Thừa Vữ -
Cơ sở HTX rau sạch Vân Nội
070801-1 3,8 1,5 0,22 0,5
0,02
2
Rau muống
Chợ Châu Long-Ba Đình
070801-2 3,4 4,9 0,12 0,4 0,03
3
Rau muống
Chợ Nguyễn Cao-Hai Bà Trưng
070801-3 4,5 4,2
0,1 0,03 0,01
4
Rau muống
Cửa hàng Rau an toàn – 122 Đội Cấn
070801-4 4,4 2,0 0,13 KPH 0,006
5
Rau muống
Chợ Bắc Qua-Hoàn Kiếm
070801-5 1,6 7,7 0,22 0,2
0,008
6
Rau mồng tơi
Chợ Châu Long-Ba Đình
070801-6 1,0 10,4 0,31 KPH 0,02
7
Rau mồng tơi
Cửa hàng rau sạch chợ Vương Thừa Vữ -
Cơ sở HTX rau sạch Vân Nội
070801-7 2,7 2,0 0,27 KPH 0,02
8
Rau mồng tơi
Chợ Bắc Qua-Hoàn Kiếm
070801-8 0,94 16,9 0,21 KPH 0,03
9
Rau mồng tơi
Cửa hàng Rau và quả an toàn – 122 Đội
Cấn
070801-9 2,8 2,5 0,24 KPH 0,01
10
Rau mồng tơi
Chợ Nguyễn Cao-Hai Bà Trưng
070801-10 0,2 3,6 0,13 KPH 0,01
11
Rau cải xanh
Cửa hàng rau sạch chợ Vương Thừa Vữ -
Cơ sở HTX rau sạch Vân Nội
070801-11 3,3 3,4 0,12 KPH
0,009
12
Rau cải xanh
Chợ Bắc Qua-Hoàn Kiếm
070801-12 3,0 35,3 0,21 KPH 0,008
13
Rau cải xanh
Cửa hàng Rau và quả an toàn – 122 Đội
Cấn
070801-13 8,7 3,9 0,3 KPH 0,01
14
Rau cải xanh
Chợ Châu Long-Ba Đình
070801-14 0,38 7,3 0,20 KPH 0,008
15
Dưa chuột
Cửa hàng rau sạch chợ Vương Thừa Vữ -
Cơ sở HTX rau sạch Vân Nội
070801-15 3,9 1,9 0,08 KPH 0,007
16
Dưa chuột
Chợ Châu Long-Ba Đình
070801-16 KPH 0,25 KPH KPH 0,03
17
Dưa chuột
HTX sản xuất & tiêu thụ rau củ quả an
toàn Đ Đức – Vân Nội
070801-17 3,5 1,8 KPH KPH 0,01
18
Dưa chuột
Chợ Bắc Qua-Hoàn Kiếm
070801-18 KPH KPH KPH KPH 0,01
19
Cải bắp
Cửa hàng tự chọn B11 kim Liên – 108
Hoàng Tích Trí
070801-19 4,9 3,8 0,12 KPH 0,005
20
Cải bắp
Chợ Châu Long-Ba Đình
070801-20 KPH 0,94 KPH KPH 0,008
21
Cải bắp
HTX sản xuất & tiêu thụ rau củ quả an
toàn Đ Đức – Vân Nội
070801-21 5,2 3,5 0,002 KPH 0,03
22
Cải bắp
Chợ Mơ-Hai Bà Trưng
070801-22 4,4 2,0 0,009 KPH 0,02
23
Cải xoong
Chợ Trung hòa-Cầu Giấy
070801-23 1,5 5,5 KPH 0,04 0,02
24
Cải xoong
Chợ Bắc Qua-Hoàn Kiếm
070801-24 1,6 6,3 0,08 0,02 0,03
25
Cải xoong
Chợ Châu Long-Ba Đình
070801-25 1,8 6,7 0,05 0,04 0,02
26
Cải xoong
Chợ Mơ-Hai Bà Trưng
070801-26 2,0 5,3 KPH 0,03 0,04
27
Súp lơ
Chợ Trung hòa-Cầu Giấy
070801-27 0,43 0,8 KPH KPH 0,1
28
Súp lơ
Chợ Mơ-Hai Bà Trưng
070801-28 KPH 1,2 KPH KPH 0,03
29
Súp lơ
Chợ Châu Long-Ba Đình
070801-29 0,58 12,9 KPH KPH 0,04
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 15/31
STT Tên mẫu Mã số mẫu
Hàm lượng
NO
2
(mg/kg)
Hàm
lượng
NO
3
(mg/kg)
Hàm lượng
Chì
(mg/kg)
Hàm
lượng
Asen
(mg/kg)
Hàm
lượng
Cadimi
(mg/kg)
30
Súp lơ
Chợ Bắc Qua-Hoàn Kiếm
070801-30 5,4 2,1 KPH KPH 0,13
31
Rau ngót
Cửa hàng tự chọn B11 kim Liên – 108
Hoàng Tích Trí
070801-31 13,0 4,3 0,1 KPH 0,16
32
Rau ngót
Chợ Châu Long-Ba Đình
070801-32 5,3 1,9 0,1 KPH 0,09
33
Rau ngót
108 AC2 – Nghĩa Tân
070801-33 8,5 2,7 0,2 KPH 0,18
34
Rau ngót
Chợ Mơ-Hai Bà Trưng
070801-34 6,9 2,9 KPH KPH 0,03
Trong số 34 mẫu rau không có mẫu nào bị vượt quá tiêu chuẩn về chỉ tiêu kim loại nặng,
nitrat, nitrrit.
Bảng 5:
Kết quả phân tích hàn the, focmon
STT Tên mẫu Mã số mẫu
Hàn the Formon
1
Bún
(Chị Tuyến - Chợ Phùng Khoang)
070801-35 Âm tính Âm tính
2
Bún
(Chợ Nghĩa Tân)
070801-36 Âm tính Âm tính
3
Bún
(Chợ Trung Hòa)
070801-37 Âm tính Âm tính
4
Bún
(142 Vạn Phúc – Kim Mã)
070801-38 Âm tính Âm tính
5
Bún
(144 - Vạn Phúc – Kim Mã)
070801-39 Âm tính Âm tính
6
Bún
(146 - Vạn Phúc – Kim Mã)
070801-40 Âm tính Âm tính
7
Bún
(Chợ Cầu Giấy)
070801-41 Âm tính Âm tính
8
Bún
(Chị oanh – Chợ Nguyễn Quý Đức)
070801-43 Âm tính Âm tính
9
Bún
(Kiốt số 1 - Chợ Kim Liên)
070801-44 Âm tính Âm tính
10
Bún
(Kiốt số 15 - Chợ Kim Liên)
070801-45
Âm tính
Âm tính
11
Bún
(Kiốt số 3 - Chợ Kim Liên)
070801-46 Âm tính Âm tính
12
Bún
(Bà Tuyết – Chợ Vương Thừa Vũ)
070801-48 Âm tính Âm tính
13
Bún
(ki ốt 26 chợ Mơ)
070801-49 Âm tính Âm tính
14
Bún
( ki ốt 25 chợ Mơ)
070801-50 Âm tính Âm tính
15
Bánh phở
(Bà Vét - Chợ Phùng Khoang – Q Thanh
Xuân)
070801-51 Âm tính Âm tính
16
Bánh phở
(Chị Oanh – Chợ Nguyễn Quý Đức)
070801-52 Âm tính Âm tính
17
Bánh phở
(Bà Tuyết – Chợ Vương Thừa Vũ)
070801-53
Âm tính
Âm tính
1-8
Bánh phở
(142 Vạn Phúc – Kim Mã )
070801-54 Âm tính Âm tính
1-9
Bánh phở
(144 Vạn Phúc – Kim Mã )
070801-55
Âm tính
Âm tính
20
Bánh phở
(146Vạn Phúc – Kim Mã )
070801-56
Âm tính
Âm tính
21
Bánh phở
(Chợ Trung Hòa)
070801-57 Âm tính Âm tính
22
Bánh phở
(Chợ Cầu Giấy)
070801-58
Âm tính
Âm tính
23
Bánh phở
(Chợ Nghĩa Tân)
070801-59
Âm tính
Âm tính
24
Bánh Phở
(Kiốt số 1 - Chợ Kim Liên)
070801-60 Âm tính Dương tính
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 16/31
STT
Tên mẫu Mã số mẫu
Hàn the Formon
25
Bánh Phở
(Kiốt số 15 - Chợ Kim Liên)
070801-61 Âm tính Âm tính
26
Bánh Phở
(Kiốt số 3 - Chợ Kim Liên)
070801-62 Âm tính Âm tính
27 Bánh phở - ki ốt 25 chợ Mơ 070801-64 Âm tính Âm tính
28 Bánh phở - ki ốt 26 chợ Mơ
070801-65 Âm tính Âm tính
29
Bánh phở - ki ốt 27 chợ Mơ 070801-66 Âm tính Âm tính
30
Bánh susê
(Chợ Ngã Tư Sở - Cơ sở sản xuất – Nguyên
Minh 65. P104 – Hàng Than – Hà Nội)
070801-67 Âm tính Âm tính
31
Bánh susê
(Chợ Ngã Tư Sở - Cơ sở sản xuất – Nguyên
Minh 65. P104 – Hàng Than – Hà Nội)
070801-68 Âm tính Âm tính
32 Bánh susê (Chợ Ngã Tư Sở )
070801-69
Dương tính
Âm tính
33
Bánh susê
(Vân Anh 94 Hoàng Văn Thái )
070801-70
Dương tính
Âm tính
34
Bánh giò (67 Nguyễn Trãi ) 070801-71 Âm tính Âm tính
35
Bánh giò
(Chợ Kioots Số 3 – Chợ Thượng ĐÌnh)
070801-72 Âm tính Âm tính
36
Bánh susê
(CH Bánh kẹo – 122 Khương Trung )
070801-73 Âm tính Âm tính
37
Bánh susê
(Cửa hàng An Hương – 72 Hàng Than)
070801-74
Dương tính
Âm tính
38
Bánh susê
(Cửa hàng Hiên Ninh – 77 Hàng Than)
070801-75
Dương tính
Âm tính
39
Bánh susê
(Cửa hàng Nguyên Hưng – 79 Hàng Than)
070801-76 Âm tính Âm tính
40
Bánh susê
Cửa hàng Vân Ninh – 73 Hàng Than
070801-77 Âm tính Âm tính
41
Bánh susê
Cửa hàng Anh Minh – 41 Hàng Than
070801-78
Âm tính
Âm tính
42
Bánh susê
Cửa hàng Nguyên Long – 51 Hàng Than
070801-79 Âm tính Âm tính
43
Bánh susê
Cửa hàng Nhật Ninh – 57B Hàng Than
070801-80
Âm tính
Âm tính
44
Bánh susê
Cửa hàng Nhật Ninh – 58 Hàng Than
070801-81
Âm tính
Âm tính
45
Bánh susê
Cửa hàng Nhật Ninh – 59 Hàng Than
070801-82 Âm tính Âm tính
46
Bánh susê (300 Cầu Giấy)
070801-83
Dương tính
Âm tính
47 Bánh susê (214 Cầu Giấy) 070801-84
Dương tính
Âm tính
48
Bánh susê
(210 Cầu Giấy)
070801-85
Dương tính
Âm tính
49
Bánh suế
(56 Tổ 47 Ngõ 92 Nguyễn Khánh Toàn)
070801-86 Âm tính Âm tính
50 Bánh giò (240 Cầu Giấy) 070801-87 Âm tính Âm tính
51
Bánh giò (Siêu Thị Big C) 070801-95 Âm tính Âm tính
52
Bánh giò (Chợ Quan Hoa) 070801-96 Âm tính Âm tính
53
Bánh giò(Chợ Xanh Cầu Giấy) 070801-97 Âm tính Âm tính
54
Bánh giò
(P15 Dãy A29 Ngõ 4 – TT Nghĩa Tân
070801-98
Dương tính
Âm tính
55
Bánh susê
(CH Hà Anh – 377 Khương Trung)
070801-99 Âm tính Âm tính
56
Bánh susê
(CH Thanh Nhàn – 391 Khương Trung)
070801-100
Âm tính
Âm tính
57
Bánh susê
(CH Vân Hoa – 357 Khương trung)
070801-101 Âm tính Âm tính
58
Bánh giò
(Giò chả Ước lễ gia truyền – B18 – Kim Liên)
070801-88 Âm tính Âm tính
59
Bánh giò
(Giò chả Ước lễ gia truyền – B18 – Kim Liên)
070801-89 Âm tính Âm tính
60
Bánh giò (Chợ Trung H òa) 070801-90
Dương tính
Âm tính
61
Bánh Giò (Chợ Cầu Giấy) 070801-91 Âm tính Âm tính
62
Bánh giò
(P15 Dãy A29 Ngõ 4 – TT Nghĩa Tân
070801-92
Dương tính
Âm tính
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 17/31
Như vậy trong 62 mẫu có 10 mẫu dương tính với hàn the không đạt tiêu chuẩn (7 mẫu bánh
suse 3 mẫu bánh giò), 1mẫu bánh phở dương tính focmon không đạt tiêu chuẩn.
Bảng 6
: Kết quả phân tích Axit Benzoic, Axit Sorbic Phẩm mầu
STT Tên mẫu Mã số mẫu
Axit Benzoic
(mg/kg)
Axit Sorbic
(mg/kg)
Phẩm mầu
1
Nước giải khat
(Chợ Yên - Kiốt số 9 - Chợ Ngã Tư
Sở)
070801-102
138,9 155,4 Red alluraac
2
Nước giải khat
(CH Phương Dung - 230 Nguyễn
Trãi)
070801-103 125,5
KPH
Tartrazin
3
Nước giải khat
(CH Hải Đăng 105B E9 – Thanh
Xuân Bắc)
070801-104 140,1
152,3
Màu tự nhiên
4
Nước giải khat
(CH Ngọc Long – Chợ Phùng
Khoang)
070801-105
KPH KPH
Sunset yellow
5
Nước giải khat
(CH Vân Hoa – 357 Khương Trung)
070801-106
KPH
163,7
Màu tự nhiên
6
Nước giải khat
(CH 96 Hoàng Văn Thái)
070801-107
180,2
161,5
Ponceur 4R
7
Nước giải khat
(CH Hoa Huệ - 84 Vương Thừa Vũ)
070801-108
175,3 KPH
Màu tự nhiên
8
Nước giải khat
(Ch Thành Thịnh – 102 Vương Thừa
Vũ )
070801-109 KPH 188,9
Màu tự nhiên
9
Nước giải khat
(CH Đồng Cỏ Xanh – Vương Thừa
Vũ)
070801-110
KPH
KPH
Tartrazin
10
Nước giải khat
(CH 64 Vương Thừa Vũ)
070801-111
124,5
KPH
Màu tự nhiên
11
Nước giải khát
(Cửa hàng Nga Tiến – 41 Giang Văn
Minh)
070801-112 KPH
144,7
Phẩm mầu tự nhiên
12
Nước giải khát
(Cửa hàng Trà Linh – 137 Đội Cấn)
070801-113 KPH
142,9
Phẩm mầu tự nhiên
13
Nước giải khát
(Cửa hàng Đức Bình – 166E Đội Cấn)
070801-114
201,3
KPH
Sunset yellow
14
Nước giải khát
(Cửa haàng Quang Thuý – 161 Đội
Cấn)
070801-115
128,6
155,4
Sunset yellow
15
Nước giải khát
(Cửa hàng Lan Lan – 195 Đội Cấn)
070801-116
112,8
KPH
Màu tự nhiên
16
Nước giải khát
(Cửa hàng Quốc Long – 181 Hoàng
Hoa Thám)
070801-117
KPH
KPH
Sunset yellow
17
Nước giải khát
(Cửa hàng Hùng Huyền - số 2 Thanh
Bảo)
070801-118
103,4
133,9
Màu tự nhiên
18
Nước giải khát
( Linh Hương - số 3 Ngọc Hà)
070801-119
KPH
169,8
Màu tự nhiên
19
Nước giải khát
(Cửa hàng Thảo Béo – 349 Đội Cấn)
070801-120
106,8
164,2
Màu tự nhiên
20
Nước giải khát
(Cửa hàng Kim Anh – 232 Đội Cấn)
070801-121
KPH
197,6
Màu tự nhiên
21
Nước giải khát
(Cửa hàng Bình Thành – 251 Đội
Cấn)
070801-122
156,4
KPH
Tartrazin
22 Nước giải khát (Chợ Mơ)
070801-123
141,3 168,9
Red alluraac
23 Nước giải khát (Chợ Mơ)
070801-124 KPH KPH
Phẩm mầu tự nhiên
24
Nước giải khát
(CH Thanh hưởng Chợ Mơ)
070801-125
146,7
123,5
Tartrazin
25
Nước giải khát
(Kio ôt 7 Chợ Mơ)
070801-126
KPH
213,7
Ponceur 4R
26
Nước giải khát
(Kio ôt 8 Chợ Mơ)
070801-127
165,8
KPH
Ponceur 4R
27
Nước giải khát
(Kio ôt 11 Chợ Mơ)
070801-128
102,5
155,9
Màu tự nhiên
28
Nước giải khát
(Kio ôt 21 Chợ Mơ)
070801-129
KPH KPH
Màu tự nhiên
29
Nước giải khát
(Kio ôt 22 Chợ Mơ)
070801-130 178,9
115,7
Ponceur 4R
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 18/31
STT Tên mẫu Mã số mẫu
Axit Benzoic
(mg/kg)
Axit Sorbic
(mg/kg)
Phẩm mầu
30
Nước giải khát –
Phạm ngọc thạch-
070801-131 256,2
KPH
Ponceur 4R
31 Nước giải khát -Phạm ngọc thạch- 070801-132
301,5 KPH
Tartrazin
32 Nước giải khát - Lương điình của
070801-133
KPH
105,7
Tartrazin
33
Nước giải khát (Nước ổi đào ép Phúc
An – NSX: 4/6/2008; HSD: 4/6/2009
(Cửa hàng tựchọn B11 Kim Liên –
108 Hoàng Tích Trí)
070801-134
366,1 10,1
Phẩm mầu tự nhiên
34
Nước giải khát Fanta – Cocacola Việt
Nam
(Siêu thị 185 Lương Định Của)
070801-135
141,8
KPH
Sunset Yellow
35
Nước giải khát
(Shop Vũ Nam – 35 Đặng Văn Ngữ)
070801-136 KPH KPH
Phẩm mầu tự nhiên
36
Nước giải khát
(Cửa hàng Cơ Hoà – 9 Đặng Văn
Ngữ)
070801-137
243,8
102,6
Tartrazine + Poncerau 4R
37
Nước giải khát
(Shop Thanh Hoa – 50 Phạm Ngọc
Thạch)
070801-138
95,5
120,4
Sunset Yellow
38
Nước giải khát
(shop Thanh Hải – 80 Phạm Ngọc
Thạch)
070801-139
117,6
KPH
Phẩm mầu tự nhiên
39
Nước giải khát
(Shop Diệu Ly – Lương Định Của)
070801-140
304,5
KPH
Tartrazine + Poncerau 4R
40
Nước giải khát
(Siêu thị Unimart - Phạm Ngọc
Thạch)
070801-141
115,4
103,7
Phẩm mầu tự nhiên
41
Nước giải khát
(Cửa hàng B15B Kim Liên)
070801-142
KPH
167,8
Tartrazin
42
Nước giải khát
(Cửa hàng Chợ Kim Liên
070801-143
KPH
185,7
Sunset Yellow
43
Nước giải khát
(27/41 – Trần Duy Hưng - Cầu Giấy –
Hà Nội
070801-144
96,3
KPH
Phẩm mầu tự nhiên
44
Nước giải khát
(CH 80 - Cầu Giấy – Hà Nội
070801-145
KPH
204,6
Tartrazin
45
Nước giải khát
(CH 150 - Cầu Giấy – Hà Nội
070801-146
KPH
KPH
Tartrazine + Poncerau 4R
46
Nước giải khát
(CH 294 - Cầu Giấy – Hà Nội
070801-147
KPH
KPH
Tartrazin
47
Nước giải khát
(CH 265 - Cầu Giấy – Hà Nội
070801-148
147,8
80,7
Sunset Yellow
48
Nước giải khát
(CH 215 - Cầu Giấy – Hà Nội
070801-149
315,3
KPH
Phẩm mầu tự nhiên
49
Nước giải khát
(Siêu thị 13G - Cầu Giấy – Hà Nội
070801-150
159,5
112,3
Sunset Yellow
50
Nước giải khát
(46 Trần Đăng Ninh - Cầu Giấy – Hà
Nội
070801-151
284,6
KPH
Tartrazine + Poncerau 4R
51
Nước giải khát
(101 C4 Nghĩa Tân - Cầu Giấy – Hà
Nội
070801-152
134,2
105,6
Phẩm mầu tự nhiên
52
Nước giải khát
(Siêu thị Big C - Cầu Giấy – Hà Nội
070801-153
KPH
142,8
Sunset Yellow
53
Bánh susê
(Chợ Ngã Tư Sở - Cơ sở sản xuất –
Nguyên Minh 65. P104 – Hàng Than
– Hà Nội)
070801-93
3340,5
KPH
Tartrazine + Poncerau 4R
54
Bánh susê
Ki ốt 2 Chợ xanh Kim liên
070801-94
KPH
1056,2
Tartrazine + Poncerau 4R
55
Bánh susê
Ki ốt 3 chợ xanh Kim liên
070801-154
1492,5
564,1
Tartrazine + Poncerau 4R
56
Bánh susê
Nguyệt Nga P101 B4 –Kim liên-
070801-155
3542,6
KPH
Tartrazine + Poncerau 4R-
57
Bánh susê
Bà Mỹ chợ xanh Kim liên
070801-156
1247,5
KPH
Tartrazine + Poncerau 4R
58
Bánh susê
Chị Sen chợ xanh Kim liên
070801-157
KPH
84-6,2
Tartrazine + Poncerau 4R
59
Bánh susê
Minh nguyệt ki ôt 1 chợ kim liên
070801-158
KPH
2784,5
Tartrazine + Poncerau 4R
60
Bánh susê
Cổng chùa làng Kim liên
070801-159
KPH
3758,2
Tartrazine + Poncerau 4R
61
Bánh susê
Cổng chùa làng Kim liên
070801-160
1576,1
KPH
Tartrazine + Poncerau 4R
62
Bánh susê
Cổng chùa làng Kim liên
070801-161
566,3
875,4
Tartrazine + Poncerau 4R
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 19/31
Trong 62 mẫu phân tích có 3 mẫu không đạt về chỉ tiêu benzoic acid và 5 mẫu không đạt chỉ
tiêu sorbic acid. Các mẫu đều dùng phẩm mầu cho phép ( phẩm mầu thực phẩm)
Bảng 7: Kết quả phân tích các chỉ tiêu vi sinh
STT Tên mẫu Mã số mẫu
Tổng số
Colifomrs
*
(MPN/g)
E.coli
*
(MPN/g)
Cl.per
-fringens
*
(CFU/ml)
S.aureu
(CFU/g
Salmo
nella
*
(/25g)
L.mono
cytogenes
*
(CFU/g)
Campyl
o
bacter
*
(/25g)
1
Bánh susê
(Cửa hàng An
Hương – 72 Hàng
Than)
070801-74
9
KPH 2 KPH KPH KPH KPH
2
Bánh susê
(Cửa hàng Hiên
Ninh – 77 Hàng
Than)
070801-75
KPH
KPH 3 KPH KPH KPH KPH
3
Bánh susê
Cửa hàng Nguyên
Hưng – 79 Hàng
Than
070801-76 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
4
Bánh susê
Cửa hàng Vân
Ninh – 73 Hàng
Than
070801-77 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
5
Bánh susê
Cửa hàng Anh
Minh – 41 Hàng
Than
070801-78
KPH
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
6
Bánh susê
Cửa hàng Nguyên
Long – 51 Hàng
Than
070801-79 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
7
Bánh susê
Cửa hàng Nhật
Ninh – 57B Hàng
Than
070801-80
KPH
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
8
Bánh susê
(300 - Cầu giấy)
070801-81
9
KPH 1 KPH KPH KPH KPH
9
Bánh susê
(214 Cầu Giấy)
070801-82 9 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
10
Bánh susê
(240 Cầu Giấy)
070801-83 1.1x10
1
KPH 8 KPH KPH KPH KPH
11
Bánh susê
(56 Tổ 47 Ngõ 92
- Nguyễn Khánh
Toàn)
070801-84 4 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
12
Bánh susê
(Chợ Nghĩa Tân)
070801-85 2,3x10
1
4 KPH KPH KPH KPH KPH
13
Bánh susê
(Chợ Trung Hoà)
070801-86 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
14 Bánh susê 070801-87 7 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
15
Bánh susê
(Chợ Cầu Giấy)
070801-95 4 KPH 6 KPH KPH KPH KPH
16
Bánh susê
(Chợ Cầu Giấy)
070801-96 2.1x10
2
7 KPH KPH KPH KPH KPH
17
Bánh susê
Chợ mơ
070801-97 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
18
Bánh susê
Chợ mơ
070801-98 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
19
Bánh susê
-Chợ mơ
070801-99 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
20
Bánh susê
Chợ mơ
070801-100
4
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
21
Bánh susê
Chợ mơ
070801-101 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
22
Bánh giò
(Giò chả Ước lễ
gia truyền – B18 –
Kim Liên)
070801-88 1.5x10
1
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
23
Bánh giò
(Bà Vân - Kiốt số
3 - Chợ xanh Kim
Liên)
070801-89 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 20/31
STT Tên mẫu Mã số mẫu
Tổng số
Colifomrs
*
(MPN/g)
E.coli
*
(MPN/g)
Cl.per
-fringens
*
(CFU/ml)
S.aureu
(CFU/g
Salmo
nella
*
(/25g)
L.mono
cytogenes
*
(CFU/g)
Campyl
o
bacter
*
(/25g)
24
Bánh giò
(Cửa hàng Nguyệt
Nga-P101- B4 –
Kim Liên)
070801-90
KPH
KPH 4 KPH KPH KPH KPH
25
Bánh giò
(Bà Mỹ - Chợ
Xanh- Kim Liên)
070801-91
KPH
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
26
Bánh giò
(Chị Sen - Chợ
Xanh – Kim Liên)
070801-92 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
27
Bánh giò
(Cửa hàng Minh
Nguyệt – Kiốt 1 -
Chợ xanh Kim
Liên)
070801-93 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
28
Bánh giò
070801-94
2x10
1
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
29
Bánh giò
(Chị Ngân - Chợ
Triều Khúc – Q
Thanh Xuân)
070801-154
7
KPH 3 KPH KPH KPH KPH
30
Bánh giò
(Chợ Vương Thừa
Vũ - Quận Thanh
Xuân)
070801-155
1,1 × 10
1
KPH 2 KPH KPH KPH KPH
31
Bánh giò
(Chị Hạnh - Chợ
Phùng Khoang -
Quận Thanh
Xuân)
070801-156
KPH
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
32
Bánh giò
(Quầy 1 - Chợ
Mơ)
070801-157 7 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
33
Bánh giò
(Quầy 3 - Chợ
Mơ)
070801-158 4 KPH KPH KPH KPH KPH KPH
34
Bánh giò
(Quầy 7 - Chợ
Mơ)
070801-159
2.7 × 10
1
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
35
Bánh giò
(Cửa hàng Giò chả
nem chua – 167
Kim Mã)
070801-163
3,5 × 10
1
KPH 4 KPH KPH KPH KPH
36
Bánh giò
(Cửa hàng Kim
Dung – Kiốt 15 -
Chợ Châu Long)
070801-166
9
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
37
Bánh giò
(Cửa hàng nem
chua – 36 Hoè
Nhai)
070801-171
1,4 × 10
1
KPH 2 KPH KPH KPH KPH
38
Bánh giò
(Chợ Hoàng Mai)
070801-172
KPH
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
39
Bánh giò
(Chợ Mơ)
070801-173
KPH
KPH 4 KPH KPH KPH KPH
40
Bánh giò
(Chị Hải - Cổng
Chợ Mơ)
070801-174
KPH
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
41
Bánh giò
(Bà Tám - Chợ
Mơ)
070801-175
1,1 × 10
1
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
42
Bánh giò
(Giò chả Ước lễ
gia truyền – B18
Kim Liên)
070801-182 9
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
43
Bánh giò - Chợ
Cầu Giấy
070801-190 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
44
Bánh giò
(Chị Thơm - chợ
Hoàng Mai)
070801-191
4
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
45
Bánh giò
(Cổng chợ Quỳnh
Mai)
070801-192 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 21/31
STT Tên mẫu Mã số mẫu
Tổng số
Colifomrs
*
(MPN/g)
E.coli
*
(MPN/g)
Cl.per
-fringens
*
(CFU/ml)
S.aureu
(CFU/g
Salmo
nella
*
(/25g)
L.mono
cytogenes
*
(CFU/g)
Campyl
o
bacter
*
(/25g)
46
Bánh giò
(Chợ Trung Hoà)
070801-193
4
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
47
Nem chua - Chị
Huệ - Phố Vương
Thừa Vũ
070801-199
1,1 × 10
3
KPH
1,8 × 10
1
2 × 10
2
KPH KPH KPH
48
Nem chua
(Kiốt 25 chợ Mơ)
070801-200
1,2 × 10
1
KPH KPH
4 × 10
1
KPH KPH KPH
49
Nem chua
(Kiốt 26 chợ Mơ)
070801-201
4,3 × 10
3
3,8 × 10
1
KPH KPH KPH KPH KPH
50
Nem chua
(Kiốt 27 - Chợ
Mơ)
070801-202 KPH KPH
4 × 10
2
KPH KPH KPH KPH
51
Nem chua
(Chợ Mơ mối)
070801-203
1,1 × 10
1
KPH
2 × 10
2
3 × 10
2
KPH KPH KPH
52
Nem chua
(38 - Cầu giấy)
070801-204 1,1x10
1
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
53
Nem chua
(Cửa hàng Nem
chua – 36B Hoè
Nhai)
070801-205
3,5 × 10
3
2,7 × 10
1
KPH KPH KPH KPH KPH
54
Nem chua
(Cửa hàng Kim
Dung - Kiốt 15
Chợ Châu Long)
070801-206 KPH KPH 1x10
1
KPH KPH KPH KPH
56
Nem chua
(Cửa hàng Chế
biến thực phẩm
Hương Sơn – 37
Ngọc Hà)
070801-208 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
57
Nem chua
(Cửa hàng Bẩy gìo
chả - Số 1 Ngọc
Hà)
070801-209 3,5 × 10
3
7
7 × 10
1
KPH KPH KPH KPH
58
Nem chua
(cửa hàng gìo chả
nem chua – 167
Ngõ 192 Kim Mã)
070801-210 2,3x10
1
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
59
Nem chua - Chợ
Mơ Cơ sở sản
xuất: 5 Đội Cung
070801-211
2,4 × 10
5
9 4 KPH KPH KPH KPH
60
Nem chua
(Kiốt 91 - Chợ
Cầu Giấy)
070801-213
7,5 × 10
4
1,2 × 10
2
5 × 10
1
2 × 10
2
KPH KPH KPH
61
Nem chua
(Giò chả Ước lễ
gia truyền – B18 –
Kim Liên)
070801-217
4,6 × 10
1
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
62
Nem chua
(Bánh giò gia
truyền Xuân Thuỷ
- kiốt 48 – Kim
Liên)
070801-218
2,1 × 10
1
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
63
Nem chua
(Kiốtt 50 Chợ Cầu
Giấy)
070801-221
2,8 × 10
3
KPH
4 × 10
2
2 × 10
2
KPH KPH KPH
64
Nem chua
(Kiốt 56 - Chợ
Cầu Giấy)
070801-222 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
65
Nem chua – 91
Chợ Cầu Giấy
070801-223
2,3 × 10
3
2 × 10
1
3 × 10
1
KPH KPH KPH KPH
66
Nem chua
(Kiốt 55 - Chợ
Cầu Giấy)
070801-224
3,8 × 10
1
KPH
7 × 10
1
KPH KPH KPH KPH
67
Nem chua
(Kiốt 57 - Chợ
Cầu Giấy)
070801-225
4,3 × 10
3
KPH KPH
3 × 10
2
KPH KPH KPH
68
Nem chua
(Kiốt 38 Cầu
Giấy)
070801-226
2 × 10
4
1,1 × 10
2
6 × 10
1
KPH KPH KPH KPH
69
Nem chua
(Kiốt 91 chợ Cầu
Giấy)
070801-227
2,8 × 10
1
KPH
4 × 10
1
2 × 10
1
KPH KPH KPH
70
Nem chua
(Kiốt 50 chợ Cầu
Giấy)
070801-228
3,5 × 10
1
KPH
5 × 10
1
KPH KPH KPH KPH
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 22/31
STT Tên mẫu Mã số mẫu
Tổng số
Colifomrs
*
(MPN/g)
E.coli
*
(MPN/g)
Cl.per
-fringens
*
(CFU/ml)
S.aureu
(CFU/g
Salmo
nella
*
(/25g)
L.mono
cytogenes
*
(CFU/g)
Campyl
o
bacter
*
(/25g)
71
Nem chua-
(Kiốt 56 chợ Cầu
Giấy)
070801-228
2,9 × 10
5
1,1 × 10
3
KPH KPH KPH KPH KPH
72
Nem chạo - Chợ
Phùng Khoang
070801-229
3,6 × 10
4
2 × 10
2
KPH
4 × 10
2
KPH KPH KPH
73
Nem chạo
(Kiốt 91 - Chợ
Cầu Giấy)
070801-230
2,3 × 10
2
KPH
6× 10
1
5× 10
1
KPH KPH KPH
74
Nem chạo
(Kiốt 50 - Chợ
Cầu Giấy)
070801-231
3,6 × 10
2
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
75
Nem chạo
(Kiốt 55 - Chợ
Cầu Giấy)
070801-232
2,8 × 10
5
1,6× 10
3
KPH KPH KPH KPH KPH
76
Nem chạo
(Kiốt 56 - Chợ
Cầu Giấy)
070801-233 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
77
Nem chạo
(Kiốt 57 - Chợ
Cầu Giấy)
070801-234
2,4 × 10
1
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
78
Nem chạo
(Cửa hàng giò chả
- 167 ngõ 192 Kim
Mã)
070801-235
3,8 × 10
3
KPH
2× 10
2
3× 10
2
KPH KPH KPH
79
Nem chạo
(cửa hàng chế biến
Thực phẩm Hương
Sơn – 34 Ngọc
Hà)
070801-236 KPH KPH KPH
2× 10
2
KPH KPH KPH
80
Nem chạo
(cửa hàng Bâẩ giò
chả - số 1 Ngọc
Hà)
070801-237
1,2 × 10
2
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
81
Nem chạo
(Cửa hàng Kim
Dung - Kiốt 15 -
Chợ Châu Long)
070801-238
1,6 × 10
2
KPH
6× 10
1
KPH KPH KPH KPH
82
Nem chạo
(Cửa hàng Hường
– Kiốt 16 - Chợ
Châu Long)
070801-239
2,9 × 10
2
KPH
8× 10
1
KPH KPH KPH KPH
83
Nem chạo
(cửa hàng giò chả
- Kiốt số 9 - Chợ
Châu Long)
070801-240
2,3 × 10
3
KPH KPH
2× 10
1
KPH KPH KPH
84
Nem chạo – Chợ
Mơ
070801-241
1,1 × 10
5
KPH KPH
1,5 ×
KPH KPH KPH
85
Nem chạo
(Kiốt 25 – Chợ
Mơ)
070801-242
1,5 × 10
4
KPH
3 × 10
1
KPH KPH KPH KPH
86
Nem chạo
(Kiốt 26 - Chợ
Mơ)
070801-243 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
87
Nem chạo
(Kiốt 27 - Chợ
Mơ)
070801-244
3,6 × 10
1
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
88
Nem chạo
(Chợ Mơ mới)
070801-245
2 × 10
4
7 KPH
4 × 10
1
KPH KPH KPH
89
Nem chạo
(Kiốt 25 - Chợ
Mơ)
070801-246
2,8 × 10
4
1,1 × 10
2
KPH KPH KPH KPH
90
Nem chạo –
(Quầy số 2 - Chợ
Kim Liên - Cửa
hàng Vân An)
070801-247 9 KPH
5 × 10
1
3 × 10
1
KPH KPH KPH
91
Nem chạo
(Cửa hàng giò chả
Ước lế gia truyền
– B18 – Kim Liên)
070801-248
2,8 × 10
1
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
92
Nem chạo
(Bánh giò Xuân
Thuỷ - kiốt 48 –
Kim Liên)
070801-249 7 KPH
2 × 10
1
2 × 10
2
KPH KPH KPH
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 23/31
STT Tên mẫu Mã số mẫu
Tổng số
Colifomrs
*
(MPN/g)
E.coli
*
(MPN/g)
Cl.per
-fringens
*
(CFU/ml)
S.aureu
(CFU/g
Salmo
nella
*
(/25g)
L.mono
cytogenes
*
(CFU/g)
Campyl
o
bacter
*
(/25g)
93
Nem chạo
(Chị Lan – Ngõ
Lương Định Của)
070801-250
2 × 10
2
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
94
Nem chạo
(Chị Huệ - Cửa
hàng giò chả C1 –
Trung Tự)
070801-251
4
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
95
Nem chạo
(Chị Phương –
Chợ Trung Tự)
070801-252
2,1 × 10
2
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
96
Nem chạo – 91
Chợ Cầu Giấy
070801-253
2,3 × 10
4
2,1 × 10
3
4 × 10
1
5 × 10
2
KPH KPH KPH
97
Nem chạo
(Kiốt 26 Chợ Mơ)
070801-254 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
98
Nem chạo
(Kiốt 27 Chợ Mơ)
070801-255 2,8 × 10
5
1,1 × 10
3
KPH
2 × 10
2
KPH KPH KPH
99
Nem chạo
(Kiốt 91 Chợ Cầu
Giấy)
070801-256
KPH
KPH KPH KPH KPH KPH KPH
100
Nem chạo
(Kiốt 55 Chợ Cầu
Giấy)
070801-257
3,6 × 10
1
KPH
2 × 10
1
KPH KPH KPH KPH
Trong số 100 mẫu phân tích 7 chỉ tiêu vi sinh vật có 38 mẫu không đạt về chỉ tiêu coliform,
13 mẫu không đạt chỉ tiêu E.Coli, 5 mẫu không đạt về chỉ tiêu Cl.perfringens.
- Chỉ tiêu coliform không đạt:Trong đó có 3/21 bánh suse; 6/24 mẫu bánh giò; 12/25 nem
chua; 17/30 nem chạo.
- Ecoli không đạt: Trong đó 2/21 bánh suse; 6/25 nem chua; 5/30 nem chạo
- Cl. perfringens không đạt : Trong đó có 3/ 25 mẫu là nem chua, 2/30 mẫu nem chạo
MỘT SỐ SẮC ĐỒ CHẠY MÁY
Minutes
0
2 4 6 8 10 12 14
mAU
0 25 50 75 100
mAU
0
25
50
75
100
0.213 182
0.309 102
3.253 245
BA 4.139 1748138
SorA 5.205 1053160
Hình 1: Sắc đồ dung dịch chuẩn BA 10.66ppm và SorA 3.42ppm
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 24/31
Minutes
0
2 4 6 8 10 12 14
mAU
0 25 50 75 100
mAU
0
25
50
75
100
BA 4.192 966362
SorA 5.259 2060777
Hình 2: Sắc đồ chạy mẫu nước giải khát phân tích BA, SorA
Minutes
0
2 4 6 8 10 12 14
mAU
0 50 100
mAU
0
50
100
BA 4.245 2467791
(SorA)
Hình 3: Sắc đồ chạy mẫu Banh suse phân tích BA, SorA
Hình 4: Sắc đồ phân tích asen trong mẫu sup lơ