Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 228

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.91 KB, 74 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

LỜI NÓI ĐẦU
Những năm vừa qua cùng với sự phát triển của nền kinh tế, với sự đổi
mới sâu sắc của cơ chế kinh tế, hệ thống kế tốn việt nam đã khơng ngừng
hồn thiện và phát triển góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao
chất lượng quản lý tài chính, quản lý doanh nghiệp. Trong tình hình đổi mới
của đất nước diễn ra hàng ngày hàng giờ. Phát triển nền kinh tế thị trường,
một nền kinh tế có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa, một nền kinh tế hàng hoá năng động và tăng trưởng, hoà nhập với thị
trường thế giới. Trong nền kinh tế đó hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm
một vị chí vơ cùng quan trọng, nó tạo ra của cải vật chất, cơ sở phát triển của
xã hội. Nó đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong xã
hội, từ sản xuất thông qua lưu thông đến phân phối tiêu dùng. Với nền kinh tế
thị trường, các doang nghiệp có quyền đưa ra phương hướng sản xuất kinh
doanh của mình sao cho đem lại lợi ích cho doanh nghiệp, đồng thời thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ của nhà nước và khẳng định vị thế của mình trên thị
trường. Để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh nói trên cơng tác quản lý doanh
nghiệp nói chung và đặc biệt là cơng tác quản lý trong lĩnh vực tài chính ngày
càng được quan tâm. Sở dĩ nói như vậy là vì cơng tác kế tốn phản ánh kịp
thời tình hình hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, do vậy
các nhà quản lý đã sử dụng nó như một công cụ đắc lực trong quản lý kinh tế.
Nhận thức được tầm quan trọng nói trên qua thời gian nghiên cứa lý
luận và tìm hiểu thực tế về tổ chức kế tốn tại Cơng ty Cổ phần xây dựng
cơng trình giao thông 228. Cùng với sự hướng dẫn của cô giáo Lê Thu Vân,
cô Nguyễn Thuý Hằng và các cô chú anh chị trong công ty đã tạo điều kiện
cho em hoàn thành “ Báo cáo tốt nghiệp ”.

1

1




BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP
CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
I/ Đặc điểm chung của doanh nghiệp.
1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp a
Quá trình hình thành và phát triển qua các giai đoạn lịch sử:
- Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng 228 thuộc Tổng
cơng ty xây dựngcơng trình giao thơng 4 – Bộ GTVT, có tiền thân là:
+ Cơng ty đại tu đường bộ 105 theo quyết định số 1053/ QĐ/
TCCB - LĐ ngày 25/08/1970 của Bộ GTVT .
+ Sau đó cơng ty được đổi tên thành Xí Nghiệp Đường 128 theo
quyết định số 2179 / QĐ/ TCCB - LĐ ngày 25/11/1983 của Bộ GTVT.
+ Đến ngày 25/12/1991 đổi tên thành Khu quản lý đường bộ 2
theo quyết định số 2774/ QĐ/ TCCB - LĐ ngày 01/06/1991 của Bộ GTVT .
+ Theo quyết định số 615/ QĐ/ TCCB ngày 27/02/1995 của Bộ
GTVT công ty được đổi tên thành Công ty Cơng ty cơng trình giao thơng 228
thuộc Cục đường bộ Việt Nam
+ Sau đó Cơng ty cơng trình giao thơng 228 thuộc Tổng cơng ty
xây dựng cơng trình giao thơng 4 – Bộ GTVT \theo quyết định số 1085/ QĐ/
TCCB - LĐ ngày 02/12/1995 của Bộ GTVT .
+ Công ty Cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng 228 được
thành lập theo quyết định của Bộ trưởng Bộ GTVT 3463/ QĐ/ BGTVT ngày
12/11/2004 của Bộ GTVT, phê duyệt phương án chuyển cơng ty xây dựng
cơng trình giao thơng thơng 228 trực thuộc Tổng cơng ty xây dựng cơng trình
giao thơng 4 thành Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình giao thông 228 để
phù hợp với nền kinh tế thị trườngvà tạo ra hướng đi mới cho công ty.

2


2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP
- Địa chỉ trụ sở chính : Km19+400 Quốc lộ số 3 ( trái tuyến) Xã Phù
Lỗ, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.
- Văn phòng đại diên : Số 684 D – Nguyễn Văn Cừ – Long Biên –
HN
*Các lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm:
+ Thi công, nạo vét, bồi đắp mặt bằng, tạo bãi thi cơng trình
+ Sản xuất, thi lắp đặt kêt cấu bê tông, kết cấu thép, các hệ thống kỹ thuật
cơng trình, sản xt kinh doanh các vật liệu xây dựng.
+ Dich vụ cho thuê, bảo dưỡng, sửa chữa thiêt bị xe máy
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư
+ Đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản.
• Là cơng ty cổ phần trong đó nhà nước giữ vai trị chi phối có bề dày
kinh nghiệm trong thi công với đội ngũ lãnh đạo, cán bộ kỹ sư, cơng nhân có
trình độ chun môn và tay nghề vững vàng, đủ khả năng tổ chức thi cơng
cãc loại cơng trình. Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng 228 đã
có nhiều năm liên tục xây dựng các cơng trình cầu, đường bộ, cảng biển, cơng
trình thuỷ lợi… trên các tỉnh và các khu vưc trong nước với tính chất thầu
trọn gói, có trình độ tổ chức thi cơng đảm bảo chất lượng cao theo tiêu chuẩn
Viêt Nam va tiêu chuẩn quốc tế.
Vị trí kinh tế của doanh nghiệp trong nền kinh tế
• Trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của mình Cơng ty Cổ phần
xây dựng cơng trình giao thơng 228 đã không ngừng lớn mạnh va phát triển
về nhiều mặt và trên nhiều lĩnh vực.
• Trải qua hơn 35 năm hoat động công ty đã xây dựng dược rất nhiều
cơng trình giao thơng trong nước và ở nước Lào như: dường 6, đường 7 Lào;
đường 3/2 thành phố Vinh-Nghệ An, Quốc lộ 15A Hà Tĩnh ….


3

3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP
• Xây dựng là một trong những ngành sản xuất vật chất góp phần tạo
lên cơ sở vật chất cho nền kinh tế , tăng cường tiềm lực cho nên kinh tế, hoạt
động của ngành xây dựng là một hoạt động điển hình giúp cho nền kinh tế
phát triển nhanh, việc xây dựng là một trong những hình thức hoạt động đơn
chiếc riêng lẻ, các cơng trình được làm theo đơn đặt hàng của khách hàng ,
mỗi đối tượng xây lắp thường có yêu cầu kỹ thuật có hình thức, địa điểm
riêng vì thế Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng 228. có một tổ
chức cụ thể để giúp cho việc xây dựng phải đuợc diễn ra đồng đều ở các nơi
và phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng vùng.
Một số chỉ tiêu của công ty trong năm 2004, 2005
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Chỉ tiêu

Tổng tài sản ( VNĐ )
TSLĐ và ĐTNH
TSCĐ và ĐTDH
Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Nguồn vốn kinh doanh
Doanh thu
Lợi nhuận
Số lao động ( người)
Thu nhập bình quân đầu người

Năm 2004
169.329.000.000
42.142.025.345
127.187.000.000
9.184.752.210
160.144.000.000
9.371.091.427
202.595.000.000
240.683.485
1012
1.319.000

Năm 2005
190.431.000.000
45.819.702.356
144.611.000.000
12.211.348.720
178.220.000.000
9.371.091.427

250.713.000.000
280.782.369
1030
1.450.000

( VNĐ/ người/ tháng )
• Từ các chỉ tiêu trên của công ty ta nhận thấy khả năng thực tế của
cơng ty trong lĩnh vực xây dựng của mình và có thể khẳng định rằng hoạt
động thực tế của cơng ty trong lĩnh vực xây dựng cơ bản của công ty là có
hiệu quả. Tuy nhiên qua q trình tìm hiểu em còn thấy mặc dù doanh thu
cao, lợi nhuận cao nhưng chi phí quản lí cơng ty cũng ở mức khá cao, nhất là
4

4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP
hành chính phí. Nếu trong những năm tới có thể giảm bớt khoản này thì chắc
chắn rằng việc kinh doanh sẽ có hiệu quả hơn.
2. Chức năng, nhiệm vụ chính của Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình
giao thơng 228.
• Khi mới thành lập nhiệm vụ chủ yếu của công ty là vận chuyển vật
tư thiết bị, thuốc men, hàng đời sống theo kế hoạch của Tổng công ty giao,
cung cấp cho các đơn vị thành viên của Tổng công ty làm tại nước bạn Lào.
• Bên cạnh đó để bắt nhịp với cơ chế thị trường, công ty đã dần
chuyển huớng sang lĩnh vực kinh doanh mới lầ xây dựng các cơng trình giao
thơng, xây dựng cơng trình cơng nghiệp, cơng trình dân dụng, sản xuất vật
liệu và cấu kiện bê tông đúc sẵn.
• Ngồi ra cơng ty cịn xây dựng nhà máy thuỷ điện vừa và nhỏ, lắp
dặt đường đây và trạm điện đến 35 kv, khảo sát thí nghiệm vật liệu, tư vấn

giám sát cơng trình giao thơng, thuỷ lợi, cơng nghiệp, dân dụng.
3. Cơng tác tổ chức quản lí, tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp
Tổ chức bộ máy quản lí của doanh nghiệp

Hội đồng quản trị

5

5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP
Giám đốc
PGĐ kỹ thuật
PGĐ - kế hoạch
Phòng VT-TB
Phòng KH - KT
Phòng TC - KT
Phòng HC
Đội
XD
Số 1
Đội
XD
Số 2
Đội
XD
Số 3
Đội
XD

Số 4
Đội
XD
Số 5
Đội
XD
Số 6
Đội
XD
Số 7
Đội
6

6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP
XD
Số 8
Đội
XD
Số9




• Hội đồng quản trị có quyền nhân danh cơng ty để giải quyết mọi
vấn đề liên quan đến mục đích, đến quyền lợi của cơng ty.
• Giám đốc cơng ty ; quản lý và điều hành công ty, xây dựng chiến
lược phát triển lâu dài và khai thác nguồn lực của công ty, dự án đầu tư

mới, đầu tư chiều sâu , phương án liên doanh…
• Phó giám đơc kỹ thuật : theo dõi một số cơng trình theo sự phân
cơng của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về
7

7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP
nhiệm vụ được giám đốc phân công thực hiện, tổ chức ứng dụng công
nghệ kỹ thuật mới, sáng kiến cải tiến kỹ thuật.
• Phó giám đốc kế hoạch: có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch cho
sản xuất, đảm bảo cung ứng đây đủ và kịp thời, cân đối giữa các mặt vật
tư, lao động, máy móc thiết bị.
• Các phịng ban trong xí nghiệp :
+ Phòng kế hoạch –kỹ thuật : giúp việc cho giám đốc, mở rộng mối
quan hệ với bên A. Và các bạn hàng chủ động khai thác nguồn hàng, duy trì
cơng tác kiểm tra, giám sát cơng đảm bảo đúng quy trình, kịp thời đúng tiến
độ thi cơng, phân tích có khoa học các số liệu theo đúng kỳ kế tốn hoạch
+Phịng hành - chính: tham mưu cho giám đốc về kinh doanh, quản trị
văn phòng, quản lý điều động xe ơ tơ, phương tiên, tài sản văn phịng.
+ Ban tài chính kế tốn : Tham mưu giúp cho Cơng ty Cổ phần xây
dựng cơng trình giao thơng 228 quản lý tài chính theo đúng pháp lệnh kế tốn
của nhà nước chủ động khai thác nguồn vốn đảm bảo cho nhu cầu sản xuất
của doanh nghiệp mọi hoạt động của công ty đều tuân thủ theo quy định của
bộ xây dựng và các quy định của pháp luật .
+Phòng vật tư – thiết bị : tham mưu cho giám đốc về quản lý, sử dụng
thiêt bị vật tư, xây dựng các định mức vật tư , mua sắm vật tư thiết bị mới.
Tổ chức bộ máy kế toán.
3.2.1 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu của bộ phận kế toán.

a. Chức năng của bộ phận kế toán:
−Là bộ phận hạch toán kế toán theo chế độ của nhà nước, thống kê
thanh tốn tiền hàng, kế tốn tài vụ, quản lí tài chính, thực hiện chế độ hạch
tốn kinh tế qua các số liệu thống kê kiểm tra thu chi.

8

8


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP
−Lập các báo cáo tài chính giúp ban giám đốc và các phịng ban liên
quan có thể kịp thời theo dõi chỉ đạo các hoạt động kinh doanh của công ty.
b. Nhiệm vụ của bộ phận kế tốn.
−Thu thập, xử lí thơng tin, số liệu kế tốn theo đối tượng và nội dung
cơng việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
−Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp,
thanh tốn nợ, kiểm tra việc quản lí, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài
sản, phát hiện- ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế tốn.
−Phân tích thơng tin, số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp
phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính của đơn vị kế tốn.
−Cung cấp thơng tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
3.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán.
Kế toán trưởng
Kế toán tàI sản cố định
Kế tốn tiền lương
Kế tốn Nguồn kinh phí thanh toán người mua
Kế toán thanh toán người bán tổng hợp và tính giá thành
Thủ quỹ
Kế tốn các đội

Ghi chú
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng

9

9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

-Để quản lý chặt chẽ mọi hoạt động, Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng
trình giao thơng 228 áp dụng hinh thức kế tốn tập trung chỉ đạo giám sát đội,
xưởng đảm bảo hạch toán đúng nguyên tắc chế độ kế toán, kiểm tra báo cáo
theo định kỳ.
Chức năng nhiệm vụ của từng kế toán viên :
+ Kế tốn trưởng có vai trị như một phó giám đốc, tham mưu giúp việc
cho giám đốc những vấn đề về tài chính. Kế tốn trưởng phụ trách mọi cơng
tác của kế tốn tài chính.cơng tác nhân sự, kiểm duyệt các khoản thu, chi
trong quyền hạn của mình.

10

10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP
+ Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ vào tổng hợp bảng chứng từ, chứng
từ ghi sổ, sổ cái các khoản mục phát sinh cuối tháng của công ty, đối chiếu
các số dư tài khoản với các nhân viên kế toán khác vào cuối tháng, tổng hợp

các giá thành các cơng trình của các đội, xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của xí nghiệp và lập các bảng báo cáo tài chính của cơng ty theo quy
định và thời hạn công ty đã đề ra .
+ Kế toán quản lý đội : Đây là nhân viên quản lý đội tức là giúp đội tập
hợp chi phí giá thành .
+ Kế tốn thuế và ngân hàng : Kế toán này chịu trách nhiệm về các loại
thuế mà xí nghiệp phải lộp, làm lệnh và nhân lệnh với ngân hàng, kết hợp với
việc thanh toán với khách hàng qua ngân hàng .
+ Kế toán tài sản cố định :
Toàn thể tài sản cố định khi mới mua về vào sổ chi tiết TSCĐ tăng
giảm của xí nghiệp vào các sổ cái TK 211,212,213, 214,152,153 hàng tháng,
quý trong năm, tính khấu hao TSCĐ theo dõi và trích khấu hao TSCĐ mà các
đội đang sử dụng .
Cuối năm báo cáo về tình hình vật tư, TSCĐ như nguyên giá , tổng số
nguồn vốn khấu hao và giá trị cịn lại
+ Kế tốn tiền lương và thủ quỹ : Thủ quỹ có nhiệm vụ thanh tốn tiền
mặt, cũng như đối chiếu so sánh kiểm tra tiền mặt tại ngân hàng, ghi chép sổ
sách thu chi tiền mặt. Thủ quỹ cịn có nhiệm vụ thanh tốn tiền lương cho
cơng nhân viên trên cơ sở bảng lương từ ban tài chính chuyển sang. Kế tốn
lương có nhiệm vụ tập hợp chi phí và tính tiền lương và các khoản phải trả
cơng nhân viên .
+ Kế tốn đội : Khơng thuộc biên chế của phịng kế tốn cơng ty nhưng
hoạt động phụ thuộc , kế toán đội phải thu thập các chứng từ gốc có liên quan

11

11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

tới q trình thi cơng cơng trình mà đội tập hợp chi phí và tính giá thành
cơng trình .
3.2.3 Hình thức kế tốn đơn vị đang áp dụng:
Kế tốn Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng 228 áp dụng
phưong pháp chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức có nhiều ưu điểm thích hợp
với nghiệp vụ và trình độ đội ngũ kế tốn cơng ty.
Sau đây là sơ đồ trình tự hạch tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ:

Chứng từ gốc

Sổ quỹ

12

chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ chi

chứng từ gốc
Sổ đăng kí

Bảng tổng hợp

tiết

Chứng từ ghi sổ
12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP


Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối tài khoản

Báo cáo tài chính
Ghi chú :

: ghi hàng tháng
: ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra

Các chứng từ của kế toán đội thu thập được và giữ đến cuối tháng tập
hợp lại (chứng từ gốc) sau đó ghi vào chứng từ ghi sổ rồi ghi chép vào sổ chi
tiết tiếp đó là vào sổ cái của từng tài khoản .
4. Tổ chức sản xuất . Quy trình sản xuất kinh doanh chính của cơng ty:
SƠ ĐỒ QUY NGHỆ CƠNGTRÌNH SẢN XUẤT
Tham gia đấu thầu
Ký hợp đồng
Bản vẽ cơng trình
Tập kết ngun vật liệu
Phân cơng đội thi cơng
Bàn giao
Công
13

13



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP
Trình
Thi cơng cơng
Trình

Diễn giải sơ đồ:

• Khi khách hàng có nhu cầu xây dựng một cơng trình thì Cơng ty Cổ

phần xây dựng cơng trình giao thông 228 thành lập chủ đầu tư doanh nghiệp
tham gia đầu thầu được sự đồng ý của Bên A doanh nghiệp xem xet căn cứ
vào bản vẽ kỹ thuật rồi tiến hành thi cơng cơng trình. Q trình thi cơng của
cơng trình được tiến hành theo cácbước sau :
• Tập kết các ngun vật liệu
• Phân cơng đội sao cho đảm bảo yêu cầu của chủ thầu hoạt động
một cách nhanh chóng làm việc theo đúng nguyên tắc và tuân thủ theo các
yêu cầu của khách hàng nơi công ty nhận làm việc vì các cơng trình mang
tính chất đơn chiếc do vậy địi hỏi các đội phải có các hình thức làm việc cho
hợp với thời gian và địa điểm của cơng trình do tình hình về khoảng cách mà
đơn vị thi cơng địi hỏi phải bố chí thời gian mà phương tiện vận chuyển đồng
14

14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP
thời có thể thêm các cơng nhân của địa phương đó để đảm bảo thời gian thi
công theo hợp đồng đã ký kết.

II/ Các phần hành kế tốn tại Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình giao
thơng 228 :
1. Phần hành nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền:
1.1 Các chứng từ, sổ sách tài khoản sử dụng tron kế tốn vốn bằng tiền
tại Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng 228 .
−Chứng từ sử dụng gồm:
+Phiếu thu, phiếu chi.
+Giấy báo nợ, giấy báo có, Bảng sao kê, Sổ phụ, Ủy nhiệm chi, Uỷ
nhiệm thu…..
−Sổ sách sử dụng gồm:
+Sổ quỹ
+Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng.
+Sổ cái TK111,TK112.
1.2 Kế toán bằng tiền mặt :
Sau đây là trình tự ghi sổ kế tốn tiền mặt:
Chứng từ gốc

Phiếu chi

Bảng kê chi tiết

Phiếu thu

Chứng từ ghi sổ

Sổ quỹ
15

15



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

Sổ cái TK111
−Khi xuất quỹ tiền mặt thì kế tốn phải viết phiếu chi và khi thu về nhập
quỹ thì kế tốn viết phiếu thu. Mỗi phiếu thu và phiếu chi kế toán đều phải
làm 3 liên, liên 1 lưu lại kế toán tiền mặt, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3
giao cho thủ quỹ.
−Khi viết phiếu thu, phiếu chi xong kế toán tiến hành định khoản
+Phiếu thu : Nợ TK 111
Có TK LQ
+Phiếu chi : Nợ TK LQ
Có TK 111
−Từ các chứng từ gốc kế toán vào bảng kê chi tiết
−Từ các chứng từ gốc kế toán vào chứng từ ghi sổ
−Sau khi vào chứng từ ghi sổ phiếu thu, phiếu chi kế toán vào sổ quỹ tiền
mặt
−Sau khi vào sổ quỹ, kế toán vào sổ cái tiền mặt
−Cuối tháng, căn cứ vào sổ cái TM, kế toán ghi vào bảng cân đối tài
khoản
1.3 Kế tốn tiền gửi ngân hàng :
−Khi cơng ty chi trả bằng tiền gửi thì kế tốn thanh tốn viết phiếu uỷ
nhiệm chi và khi nhận thì kế tốn viết phiếu ủu nhiệm thu. Phiếu được làm 3
liên : 1 liên giao cho ngân hàng, 1 liên giao cho khách hàng và 1 liên kế tốn
cơng ty giữ.
+Khi trả bằng TGNH kế toán định khoản : Nợ TK LQ/ Có TK 112
16

16



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP
+Khi nhận bằng TGNH kế tốn định khoản : Nợ TK 112/ Có TK LQ
−Sau khi nhận được giấy báo nợ, báo có kế tốn tiến hành vào các sổ :
`
Sau đây là trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng:
Chứng từ gốc
Giấy báo có

Giấy báo nợ

Bảng kê chi tiết các chứng từ cùng giấy báo nợ,có

Chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết tiền gửi

Sổ Cái TK 112

−Khi nhận được giấy báo của ngân hàng thì Cơng ty Cổ phần xây dựng
cơng trình giao thơng 228 chính thức được nhận tiền tại ngân hàng.
Khi chi trả bằng TGNH thì kế tốn sẽ nhận được giấy báo nợ của ngân
hàng.
− Căn cứ vào các giấy báo nợ, giấy báo có kế tốn vào bảng kê chi tiết
−Kế toán căn cứ vào bảng kê chi tiết cùng GBN, GBC để ghi vào chứng
từ ghi sổ; đồng thời kế toán vào sổ chi tiết tiền gửi.
−Sau khi vào sổ chi tiết tiền gửi kế toán vào sổ cái TK112.
−Cuối tháng căn cứ vào sổ cái tiền gửi, kế toán vào bảng cân đối tài
khoản.
2. Phần hành nghiệp vụ kế tốn vật liệu cơng cụ dụng cụ


17

17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP
2.1 Các chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng trong kế toán NVL, CCDC
tại Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng 228.
-Cơng ty hạch tốn chi tiêt vật liệu, cơng cụ dụng cụ theo phương pháp ghi
thẻ song song. Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết để ghi chép tình hình xuất–
nhập kho từng thứ vật tư, hàng hố theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị.
-Khi nhận được chứng từ nhập, xuất của thủ kho gửi lên kế tốn kiểm tra lại
và hồn chỉnh chứng từ, căn cứ vào chứng từ nhập xuất kho để ghi vào sổ kế
toán chi tiết VL, CCDC.
-Cuối tháng kế toán tiến hành lập bảng kê xuất nhập tồn, sau đó đối chiếu:
+Sổ kế toán chi tiết với thẻ kho của thủ kho
+Số liệu dòng tổng cộng trên bảng kê nhập xuất tồn với số liệu trên sổ
kế toán tổng hợp
+Số liệu trên sổ kế toán chi tiết với số liệu kiểm kê thực tế.
−Các chứng từ sử dụng gồm :
+Hoá đơn giá trị gia tăng
+Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
+Bảng tổng hợp chứng từ gốc
+Phiếu chi, Giấy báo có ….
−Sổ sách sử dụng :
+Sổ chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ, Sổ cái TK152,153
+Sổ kế toán tổng hợp tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
+Sổ kế toán tổng hợp các khoản phải trả cho người bán.
+Sổ kế toán chi tiết các khoản phải trả cho người bán.

+Sổ kế toán tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ.
−Tài khoản sử dụng : TK152, TK153 – chi tiết tài khoản được tập hợp ở cấp
3
18

18


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP
2.2Kế tốn q trình nhập vật liệu, công cụ dụng cụ :
−Do Công ty Cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng 228 hoạt động xây
dựng cơ bản là chủ yếu nên việc mua vật liệu, CCDC là rất cần thiết.
Giá thực tế của VL, CCDC = Giá mua chưa thuế GTGT + Chi phí vận
chuyển,
nhập kho

ghi trên hố đơn

bốc xếp

Chứ
Sau đây là trình tự ghi sổ và q trình nhập VL, CCDC của cơng ty
ng
từ
gốc
Phi
ếu
Biên bản kiểm nghhiệm
nhậ
Sổ

p
chi
kho
tiết
Bản
vật
g kê
tư,
chi
Ch
CC
tiết
ứng
DC
từ
Sổ
ghi
cái
sổ
tài
kho
ản
152

−Khi hoá đơn và hàng về tại kho thì thủ kho với tổ thu hố sẽ kiểm nhận
,15
về chất lượng và số lượng nguyên vật liệu, CCDC nhập kho.
3

19


19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP
−Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm kế toán lập phiếu nhập kho. Phiếu
nhập kho được làm 3 liên: 1 liên giao cho thủ kho,1 liên giao cho người bán,
cịn 1 liên kế tốn tổng hợp giữ.
−Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán vào sổ chi tiết vật tư, CCDC
−Sau khi vào sổ chi tiết vật tư, CCDC kế toán vào bảng kê chi tiết.
−Kế toán vào chứng từ ghi sổ.
−Từ chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái 152,153.
−Cuối tháng căn cứ vào sổ cái TK152,153 và sổ cái tài khoản liên quan
(TK111, TK112, TK331 ….) kế toán vào bảng cân đối tài khoản.
2.3 Kế tốn q trình xuất vật liệu, công cụ dụng cụ:
−Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong kho xuất liên tục trong tháng.
Khi nào hết lại có lệnh xuất. Xuất theo số lượng, giá xuất được tính vào cuối
tháng. Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng 228 tính giá xuất
VL, CCDC theo phương pháp bình quân gia quyền.
−Trình tự ghi sổ về quá trình xuất kho NVL, CCDC của Cơng ty:
Lệnh xuất

Phiếu xuất

Sổ chi tiết vl, ccdc

Bảng kê chi tiết

Chứng từ ghi sổ


Sổ cái TK 152,153

20

20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP
−Khi có lệnh xuất kho VL, CCDC thì kế tốn tiến hành viết phiếu xuất kho.
Khi viết phiếu viết phiếu xuất kho kế toán viết làm 2 liên : liên 1 giao cho thủ
kho, liên 2 giao cho kế toán giữ.
−Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán định khoản và ghi vào sổ chi tiết vật
liệu, CCDC. Đồng thời kế toán ghi vào bảng kê chi tiết.
−Căn cứ vồ chứng từ gốc kế tốn voà chứng từ ghi sổ.
−Từ chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái tài khoản 152,153
−Cuối tháng, căn cứ vào sổ cái 152,153 và sổ cái TK liên quan (TK621,
627…) kế toán ghi vào bảng cân đối tài khoản.
3. Phần hành nghiệp vụ kế toán Tài sản cố định
−Theo Quyết Định 167/2003/BTC – các chuẩn mực kế tốn về Tài sản cố
định hữu hình và vơ hình thì Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình giao
thơng 228 phân bổ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng :
Khấu hao bình quân năm =

Nguyên giá tài sản cố định
Số năm dự tính sử dụng

Khấu hao tháng =

Khấu hao bình quân năm
12


3.1 Các chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng trong kế toán Tài sản cố
định tại Công ty Cổ phần xây dựng công trình giao thơng 228. :
-Thủ tục tăng TSCĐ: Kế tốn căn cứ vào các chứng từ liên quan như hoá
đơn, phiếu chi, giấy báo nợ… để lập biên bản giao nhận TSCĐ. Trường hợp
tăng TSCĐ phải trải qua quá trình lâu dài thì việc tập hợp và quyết tốn chi
phí mua sắm TSCĐ được cơng ty hạch tốn trên TK241. Căn cứ vào biên
bản giao nhận kế toán ghi tăng TSCĐ.
21

21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP
-Thủ tục giảm TSCĐ: Khi tiến hành thanh lý nhượng bán TSCĐ công ty tiến
hành lập hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý lập biên bản “ thanh lý
TSCĐ” theo quy định, biên bản thanh lý là chứng từ để ghi sổ kế toán. Căn
cứ vào biên bản thanh lý kế toán ghi giảm nguyên giá TSCĐ.
−Các chứng từ được sử dụng :
+Biên bản giao nhận Tài sản cố định (Mẫu số 01 – TSCĐ).
+Biên bản thanh lí Tài sản cố định.
+Hố đơn khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành ( Mẫu số 10 – BH).
+Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (Mẫu số 04 –
TSCĐ).
+Các chứng từ kế tốn có liên quan khác như : Hố đơn mua hàng, Tờ
khai thuế nhập khẩu, lệ phí trước bạ, hố đơn cước phí vận chuyển.
+Thẻ tài sản cố định ( Mẫu số 02 – TSCĐ).
−Sổ sách sử dụng gồm :
+Sổ chi tiết tài khoản 211, TK 213.
+Sổ kế toán tổng hợp tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.

+Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết các khoản trả cho người bản.
+Sổ kế tốn tổng hợp chi phí về mua sắm TSCĐ.
+Sổ Cái các TK 211, TK 213.
−Tài khoản sử dụng : TK 211, TK 213 chi tiết từng nhóm tài sản.Tài sản cố
định được ghi cụ thể ở cấp III.
3.2 Trình tự ghi sổ kế tốn TSC
Sau đây là trình tự ghi sổ quá trình tăng, giảm tài sản cố định :

22

22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

Chứng từ gốc

Biên bản giao nhận

Thẻ TSCĐ

Biên bản thanh lí

TSCĐ

TSCĐ
Sổ chi tiết TK 214,213

Chứng từ ghi sổ


Sổ cái TK 211,213

−Khi cơng ty có các trường hợp tăng TSCĐ như : mua sắm; xây dựng cơ bản
hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng; nhận cấp phát, nhận góp vốn bằng
TSCĐ … hay khi cơng ty có các trường hợp giảm TSCĐ như: Nhượng bán,
thanh lý TSCĐ, góp TSCĐ tham gia liên doanh thì kế tốn căn cứ vào số liệu
của các chứng từ kế toán tăng, giảm TSCĐ để ghi vào thẻ kho.
−Từ các chứng từ gốc kế toán vào sổ chi tiết TK 211, 213 và vào chứng từ
ghi sổ.
−Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 211, 213.
−Cuối tháng căn cứ vào sổ cái TK 211, 213 và sổ cái tài khoản liên quan
(TK 111, 112, 331 …) kế toán vào bẳng cân đối tài khoản.

23

23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP
4. Phần hành nghiệp vụ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương.
4.1 Các chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng trong kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình giao
thơng 228.
−Các chứng từ được sử dụng :
• Bảng chấm cơng
• Phiếu xác nhận sản phẩm và cộngviệc hồn thành
• Phiếu báo làm thêm giờ
• Hợp đồng giao khốn
• Phiếu nghỉ hưởng BHXH

• Bảng thanh toán tiền thưởng, thanh toán BHXH
−Sổ sách sử dụng gồm:
• Sổ cái tài khoản 334, 338
• Sổ kế tốn tiền mặt
• Sổ kế tốn tiền gửi ngân hàng
Bảng thanh tốn tiền lương, BHXH
Sổ chi phí KD hàng hố và CC dịch vụ
Chứng từ ghi sổ

Sổ cái tài khoản 334, 338
4.2 Trình tự ghi sổ kế tốn tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
của Cơng ty Cổ phần xây dựng CTGT 228.

24

24


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP

• Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán BHXH kế
toán vào sổ chi phí kinh doanh hàng hố và cung cấp dịch vụ
• Căn cứ vào sổ chi phí kinh doanh kế tốn lập chứng từ ghi sổ
• Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 334, 338
Cuối tháng căn cứ vào sổ cái TK 334, 338 và sổ cái tài khoản liên quan
( TK 111, 112…) kế toán vào bẳng cân đối tài khoản.
5. Phần hành nghiệp vụ kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm
Phần hành kế toán này sẽ được nêu cụ thể ở phần sau.
6.Phần hành nghiệp vụ Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm,

xác định kết quả bán hàng :
6.1 Các chứng từ sổ sách, tài khoản được sử dụng trong kế toán thành
phẩm, tiêu thu thành phẩm và xác định KQKD Công ty Cổ phần xây dựng
cơng trình giao thơng 228.
−Các chứng từ sử dụng gồm :
+Phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, thẻ
kho.
+Giấy báo Nợ, giấy báo Có, phiếu Thu, phiếu Chi.
+Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT.
−Sổ sách sử dụng gồm :
25

25


×