Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 43 trang )

Company Logo
www.themegallery.com
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Nhóm 5 :
1. Nguyễn Thị Duyên
2. Võ Thị Diệu
3. Sên Sau Dứng
4. Huỳnh Tấn Vinh
5. Đặng Thị Hà
6. Phó Gia Sâm
7. Nguyễn Văn Anh
8. Huỳnh Trung Tính
9. Thái Thị Đoan Trang
10.Lê Thị Thùy Trang
13.Lê Thu Thảo
14.Nguyễn Thị
Kim Loan
15.Trương Thị
Phương May
Company Logo
www.themegallery.com
I. ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƯNG VÀ ƯU THẾ CỦA
SẢN XUẤT HÀNG HOÁ
1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá.
2. Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoá
Company Logo
www.themegallery.com
1.1 Khái niệm sản xuất hàng hóa
Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức kinh tế,
trong đó sản phẩm được sản xuất ra nhằm


để trao đổi hoặc bán trên thị trường.

Sản xuất tự cung tự cấp: là kiểu tổ chức kinh
tế mà ở đó sản phẩm tạo ra nhằm để thoã
mãn trực tiếp nhu cầu của người sản xuất.
Company Logo
www.themegallery.com
1.2 Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng
hoá.
- Thứ nhất: có sự phân công lao động xã hội.
- Thứ hai: có chế độ tư hữu và sở hữu khác
nhau về tư liệu sản xuất
Các Mác viết : “Chỉ có sản phẩm
của những tư nhân độc lập và
không phụ thuộc vào nhau mới đối
diện với nhau như những hàng
hóa.”
Company Logo
www.themegallery.com
Phân công lao động xã hội:
Là sự về chuyên môn hoá về sản xuất,làm cho
nền SX XH phân thành nhiều nghành, nhiều
nghề khác nhau
Company Logo
www.themegallery.com
Vì sao phân công lao động XH là cơ sở
của sản xuất và trao đổi ?
Phân công LĐ
Mỗi người chỉ sản xuất
(1 vài sản phẩm)

Nhu cầu cần
nhiều thứ
Mâu thuẫn
Vừa thừa
vừa thiếu
Trao đổi sản
phẩm cho nhau
Company Logo
www.themegallery.com
Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa
những người sản xuất do quan hệ sở hữu
khác nhau về tư liệu sản xuất quy định.
Người SX trở thành chủ thể SX độc lập với
nhau vì vậy SPhẩm làm ra thuộc quyền sở
hữu hoặc do họ chi phối.
Company Logo
www.themegallery.com

Hai hình thức tổ chức kinh tế:

Kinh tế tự
nhiên (sản xuất
tự cấp tự túc)
là kiểu tổ chức
mà hàng hóa
được tiêu dùng
bởi chính người
sản xuất.
Kinh tế


Kinh tế hàng hóa
(sản xuất hàng
hóa) là kiểu tổ
chức mà sản phẩm
sản xuất ra để trao
đổi,mua bán.
Company Logo
www.themegallery.com
Ưu thế kinh tế hàng hóa so với kinh tế tự nhiên
Năng suất cao mở rộng thị
trường ngày càng phát triển.
Sản xuất kém phát triển,
không đủ sản phẩm tiêu dùng.
Kinh tế tự nhiênKinh tế hàng hóa
Tính chuyên môn hóa cao
thúc đẩy tăng trưởng.
Sản xuất hàng hóa là sản xuất
sản phẩm vì mục tiêu
lợi nhuận.
Quy mô nhỏ dựa vào nguồn
lực có sẵn, trình độ thấp,
không có cạnh tranh.
Khép kín cản trở
phân công lao động.
Kinh tế tự nhiên sản xuất với
mục đích sử dụng sản phẩm.
Tính cạnh tranh dẫn đến sàng
Lọc yếu tố người và tư liệu.
Company Logo
www.themegallery.com


Từ sơ đồ trên ta
rút gọn :
Khác nhau Kinh tế
Hàng hoá
Kinh tế tự cung tự cấp
(Kinh tế tự nhiên)
- Mục đích sản
xuất
Trao đổi, mua
bán
Tiêu dùng bản thân người
sản xuất
- Phương thức
sản xuất
Hiện đại thủ công lạc hậu
- Quy mô sản
xuất
lớn nhỏ
Company Logo
www.themegallery.com
Nguyên Nhân dẫn đến độc lập về kinh
tế:

Chế độ tư hữu tư nhân về TLSX

Có nhiều hình thức sở hữu về TLSX

Sự tách rời giữa quyền sở hữu và
quyền sử dụng

Sự tách biệt về kinh tế là cho trao đổi
mang hình thức là trao đổi hàng hóa
Company Logo
www.themegallery.com
Theo quy luật phủ định của phủ định (Mác-Lênin)

Trong kinh tế tự nhiên lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thấp kém lạc hậu.

Kinh tế hàng hóa giản đơn ⇒ kinh tế hàng hóa phát triển ⇒kinh tế thị trường.
Company Logo
www.themegallery.com
II. Hàng Hóa

1. Khái niệm : Hàng hoá là sản phẩm của
lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó
của con người thông qua trao đổi, mua bán.
Company Logo
www.themegallery.com
PHÂN LOẠI:
+Hàng hóa hữu hình:
lương thực,quần
áo,tư liệu sản xuất…
+Hàng hóa vô
hình(hàng hóa dịch
vụ):dịch vụ vận
tải,dịch vụ y tế…
Company Logo
www.themegallery.com

2.2 Hàng hóa có 2 thuộc tính của nó :

HAI THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HÓA
GÍA TRỊ HÀNG HÓA
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
Company Logo
www.themegallery.com
Thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
,mang tính hữu ích sản phẩm .
Vd:- Cái đồng hồ chạy 24h
- Đèn dùng để thắp sáng .
GIÁ TRỊ SỬ
DỤNG:
Company Logo
www.themegallery.com
Đặc trưng:

Giá trị sử dụng được phát hiện dần
trong quá trình phát triển của tiến bộ
KHKT,của lực lượng sản xuất

Giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh viễn

Giá trị sử dụng của hàng hóa là giá trị
của xã hội
Company Logo
www.themegallery.com

Là một quan hệ về số lượng, thể hiện tỉ lệ trao đổi giữa hàng hóa này với hàng hóa khác:

Hàng – Hàng (H – H)
VD: 1 cái rìu = 10 kí thóc

GIÁ TRỊ TRAO ĐỔI:
Company Logo
www.themegallery.com

Hàng - Tiền - Hàng ( H - T - H )
VD: Xe máy cũ – Tiền – Xe máy mới
Company Logo
www.themegallery.com

Tiền – Hàng – Tiền ( H – T – H )
VD : Tiền – Điện thoại – Tiền
Company Logo
www.themegallery.com
Giá trị của hàng hóa là lao động của
người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
Đặc trưng:

Là phạm trù lịch sử

Phản ánh quan hệ giữa người sản xuất và
hàng hóa
Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá
trị,giá trị là nội dung,là cơ sở của giá trị trao
đổi
GIÁ TRỊ HÀNG
HÓA
Company Logo
www.themegallery.com
MỐI QUAN HỆ GIỮA HAI THUỘC TÍNH


Sự thống nhất và đối lập giữa 2 thuộc tính

Thống nhất : Hàng hóa luôn có 2 thuộc tính
là giá trị sử dụng và giá trị hàng hóa

Đối lập :
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA
MỤC ĐÍCH CỦA NGƯỜI MUA

THỰC HIỆN TRONG TIÊU DÙNG

THỰC HIỆN SAU
MỤC ĐÍCH CỦA NGƯỜI SẢN XUẤT

TẠO RA TRONG SẢN XUẤT

THỰC HIỆN TRƯỚC
Company Logo
www.themegallery.com
GIÁ TRỊ LÀ
SỨC KẾT TINH
TRONG HÀNG HÓA
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
CÔNG DỤNG
CỦA HÀNG HÓA
VẬT PHẨM
THỎA MÃN NHU CẦU
NGƯỜI TIÊU DÙNG
THÔNG QUA MUA BÁN
HÀNG HÓA

VÀ HAI THUỘC TÍNH
CỦA HÀNG HÓA
Company Logo
www.themegallery.com
2.3 Tính chất 2 mặt của lao động sản xuất hàng
hóa

Lao động cụ thể :là lao động có ích dưới một
hình thức nghề nghiệp chuyên môn cụ thể .
Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, phương
pháp công cụ lao động, đối tượng lao động
và kết quả lao động riêng.
Company Logo
www.themegallery.com

Lao động trừu tượng : Là sự hao sức lao
động (cơ bắp, thần kinh) của người sản xuất
hàng hóa nói chung.

Chính lao động trừu tượng của người sản
xuất hàng hóa mới tạo ra giá trị của hàng
hóa

×