Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá hiệu quả và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện nghi lộc tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.65 KB, 84 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

PHÙNG BÁ MINH
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHI LỘC, TỈNH NGHỆ AN

Ngành: Quản lý đất đai
Mã số ngành: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Quý

Thái Nguyên – 2022

g


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực,
khách quan và chưa được sử dụng để bảo vệ trong bất kỳ một luận văn nào khác.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện và hoàn thiện luận văn
đều đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Phùng Bá Minh



g


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình nghiên cứu đề tài, tơi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt
tình, sự đóng góp những ý kiến quý báu và tạo điều kiện thuận lợi của các cá nhân,
cơ quan, tổ chức để tơi hồn thành luận văn này.
Lời đầu tiên, tơi xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Vũ Thị Q đã tận tình
hướng dẫn tơi trong suốt thời gian tôi thực hiện nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý nhiệt tình của các Thầy, Cơ giáo Khoa
Quản lý Tài ngun, Phịng Đào tạo của Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã
giúp cho tôi hồn thiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Nghi
Lộc, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, các cán bộ xã, phường, các hộ gia
đình, cá nhân đã tham gia phỏng vấn và tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong
thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn tại địa phương.
Tơi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những người thân, đồng nghiệp và bạn
bè đã luôn ủng hộ, động viên, giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Phùng Bá Minh

g


iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ............................................................................ vii
MỞ ĐẦU. 1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp ...........................................................4
1.1.1. Một số khái niệm ...............................................................................................4
1.1.2. Nhận diện về đất sản xuất nông nghiệp ............................................................6
1.1.3. Các cơng trình và bài viết liên quan đến đề tài ...............................................21
1.2. Hiệu quả sử dụng đất và hệ thống tiêu chí đánh giá ..........................................11
1.2.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất .......................................................................11
1.2.2. Nguyên tắc lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp ...............................................................................................................14
1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp .......................14
1.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp tại Việt Nam ..............................................16
1.3.1. Những xu hướng phát triển nơng nghiệp trên Thế giới ..................................16
1.3.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của Việt Nam .........................................18
1.4. Nhận xét chung ..................................................................................................20
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .........................................................................................................26
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................26
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................26
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................26
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ......................................................................26


g


iv

2.2.1. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................26
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................26
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................26
2.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Nghi Lộc .......................26
2.3.2. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản suất nông nghiệp huyện Nghi
Lộc .............................................................................................................................26
2.3.3. Một số đề xuất và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp huyện Nghi Lộc ............................................................................27
2.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................27
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................31
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội tác động đến sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp của huyện Nghi Lộc .............................................................................31
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................31
3.1.2. Các nguồn tài nguyên ......................................................................................35
3.1.3. Thực trạng môi trường ....................................................................................40
3.1.4. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................................42
3.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp và các loại hình sử dụng
đất sản xuất nông nghiệp ...........................................................................................45
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất ....................................................................................45
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .................................................47
3.2.3. Các tiểu vùng kinh tế sinh thái của huyện Nghi Lộc ......................................48
3.2.4. Loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn huyện ....................50
3.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất trên đất sản xuất nơng nghiệp .....53
3.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các LUT trên đất sản xuất nông nghiệp .........53

3.3.2. Đánh giá hiệu quả xã hội của các LUT trên đất sản xuất nông nghiệp...........58
3.3.3. Đánh giá hiệu quả môi trường của các LUT trên đất sản xuất nông nghiệp ..61
Trên cơ sở đó đề tài đã xây dựng bảng phân cấp đánh giá hiệu quả mơi trường cho
các loại hình sử dụng đất của huyện Nghi Lộc như sau (Bảng 3.17). ......................61
3.4. Lựa chọn và đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hiệu quả bền
vững cho vùng nghiên cứu ........................................................................................64

g


v

3.5. Xác định các giải pháp phát triển các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng
nghiệp có triển vọng cho sản xuất nông nghiệp tại huyện Nghi Lộc ........................66
3.5.1. Giải pháp sử dụng đất .....................................................................................66
3.5.2. Giải pháp kỹ thuật ...........................................................................................67
3.5.3. Giải pháp thị trường sản phẩm ........................................................................67
KẾT LUẬN ..............................................................................................................69
1. Kết luận .................................................................................................................69
2. Kiến nghị ...............................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................71

g


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Chữ viết đầy đủ

CPTG

: Chi phí trung gian

GTSX

: Giá trị sản xuất

GTGT

: Giá trị gia tăng

LUT

: Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp

NTM

: Nông thôn mới

NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

TNHH

: Thu nhập hỗn hợp


TN&MT

: Tài nguyên và môi trường

UBND

: Ủy ban nhân dân

g


vii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ

Bảng 3.1. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Nghi Lộc............................43
Bảng 3.2. Diện tích, năng suất và sản lượng cây trồng giai đoạn 2019 – 2021 ........44
Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất huyện Nghi Lộc năm 2021 ..................................45
Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Nghi Lộc năm 2021
...................................................................................................................................47
Bảng 3.5. Phân vùng kinh tế sinh thái theo đơn vị hành chính ................................48
Bảng 3.6. Các loại hình sử dụng đất chính của huyện Nghi Lộc ..............................50
Bảng 3.7. Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả kinh tế loại hình sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp ...............................................................................................................29
Bảng 3.8. Hiệu quả kinh tế của các cây trồng chính ở tiểu vùng 1 ...........................54
Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất chính trên đất sản xuất
nơng nghiệp ở tiểu vùng 1 .........................................................................................55
Bảng 3.10. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất chính trên đất
sản xuất nông nghiệp ở tiểu vùng 1 ..........................................................................56
Bảng 3.11. Hiệu quả kinh tế của các cây trồng chính ở tiểu vùng 2 ........................57

Bảng 3.12. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất chính trên đất sản xuất
nông nghiệp ở tiểu vùng 2 .........................................................................................57
Bảng 3.13. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất chính trên đất
sản xuất nơng nghiệp ở tiểu vùng 2 ..........................................................................58
Bảng 3.14. Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả xã hội loại hình sử dụng đất sản
xuất nơng nghiệp .......................................................................................................30
Bảng 3.15. Đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất chính trên đất
sản xuất nông nghiệp ở tiểu vùng 1 ..........................................................................59
Bảng 3.16. Đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất chính trên đất
sản xuất nơng nghiệp ở tiểu vùng 2 ..........................................................................60
Trên cơ sở đó đề tài đã xây dựng bảng phân cấp đánh giá hiệu quả môi trường cho
các loại hình sử dụng đất của huyện Nghi Lộc như sau (Bảng 3.17). ......................61
Bảng 3.17. Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả môi trường sử dụng đất.................61

g


viii

Bảng 3.20. Đánh giá hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng đất chính trên
đất sản xuất nơng nghiệp ở tiểu vùng 1.....................................................................63
Bảng 3.21. Đánh giá hiệu quả mơi trường của các loại hình sử dụng đất chính trên
đất sản xuất nông nghiệp ở tiểu vùng 2.....................................................................63
Bảng 3.22. Đánh giá tổng hợp khả năng lựa chọn loại hình sử dụng đất trên đất sản
xuất nông nghiệp ở tiểu vùng 1 .................................................................................64
Bảng 3.23. Đánh giá tổng hợp khả năng lựa chọn loại hình sử dụng đất trên đất sản
xuất nông nghiệp ở tiểu vùng 2 .................................................................................64

g



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất là tài sản của quốc gia, là tư liệu sản xuất chủ yếu, là đối tượng lao động
đồng thời cũng là sản phẩm lao động. Đất còn là vật mang của các hệ sinh thái tự
nhiên và các hệ sinh thái canh tác, đất là mặt bằng để phát triển nền kinh tế quốc
dân. Trong lĩnh vực nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt đồng thời
cũng là môi trường sản xuất ra lương thực, thực phẩm, là một nhân tố quan trọng
của môi trường sống và nhiều trường hợp lại chi phối sự phát triển hay huỷ diệt
các nhân tố khác của mơi trường. Vì vậy, chiến lược sử dụng đất hợp lý là một
phần của chiến lược nông nghiệp sinh thái bền vững của tất cả các nước trên thế
giới cũng như ở nước ta hiện nay.
Ở nước ta, vai trò đặc biệt của đất đai đã được cụ thể hóa trong các văn bản
pháp luật. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 của
Quốc hội tại chương III, tại các điều 53, 54 đã quy định: “Đất đai, tài nguyên nước,
khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài
sản do Nhà nước đầu tư, quản lý và tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước
đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý” và “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của
quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật”.
Để đảm bảo quản lý và sử dụng đất đai hợp lý trong nhiều năm qua Đảng, Nhà nước
đã đặc biệt quan tâm tới vấn đề sử dụng hiệu quả đất sản xuất nông nghiệp. Chúng
ta đã từng bước thực hiện việc giao đất nông lâm nghiệp, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các hộ
gia đình, các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài, có các chính sách hỗ trợ,
khuyến khích người dân sử dụng đất hiệu quả.
Nghi Lộc là một huyện có vị trí địa lý thuận lợi, là cửa ngõ ra vào thành phố
Vinh - nơi trung tâm văn hóa chính trị của tỉnh có tổng diện tích tự nhiên 34.771,08
ha trong đó đất nơng nghiệp chiếm tới 71,43 % gồm 6 loại hình sử dụng đất chính

kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp cho thấy có sự chênh lệch khá
lớn về hiệu quả sử dụng đất giữa 2 tiểu vùng (vùng đồng bằng và vùng bán sơn địa) .
Trong những năm qua, huyện Nghị Lộc thực hiện mục tiêu xây dựng NTM,

g


2

là đòi hỏi khách quan và cần thiết, phù hợp với định hướng đề ra của Đại hội Đảng
bộ huyện Nghi Lộc nhiệm kỳ 2020 - 2025. Theo đó, mục tiêu của huyện trong năm
2021, phấn đấu có 1 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, 2 - 3 xã đạt bộ tiêu chí
nơng thơn mới nâng cao. Đến năm 2025 có 70% số xã đạt bộ tiêu chí nâng cao, 2 - 4
xã đạt bộ tiêu chí nơng thơn mới kiểu mẫu; đến năm 2030 có 100% xã đạt chuẩn bộ
tiêu chí nơng thơn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu; đến năm 2030 huyện
Nghi Lộc đạt chuẩn huyện nông thôn mới kiểu mẫu. Bên cạnh những mục tiêu và
kết quả trong việc phát triển kinh tế, xã hội, triển khai thực hiện đơ thị hóa, phát
triển cơ sở hạ tầng, các dự án tại các địa phương đã tác động lớn đến đất nông
nghiệp, ảnh hưởng đến đời sống nhân dân trên địa bàn huyện. (UBND huyện Nghi
Lộc, 2021)
Qua nghiên cứu diện tích đất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp do phải
chuyển mục đích đất nông nghiệp sang các loại đất khác, bên cạnh đó, diện tích đất
sản xuất nơng nghiệp hiện nay của huyện khai thác và sử dụng đạt hiệu quả kinh tế
chưa cao, đất đai ngày càng suy giảm về chất lượng. Vì vậy, việc nghiên cứu để đưa
ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là một yêu cầu hết
sức quan trọng và cần thiết trong thời gian tới.
Xuất phát từ thực tế đó, luận văn tiến hành nghiên cứu đề tài: "Đánh giá và
đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Nghi lộc - tỉnh Nghệ An đoạn 2019 - 2021”. Qua đó chuyển đổi cơ
cấu cây trồng, mùa vụ, áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, từng bước chuyển từ

sản xuất nhỏ lẻ, truyền thống sang sản xuất hàng hóa theo hướng tập trung, chun
canh, quy mơ lớn... khuyến khích, tạo điều kiện hỗ trợ người dân đầu tư xây dựng,
nhân rộng các mơ hình sản xuất, đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai,
triển khai hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp những năm tiếp theo.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp (hiệu quả kinh tế, xã hội
và môi trường) huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2019 - 2021 nhằm góp phần
giúp các hộ gia đình, cá nhân lựa chọn phương thức sử dụng đất phù hợp trong điều
kiện cụ thể của huyện.

g


3

- Đề xuất các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý, nâng cao hiệu
quả sử dụng đất đáp ứng u cầu tiến tới cơng nghiệp hố - hiện đại hố và phát triển
nơng nghiệp bền vững.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Là cơ sở dữ liệu tham khảo cho các nghiên cứu trong lĩnh
vực sử dụng đất ở trung du miền núi.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đánh giá để lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất
nơng nghiệp (LUT) thích hợp vào sản xuất, từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp
với điều kiện thực tế của địa phương góp phần phát triển kinh tế xã hội bền vững.

g


4


Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm đất đai
Đất đai là một loại tài nguyên tự nhiên, một loại tài nguyên sản xuất, bao
gồm cả lục địa và mặt nước trên bề mặt trái đất. Theo quan điểm kinh tế học thì
đất đai khơng chỉ bao gồm mặt đất còn bao gồm cả tài nguyên trong lịng đất và tất
cả mọi thứ sinh sơi trên mặt đất và trong lịng đất khơng do lao động và con người làm
ra, tức là bao gồm nước mặt đất và nước ngầm, thổ nhưỡng, thực vật và động vật.
Đất đai là tài sản vì đất đai đáp ứng được nhu cầu nào đó của con người,
có giá trị sử dụng lâu dài; con người có khả năng chiếm hữu và sử dụng và là đối
tượng trao đổi mua bán, tặng cho, tham gia giao dịch dân sự... bên cạnh đó, đất đai
cịn là tài sản quốc gia vơ cùng quý giá, được chuyển tiếp qua các thế hệ, dạng tài
sản trong phương thức tích luỹ của cải vật chất của xã hội, của loài người.
Luật Đất đai là một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam, gồm tổng
hợp các quy phạm pháp luật đất đai, do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban
hành, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình con người trực
tiếp chiếm hữu quản lý và sử dụng đất đai, nhằm sử dụng đất đúng mục đích đúng
quy hoạch tiết kiệm và đạt hiệu quả kinh tế cao vì lợi ích của nhà nước, của xã hội
và lợi ích của người sử dụng đất. (Trần Quang Huy, 2018)
Đất đai là một vạt đất xác định về mặt địa lý, một phần diện tích bề mặt của
trái đất với những thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chất chu kỳ có
thể dự đốn được của mơi trường bên trên, bên trong và bên dưới nó như khơng khí,
loại đất, điều kiện địa chất, thủy văn, động thực vật, những hoạt động tác động từ
trước và hiện tại của con người, ở chừng mực mà những thuộc tính này có ảnh hưởng
đáng kể đến việc sử dụng vạt đất đó của con người trong hiện tại và tương lai.
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân
cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng của quốc gia.


g


5

1.1.1.2. Khái niệm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân sử dụng gồm đất nơng nghiệp được
Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất; do thuê quyền sử dụng đất
của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác; do nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng,
nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng được quy định như cộng đồng
dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc
dân tộc gắn với phong tục, tập quán của các dân tộc; Cộng đồng dân cư được Nhà
nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất được giao,
được sử dụng đất kết hợp với mục đích sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy
sản, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác (Luật đất đai 2013).
1.1.1.3. Quy hoạch sử dụng đất
Nguyên tắc sử dụng đất là đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng
mục đích sử dụng đất; Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn
hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh; Người sử dụng đất
thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của
Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không
gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phịng, an ninh, bảo
vệ mơi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu
sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị
hành chính trong một khoảng thời gian xác định (Luật đất đai 2013).
1.1.1.4. Khái niệm hiệu quả sử dụng đất
Hiệu suất cao sử dụng đất nông nghiệp ngày càng được nâng cao khi yếu tố

tái tạo đất ngày càng được chú trọng, bên cạnh việc vận dụng những kỹ thuật khoa
học công nghệ tiên tiến mới trong sản xuất nông nghiệp tạo cơ sở sản xuất, sản
lượng loại sản phẩm nơng nghiệp ngày càng tăng cao.
Các cấp chính quyền, Quốc hội nâng cao hơn nữa trách nhiệm của mình về
việc quản lý đất đai, hồn thiện chính sách đền bù, cơng cụ tài chính, đấu giá cơng
khai, minh bạch và khách quan; sử dụng các phân khúc thị trường đất đai, bao gồm
đất nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, du lịch, nhà ở một cách hiệu quả trong
kế hoạch phát triển quốc gia... (Giang Oanh, 2022).

g


6

Hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp có thể nhìn nhận dưới góc độ thời gian sử
dụng đất hay thời gian quay vòng đất để tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội. Đó
là lượng sản phẩm hay giá trị sản phẩm được làm ra trên đơn vị diện tích đất nơng
nghiệp trong một chu kỳ sản xuất. Khi khoa học công nghệ phát triển (như áp dụng
các công nghệ tiên tiến, canh tác trong môi trường nhân tạo như trên giá thể, trong
nhà lưới, nhà kính, thuỷ canh…), người sản xuất có thể làm chủ thời vụ, điều khiển
một số yếu tố thời tiết khí hậu, cho phép nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm
nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. (Nông Thị Thu Huyền, 2018).
Theo đó, quan điểm tác giả, hiệu quả sử dụng đất được thể hiện bằng công cụ quản
lý đất đai, sử dụng một cách hiệu quả các công cụ: Quyền lực, tài chính và thơng tin
đảm bảo thực thi chính sách đất đai, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường
tại các địa phương.
1.1.2. Phân loại và vai trị đất nơng nghiệp
1.1.2.1. Phân loại đất nơng nghiệp
Ở Việt Nam đất nơng nghiệp chiếm một phần diện tích lớn trong tài nguyên
đất đai của cả nước, đóng vai trò quan trọng trong đời sống cũng như sự phát triển

kinh tế của đất nước.
Theo quy định của Luật Đất đai 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng đất thì
đất nơng nghiệp được chia thành nhiều loại đất khác nhau bao gồm:
Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm
Trên thực tế đất nơng nghiệp có mục đích trồng cây hàng năm là loại đất
dùng để trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng và thu hoạch với thời gian rất
ngắn như các loại cây hoa màu, cây trồng lúa. Để xác định phần đất này là đất trồng
cây hàng năm cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất sau đó cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đất nông nghiệp dùng cho chăn nuôi
Đất nông nghiệp có mục đích dành cho chăn ni là loại đất nơng nghiệp có
mục đích chủ yếu cho chăn ni với mục đích ni gia súc, gia cầm vv..ví dụ như
đât chuyên trồng cỏ tự nhiên làm thức ăn cho chăn nuôi

g


7

Đất trồng cây lâu năm
Đất nơng nghiệp có mục đích trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có
thời gian sinh trưởng trên một năm. Thời gian sinh trưởng của cây từ khi gieo trồng
tới khi thu hoạch có thời gian lâu hơn các loại cây trồng trên đất hàng năm.
Đất rừng sản xuất
Theo quy định của pháp luật đất đai, đất rừng sản xuất là một trong những bộ
phận đất nông nghiệp rất quan trọng, là rừng tự nhiên nhưng được Nhà nước giao
đất này cho các tổ chức nhằm mục đích quản lý bảo vệ và phát triển rừng.
Đất rừng phịng hộ
Đất nơng nghiệp là rừng phịng hộ là đất được sử dụng nhằm mục đích để
bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, là một phần để giúp chống xói mịn, hạn chế thiên

tai, có tác dụng làm cân bằng môi trường sinh thái và điều hịa khí hậu.
Đất rừng đặc dụng
Đất nơng nghiệp là rừng phịng hộ được thành lập với mục đích chủ yếu với
mục đích để bảo tồn thiên nhiên, cân bằng hệ sinh thái rừng của quốc gia, ngoài ra
để nhằm những mục đích phục vụ nghiên cứu khoa học, kết hợp phát triển kinh tế
như danh lam thắng cảnh khu vui chơi nghỉ ngơi giải trí hay được xem là di tích lịch
sử cần được bảo vệ.
Đất ni trồng thủy sản và đất làm muối
Đối với đất nuôi trồng thủy sản thường là đất để nuôi trồng thuỷ sản, thường
là những phần đất nội địa bao gồm ao, hồ, sơng, ngịi... những phần đất có mặt nước
bao gồm cả trang trại được giao để nhằm mục đích ni trồng và phát triển về
ngành thủy sản.
Đất làm muối được xác định là phần diện tích đất trong quy hoạch để sản
xuất muối được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm: Đất sản xuất muối quy mô
công nghiệp và đất sản xuất muối thủ công.
Đất nông nghiệp khác
Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà
khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt khơng trực tiếp trên
đất; xây dựng chuồng trại chăn ni được cơ quan có thẩm quyền cho phép; đất

g


8

trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
đất ươm tạo cây giống, con giống phục vụ nông nghiệp (Khương Duy, 2021).
Biểu đồ 1.1. Tổng hợp các loại đất nông nghiệp

Đất trồng cây

lâu năm
Đất nông
nghiệp khác

Đất nuôi trồng
thủy sản, làm
muối

Đất trồng cây
hàng năm

Đất nông
nghiệp

Đất rừng đặc
dụng

Đất dùng để
chăn nuôi

Đất rừng sản
xuất
Đất rừng phịng
hộ

1.1.2.2. Vai trị của đất sản xuất nơng nghiệp
Thứ nhất, đất sản xuất nông nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm cho nhu
cầu xã hội
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản, giữ vai trò to lớn trong việc
phát triển kinh tế ở hầu hết cả nước, nhất là ở các nước đang phát triển. Ở những

nước này cịn nghèo, đại bộ phận sống bằng nghề nơng. Tuy nhiên ở những nước có
nền cơng nghiệp phát triển cao, mặc dù tỷ trọng GDP nông nghiệp không lớn,
nhưng khối lượng nông sản của các nước này khá lớn và không ngừng tăng, đảm

g


9

bảo cung cấp đủ cho đời sống cho con người những sản phẩm tối cần thiết đó là
lương thực, thực phẩm. Lương thực thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết
định sự tồn tại phát triển của con người và phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
Xã hội càng phát triển, đời sống của con người ngày càng được nâng cao thì
nhu cầu của con người về lương thực, thực phẩm cũng ngày càng tăng cả về số
lượng, chất lượng và chủng loại. Điều đó do tác động của các nhân tố: sự gia tăng
dân số và nhu cầu nâng cao mức sống của con người.
Thực tiễn lịch sử các nước trên thế giới đã chứng minh, chỉ có thể phát triển
kinh tế một cách nhanh chóng, chừng nào quốc gia đó đã có an ninh lương thực.
Nếu không đảm bảo an ninh lương thực thì khó có sự ổn định chính trị và thiếu sự
đảm bảo cơ sở pháp lý, kinh tế cho sự phát triển, từ đó sẽ làm cho các nhà kinh
doanh không yên tâm bỏ vốn vào đầu tư dài hạn.
Việc ứng dụng bài toán tối ưu trong các lĩnh vực tốn học, khoa học, quản lý
nói chung và ngành quản lý đất đai nói riêng đã được các nhà khoa học vận dụng
thử nghiệm trên cả lý thuyết và thực tiễn. Đối với ngành quản lý đất đai, mục tiêu
của ứng dụng bài tốn tối ưu là tìm ra được phương án sử dụng đất hiệu quả và bền
vững. Mơ hình bài tốn tối ưu đã được ứng dụng trong 3 khía cạnh: quy hoạch sử
dụng đất, đánh giá hiệu quả sử dụng đất và xác định cơ cấu cây trồng hợp lý.
Thứ hai, góp phần xây dựng nơng thôn mới, phát triển công nghiệp và khu đô thị
Thu hút nguồn lao động nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân, tạo
động lực phát triển cơ sở hạ tầng, hệ thống giao thông nông thôn, xây dựng hiệu quả

nông thôn mới ở các địa phương.
Nông nghiệp của các nước đang phát triển là khu vực dự trữ và cung cấp lao
động cho phát triển công nghiệp và đô thị.
Khu vực nơng nghiệp cịn cung cấp nguồn ngun liệu to lớn cho công nghiệp, đặc
biệt là công nghiệp chế biến. Thông qua công nghiệp chế biến, giá trị của sản phẩm
nông nghiệp nâng lên nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh tranh của nơng sản hàng
hố, mở rộng thị trường…
Khu vực nông nghiệp là nguồn cung cấp vốn lớn nhất cho sự phát triển kinh
tế trong đó có cơng nghiệp, nhất là giai đoạn đầu của cơng nghiệp hóa, bởi vì đây là

g


10

khu vực lớn nhất, xét cả về lao động và sản phẩm quốc dân. Nguồn vốn từ nơng
nghiệp có thể được tạo ra bằng nhiều cách, như tiết kiệm của nông dân đầu tư vào
các hoạt động phi nông nghiệp, thuế nông nghiệp, ngoại tệ thu được do xuất khẩu
nông sản… trong đó thuế có vị trí rất quan trọng.
Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp, nâng cao thu nhập dân cư nông nghiệp, làm
tăng sức mua từ khu vực nông thôn sẽ làm cho cầu về sản phẩm công nghiệp tăng,
thúc đẩy công nghiệp phát triển, từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm của nơng
nghiệp và có thể cạnh tranh với thị trường thế giới.
Trong nơng nghiệp nói chung và ngành trồng trọt nói riêng, đất đai là tư liệu
sản xuất chủ yếu và không thể thay thế. Đất đai vừa là đối tượng lao động, vừa là tư
liệu lao động. Con người sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn ni. Khơng có đất
đai thì khơng có sản xuất nông nghiệp. Với sinh vật, đất đai không chỉ là mơi trường
sống, mà cịn là nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng. Năng suất cây trồng, vật
nuôi phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng đất đai. Diện tích, chất lƣợng của đất đai
quy định lợi thế so sánh của mỗi vùng cũng như cơ cấu sản xuất của từng nơng trại

và của cả vùng. Vì vậy, việc quản lý, sử dụng đất đai nói chung cũng như đất nơng
nghiệp nói riêng một cách đúng hướng, có hiệu quả, sẽ góp phần làm tăng thu nhập,
ổn định kinh tế, chính trị và xã hội.
Thứ ba, bảo vệ mơi trường, phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững
Thành công hay thất bại của những nỗ lực nhằm chuyển biến nền nông
nghiệp không những phụ thuộc vào khả năng sản xuất của người nông dân trong
việc nâng cao năng suất cây trồng và năng suất lao động mà quan trọng hơn là phụ
thuộc váo sự hỗ trợ của Chính phủ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm của nông dân. Trong nến nông nghiệp truyền thống người
nông dân không muốn và cũng khơng có điều kiện áp dụng kỹ thuật mới, mà đây lại
là yếu tố quyết định sự chuyển động của nơng nghiệp.
Do đó, Chính phủ cần có chính sách giúp đỡ về kĩ thuật và hướng dẫn họ
thực hiện những biện pháp này. Sản xuất nông nghiệp chủ yếu là sản xuất nhỏ, hình
thức trang trại hộ gia đình là chủ yếu. Do đó họ khơng có khả năng xây dựng các cơ sở
hạ tầng. Để giúp họ đầu tư theo mơ hình lớn như hệ thống điện, đường sá, thuỷ lợi…

g


11

Chính phủ cần có chính sách hỗ trợ cho họ dưới nhiều hình thức đầu tư để
tạo điều kiện phát triển sản xuất và lưu thơng hàng hố. Sản xuất nơng nghiệp có độ
rủi ro cao do hoạt động sản xuất của nó phụ thuộc nhiều vào yếu tố khách quan, như
thời tiết,sâu bệnh…
Mặt khác do đặc điểm về sự co giãn của cung-cầu sản phẩm nông nghiệp
thường làm cho giá cả sản phẩm có biến động lớn. Do đó, Chính phủ cần có chính
sách bảo hộ và trợ giúp về giá cả tạo sự ổn định cho sản xuất nông nghiệp.
Việc đánh giá đất đúng tiềm năng đất đai để sử dụng hợp lý, hiệu quả được
Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng và quan tâm. Vấn đề đánh giá đất, đánh giá

tiềm năng đất đai đã được thể hiện trong hệ thống văn bản như Luật Đất đai 2003,
2013, các Chỉ thị, Nghị quyết và các văn bản hướng dẫn Nghị định, Thông tư khác
liên quan đến đất đai, đất sản xuất nông nghiệp …
Chỉ thị số 01/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi
hành Luật Đất đai đã giao Bộ Tài nguyên và Mơi trường có trách nhiệm
phối hợp với UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tăng cường chỉ đạo
đẩy mạnh công tác điều tra cơ bản về đất đai và hoàn thành tổng điều tra về đất đai
trong năm 2015, trong đó tập trung điều tra chi tiết một số loại đất quan trọng; đánh
giá tiềm năng và chất lượng tài nguyên đất, đặc biệt chú trọng đến các vùng có nguy
cơ thối hóa, xâm nhập mặn, ngập úng, khơ hạn, hoang mạc hóa, xói mịn, rửa trơi,
ơ nhiễm đất. (Nông Thị Thu Huyền, 2018)
1.2. Hiệu quả sử dụng đất và hệ thống tiêu chí đánh giá
1.2.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất
Trong lĩnh vực sử dụng đất thì hiệu quả là chỉ tiêu chất lượng đánh giá kết
quả sử dụng đất trong hoạt động kinh tế, thể hiện qua lượng sản phẩm, lượng giá trị
thu được bằng tiền. Đồng thời các mặt hiệu quả xã hội là thể hiện mức thu hút lao
động trong quá trình hoạt động kinh tế để khai thác sử dụng đất. Riêng đối với
ngành nông nghiệp, cùng với hiệu quả kinh tế về giá trị và hiệu quả về mặt sử dụng
lao động trong nhiều trường hợp phải coi trọng hiệu quả về mặt hiện vật là lượng
nông sản thu hoạch được, nhất là những loại nơng sản có ý nghĩa chiến lược (lương
thực, sản phẩm xuất khẩu…) để đảm bảo sự ổn định về kinh tế- xã hội của đất nước.

g



×