Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp phát triển nhà đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.98 KB, 45 trang )

Báo cáo thực hành GVHD: TH.S: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
LỜI MỞ ĐẦU
Để có được những công trình chất lượng cao, giá thành hạ, các công ty xây lắp
đều phải lập dự toán chi phí và vấn đề đặt ra là làm thế nào để xác định được mức chi
phí mà doanh nghiệp cần trang trải, xác định được kết quả kinh doanh từ đó xác định
lãi lỗ. Những việc đó chỉ có thể thực hiện được trên cơ sở hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm một cách đầy đủ và chính xác, vì chi phí gắn liền với việc
sử dụng tài sản, vật tư, lao động trong sản xuất. Quản lý chi phí thực chất là việc quản
lý việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm có hiệu quả các loại tài sản vật tư lao động, tiền vốn
trong quá trình hoạt động sản xuất. Mặt khác chi phí là yếu tố căn bản cấu tạo nên giá
thành sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất là cơ sở hạ giá thành sản phẩm.
Do đó, không thể hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách
chủ quan, tuỳ tiện mà phải tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm. Tuy nhiên trong
thực tế, hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm còn tạo điều kiện thúc đẩy và
tăng cường quản trị doanh nghiệp. Thấy được vai trò quan trọng của công tác kế toán
và tập hợp chi phí giá thành, cùng với thời gian nghiên cứu lý luận ở trường và thực tế
thực tập tại Công ty Cổ phần xây lắp phát triển nhà Đà Nẵng Em chọn đề tài nghiên
cứu cho bài báo cáo thực tế của mình là:
“Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ
phần xây lắp phát triển nhà Đà Nẵng”
Đây là một đề tài khá phức tạp, được hoàn thành trong thời gian ngắn cho nên
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo của
các thầy cô để bài làm của em hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
SVTH: VÕ THỊ MAI 1
Báo cáo thực hành GVHD: TH.S TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
Phần I- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY LẮP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
I- QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:
1.1- Tên, quy mô và địa chỉ của Công ty:
Tên đơn vị : Công ty cổ phần xây lắp phát triển nhà Đà Nẵng.


Chủ doanh nghiệp : Bùi Lê Duy.
Trụ sở chính: 31 – Núi Thành – Thành phố Đà Nẵng.
Vốn điều lệ : 47.000.000.000 đồng.
1.2- Quá trình hình thành và phát triển:
Xí nghiệp giao thông và xây dựng là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc
công ty đầu tư phát triển nhà Đà Nẵng, được sở địa chính nhà đất ra quyết định thành
lập số 379/ GĐ – ĐCNĐ ngày 17/07/2001, nay là sở tài nguyên môi trường thành phố
Đà Nẵng . Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 314700 cấp ngày 26/07/2001 của
sở kế hoạch đầu tư Đà Nẵng. Tháng 02/2009 để thực hiện việc cổ phần hóa xí nghiệp,
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ra quyết định số 1629/QĐ – UBND ngày
19/02/2008 về việc phê duyệt phương án cổ phần hóa Xí nghiệp công trình giao thông
và xây dựng trực thuộc công ty Đầu tư phát triển nhà Đà Nẵng thành Công Ty Cổ
Phần Xây Lắp Phát Triển Nhà Đà Nẵng
Chỉ tiêu 2009 2010 So sánh 10/09 2011 So sánh 11/10
Số tuyêt
đối
Số
tương
đối(%)
Số tuyệt đối Số
tương
đối(%)
Vốn kinh
doanh
Doanh
thu
Chi phí
15.000.000.000
14.000.000.000
13.500.000.000

15.650.000.000
16.000.000.000
15.000.0000.000
650.000.000
2.000.000.000
1.500.000.000
4.3
14.3
11.1
17.000.000.000
16.500.000.000
18.000.000.000
1.350.000.000
500.000.000
3.000.000.000
8.6
3.13
20

II- CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY:
2.1- Chức năng:
- Đầu tư phát triển kinh doanh nhà ở.
- Đầu tư và kinh doanh bất động sản .
- Kinh doanh vật tư vật liệu xây dựng.
SVTH: VÕ THỊ MAI 2
Báo cáo thực hành GVHD: TH.S TRẦN THƯỢNG BÍCH LA

- Xây lắp các công trình dân dụng công nghiệp, xây dựng kỹ thuật hạ tầng đô
thị tại các khu dân cư, chung cư và các khu công nghiệp.
- Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi có quy mô vừa và nhỏ, chỉnh

trang lại đô thị thành phố…
2.2- Nhiệm vụ:
- Bảo tồn và phát triển nguồn vốn được giao theo chủ trương của nhà nước .
- Tận dụng các nguồn vốn để đầu tư đồng thời quản lý khai thác hiệu quả.
- Mở rộng liên doanh, kết hợp mọi thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài
trên lĩnh vực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật.
- Kinh doanh theo đúng ngành nghề : tuân thủ triệt để các chính sách, chủ
trương , chế độ quản lý do nhà nước quy định.
-Tự quản lý tài sản, quản lý tài chính .
- Thực hiện tốt công tác bảo hộ an toàn lao động, bảo vệ môi trường .
- Xây dựng chiến lược chiến lược phát triển kinh doanh phù hợp với chiến lược
của công ty .
- Công ty có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước .
- Không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ công nhân viên.
- Luôn đổi mới phương thức quản lý và thiết bị công nghệ .
III- ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY:
3.1- Đặc điểm chung :
Xuất phát từ đặc thù của ngành xây dựng nên tổ chức bộ máy công ty theo hình
thức hỗn hợp giữa trực tuyến và chức năng. Để tiện cho việc sản xuất công ty tổ chức
thành các đội sản xuất . Mỗi đội sản xuất đảm nhiệm thi công một công trình, có đội
trưởng trực tiếp chỉ huy và quản lý công trình. Công ty cung ứng vật tư, máy móc thiết
bị cho các đội thi công đúng tiến độ và có hiệu quả cao giữa các công trình
3.2- Sơ đồ tổ chức sản xuất:


SVTH: VÕ THỊ MAI 3
CÔNG TY
Đội xây
lắp số1
Đội xây

lắp số2
Đội xây
lắp số3
Đội xây
lắp số4
Đội xây
lắp
số15
Báo cáo thực hành GVHD: TH.S TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
IV- CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY:
4.1- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
4.2- Chức năng của các phòng ban :
Về mặt quản lý : Đứng đầu là giám đốc công ty chịu trách nhiệm về mọi hoạt động
của công ty . Tiếp theo là hai phó giám đốc hỗ trợ cho giám đốc điều hành mọi việc
trong công ty. Công ty có năm phòng ban với chức năng tham mưu cho giám đốc
trong phạm vi quyền hạn và chuyên môn của mình. Cụ thể:
- Giám đốc: Là người đứng đầu đại diện cho công ty , do đó giám đốc là người
chịu trách nhiệm trong từng công việc tại công ty , và quản lý điều hành mọi hoạt động
trong công ty của mình nên giám đốc có nghĩa vụ và quyền hạn sau:
+ Tổ chức điều hành mọi hoạt động hàng ngày của công ty .
+ Quyết định bổ sung các chức vụ trong công ty.
+ Xây dựng các phương án, chiến lược tổng quát nhằm phát triển doanh nghiệp.

SVTH: VÕ THỊ MAI 4
GIÁM ĐỐC
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phòng

kế
toán
Phòng
tổ
chức
Phòng
kinh
doanh
Phòng
vật tư
Phòng
kỹ
thuật
Đội
sản
xuất
VL
XD
Ban
chỉ
huy
công
trình
Đội
xây
dựng
số2
Đội
xây
dựng

số 1
Đội
xây
dựng
số 3
Đội
xây
dựng
số 15
Báo cáo thực hành GVHD: TH.S TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
- Phó giám đốc kỹ thuật :Chịu trách nhiệm chính về công tác chỉ đạo, quản lý
kỹ thuật chất lượng công trình. Tham mưu cho giám đốc trong việc ra quyết định xử lý
sự cố kỹ thuật xảy ra tại công trình.
- Phó giám đốc thiết bị: Chịu trách nhiệm quản lý về máy móc thiết bị trên
tầm vĩ mô, làm thế nào để máy móc phát huy hết công suất , tiết kiệm chi phí cho công
ty.
- Phòng kế toán : Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính của công ty.
Quản lý vốn, tiền hàng, theo dõi thưòng xuyên để báo cáo công nợ. Quyết toán sổ
sách từng quý để theo dõi quá trình kinh doanh của công ty. Tham mưu cho giám đốc
về việc quản lý sử dụng có hiệu quả nguồn vốn. Có trách nhiệm phản ánh các nghiệp
vụ kinh tế một các chính xác nhất. Thực hiện đúng các nguyên tắc và nhiệm vụ hạch
toán theo quy định.
- Phòng thiết bị : Quản lý về mặt thiết bị của công ty. Xử lý các sự cố hỏng
hóc máy móc, thiết bị. Thực hiện các chính sách bảo quản và chiết khấu hợp lý đối
với các loại máy móc . Bên cạnh đó phòng còn đưa ra các ý kiến tham mưu cho công
ty trong việc mua các thiết bị kỹ thuật sao cho hợp lý.
- Phòng kế hoạch đầu tư : Vạch ra các kế hoạch hành động của công ty theo
mục tiêu dài và ngắn hạn. Tìm hiểu các thông tin cần thiết về đất đai cũng như các khu
quy hoạch sắp đến nhằm lập ra những kế hoạch đầu tư đúng thời cơ. Lập các dự án
đầu tư quy hoạch khu dân cư mới khu dân cư mới. Nghiên cứu thị trường về về tình

hình bất động sản.
- Phòng vật tư : Là công ty xây dựng nên phòng vật tư đóng vai trò tương đối
quan trọng, có nhiệm vụ xuất nhập các loại vật tư cần thiết cho công trình đang thi
công.
- Phòng tổ chức: Chịu trách nhiệm quản lý và tuyển dụng lao động để đảm bảo
đầy đủ lao động cho công ty, quản lý hồ sơ hành chính văn thư, tổ chức đào tạo nâng
cao tay nghề cho đội ngũ công nhân. Giải quyết các thủ tục thôi việc, quản lý lưu trữ
sổ sách hành chính của công ty.
- Đội xây lắp : Có nhiệm vụ tổ chức thi công theo tiến độ kế hoạch của công ty
đề ra theo tháng, quý, năm. Hay điểm đứng kỹ thuật xác định khối lương hoàn thành
cho phòng kỹ thuật nghiệm thu bên A để làm cơ sở cho việc thanh toán.
SVTH: VÕ THỊ MAI 5
Báo cáo thực hành GVHD: TH.S TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
V- ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY:
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung.
5.1- Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty:
Ghi chú
:Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
5.2- Chức năng nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy kế toán:
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán của công ty có nhiệm vụ
tổ chức chỉ đạo công tác kế toán, công tác thống kê và bộ máy kế toán, thống kê cho
phù hợp với đơn vị kế toán. Là người kiểm soát kinh tế tài chính của đơn vị. Đề xuất
tham gia với giám đốc về các quyết định phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh
của đơn vị. Và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong phòng
- Kế toán tổng hợp :Giúp kế toán trưởng về công tác nghiệp vụ. Tổng hợp
toàn bộ các nhiệm vụ kinh tế phát sinh đồng thời tổng hợp chi phí và tính giá thành
tưng công trình lập báo cáo kế toán theo quy định hiện hành
- Kế toán chi phí và thiết bị vật tư:Tổng hợp chi phí để tính giá thành các
công trình đồng thời phản ánh kịp thời chính xác tình hình nhập xuất tồn vật tư, thiết

bị cả về số lượng lẩn chất lượng.
- Kế toán thuế: tổng hợp toàn bộ tiền thuế và lập báo cáo theo qui định hiện
hành, xác định các khoản phải nộp cho Nhà nước.

SVTH: VÕ THỊ MAI 6
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Kế
toán
chi phí
vật tư
Kế
toán
thuế
Kế
toán
công
trình
Thủ
quỹ
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
tài
sản
cố
định

Báo cáo thực hành GVHD: TH.S TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
- Kế toán công trình : Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu ở các đội xây dựng về
giao cho kế toán tổng hợp.
- Thủ quỹ : Phụ trách thu chi hàng ngày, quản lý tiềm mặt đúng quy cách báo
cáo số dư tiền mặt cho lãnh đạo, theo dõi quỹ tiền gửi ngân hàng
- kế toán thanh toán : Theo dõi chi tiết các khoản chi tiết công nợ, tính và trả
lương cho người lao động
- Kế toán tài sản cố định: làm nhiệm vụ theo dõi tài sản cố định của công ty,
tính khấu hao và tình hình tăng giảm trong năm.
Các thành viên trong bộ máy kế toán của công ty tuy có nhiệm vụ và quyền hạn
khác nhau , song giữa các bộ phận đó có sự kết hợp chặt chẽ, mật thiết.
VI- HÌNH THỨC KẾ TOÁN CÔNG TY ÁP DỤNG:
Công ty cổ phần xây lắp phát triển nhà Đà Nẵng công tác kế toán của công ty
áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ .
6.1- Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Ghi chú : : Ghi hằng ngày
:Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
SVTH: VÕ THỊ MAI 7
CHỨNG TỪ GỐC
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối phát
sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ đăng ký chứng

từ ghi sổ
Sổ kế toán
chi tiết
Sổ quỹ
Báo cáo thực hành GVHD: TH.S TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
6.2- Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Hàng ngày chứng từ gốc kế toán tiến hành phân loại. Tổng hợp các chứng từ
gốc cùng loại làm căn cứ để lập chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi vào các sổ thẻ kế
toán chi tiết
- Cuối tháng, quý, năm kế toán khóa sổ tính ra tổng phát sinh bên Nợ bên Có và
số dư tài khoản phản ánh trên sổ cái
- Căn cứ vào số liệu trên sổ cái kế toán lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi đối
chiếu số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết thấy hợp lý, kế toán sẽ tiến hành lập
báo cáo tài chính vào mỗi quý, năm.
6.3- Một số chỉ tiêu khác:
Hệ thống tài khoản hiện nay công ty đang áp dụng là danh mục hệ thống tài
khoản kế toán doanh nghiệp. Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của bộ trưởng bộ tài chính. Ngoài ra công ty không sử dụng những tài
khoản nào khác
Công ty áp dụng phương pháp tính thuế theo phương pháp khấu trừ
Kỳ tính giá thành của công ty được tính theo từng công trình cụ thể .
Phần II- THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY LẮP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG:
I- ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY:
1.1- Đặc điểm chi phí sản xuất tại công ty:
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất là tập hợp các chi phí phát sinh để sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất công ty bao gồm:

- Chi phí nguyên vật trực tiếp gồm : xi măng, gạch, đá sỏi, sắt, thép.
- Chi phí nhân công trực tiếp gồm : tiền lương và các khoản có tính chất như
lương của công nhân trực tiếp tham gia xây dựng.
SVTH: VÕ THỊ MAI 8
Báo cáo thực hành GVHD: TH.S TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
- Chi phí máy móc thi công gồm : Tiền lương, các khkoản có tính chất như
lương của công nhân điều khiển máy (máy trộn bê tông, xe xúc , xe đào…)
- Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ cho mát hoạt động như: Xăng , dầu…
- Chi phí khấu hao máy thi công.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài như: Tiền mua bảo hiểm cho xe, tiền điện nước cho
máy thi công
1.2- Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
Tính giá thành sản phẩm là căn cứ vào các chi phí phát sinh về lao động sống,
lao động vật hóa trong quá trình thi công công trình của doanh nghiệp để tập hợp
chúng theo từng công trình, hạng mục công trình nhằm xác định giá thành. Là công ty
xây lắp nên đối tượng tính giá thành là các công trình, hạng mục công trình. Công ty
áp dụng phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng công trình cụ thể.
Doanh nghiệp tính giá thành sản phẩm xây lắp theo nhiều phương pháp khác nhau
tùy vào đối tượng hạch toán chi phí
- Nếu đối tương hạch toán chi phí là hạng mục công trình thì trước tiên áp dụng
phương pháp trực tiếp để tính giá thành từng hạng mục công trình , sau đó dùng
phương pháp tổng cộng chi phí sẽ tính được giá thành toàn bộ công trình
- Nếu đối tượng hạch toán chi phí là toàn bộ công trình có thể áp dụng phương
pháp trực tiếp hoặc phương pháp đơn đặt hàng để tính giá thành toàn bộ công trình.
- Giá thành công trình xây lắp hoàn thành được xác định trên cơ sở tổng cộng
chi phí phát sinh từ lúc khởi công cho đến lúc hoàn thành
- Công thức tính giá thành :
Giá thành Chi phí Chi phi sản Chi phí sản
công tác = dở dang + xuất phát sinh - xuất dở dang
xây lắp đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ

1.3- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Khối lượng sản phẩm sản phẩm dở dang được xác định bằng phương pháp kiểm
kê. Việc đánh giá sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp phụ thuộc vào phương thức
thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa người nhận thầu và giao thầu
- Đối với những công trình, hạng mục công trình được quy định thanh toán sau
khi hoàn thành toàn bộ thì sản phẩm dở dang là tổng chi phí phát sinh .
SVTH: VÕ THỊ MAI 9
Báo cáo thực hành GVHD: TH.S TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
- Đối với những công trình, hạng mục công trình được quy định thanh toán theo
giai đoạn xây dựng thì sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí phát sinh từ
nghiệm thu thanh toán đợt trước cho đến thời điểm nghiệm thu tiếp theo.
II- KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY
LẮP TẠI CÔNG TY:
Để mô tả quá trình phát sinh các loại chi phí cách thức theo dõi, tập hợp các
loại chi phí và tính giá thành sản phẩm em chọn đối tượng là hai công trình :
Công trình An Cư 5
Công trình Khuê Trung
Công ty áp dụng hạch toán chi phí theo phương pháp kê khai thường xuyên
2.1- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
2.1.1- Nội dung kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp:
Trong quá trình thi công công trình phần lớn nguyên vật liệu được sử dụng để tạo
thành các sản phẩm xây lắp, vật liệu dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm bao
gồm:
+Vật liệu chính: xi măng, sắt, thép…
+ Vật liệu phụ : vôi, ve màu…
+ Phụ tùng: đèn trang trí
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí sản xuất.
* Tài khoản sử dụng: TK 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.1.2- Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ:
Khi nguyên vật xuất dùng cho công trình , căn cứ vào lệnh xuất kho do phòng

kế toán vật tư lập, hoặc giấy đề nghị xuất vật liệu bao gồm số lượng, đơn giá
thành tiền của từng vật tư xuất dùng cho thi công công trình.
Phiếu xuất kho gồm ba liên :
-Liên 1: giữ lại phòng kế toán .
- Liên 2: Làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ .
- Liên 3: Giao cho thủ kho .
Hằng ngày thủ kho tập hợp toàn bộ phiếu xuất để chuyển lên phòng kế toán, kế
toán vậy tư kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của chứng từ lên sổ chi tiết chi phí sản xuất,
cuối tháng kế toán lập bảng kê và lập chứng từ ghi sổ.
Công ty tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp: Nhập trước xuất trước
SVTH: VÕ THỊ MAI 10
Báo cáo thực hành GVHD: TH.S TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
Số:01
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 10 năm2011 Nợ TK621: 22.656.000
Họ và tên người nhận : Công trình An Cư 5 Có TK152: 22.656.000
Lý do xuất: Phục vụ thi công
Xuất tại kho : nguyên vật liệu
STT Tên quy cách
(Sản phẩm, vật tư, hàng hóa)
ĐVT Số lượng Đơn gía Thành tiền
01
02
03
- Xi măng
- Thép 12
- Sắt 4
Tấn

Kg
Kg
20
380
250
850.000
11.000
5.900
17.000.000
4.180.000
1.475.000
Cộng 22.655.000
Bằng chữ:Hai mươi hai triệu, sáu trăm năm sáu ngàn đồng chẳn.
Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ
tên)
SVTH: VÕ THỊ MAI 11
Báo cáo thực hành GVHD: TH.S TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
Số:02
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2011 Nợ TK621: 18.220.000
Họ và tên người nhận : Công trình Khuê Trung Có TK152: 18.220.000
Lý do xuất: Phục vụ thi công
Xuất tại kho : nguyên vật liệu
STT Tên quy cách
(Sản phẩm, vật tư, hàng hóa)
ĐVT Số lượng Đơn gía Thành tiền
01

02
03
-Xi măng
-Kẽm luộc
- Gạch thẻ
Tấn
Kg
Viên
10
15
16.000
850.000
8.000
600
8.500.000
120.000
9.600.000
Cộng 18.220.000
Bằng chữ: Mười tám triệu, hai trăm hai mươi ngàn đồng.
Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
SVTH: VÕ THỊ MAI 12
Báo cáo thực hành GVHD: TH.S: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
Căn cứ vào các phiếu xuất, kế toán theo dõi vật tư qua bảng kê xuất vật tư:
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ XUẤT VẬT TƯ
Tháng10 năm 2011
Người lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)

Đối với vật tư mua ngoài sau khi có giấy đề nghị của đội trưởng xây lắp, lãnh đạo sẽ
xem xét và quyết định vật tư cần mua rồi ký duyệt. Đội trưởng sẽ cử người đi mua,
hóa đơn mua hàng sẽ được chuyển về phòng kế toán.
Cuối tháng căn cứ vào hóa đơn kế toán tập hợp số liệu vật tư mua ngoài.
PHIẾU NHẬP XUẤT THẲNG
Ngày 02 tháng 10 năm2011
Số 01/ NXT
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách
ĐVT Số lượng
TheoCT Thực tế
01
02
Cát
Đá chẻ(15*20*25)
M
3
Viên
450
7.000
450
7.000
10.000
1.500
4.500.000
10.500.000
Cộng 15.000.000
Tổng tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẳn.
Người lập phiếu Người giao Thủ kho Kế toán trưởng

(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
SVTH: VÕ THỊ MAI 13
Chứng từ
Số ngày
01/X
02/X
04/X
05/X

01/10
05/10
06/10
08/10

-Xi măng
Thép
Sắt
-Xi măng
Kẽm luộc
Gạch thẻ
-Gạchống
Thép
-Cửa sắt
Cửa sổ

Tấn
Kg
Kg
Tấn
Kg

viên
Viên
Kg
cái
cái

20
380
250
10
15
16.000
100.000
1.000
1
2

850.000
11.000
5.900
850.000
8.000
600
2000
10.000
17.000.000
6.500.000

17.000.000
4.180.000

1.475.000
8.500.000
120.000
9.600.000
20.000.000
10.000.000
17.000.000
13.000.000

22.655.000
30.000.000

18.220.000
30.000.000

Cộng
356.550.000 180.100.000 176.450.000
Báo cáo thực hành GVHD: TH.S TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
PHIẾU NHẬP XUẤT THẲNG
Ngày 03 tháng 10 năm2011
Số 02/ NXT
STT Tên, nhãn hiệu,
quy cách
ĐVT Số lượng
TheoCT Thực tế
01
02
03
Cát
Đá chẻ(15*20*25)

Cửa sắt
M
3
Viên
Cái
450
7.000
2
450
7.000
2
10.000
1.500
7.500.0000
4.500.000
10.500.000
15.000.000
Cộng 30.000.000
Tổng tiền bằng chữ: Ba mươi triệu đồng chẳn.
Người lập phiếu Người giao Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG KÊ VẬT TƯ MUA NGOÀI
Tháng 10 năm 2011
Chứng từ
Số ngày
01/NXT 02/10 Cát
Đá
chẻ(15*20*25)

M
3
Viên
450
7.000
10.000
1.500.
4.500.000
10.500.000
15.000.000
02/NXT 04/10 Cát
Đá
chẻ(15*20*25)
Cửa sắt
M
3
Viên
Cái
450
7.000
1
10.000
1.500
15.000.000
4.500.000
10.500.000
15.000.000
30.000.000
03/NXT 04/10 Thiết bị vệ sinh
Cửa sổ

Cái
cái
1
3
5.400.000
3.200.000
5.400.000
9.600.000
15.000.000
04/NXT 16/10 Sạn M
3
7.000 10.000 7.000.0000
7.000.000
05/NXT 20/10 Đá hoa cương
Sạn
Viên
M
3
3.000
500
5.000
10.000
15.000.000
5.000.000
20.000.000
06/NXT 25/10 Sắt phi10 Kg 4.000 5.000 20.000.000 20.000.000
Cộng 50.000.000 57.000.000

Người lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)


SVTH: VÕ THỊ MAI 14
Báo cáo thực hành GVHD: TH.S: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Số hiệu : 152
Tên vật tư: Xi măng
Chứng từ Diển giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn
Số Ngày SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền
01/X
02/X
01/N
08/X
02/N
10/X
15/X
17/X
03/N
20/X
01/10
05/10
10/10
15/10
16/10
17/10
23/10
25/10
26/10
27/10

Xuất xi măng cho công
trình An Cư 5
Xuất xi măng cho công
trình Khuê trung
Nhập mua
Xuất xi măng cho công
trình Khuê Trung
Nhập mua
Xuất xi măng cho công
trình An Cư 5
Xuất xi măng cho công
trình An Cư 5
Xuất xi măng cho công
trình Khuê Trung
Nhập mua
Xuất xi măng cho công
trình An Cư 5
621
621
111
621
331
621
621
621
112
621
850.000
850.000
850.000

845.000
845.000
860.000
845.000
860.000
860.000
855.000
855.000
100
50
200
84.500.000
43.000.000
171.000.000
20
10
50
50
30
20
50
17.000.000
8.500.000
42.250.000
42.250.000
25.800.000
17.200.000
42.750.000
30 25.500.000
Cộng tháng 350 298.500.000 230 195.750.000 150 128.250.000

Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTH: VÕ THỊ MAI 15
Báo cáo thực hành GVHD: TH.S TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tài khoản :621_ Chi phí NVL trực tiếp
Công trình : Khuê Trung
Chứng từ Diển giải TKĐƯ Tổng số tiền Ghi nợ TK 621
Số Ngày Chia ra
NVL chính NVL phụ
02/NXT
02/X
05/X
08/X
04/NXT
12/X
13/X
05/NXT
17/X
04/10
05/10
08/10
15/10
16/10
18/10
19/10
20/10
24/10

Xuất thẳng để thi công
Xuất kho phục vụ thi công
Xuất kho phục vụ thi công
Xuất kho phục vụ thi công
Xuất thẳng để thi công
Xuất kho phục vụ thi công
Xuất kho phục vụ thi công
Xuất thẳng để thi công
Xuất kho phục vụ thi công
331
152
152
152
331
152
152
331
152
30.000.000
12.000.000
30.000.000
47.250.000
7.000.000
50.000.000
20.000.000
20.000.000
17.200.000
30.000.000
12.000.000
17.000.000

42.250.000
50.000.000
17.200.000
13.000.000
5.000.000
7.000.000
20.000.000
20.000.000
Cộng phát sinh 233.450.000 168.450.000 65.000.000
Ghi Có TK 621 154 233.450.000 168.450.000 65.000.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTH: VÕ THỊ MAI 16
Báo cáo thực hành GVHD: TH.S TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tên tài khoản 621_ Chi phí NVL trực tiếp
Công trình: An Cư 5
Chứng từ Diển giải TKĐƯ Tổng số tiền Ghi nợ TK 621
Số Ngày Chia ra
NVL chính NVL phụ
01/X
01/NXT
04/X
03/NXT
10/X
15/X
06/NXT
20/X

01/10
02/10
06/10
07/10
17/10
23/10
25/10
27/10
Xuất kho phục vụ thi công
Xuất thẳng để thi công
Xuất kho phục vụ thi công
Xuất thẳng để thi công
Xuất kho phục vụ thi công
Xuất kho phục vụ thi công
Xuất thẳng để thi công
Xuất kho phục vụ thi công
152
331
152
331
152
152
331
152
22.600.000
15.000.000
30.000.000
15.000.000
49.750.000
35.000.000

20.000.000
42.750.000
22.600.000
15.000.000
20.000.000
10.000.000
42.250.000
32.000.000
20.000.000
42.750.000
10.000.000
5.000.000
7.500.000
3.000.000
Cộng phát sinh 230.100.000 204.600.000 25.500.000
Ghi Có TK 621 154 230.100.000 204.600.000 25.500.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTH: VÕ THỊ MAI 17
Báo cáo thực hành GVHD: TH.S TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 621
Tháng 10 năm 2011
Số :01
Chứng từ Diển giải Số tiền Ghi có các tài khoản liên
quan
Số Ngày 152 331
01/X 01/10 Xuất để thi công 22.600.000 22.600.000
01/NXT 02/10 Xuất thẳng thi công 15.000.000 15.000.000

02/NXT 04/10 Xuất thẳng thi công 30.000.000 30.000.000
02/X 05/10 Xuất để thi công 12.000.000 12.000.000
04/X 06/10 Xuất để thi công 30.000.000 30.000.000
03/NXT 07/10 Xuất thẳng thi công 15.000.000 15.000.000
05/X 08/10 Xuất để thi công 30.000.000 30.000.000
08/X 15/10 Xuất để thi công 47.250.000 47.250.000
04/NXT 16/10 Xuất thẳng thi công 7.000.000 7.000.000
10/X 17/10 Xuất để thi công 49.750.000 49.750.000
12/X 18/10 Xuất để thi công 50.000.000 50.000.000
13/X 19/10 Xuất để thi công 20.000.000 20.000.000
05/NXT 20/10 Xuất thẳng thi công 20.000.000 20.000.000
15/X 23/10 Xuất để thi công 35.000.000 35.000.000
17/X 24/10 Xuất để thi công 17.200.000 17.200.000
06/NXT 25/10 Xuất thẳng thi công 20.000.000 20.000.00
20/X 27/10 Xuất để thi công 42.750.000 42.750.000
463.550.000 356.550.000 107.000.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 01
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Trích yếu số hiệu tài khoản Tổng tiền
Nợ Có
Chuyển số liệu từ bảng kê số 01 621
621
152
331
356.550.000

107.000.000
Cộng 463.550.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTH: VÕ THỊ MAI 18
Báo cáo thực hành GVHD: TH.S TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2011
Tên tài khoản 621_ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ Diển giải TKĐƯ Số tiền
Số Ngày Nợ Có
31/10 01/CTGS 31/10 Chuyển số liệu từ bảng
kê số 01
152
331
356.550.000
107.000.000
cộng phát sinh 463.550.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
2.2.1- Nội dung kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp ở công ty gồm tiền lương và các khoản có tính chất
như lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công các công trình.
Xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm xây lắp cũng như đặc thù ngành nghề kinh doanh

của công ty nên hiện nay phần nhiều công nhân thi công cho công trình đều là công
nhân hợp đồng ngắn hạn. Do đó ở đây thông qua các đội trả công cho công nhân.
Tùy thuộc vào yêu cầu kỹ thuật của từng công trình, hay hạng mục công trình, địa hình
của từng công trình mà đơn giá nhân công có sự riêng biệt theo quy định của cơ quan
nhà nước , cơ quan quản lý cấp trên.
Trong quá trình thi công ngoài đội trưởng công trình người ta còn tổ chức thành nhiều
tổ. Tổ trưởng thi công có nhiệm vụ cùng với đội trưởng theo dõi ghi chép khối lượng
công việc hàng ngày, có xác định kỹ thuật giám sát công trình phòng tổ chức hành
chính. Căn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành đã kiểm tra và dựa vào đơn giá
nhân công để tính ra số tiền phải trả cho đổi trong thời kỳ là theo từng tháng.
Cuối tháng phòng kế toán dựa trên giấy đề nghị thanh toán tiền nhân công mà tiến
hành chi trả lương cho các đội
* Tài khoản sử dụng :TK 622_ Chi phí nhân công trực tiếp

SVTH: VÕ THỊ MAI 19
Báo cáo thực hành GVHD: TH.S TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
2.2.2- Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào hợp đồng giao khoán công nhân của đội công trình , căn cứ vào
bảng chấm công ,bảng thanh toán khối lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá công.
Các đội trưởng tiến hành thành lập phiếu đề nghị thanh toán lương cho công nhân.Kế
toán tính ra số tiền phải trả cho các đội lập ra bảng thanh toán tiền lương , chuyển cho
lãnh đạo duyệt . sau đó tiến hành trả lương cho các đội.
SVTH: VÕ THỊ MAI 20
Báo cáo thực hành GVHD: TH.S TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2011
Công trình An Cư 5
S

TT
HỌ VÀ TÊN NGÀY TRONG THÁNG Tổng
số ngày
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 2 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 30
01 Nguyễn Văn An
x X X x cn x x x x x x cn x x X x X x Cn x x x x X x Cn x x x x x
27
02 Lê Văn Quý
x X X cn x x x x x x cn x x X x X x Cn x x x x X x Cn x x x x x
26
03 Đỗ Duy Hùng
x X X x cn x x x x x x cn x x X x X x Cn x x x x X x Cn x x x x x
27
04 Trần Văn Long
x X X x x x x x x x x cn x x X x X x Cn x x x x X x Cn x x x x x
29
05 Nguyễn
VănNam
x X X x cn x x x x x x x x x X x X x Cn x x x x X x Cn x x x x x
29
06 Nguyễn
VănSáng
x X X x cn x x x x x x cn x x X x X x Cn x x x x X x Cn x x x x x
27
07 Đào Duy Vũ
x X X x cn x x x x x x x x x X x X x Cn x x x x X x Cn x x x x x
29
08 Mai Ngọc Dũng
x X X x cn x x x x x x x x x X x X x Cn x x x x X x Cn x x x x x
29

09 Hà Văn Trung
x X X x cn x x x x x x cn x x X x X x Cn x x x x X x Cn x x x x x
27
Người chấm công Kế toán Chỉ huy trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTH: VÕ THỊ MAI 21
Báo cáo thực hành GVHD: TH.S TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
Căn cứ vào bảng chấm công , cuối tháng kế toán lập bảng thanh toán lương
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 10 năm 2011
Công trình An Cư 5
STT HỌ VÀ TÊN Bộ phận Mức lương Phụ cấp Ngày công Tổng lương Tạm ứng Thực lĩnh
1 Nguyễn Văn An CN chính 100.000 27 2.700.000 2.700.000
2 Lê Văn Quý CN chính 100.000 26 2.600.000 2.600.000
3 Đỗ Duy Hùng CN phụ 70.000 27 1.890.000 1.890.000
4 Trần Văn Long CN chính 100.000 29 2.900.000 2.900.000
5 Nguyễn VănNam CN phụ 70.000 29 2.030.000 2.030.000
6 Nguyễn VănSáng CN phụ 70.000 27 1.890.000 1.890.000
7 Đào Duy Vũ CN chính 100.00 29 2.900.000 2.900.000
8 Mai Ngọc Dũng CN phụ 70.000 29 2.900.000 2.900.000
9 Hà Văn Trung CN chính 100.000 27 2.700.000 2.700.000
… …… … … … ……. …….
63.280.000 63.280.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Ghi chú : CN chính mức lương: 100.000
CN phụ mức lương : 70.000
SVTH: VÕ THỊ MAI 22

Báo cáo thực hành GVHD: TH.S TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 10 năm 2011
Công trình Khuê Trung
STT HỌ VÀ TÊN Bộ phận Mức lương Phụ cấp Ngày công Tổng lương Tạm ứng Thực lĩnh
1 Nguyễn Công
Tráng
CN phụ
+BV
70.000 150.000 23 1.460.000 1.460.000
2 Đặng Xuân Dũng CN chính 100.000 28 2.800.000 2.800.000
3 Nguyễn Ngọc
Hùng
CN phụ 70.000 29 2.030.000 2.030.000
4 Nguyễn Ngọc Hòa CNchính 100.000 29 2.900.000 2.900.000
5 Hoàng Gia Bảo CNchính 100.000 28 2.800.000 2.800.000
6 Trần Văn Hải CNchính 100.000 28 2.800.000 2.800.000
7 Võ Văn Cường CNchính 100.000 27 2.700.000 2.700.000
… …… … … … ……. …….
Tổng cộng 69.800.000 69.800.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Ghi chú : CN chính mức lương: 100.000
CN phụ mức lương :70.000
BV: Ốm nằm viện
SVTH: VÕ THỊ MAI 23
Báo cáo thực hành GVHD: TH.S TRẦN THƯỢNG BÍCH LA

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tên tài khoản:622_ Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng10 năm2011
Công trình : An Cư 5
Chứng từ
Số Ngày
01 31/10 Lương công nhân trực tiếp
thi công
334 63.280.000 63.280.000
Cộng phát sinh 63.280.000 63.280.000
Ghi Có TK 621 154 63.280.000 63.280.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tên tài khoản:622_ Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng10 năm2011
Công trình : Khuê Trung
Chứng từ
Số Ngày
01 31/10 Lương công nhân trực tiếp
thi công
334 69.800.000 69.800.000
Cộng phát sinh 69.800.000 69.800.000
Ghi Có TK 621 154 69.800.000 69.800.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH: VÕ THỊ MAI 24
Báo cáo thực hành GVHD: TH.S TRẦN THƯỢNG BÍCH LA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
BẢNG KÊ GHI NỢ TK622
Tháng 10 năm 2011
Chứng từ Diển giải TKĐƯ Ghi Có các tài khoản liên quan
Số Ngày 334 ….
01
02
31/10
31/10
Lương công nhân trực tiếp
thi công
Lương công nhân trực tiếp
thi công
334
334
63.280.000
69.800.000
Cộng phát sinh 133.080.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 02
Ngày 31 tháng 10 năm2011
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền
Nợ Có

Chuyển số liệu từ bảng kê số 2 622 334 133.080.000
Cộng 133.080.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2011
Tên tài khoản: 622_ chi phí nhân công trực tiếp
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ Diển giải TKĐƯ Số tiền
Số Ngày Nợ Có
31/10 02/CTGS 31/10 Chuyển số liệu từ bảng
kê số 02
334 133.080.000
cộng phát sinh 133.080.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
2.3- Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
SVTH: VÕ THỊ MAI 25

×