Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

lắp ráp ống và sửa chữa của hệ thống ống nước cứu hoả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.79 KB, 31 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
KHOA ĐIỆN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH ĐIỆN CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG
ĐỀ TÀI:
LẮP RÁP ỐNG VÀ SỬA CHỮA CỦA HỆ THỐNG ỐNG
NƯỚC CỨU HOẢ
SVTH: NGUYỄN TRUNG THÔNG
LỚP : 10CDLTDK2A
SVTH :Nguyễn Trung Thông - 1 - LỚP :10CDLTDK2A


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
Trong tình hình kinh tế thị trường hiện nay, các xí nghiệp công ty lớn nhỏ,
các tổ hợp sản xuất đều phải hoạch toán kinh doanh trong cuộc cạnh tranh quyết
liệt về chất lượng và giá cả sản phẩm. Điện năng thực sự đóng góp một phần
quan trọng vào lỗ lãi của xí nghiệp. Nếu 1 ngày xảy ra mất điện 1 giờ xí nghiệp
sẽ bị thiệt hại năng nề tài chínhNếu mất điện lâu hơn xí nghiệp sẽ thua lỗ và phá
sản. Nếu chất lượng điện không đáp ứng đủ nhu cầu (do điện áp cao,thấp ) sẽ
ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm. Chất lượng điện áp thực sự quan trọng
với các xí nghiệp,công ti, nhà máy, phân xưởng và hộ tiêu thụ điện.
Vì thế, để đảm bảo độ tin cậy cấp điện áp và nâng cao chất lượng điện
năng là mối quan tâm hàng đầu của các đề án thiết kế cấp điện cho các khách
hàng tiêu thụ điện.
Nhằm hệ thống hoá và vận dụng những kiến thức đã được học tập trong
những năm ở trường để giải quyết những vấn đề thực tế, em đã được giao thực


hiện đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp với nội dung: khảo sát và thiết kế hệ
thống cung cấp điện cho công trình Bà Nà Hills
Khu công trình Bà Nà Hills có 4 khu cần cung cấp một lượng điện tương
đối lớn nguồn điện được lấy từ nguồn cao áp qua các trạm biến áp trung gian về
trạm biến áp chủ rồi cung cấp đến các khu trong công trình. Đồ án giới thiệu
chung về công trình như: địa điểm,cơ cấu tổ chức, diện tích khu vực thi công, bộ
phân kỹ thuật . . . Đồng thời đồ án báo cáo cũng nói về các thông số kỹ thuật của
thiết bị, quy trình lắp ráp và vận hành, thiết kế tính toán phụ tải, chọn số lượng
và công suất máy biến áp, phương án đi dây, tính chọn dây dẫn và thiết bị bảo
vệ đóng cắt…
Để hoàn thành tốt đồ án báo cáo này, em đã được sự giúp đỡ tận tình của
các thầy, cô trong khoa điện.
SVTH :Nguyễn Trung Thông - 2 - LỚP :10CDLTDK2A


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Do kiến thức và thời gian có hạn, bản đồ án báo cáo không tránh khỏi sai
sót, kính mong các thầy cô góp ý kiến để bản đồ án báo cáo của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Trunh Thông

SVTH :Nguyễn Trung Thông - 3 - LỚP :10CDLTDK2A


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC
TẬP CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ DIỆN TÍCH KHU VỰC

I. VỊ TRÍ THAM GIA THỰC TẬP:
Tổ: CỨU HỎA
II. NỘI DUNG KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ
1. Giới Thiệu Tổng Quan Về Công Ty Và Địa Điểm Thực Tập
Công ty Cơ điện lạnh Đà Nẵng (SEAREE)
Công Ty Cơ Điện Lạnh Đà Nẵng - với tên giao dịch là SEAREE (SEA
Refrigeration Electrical Engineering), là thành viên chính thức của Hiệp hội lạnh
Quốc tế -
Ngày 30-08-1988 SEAREE được thành lập và là đơn vị thành viên của
Công ty Xuất Nhập Khẩu Thuỷ sản Miền Trung (Seaprodex Đà Nẵng).
Ngày 26-10-1997 SEAREE được sáp nhập vào Công ty Kỹ Nghệ Lạnh
SVTH :Nguyễn Trung Thông - 4 - LỚP :10CDLTDK2A


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
SEAREFICO theo quyết định số 15QĐ/HĐQT-TCCB của Tổng Giám đốc
Tổng Công ty Thuỷ sản Việt Nam
Sau ngày đại hội thành lập Công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh, ngày 19-10-
1999 SEAREE được thành lập lại theo quyết định số 35/1999/QĐ-HĐQT của
Chủ tịch hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh SEAREFICO.
Ngày 29-10-2004 SEAREE đưa vào hoạt động nhà máy và văn phòng mới
tại đường số 10 Khu công nghiệp Hòa Khánh, thành phố Đà Nẵng
SEAREE đã được biết đến như một trong những nhà sản xuất thiết bị lạnh
công nghiệp và nhà thầu cơ điện mạnh nhất Việt Nam trên các lãnh vực tư vấn
kỹ thuật, thiết kế, chế tạo, cung cấp, lắp đặt và bảo dưỡng, bảo trì các hệ thống
lạnh phục vụ cho các công ty chế biến thực phẩm, thuỷ sản xuất khẩu trong và
ngoài nước.
SEAREE đã chế tạo và đưa vào sử dụng hiệu quả các thiết bị phục vụ cho
hệ thống lạnh như: dàn lạnh, bình áp lực, tủ đông gió, máy đá vảy, tủ đông tiếp
xúc, panel cách nhiệt và kho lạnh, thiết bị mạ băng, v.v Đặc biệt các tấm panel

cách nhiệt Polyurethane (PU) do SEAREE chế tạo trên dây chuyền công nghệ
của ITALIA dùng làm vật liệu cách nhiệt cho kho lạnh, hầm cấp đông, kho mát
đã được khách hàng đánh giá cao về tiêu chuẩn chất lượng và thẩm mỹ.
Ngoài lĩnh vực lạnh công nghiệp, SEAREE còn cung cấp các dịch vụ cơ điện
(M&E) cho các cao ốc, khách sạn, bệnh viện và resort như: hệ thống điều hoà
không khí, tủ điện điều khiển và hệ thống điện, hệ thống báo cháy và chữa cháy,
hệ thống thông tin, hệ thống thang máy, hệ thống cấp thoát nước
Đội ngũ kỹ sư và chuyên viên kỹ thuật của SEAREE đã được huấn luyện
để bảo trì, bảo dưỡng ở các nước như Singapore, Mỹ, Nhật, Ý, Thái Lan, Đan
Mạch, Đức.
SVTH :Nguyễn Trung Thông - 5 - LỚP :10CDLTDK2A


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.2 Thông tin doanh nghiệp
Mã CK: SRF
Tên công ty: Công ty Cổ phần Kỹ nghệ lạnh
Tên viết tắt: SEAREFICO
Tên tiếng anh: Seaprodex Refrigeration Industry Corporation
Địa chỉ: Đường số 10 Khu công nghiệp Hòa Khánh,Đà Nẵng
Điện thoại: (84-511) 3 736 251
Fax: (84-511) 3 736 253
Website: www.searee.com
Vốn điều lệ: 80200660000
1.3 Giới thiệu:
Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh tiền thân là Xưởng cơ khí Phú Lâm được
thành lập năm 1977. Năm 1993 Công ty Kỹ nghệ Lạnh được thành lập, là doanh
nghiệp nhà nước loại 1 trực thuộc Tổng công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Việt
Nam (Seaprodex Vietnam). Tháng 11/1996 Xí nghiệp Cơ Điện Lạnh Đà Nẵng
(SEAREE) thuộc Công ty Thủy sản Miền trung (Seaprodex Danang) được sáp

nhập vào Công ty Kỹ nghệ Lạnh trực thuộc Tổng công ty Thủy sản Việt Nam.
Năm 1999, Công ty Kỹ nghệ Lạnh được cổ phần hóa với vốn điều lệ 12 tỷ đồng
và đổi tên thành Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh.Đến năm 2008 Công ty tiến
hành phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ, vốn điều lệ của Công ty hiện nay là
80.200.660.000 đồng. Kể từ sau khi cổ phần hóa đến nay, SEAREFICO đã đạt
được những thành tựu tiêu biểu: Ngày 05/8/2002, SEAREFICO đạt chứng nhận
ISO 9001:2000 do BVQI cấp. Ngày 02/1/2004, Công ty Cơ điện lạnh Đà Nẵng
(SEAREE) (đơn vị hạch toán phụ thuộc của SEAREFICO) cũng chính thức
được nhận chứng chỉ ISO 9001:2000 do BVQI cấp; Công ty được xếp loại Top
500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. Công ty cũng được Cục Thuế TPHCM
trao giấy chứng nhận doanh nghiệp nộp thuế tốt
SVTH :Nguyễn Trung Thông - 6 - LỚP :10CDLTDK2A


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.4 Lịch sử hình thành
Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh tiền thân là Xưởng cơ khí Phú Lâm được
thành lập ngày 18/11/1977 sau đó được tái lập với tên là Xí nghiệp Cơ khí 3/2
với nhiệm vụ được giao là sản xuất nước đá, thiết bị, dụng cụ chế biến thủy sản
xuất khẩu.
Ngày 01/4/1993, Công ty Kỹ nghệ Lạnh (SEAREFICO) được thành lập
theo Quyết định số 95/TS/QĐTC là doanh nghiệp nhà nước loại 1 trực thuộc
Tổng công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Việt Nam (Seaprodex Vietnam).
Từ tháng 11/1996 Bộ Thủy sản ra quyết định sáp nhập Xí nghiệp Cơ Điện Lạnh
Đà Nẵng (SEAREE) thuộc Công ty Thủy sản Miền trung (Seaprodex Danang)
vào Công ty Kỹ nghệ Lạnh trực thuộc Tổng công ty Thủy sản Việt Nam.
Năm 1999, Công ty Kỹ nghệ Lạnh được cổ phần hóa với vốn điều lệ 12 tỷ đồng
và đổi tên thành Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh, giữ nguyên tên giao dịch là
SEAREFICO (Nhà nước nắm giữ 20% vốn điều lệ, phần còn lại của cán bộ công
nhân viên Công ty và các cổ đông bên ngoài).

Đến năm 2008 Công ty tiến hành phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ, vốn
điều lệ của Công ty hiện nay là 80.200.660.000 đồng.
1.5 Vị thế công ty
Trong ngành Lạnh công nghiệp tại Việt Nam, SEAREFICO luôn là đơn vị đứng
đầu về năng lực, công nghệ và thị phần với khả năng thực hiện những dự án lớn,
từ việc lập kế hoạch, tư vấn, thiết kế, chế tạo, cung cấp thiết bị và thi công trọn
gói công trình theo phương thức chìa khóa giao tay.
Sản phẩm panel cách nhiệt của Searefico được khách hàng trong nước đánh giá
là tốt nhất và không thua kém hàng nhập khẩu cùng chủng loại thậm chí hơn hẳn
sản phẩm của các nước trong khu vực như Malaysia, Thai Lan, Singapore,
Taiwan…
Trong lĩnh vực Dịch vụ cơ điện công trình M&E, SEAREFICO là một trong 03
nhà thầu M&E hàng đầu của Việt Nam, nhờ năng lực quản lý thi công các công
SVTH :Nguyễn Trung Thông - 7 - LỚP :10CDLTDK2A


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
trình có quy mô lớn, tiêu chuẩn kỹ thuật phức tạp và tuân thủ các thông lệ,
chuẩn mực quản lý quốc tế.
SEAREFICO là một trong những nhà thầu chính hàng đầu trong cả nước, cung
cấp dịch vụ trọn gói từ khâu thiết kế, cung cấp thiết bị đến thi công hoàn thiện
công trình với tất cả các hệ thống M&E: hệ thống điều hòa không khí và thông
gió, hệ thống điện, hệ thống báo và chống cháy, hệ thống thông tin liên lạc, hệ
thống điều khiển nhà cao tầng, hệ thống bơm nước, xử lý nước và hệ thống
thang máy
1.6 Lĩnh vực hoạt động
Tư vấn, khảo sát thiết kế công trình lạnh công nghiệp, điều hòa không khí, hệ
thống điện, phòng chống cháy, thang máy, cấp thoát nước, cơ khí thuộc các
ngành công nghiệp và dân dụng.
Sản xuất chế tạo máy móc, thiết bị, vật liệu cơ điện lạnh.

Thi công xây dựng, trang trí nội ngoại thất các công trình dân dụng và công
nghiệp trong và ngoài nước.
Dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị cơ điện lạnh, các phương tiện
vận tải.
Thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, quyền xuất khẩu quyền nhập khẩu trực tiếp
các loại vật tư, hàng hóa, máy móc thiết bị các công trình lạnh công nghiệp, điều
hòa không khí, hệ thống điện, phòng chống cháy, thang máy, cấp thoát nước, cơ
khí thuộc ngành công nghiệp và dân dụng.
Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
San lấp mặt bằng.
Trang trí nội – ngoại thất công trình.
Xây dựng hệ thống cấp thoát nước.
Dịch vụ lập dự án đầu tư, quản lý đầu tư.
Kinh doanh bất động
SVTH :Nguyễn Trung Thông - 8 - LỚP :10CDLTDK2A


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.7 Thông tin niêm yết :
Sàn niêm yết: HOSE
Mệnh giá: 1000
Khối lượng: 8020066
Tổng giá trị: 80200660000
1.8 Các dự án lớn :
Hợp đồng với đối tác Công ty Điện Lực TP HCM: Cung cấp lắp đặt hệ
thống điện, máy phát và chống sét cho Công trình Cao ốc Nhà Điều Hành Công
ty Điện Lực TP HCM, giá trị hợp đồng 18.700 triệu đồng. Thời gian thực hiện
24 tháng từ 3/2008 - 4/2010.
Hợp đồng với Công ty Cổ phần Bệnh viện Phụ Sản Nhi Quốc Tế Hạnh
Phúc: Cung cấp lắp đặt trọn gói hệ thống khí y tế cho Công trình Bệnh viện Phụ

Sản Nhi Quốc Tế Hạnh Phúc, Đại lộ Bình Dương, Thuận An, Bình Dương, giá
trị hợp đồng 7.120 triệu đồng. Thời gian thực hiện 18 tháng từ 5/2008 - 12/2009.
Hợp đồng với Công ty TNHH Việt Nam Land SSG: Cung cấp lắp đặt hệ
thống điều hòa không khí và thông gió cho Công trình Saigon Pearl P2A, giá trị
hợp đồng 34.400 triệu đồng. Thời gian thực hiện 24 tháng từ 11/2007 - 12/2009.
Hợp đồng với Bến Thành Land: Cung cấp lắp đặt trọn gói hệ thống cơ điện
cho Tòa nhà Bến Thành Tower Q1, TP HCM, giá trị hợp đồng 42.300 triệu
đồng. Thời gian thực hiện 12 tháng từ 10/2008 - 11/2009.
Hợp đồng với Bệnh viện Đại học Y Dược: Cung cấp trọn gói hệ thống cơ
điện cho Bệnh viện Đại học Y Dược Q5, HCM, giá trị hợp đồng 133.990 triệu
đồng. Thời gian thực hiện 14 tháng từ 1/2009 - 4/2010.
Hợp đồng với đối tác A&B Development Corporation: Cung cấp lắp đặt
trọn gói hệ thống cơ điện cho Cao ốc A&B Tower quận 1, TP HCM, giá trị hợp
đồng 118.000 triệu đồng. Thời gian thực hiện 16 tháng từ 9/2008 - 2/2010.
Hợp đồng với đối tác XN Dược 150: Cung cấp lắp đặt hệ thống điều hòa
không khí & thông gió Nhà máy Dược 150 – Amepharco, Quận 1, TpHCM, giá
trị hợp đồng 4.200 triệu đồng. Thời gian thực hiện 4 tháng từ 5/2010 - 10/2010.
SVTH :Nguyễn Trung Thông - 9 - LỚP :10CDLTDK2A


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Hợp đồng với Coteccons: Cung cấp lắp đặt hệ thống M&E cho Villa 22 và
Villa 28 – Khu du lịch Sanctuary Hồ Tràm, giá trị hợp đồng 3.300 triệu đồng.
Thời gian thực hiện 4 tháng từ 5/2010 - 10/2010.
Hợp đồng với Maximark: Cung cấp lắp đặt hệ thống tủ bày hàng siêu thị
cho Công trình Maximark Nha Trang, giá trị hợp đồng 6.050 triệu đồng. Thời
gian thực hiện 4 tháng từ 6/2009 - 10/2009.
Hợp đồng với Vinamilk: Cung cấp lắp đặt trọn gói hệ thống cơ điện cho
Cao ốc Vinamilk Tower, Q. 7, HCM, giá trị hợp đồng 69.500 triệu đồng. Thời
gian thực hiện 9 tháng từ 9/2009 - 7/2010.

1.9 Rủi ro kinh doanh
Rủi ro biến động giá của nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu (thiết bị, phụ kiện
và vật tư) chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản xuất và dịch vụ của Công ty
(khoảng 50 – 70%), do đó, sự biến động giá nguyên vật liệu sẽ ảnh hưởng đến
kết quả sản xuất kinh doanh của SEAREFICO. Các nguyên vật liệu đầu vào có
nguồn gốc từ kim loại, kim loại màu và chế phẩm từ dầu hỏa (tôn tráng kẽm,
inox, cáp điện, ống đồng, ống uPVC, ống PPR, ), giá cả biến động phụ thuộc
vào giá dầu mỏ, thép và kim loại màu trên thế giới. Sự biến động giá của các
loại nguyên vật liệu này sẽ ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và kết quả kinh
doanh của Công ty.
Rủi ro về lãi suất và tỷ giá: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, khi cần
thiết Công ty sử dụng nguồn vốn vay ngân hàng, chủ yếu là các khoản ngắn hạn
VND, USD, JPY và EUR. Chu kỳ vay trả nợ ngắn (đa số các khoản vay được
Công ty trả trong thời gian trung bình từ 2 – 3 tháng), chi phí lãi vay chiếm tỷ
trọng nhỏ trong tổng chi phí của Công ty nên nhìn chung biến động lãi suất ảnh
hưởng không lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty sử
dụng ngoại tệ (chủ yếu là USD, JPY và EUR) để nhập máy móc thiết bị, nguyên
vật liệu lắp đặt cho các công trình, do đó, tỷ giá hối đoái sẽ tác động đến giá
giao máy móc thiết bị, nguyên vật liệu khi quy đổi ra đồng Việt Nam.
SVTH :Nguyễn Trung Thông - 10 - LỚP :10CDLTDK2A


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.10 Chiến lược phát triển và đầu tư
Mảng Lạnh công nghiệp của SEAREFICO là một mảng trọng yếu của
ngành kỹ thuật lạnh, tập trung vào việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ liên
quan đến việc cấp đông và trữ lạnh các sản phẩm thủy sản, nông sản Theo Quy
hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản của Thủ tướng Chính phủ là xây dựng
ngành thủy sản thành một ngành sản xuất hàng hóa lớn, có sức cạnh tranh cao,
có kim ngạch xuất khẩu lớn, giá trị kim ngạch xuất khẩu tăng với tốc độ bình

quân 15%/năm. Để đạt được những chỉ tiêu phát triển trên, một trong những
nhiệm vụ được đề ra đối với ngành thủy sản là nâng cấp đồng bộ về cơ sở hạ
tầng, đổi mới công nghệ, đổi mới trang thiết bị các cơ sở chế biến thủy sản hiện
có và phát triển thêm các nhà máy mới để nâng tổng công suất cấp đông và bảo
quản lạnh. Đây là điều kiện thuận lợi đối với các doanh nghiệp hoạt động trong
ngành Lạnh công nghiệp phục vụ cho ngành thủy sản bởi nhu cầu nhu cầu đầu
tư, mua sắm thiết bị chế biến thủy sản (tủ đông, băng chuyền cấp đông, ) sẽ gia
tăng tương ứng.
Quá trình đô thị hóa, cùng với sự tăng trưởng về kinh tế kéo theo nhu cầu
về nhà ở, cao ốc văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn tăng
lên nhanh chóng. Sự tăng trưởng của ngành xây dựng, đặc biệt là xây dựng các
công trình dân dụng, sẽ kéo theo sự phát triển của ngành Dịch vụ cơ điện lạnh
công trình.

SVTH :Nguyễn Trung Thông - 11 - LỚP :10CDLTDK2A


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
III. Giới thiệu chung về công trình

Công trình Bà Nà Hills là một khu vui chơi tầm cỡ thế giới nên có nhiều hệ
thống máy móc khác nhau rất đa dạng, phong phú và phức tạp. Các hệ thống
máy móc này có tính công nghệ cao và thiện đại. Do vậy mà việc cung cấp điện
cho công trình phải đảm bảo chất lượng và độ tin cậy cao.
Đứng về mặt cung cấp điện thì việc thiết kế điện phải đảm bảo sự gia tăng
phụ tải trong tương lai; về mặt kỹ thuật và kinh tế phải đề ra phương án cấp điện
sao cho không gây quá tải sau vài năm sử dụng và cũng không gây quá dư thừa
dung lượng công suất dự trữ.
1. Giới thiệu tổng quan về địa điểm thực tập: ( cơ cấu tổ chức, diện tích
khu vực công thi công công trình, bộ phận kỹ thuật vv )

1.1. Địa điểm:
Được sự chỉ đạo và dẫn lối của đơn vị thực tập, chúng em được đến
với công trình Bà Nà Hills để tiến hành công việc thực tập. Một công trình được
xây dựng tại địa điểm xã Hòa Ninh, huyện Hòa Vang, TP. Đà Nẵng, trên đỉnh
núi Bà Nà với độ cao khoảng 1334m,cách trung tâm thành phố Đà Nẵng về phía
tây khoảng 25km.
Công trình được xây dưng cận kề với khu du lịch Bà Nà, một khu được
mệnh danh là tiên cảnh với nhiều khách sạn tầm cỡ sao và nhiều nhà hàng nỗi
tiếng. Công trình Bà Nà Hills là công trình khu vui chơi giải trí trong nhà lớn
thư 3 thế giới.
SVTH :Nguyễn Trung Thông - 12 - LỚP :10CDLTDK2A


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Khu làng Pháp Bà Nà rộng 5 ha với tổng vốn đầu tư lên đến 80 triệu
USD Unicons đảm nhận gói thầu thi công phần kết cấu và tường xây, giai đoạn
1 là khối B32,B9,B10 và B11 với tổng giá trị hợp đồng gần 100 tỷ đồng.
Lâu đài bà Nà là khu trung tâm giải trí phức hợp với hơn 20.000m2 sàn
tổng giá trị gói thầu là gần 130 tỷ dự kiến gói thầu sẽ được hoàn thành trong
vòng 12 tháng thi công.
Công trình Bà Nà Hills được công ty dịch vụ cáp treo Bà Nà, Tập đoàn
Sun Goup, công ty Bà Nà Hills làm chủ đầu tư, công trình được thiết kế và xây
dựng dựa trên sự cộng tác của các công ty, doanh nghiệp, với nhiều đội ngũ kỹ
sư, cán bộ công nhân viên trong và ngoài nước tham gia.
Công trình được bắt đầu xây dựng vào 06/11/2010 và theo dự kiến sẽ bàn
giao cho nhà đầu tư vào 06/07/2011.
Công trình xây dựng với tổng thể diện tích là 2890 m2, chia làm 4 khu:
+ Khu B1
+ Khu B2(khu vui chơi giải trí)
+ Khu B3

+ Khu BOH (phòng giám đốc, thư ký, hội đồng quản trị và khu làm
việc của nhân viên)
Bộ phận kỹ thuật bao gồm:
+ Nhà đầu tư,
+ Nhà thầu, doanh nghiệp,
+ Đội ngũ kỹ sư và chuyên viên kỹ thuật cùng toàn thể công nhân
viên trong và ngoài nước.
1. 2. Thời gian thực tập:
Thời gian70 ngày, được bắt đầu từ ngày 13/04/2011 đến ngày 25/06/2011.
Địa Điểm Thực Tập: KHU GIẢI TRÌ TRONG NHÀ Ở CÔNG TRÌNH
BÀ NÀ HILL
2. Các Thông Số Kỹ Thuật Của Các Thiết Bị Thực Tập
2.1 Các thông số kỹ thuật liên quan:
- Đối với vị trí tham gia thực tập của em tại công trình là công nhân thuộc tổ
CỨU HỎA. Em đảm nhiệm vai trò đi những đường ống bao gồm những công
việc: đi ống, lắp đặt thiết bị , cụ thể như sau:
-Ống đi nước gồm: - Ống kim loại(sắt)
- Ống kẽm
- ống kim loại: bao gồm các loại ф50, ф 65, ф 80, ф 100,ф150, ф 250
- ống kẽm loại:bao gồm các loại ф50, ф 65, ф 80, ф 100,ф150, ф 250
- Thông số kỹ thuật kim loại:
 Nhiệt độ làm việc của ống: (0-45)°C.
 Thời gian làm việc của ống: lớn hơn 50 năm.
 Áp suất danh nghĩa là áp suất làm việc liên tục tối đa ở 20°C.
2.2 Thông số kỹ thuật của ống sắc:
SVTH :Nguyễn Trung Thông - 13 - LỚP :10CDLTDK2A


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
 Không độc hại, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

 Chịu được nhiệt độ và áp suất cao (Chịu được áp suất 20 bar ở 95oC).
 Không gây tiếng ồn và rung khi dòng nước chảy qua.
 Mối nối bền vững không gây rò rỉ.
 Không bị mài mòn và đóng cặn bởi các ion cứng, bề mặt trơn láng.
 Thi công lắp đặt, vận chuyển dễ dàng.
 Tuổi thọ trung bình cao hơn ống kim loại trên 50 năm.
 Chịu hoá chất tốt, chịu được các PH từ 1 – 14
SVTH :Nguyễn Trung Thông - 14 - LỚP :10CDLTDK2A


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG II
CÁC THIẾT BỊ MÁY MÓC, CÁCH VẬN HÀNH ,TÁC DỤNG
2.1 Các thiết bị máy móc:
- Máy hàn.
- Máy cắt tay loại nhỏ
Máy hàn.
• Chức năng và tác dụng của
máy hàn.
- Dùng để hàn các ống lại với nhau sao cho khi vận hành
nước không rỉ ra ngoài…
Máy cắt tay loại nhỏ
• Chức năng của máy cắt tay.
- máy cắt cầm tay dùng để cắt hoặc mài những đường ống trên cao mà ta
không thể dùng máy cắt bàn hoặc máy mài bàn
- Cấu tạo: máy cắt tay có cấu tạo như 1 motor mini có trục truyền
động trực tiếp tới viên đá cắt
- Cách vận hành: trước tiên bấm nút nguồn để máy hoạt động sau đó đưa lữa
cắt vào vị trí cần cắt hoặc mài
Máy cắt bằng mô tơ

• Chức năng và tác dụng của máy cắt lớn.
- Máy cắt bàn có công suất lớn nên có thể cắt tất cả các đường ống lớn và
nhỏ
- Cấu tạo: máy cắt bàn có công suất lớn hơn máy cầm tay nên cũng
có cấu tạo phức tạp hơn, máy cắt bàn được cấu tạo từ 1 motor, dây curoa
truyền động và viên đá cắt bàn
SVTH :Nguyễn Trung Thông - 15 - LỚP :10CDLTDK2A


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Cách vận hành: bật công tắc nguồn để khởi động máy, đưa vật cần cắt lên mặt
bàn cắt sau đó hạ lưỡi cắt vào vị trí cần cắ
Máy khoan tường
• Chức năng và tác dụng của máy khoan
- Máy khoan có tác dụng khoan tường để bắt các giá tường để các
đường ống đang đi trên mặt
- Cấu tạo: máy khoan có cấu tạo như một mô tơ mini, mũi khoan được truyền
động trực tiếp từ trục mô tơ
- Cách vận hành: bấm nút khởi động sau đó đưa mũi khoan vào vị trí cần khoan
Mỏ lết răn
- Cấu tạo: mỏ lết răng được cấu tạo bằng sắt
- Chức năng: mỏ lết răng dùng để vặn ống khi cần nối cố định vào các măng
xông
SVTH :Nguyễn Trung Thông - 16 - LỚP :10CDLTDK2A


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.2 Thiết bị cơ bản và dụng cụ thi công:
 Thước cân nước bằng dây.
- Có tác dụng cân bằng các đừơng ống sao cho căn bằng với nhau,

để tạo cho thành đường thẳng cân đối.
 Thước thuỷ.
- Dùng để đo các mặt ống cho cân bằng hay dùng đo góc 45 độ, rất quan trọng
trong quá trình thi công, độ chuẩn chính xác cao
- Cấu tạo: thước thủy được làm từ nhôm và dầu kĩ thuật
- Chức năng: thước thủy dùng để xác định độ cân bằng của đường ống
 Ê Ke
- Ê ke có tác dụng vác các góc vuông với nhau cho đúng kích thước trong bản
vẽ.
SVTH :Nguyễn Trung Thông - 17 - LỚP :10CDLTDK2A


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
 Búa.
- Chức năng: dùng để chỉnh đường ống và gõ các vật dính chặt vào đường ống
- Cấu tạo: bằng thép và nhựa
 Thước đo dây.
- Cấu tạo: thước đo được cấu tao bằng thép
- Chức năng: thước dùng để đo độ dài và khoảng cách của đường ống
 Bu lông
- Bu lông có vai trò rất quan trọng bu lông là đầu nối giữa các bích và các van
lại với nhau .Trong quá trình thi công không có đầy đủ bu lông sẽ làm cho
chúng ta thi công chậm hơn, mất cân bằng cho ống khi thi công hoặc không
đạt yêu cầu.
SVTH :Nguyễn Trung Thông - 18 - LỚP :10CDLTDK2A


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
 Muỗi khoang tường có kích thứơc khác nhau:12, 14:
- Dùng để làm lỗ bắt nữa đạn, hoăc cánh bướm 10,12

 Sơn và dây nhợ.
- Trong quá trình lăp đăt cac van vào máy sơn và dây nhợ có tác
dụng dùng để quấn các đầu nôi sau đó vặn vào làm cho nước không rỉ ra ngoài
và giữ chặt các van lại với nhau
2.3 Chức năng và các loại của thiết bị trong thi công:
2.3.1 Khớp nối .giảm :
 Dùng để nối ống lớn và ống nhỏ lại với nhau trên một đường thẳng khác
nhau
Có 3 loại khớp nối giảm:
• 100/80
• 80/65
• 65/50
2.3.2Co nối chữ T:
 Dùng để phân chia đường ống đi thành nhiều ngã.
Có 3 loại nối chữ T:
 100/80
 80/65
 65/50
2.3.3 Chậu
Dùng để bắt đường ống nhánh xuống vòi phun.
- Chậu có kích cỡ khác nhau như chậu 25,40 ,50 60,70,
2.3.4 : Nùi
Dùng để lắp đặt thay thế cho vòi phun
2.3.5: vòi phun
Dùng để phun nước khi có sự cố xảy ra
2.3.6: líp
Dùng để nối ống lại với nhau
-Líp có kích cỡ khác nhau như líp 25 ,40,50 ,60,70
2.3.7 thiết bị và dụng cụ thi công:
- Khớp nối giảm :

Dùng để nối ống lớn và ống nhỏ lại với nhau trên một đường thẳng khác nhau

SVTH :Nguyễn Trung Thông - 19 - LỚP :10CDLTDK2A


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-Có 3 loại khớp nối giảm
100/80
80/65
65/50
Khớp nối ren hay còn gọi mang sông và đầu vặn
Dùng để nối các ống lại với nhau
- Có 5 loại mang sông 65, 50 , 40 ,25 ,20
Kích thước mang sông


Kích thước co nối chữ T
Co nối chư l một góc (90 )
- Dùng cho các đoạn của góc hoặc của ngang dùng để chuyển hướng hệ thống
ống theo hướng vuông góc theo cùng một mặt phẳng
-Có 4 loại co
100-mm
80 mm
65 mm
50 mm
SVTH :Nguyễn Trung Thông - 20 - LỚP :10CDLTDK2A


Đường kính
mang sông

mm
Độ dày mang
sông mm
Chiều dài tiêu chuẩn
cm/1 cái
80 2.0 40
65 2.0 30
50 1.5 20
25 1.5 20
15 1.5 1.5
Đường kính co
nối chữ T mm
Độ dày co chữ T
mm
Chiều dài tiêu
chuẩn cm/1 cái
80 2.0 40
65 2.0 30
50 1.5 20
25 1.5 20
15 1.5 1.5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Kích thước co nối L
- Chú ý :trong quá trình thi công em chỉ dùng những co nối
này ,không nối thêm về các loại em không thi công
Thiết bị dùng để lắp ráp ống:
- Ống dẫn nước: gồm 4 loại
CHR DN 1OO
CHR DN 80

CHR DN 65
CHR DN 50
Kích thước đường ống trong dự kiến
Để làm được các đường ống đi vào máy đồi hỏi ống phai có chất lượng tôt ,bền
và chắc.trong quá trình thi công nếu ống không đủ độ an toàn tương lai về sau
của công trình không đảm bảo dẫn tới hư hỏng không đúng theo qui định.Thiệt
hại khó lường.
Chiều dài của ống khoảng: 6m
SVTH :Nguyễn Trung Thông - 21 - LỚP :10CDLTDK2A


Đường kính co
nối L mm
Độ dày co nối L
mm
Chiều dài tiêu
chuẩn cm/1 cái
100 2.0 20
80 2.0 17
65 1.5 15
50 1.5 13
Đường kính
ống mm(ф)
Độ dày thành
ống mm
Chiều dài tiêu
chuẩn/cm1 ống
100 3.0 6
80 3.0 6
65 3.0 6

50 3.0 6
30 3.0 6
15 3.0 6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chú ý:
Kích thước đúng tiêu chuẩn thi công

VAN.
Van điện từ dùng cho ống 80,65,50
Van cân bằng dùng cho ống 80,65,50
Van lọc dùng cho ống 80,65,50
Van bướm dùng cho ống 100,80
NÚN MỀM:(Chia làm hai loại)
Nún mềm cao su ,và nún mềm inox
Núng mềm cao su dùng cho ống 80,65,50
Núng mềm inox dùng cho ống ,65
Đầu píc
Siêu phong
Ron su
.
Các đặt tính của ống nước:
Cắt dễ dàng và chính xác
ống được kết nối bằng cách hàn các mối lại với nhau để ngăn búa đàn
khỏi phân tách ,và được chế tạo bằng thép chất lượng cao.
Kéo đẩy dễ dàng
Việt mạ lớp sơn bên ngoài là để ngăn ngừa không oxy hoá và bảo vệ
chống mài mòn
Dễ kết nối lại với nhau và lắp đặt dễ dàng
Việt căt gọt ống trong quá trình thi công rất an toàn và dễ dàng bằng việc sử
dụng máy móc hiện đại hoá làm cho việc lắp đặt nhanh hơn và dễ dàng hơn ,sự

chính xác đó còn giúp cho việc cấp nước không bị thiệt hại và hư hỏng về sau.
Chống mài mòn cao
SVTH :Nguyễn Trung Thông - 22 - LỚP :10CDLTDK2A


Đường kính
ống mm
Độ dày thành
ống mm
Chiều dài tiêu
chuẩn(m)
100 .1.5 6
80 1.5 6
65 1.5 6
50 1.5 6
30 2.0 6
15 2.0 6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Chức năng và tác dụng của từng van
Van bướm: (hay còn gọi là van tổng)
Van bướm được thiêt kế theo qui trình công nghệ cao ,đay là loai van mà
bất kì công trình lạnh nào cũng đồi hỏi
Đặt tính của van bướm:
Van bướm được làm bằng sắt ,chín giữa van có một lơp chặn cao su cứng
co vai trò ngăn chăn dòng nước ko cho ra vào cac máy nếu như có sự cố xảy
ra.Qúa trình hoạt động của máy đang chạy van bươm luôn luôn mở.nếu có sự cố
xay ra chỉ cần đóng van laị nguồn nươc se ngưng lại ,dó chính là vai trò của van.
Có độ cứng cao .chống thấm tốt .
Chiệu va đập mạnh

Sức chiệu đựng bền ,dễ dàng lắp đặt theo ý muốn
Kích thước van bướm

Chức năng và tác dụng của van điện từ:
Van điện từ:
Van điện từ có tát dụng dùng để đo và kiểm soát khối lượng nước trong
ống đi vào hay đi ra .
Đặt tính của van:
Van đươc làm bằng kim loại sắt và đồng trong đó đồng có vai trò van trọng
trong vá trình làm việc của van .
Van có độ chống ăn mòn rất cao ,đươc nhiều ngươi biêt đến ,chiệu được
độ ẩm tốt ,chống các chât như axit và các loại hợp chất khác .v.v
Giá thành hơp lý và phù hợp với khí hậu việt nam
Chiệu được va đập mạnh

Kích thước của van điện từ

Chức năng và tác dụng của van cân bằng:
Van cân băng:
Van cân bằng có chức năng là cân bắng mặt nước trong các ống.
SVTH :Nguyễn Trung Thông - 23 - LỚP :10CDLTDK2A


Đường kính
van mm
Độ dày thành
van mm
Chiều dài tiêu
chuẩn cm/1 van
80 .4.0 50

65 4.0 40
50 3.5 30
Đường kính van mm Độ dày thành van mm
Chiều dài tiêu chuẩn
mm/1 van
80 .4.0 30
65 4.0 15
50 3.5 15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đặt tính của van.
Van cân bằng được lam bằng kim loại ,có độ bền cao,không bị rỉ ,chóng
ăn mòn cua nước .
Giữ nhiệt cao, chống ăn mòn của axit va chiệu được các loại hoá học
Kích thước của van cân bằng
Van lọc :
Van lọc có tác dụng loc các vật bân như sỉ han,các,đất,đá,.v.v van loc se
lọc lại được ngăn lại và nằm dưới bệ của van và được lấy ra ngoài .nhờ vậy máy
moc được an toàn và có độ bền cao.
Các đặt tính của van :
Chiệu được lực nén cao không bị bị vỡ do va đập mạnh van được làm bằng
kim loại tốt nhất.
Van chống ăn mon của nước rất tốt không bị ăn mòn và chiệu được các loại
hoá chất,
Kích thước của van loc
Ron su
Ron su đươc làm từ cao su cao cấp và một số hoá chất khác nhau nhưng
ron su có vai trò rất van trọng trong quá trình lắp dặt các hệ thống ống và van lại
với nhau.
Ron su co vai trò ngăn ngừa không cho nước rỉ ra ngoài
Là một phương pháp mới trong lĩnh vực thi công và lắp đặp các đường

ống và đươc sử dụng trong nhiều năm qua
Ron su rất hiệu quả trong thi công, vận chuyển dễ dàng cũng như trong sử
dụng
Đặt tính của Ron su
Chiều đươc áp lực cao, không bị nén vỡ khi gắn các ống lại với nhau
Chịu được va đập mạnh
Độ dẻo cao, sức bền tốt, dễ dàng uốg cong và lắp đặt theo ý muốn
Chịu được độ ẩm cao, chống ăn mòn của nước,
SVTH :Nguyễn Trung Thông - 24 - LỚP :10CDLTDK2A


Đường kính
van mm
Độ dày thành
van mm
Chiều dài tiêu
chuẩn mm/1 van
80 .4.0 30
65 4.0 15
50 3.5 15
Đường kính
van mm
Độ dày thành
van mm
Chiều dài tiêu
chuẩn mm/1 van
80 .4.0 30
65 4.0 15
50 3.5 15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP



Kích thước của Ron
Chức năng của giá:
Giá có vai trò quan trọng trong quá trình thi công ,
Giá dùng để treo các ống đang thi công lại với nhau trên một pham quy nhất
định
Đặt tính của giá
Có độ cứng cao, chống rỉ tốt
Giá có độ cứng và dài tùy theo của đường ống

SVTH :Nguyễn Trung Thông - 25 - LỚP :10CDLTDK2A


Đường kính ron/ mm Độ dày thành ron/ mm
100 3.0
80 3.0
65 3.0
50 3.0
30 3.0
15 3.0

×