Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

nhà máy nhiệt điện phả lại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (855.6 KB, 51 trang )

Bo co th

Được phân công thực tập nhận thức tại nhà máy nhiệt điện Phả Lại, trong thời gian
học hỏi tại đây em đã tìm hiểu và nắm được những điều cơ bản về hoạt động của nhà
máy, từ quá trình sản xuất điện cho tới phân phối điện như công nghệ sản xuất điện, đặc
tính năng lượng của các thiết bị chính trong nhà máy, các loại chi phí, ….
Trong thời gian thực tập tại nhà máy, được sự quan tâm của các cán bộ và nhân
viên trong nhà máy và thầy giáo hướng dẫn. Đến nay em đã hoàn thành nhiệm vụ thực
tập nhận thức theo đúng yêu cầu nhà trường và khoa đề ra.
Trong bản báo cáo này em chỉ tóm tắt, sơ lược những kiến thức, hiểu biết của
mình trong thời gian học tập tại nhà máy. Do thời gian có hạn nên không thể tránh khỏi
những sai sót trong bài báo cáo này, rất mong được sự chỉ bảo của các cán bộ nhân viên
trong nhà máy và các thầy cô giáo để bài báo cáo này của em được hoàn thiện.
Em xin trân thành cảm ơn!
Hà nội tháng 12 năm 2011
Sinh Viên
 
Bo co th
 !"# $%&'()")*+
Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại tiền thân là Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại thuộc
Tổng công ty Điện lực Việt Nam, chuyên kinh doanh trong lĩnh vực điện năng. Sản lượng
điện trung bình của công ty đạt xấp xỉ 6 tỷ KWh/năm, chiếm khoảng 10% tổng sản lượng
điện trung bình của cả nước và 40% sản lượng điện toàn miền Bắc.
Hiện tại, Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại là nhà máy nhiệt điện chạy than có
công suất lớn nhất cả nước. Sản phẩm chủ yếu của Công ty là sản xuất điện năng, với hai
nhà máy sản xuất điện, gồm 6 tổ máy có công suất 1.040 MW
Điểm thuận lợi đáng kể trong hoạt động sản xuất của Nhiệt điện Phả Lại là về vị
trí địa lý. Nằm gần mỏ than Vàng Danh và Mạo Khê nên Công ty có điều kiện nhập
nguyên liệu chi phí vận chuyển thấp.
Ngoài ra, Nhà máy Phả Lại 1 trong những năm gần đây thường xuyên được EVN
đầu tư kinh phí để sửa chữa, cải tạo, nâng cấp thiết bị, nên dù đã vận hành khai thác 24


năm, nhưng các tổ máy vẫn phát điện ổn định và kinh tế ở mức 90-95% công suất thiết
kế, trong khi máy móc thiết bị đã khấu hao gần hết, nên chi phí sản xuất giảm. Nhà máy
Phả Lại 2 mới được đầu tư mới với công nghệ hiện đại, năng suất cao, hứa hẹn khả năng
hoạt động ổn định và hiệu quả trong dài hạn.
Công ty dự tính lợi nhuận sau thuế hàng năm sẽ đạt từ 300 đến 500 tỷ đồng, với
mức cổ tức dự kiến trả cho cổ đông ổn định là 12%/năm. Năm 2006, lợi nhuận sau thuế
đã đạt trên 981 tỷ đồng, cổ tức trả cho cổ đông đạt 22%/năm và 5% cổ phiếu thưởng.
,-,./012"&3&'""45
Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại nằm trên địa phận Huyện - Chí Linh ,tỉnh -
Hải Dương, cách Hà Nội gần 60 Km về phía bắc nằm sát đường 18 và tả ngạn sông Thái
Bình
Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại được xây dựng làm hai giai đoạn . Giai đoạn
I được khởi công xây dựng vào thập kỷ 80 do Liên Xô giúp ta xây dựng gồm 4 tổ máy.
Mỗi tổ máy 110 MW, được thiết kế với sơ đồ khối hai lò một máy. Tổ máy số 1 hòa lưới
điện quốc gia ngày 28/10/1983; Tổ máy số 2 được đưa vào vận hành tháng 9/1984; Tổ
máy số 3 được đưa vào vận hành tháng 12/1985; và hoàn thiện tổ máy số 4 vào
29/11/1986. Tổng công suất thiết kế là 440 Mw. Công suất phát 90-105 MW/tm (đạt
82%-95%)
 
Bo co th
Giai đoạn II (mở rộng) được khởi công xây dựng vào tháng 8/6/1998 trên mặt
bằng còn lại phía đông nhà máy, do công ty Mit Su của Nhật Bản trúng thầu làm chủ đầu
tư xây dựng gồm 2 tổ máy. Mỗi tổ máy 300 MW với sơ đồ một lò một máy.Tổng công
suất thiết kế của dây chuyền II là 600 MW.Công suất phát 290-295 MW/tm (đạt 96%-
98%).Tổ máy số 1 được đưa vào vận hành tháng 10/2001 và tổ máy số 2 được đưa vào
vận hành tháng 5/2002.
Để kịp hòa nhập với nền kinh tế thế giới và chủ trương đổi mới của Đảng và nhà
nước, tăng tính làm chủ của người lao động . Đựoc sự chấp thuận và ủng hộ của Tổng
Công Ty Điện Lực Việt Nam . Nhà Máy Nhiệt Điện Phả Lại đã chính thức đổi tên thành
Công Ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại ngày 26 tháng 01 năm 2006.

Nguồn nhiên liệu chính cấp cho Công ty là than từ mỏ than Mạo Khê, Vàng Danh,
Uông Bí …v, được vận chuyển về Công ty bằng đường sông và đường sắt. Sau khi đưa tổ
máy cuối cùng vào làm việc 14/03/2006 thì khả năng Công ty có thể cung cấp cho lưới
điện quốc gia khoảng 7,2 tỷ kwh/năm.
Cùng với thuỷ điện Hoà Bình, Thác Bà, Nhiệt Điện Uông Bí và Nhiệt Điện Ninh
Bình, Công ty Nhiệt Điện Phả Lại cung cấp cho hệ thống điện Miền Bắc qua 6 đường dây
220 kV và 8 đường dây 110 kV, qua các trạm trung gian như Ba La, Phố Nối, Tràng
Bạch, Đồng Hoà, Đông Anh, Bắc Giang. Ngoài ra Phả Lại còn là một trạm phân phối
điện lớn trong việc nhận điện từ thuỷ điện Hoà Bình về cung cấp cho khu vực đông bắc
tổ quốc ( Quảng Ninh -Hải Phòng).
Năm 1994 việc xây dựng đường dây truyền tải điện 500 kV Bắc-Nam, Công ty
Nhiệt điện Phả Lại đóng vai trò quan trọng thứ hai cung cấp điện cho hệ thống sau Thuỷ
điện Hoà Bình. Công Ty Nhiệt điện Phả Lại được đặt đúng tầm của một Công ty nhiệt
điện lớn nhất Tổ Quốc.
,-6.7"#89 "(!
Mô hình công ty như sau:
 Đai hội đồng cổ đông
 Hội đồng quản trị :05 người
 Ban kiểm soát : 03 người
 Ban giám đốc công ty : 03 người
 Khối các phòng ban chuyên môn nhiệm vụ
Các phòng ban nghiệp vụ và các phân xưởng chịu sự chỉ đạo chung của giám đốc
công ty. Việc điều hành trực tiếp sản xuất trong ca của công ty là trưởng ca với nhiệm vụ
chính là điều phối và quản lý thông qua 4 trưởng kíp, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó
 
Bo co th
Giám Đốc Kỹ Thuật. Có 04 trưởng kíp là trưởng kíp Vận hành 1, trưởng kíp điện - Kiểm
nhiệt, trưỏng kíp nhiên liệu, trưởng kíp hóa. Dưới các trưởng kíp là các trực ban kĩ thuật.
Công ty Phả Lại có năng lực quản lý, sửa chữa và vận hành tốt. Những hư hỏng
thường gặp, tiểu tu, trung tu được công ty đảm nhiệm. Khi đại tu, công ty thường phối

hợp với các công ty khác như Tổng công ty lắp máy LILAMA. Qua nhiều năm vận hành,
Công ty không có sự cố chủ quan lớn.
,-6-":;<=>?@@AB<CDE=FG!
 
!"#$%&
-Tổng công suất đặt: 440 MW
- Số lượng tổ máy: 4
- Công suất đặt mỗi tổ máy: 110 MW; được lắp đặt theo sơ đồ khối kép, một tua
bin 2 lò hơi;
- Số lượng tua bin: 4 - Loại K100-90-7
- Số lượng lò hơi: 8 - Loại БKZ 220-120-10C
- Số máy phát điện: 4 - Loại TBФ – 120 – 2T3 công suất 120MW
- Sản lượng điện phát ra mỗi năm: 2,86 tỷ kWh
- Than cung cấp cho Công ty: Hòn gai và Mạo khê
 '
Bo co th
- Nhiệt trị than theo thiết kế: 5035 kcal/kg
-Suất hao than tiêu chuẩn: 439g/kWh
- Lượng than thiên nhiên tiêu thụ mỗi năm: 1,59 triệu tấn
- Lượng than thiên nhiên tiêu thụ / giờ: 252,8 T/h
- Lưu lượng nước tuần hoàn làm mát bình ngưng (Ở nhiệt độ thiết kế là 23oC):
16000 m
3
/h
- Tỷ lệ điện tự dùng: 10,5%
- Hiệu suất nhà máy: 32,5%
- Hiệu suất lò hơi: 86,06%
- Hiệu suất tua bin: 39,0%
!"#$%& 
- Công suất đặt: 2 tổ x 300 MW

- Sản lượng điện phát: 3,414 tỷ kWh
- Số lượng lò hơi: 2 lò do hãng Mitsui Babcock (Vương quốc Anh)
- Số lượng tua bin: 02 do hãng Genneral Electric (Mỹ)
- Số lượng máy phát: 02 do hãng Genneral Electric (Mỹ)
- Hiệu suất lò hơi: 88,5%
- Hiệu suất tua bin: 45,1%
- Hiệu suất chung tổ máy: 38,1%
- Điện tự dùng: 7,2%
- Than tiêu thụ: 1,644 triệu tấn/năm
- Nhiệt trị than: Nhiệt trị cao: 5080 kcal/kg
Nhiệt trị thấp: 4950 kcal/kg
- Than sử dụng than Antraxit từ mỏ than hòn gai, Cẩm Phả.
()*+,-./01234/./+56
Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại có quá trình sản xuất liên tục 24/24 giờ, quy
trình công nghệ được khái quát như sau:
- Than được đưa về từ đường sông và đường sắt, được cho vào kho than nguyên hoặc
chuyển thẳng lên hệ thống nghiền than bằng hệ thống băng tải.
- Than bột được phun vào lò hơi cùng với dầu bằng các ống phun. Trong lò hơi
than và dầu được đốt cháy làm nước bốc hơi và nâng nhiệt độ hơi nước lên nhiệt độ quy
định (hơi quá nhiệt), từ đó hơi quá nhiệt được đưa sang làm quay tuabin và tuabin kéo
máy phát điện quay và phát ra điện.
- Điện được đưa vào trạm điện và hòa vào lưới điện Quốc gia.
- Tuabin và máy phát được làm mát bằng hydro.
 7
Bo co th
- Nước được bơm từ trạm bơm tuần hoàn, một phần cung cấp cho hệ thống xử lý
nước và hệ thống điện phân, nước còn lại sau khi làm mát bình ngưng được đưa ra sông
bằng kênh thải.
0H$("429  )
I"?@AJKL<FG"<GMNOPQN!

89%&
R"<GM ST,UUTVUTW: Tua bin hơi kiểu K100-90-7 là loại tua bin ngưng hơi
thuần tuý, có các cửa trích hơi không điều chỉnh với công suất 110MW, tốc độ quay là
3000 v/p, dùng để quay máy phát điện xoay chiều lắp trên cùng một bệ móng với tua bin.
Tua bin được tính toán để làm việc với các thông số định mức sau:
- Áp lực tuyệt đối của hơi mới trước van Stop : 90kG/cm2
- Nhiệt độ của hơi mới trước van Stop : 535
0
C
- Lưu lượng nước làm mát đi qua bình ngưng: 16000 m
3
/h
- Nhiệt độ tính toán nước làm mát trước bình ngưng: 23
0
C
- Độ chân không theo tính toán : 0,062 ata
+ PQ!
Lò hơi БKZ 220-110-10C là loại lò hơi có một bao hơi, ống nước tuần hoàn tự
nhiên và thải xỉ khô dùng để đốt than Việt nam ở dạng bột
Lò đã được tính toán để làm việc với các thông số định mức sau:
 :
"Gnguyên
X:@Y@
Hệ thống nghiền
than
"ZMQ
<[\
Ố@K]
S^
S\GM_

`[<ab
"Z

"<GM
PQ
J@BcOd
nước
Bo co th
- Năng suất hơi : 220T/h
- Áp lực trong bao hơi: 114 kG/ cm
2
- Áp lực hơi sau lò: 100kG/cm
2
- Nhiệt độ nước cấp : 230
0
C
- Hiệu suất thô của lò: 86,05%
- Nhiệt độ hơi quá nhiệt : 540
0
C
+ Nhiệt độ hơi bão hòa : 319
0
C
+ Nhiệt độ đường khói ngang : 450
0
C
+ Nhiệt độ khói thoát : 130
o
C
- Nhiệt độ nước cấp : 230

0
C
+ Nước giảm ôn cấp 1 : 10 T/h
+ Nước giảm ôn cấp 2 : 4,4 T/h
+ Hiệu suất lò : 86,05%
- Độ chênh nhiệt cho phép trong lò hơi : -100C< t<50C ;
- Tổn thất do khói thoát : q2 = 5,4 %
- Tổn thất do cơ giới : q4 = 8 %
- Tổn thất do toả ra môi trường xung quanh : q5 = 0,54 %
- Tổn thất do xỉ mang ra ngoài : q6 = 0,06 %
Lò được cấu tạo ở dạng hình chữ dung tích nước của lò là 60m3 dung tích hơi
là 43m3
R!
- Kiểu: TBФ 120-2T3
- Công suất: 120MW
- Nước sản xuất: Liên Xô
Mỗi tổ máy đã được đại tu 4 lần, riêng tổ máy 1 đã được đại tu 5 lần.
- Công suất định mức biểu kiến (kVA): 141.200
- Điện áp dây định mức (kV): 10,5 + 0,525
- Dòng điện Stato định mức (A): 7760
- Dòng điện Rô to định mức (A): 1830
- Hệ số công suất định mức (cosφ): 0,85
- Hiệu suất máy phát điện (%): 85
- Tần số định mức (Hz): 50
- Tốc độ quay định mức (v/p): 3000
- Hiệu suất: η% = 98,4%
- Cường độ quá tải tĩnh: a = 1,7
 ;
Bo co th
- Tốc độ quay tới hạn: nth = 1500v/p

- Mômen bánh đà: 13 T/m2
- Mômen cực đại: 6 lần
- Môi chất làm mát máy phát: Hiđrô
- Áp suất định mức của H2: 2,5÷3,5 Kg/cm2
- Đầu nối pha cuộn dây hình sao kép
- Số đầu cực ra của dây Stator = 9
Nhiệt độ định mức của khí H2 t
0
= 35
o
C ÷ 37
o
C. Nhiệt độ cho phép nhỏ nhất của
H2 ở đầu vào máy phát điện là 200C.
89%& Có 2 tổ máy với công suất mỗi tổ máy là 300 MW, được thiết kế
và lắp đặt hệ thống điều khiển phân tán Distributed Control System (DCS) tự động 100%.
Đây là một công nghệ điều khiển mới có độ tin cậy cao, tiên tiến và hiện đại.Thiết bị
chính chủ yếu của các nước G7.
R"<GMQYeK;<6WU"Tf66.f6g! là tuabin xung lực ngưng hơi thuần tuý,
với công suất định mức 300 MW dùng để trực tiếp quay máy phát điện kiểu 290T-
422/423 được làm mát bằng hydro với thiết bị kích thích tĩnh.
<(.=>?.@AB/#.CBD
- Công suất: 300 MW.
- Số vòng quay: 3 000 vòng/phút.
- Áp lực hơi mới trước van stop chính: 169 kg/cm
2
.
- Nhiệt độ hơi mới trước van stop chính: 538
o
C.

- Lưu lượng hơi mới: 921,763 tấn/h (256,045 kg/s).
- Áp lực hơi trước van stop tái nhiệt: 43 kg/cm
2
.
- Nhiệt độ hơi trước van stop tái nhiệt: 538
o
C.
- Lưu lượng hơi tái nhiệt: 817,543 tấn/h (227,095 kg/s).
- Áp lực hơi thoát: 51,3 mmHg.
- Nhiệt độ hơi thoát: 38
o
C
RPQ!
- Kiểu: Than phun, có QNTG, ngọn lửa chữ W
 E
Bo co th
Các thông số kỹ thuật cơ bản:
"" Yh@
Q
=i
"ZiAJ
X4 4b
1 Lưu lượng hơi quá nhiệt Kg/s 256 243
2 Áp suất hơi bão hoà trong bao hơi Kg/cm
2
189,4 187,5
3 Nhiệt độ hơi bão hoà
o
C 360 359
4 Áp suất hơi quá nhiệt Kg/cm

2
174,6 174,1
5 Nhiệt độ hơi quá nhiệt
o
C 541 541
6 Lưu lượng hơi quá nhiệt trung gian Tấn/h 814,86 776,9
7 Áp suất hơi vào quá nhiệt trung gian Kg/cm
2
44,81 42,81
8 Nhiệt độ hơi vào bộ quá nhiệt trung gian
o
C 348,1 344,1
9 Áp suất hơi ra quá nhiệt trung gian Kg/cm
2
42,71 40,71
10 Nhiệt độ hơi ra bộ quá nhiệt trung gian
o
C 541 541
11 Áp suất nước cấp vào bộ hâm nước Kg/cm
2
192,8 190,7
12 Nhiệt độ nước cấp vào bộ hâm nước
o
C 262 259
13 Nhiệt độ nước cấp ra khỏi bộ hâm nước
o
C 291 288
14 Lượng tiêu hao nhiên liêu Kg/h 131119 125257
15 Tổng các tổn thất % 11,63 11,5
16 Hiệu suất lò % 88,37 88,5

 F
Bo co th
R!
- Kiểu: 290T 422/423
- Công suất: 300MW
- Tấn số: 50 Hz
- Hệ số công suất: 0,85
Công suất của máy phát phụ thuộc vào áp lực của khí H2 vào làm mát máy phát
(Với độ tinh khiết của khí H2 là 98%)
Áp suất khí H2 (kG/cm
2
): 4,2 3,3 2,1
Công suất máy phát (MW): 396 356 277
Dòng điện Stato (A): 12033 10829 8423
Điện áp Stato (V): 19000 19000 19000
Dòng điện Rôto (A): 1783 1616 1372
Điện áp Rôto (V): 750 750 750
 G
Bo co th
0Qj@<^OdkAQjKJN@<^Od\_@I
l@<^Od\_@
Hơi từ bao hơi (hơi bão hoà) đi vào bộ quá nhiệt. Bộ quá nhiệt có tác dụng gia
nhiệt cho hơi tạo thành hơi quá nhiệt. Trong bộ phận này có đặt xen kẽ các bộ giảm ôn
tạo cho hơi quá nhiệt có thông số ổn định (nhiệt độ 5400C, áp suất 100 ata).Hơi quá nhiệt
đi qua van Stop sau đó được phân phối vào tuabin qua hệ thống 4 van điều chỉnh.Hơi vào
tuabin có thông số 5350C, áp suất 90ata.Sau khi sinh công trong tuabin cao áp hơi đi vào
tuabin hạ áp qua hai đường.Tuabin hạ áp có cấu tạo loe về 2 phía.Hơi sau khi giãn nở
sinh công xong hơi được dẫn về bình ngưng Hơi về bình ngưng phải đảm bảo thông số
hơi là 540C, áp suất 0,062ata.
Sau khi qua bình ngưng hơi đã biến hoàn toàn thành nước.Nước này sẽ được hệ thống 2

bơm ngưng tạo áp lực bơm vào đường ống nước sạch.Nước đi qua bộ gia nhiệt hơi chèn
PC50 để tận dụng nhiệt của hơi chèn.Sau đó nước được gia nhiệt bởi 5 bộ gia nhiệt hạ
áp.Khi qua gia nhiệt hạ áp nước đi vào đài khử khí để khử hết lượng khí lẫn vào trong
 
Bo co th
nước và qua 3 bơm cấp đi vào gia nhiệt cao áp.Sau khi đi qua 3 bộ gia nhiệt cao áp nước
vào đài cấp nước và tới bình ngưng phụ. Sau đó nước được phun vào bao hơi theo chiều
từ trên xuống để rửa hơi. Sau khi vào bao hơi nước theo đường nước xuống và biến thành
hơi trong đường ống sinh hơi lên bao hơi qua các phin lọc , hơi lên bộ quá nhiệt tạo thành
một chu trình khép kín.
,-g-":;<=>O\?@A<CZ\@!
+ Dây chuyền I : Công suất thiết kế: 440MW gồm 4 tổ Tuốc bin - máy phát và 8 lò
hơi theo khối 2 lò-1 máy, mỗi tổ máy có công suất 110 MW
Công suất phát: 90-105MW/tm (Đạt 82% - 95%)
+ Dây chuyền II : Công suất thiết kế: 600MW gồm 2 tổ hợp lò hơi-tuốc bin-máy
phát, công suất mỗi tổ máy 300MW.
Công suất phát: 290-295MW/tm (Đạt 96% - 98%)
Tính đến cuối năm 2007, tổng sản lượng phát lên lưới: 66.202.264 MWh
'"9 0mSn"o"p%"#'(q3q3o&"/
"4 )r6U,,s6U,t
H-$IJJ01B
- Dây chuyền 1 : 110 MW/1tổ máy
- Dây chuyền 2 : 300 MW/1tổ máy
H-$IK.601B
- Dây chuyền 1 : 110 MW/1tổ máy
- Dây chuyền 2 : 300 MW/1tổ máy.
H-$IK@01B
- Dây chuyền 1 : 37 MW/1tổ máy - 1lò
- Dây chuyền 2 : 220 MW/1tổ máy
'H<.LM-.01B

- Dây chuyền 1 : 3 MW/phút
- Dây chuyền 2 : 3 MW/phút
7H<.L+B-.01B
 
Bo co th
- Dây chuyền 1 : 3 MW/phút
- Dây chuyền 2 : 3 MW/phút
 
Bo co th
,-f-uvw@jix_@;:FG
Số liệu được cung cấp :
Công Bố 1 Huy Động 2 Thực Hiện 3 Được Tính 4
Giờ 1 505 505 460,4 460,4
Giờ 2 505 505 459,2 459,2
Giờ 3 505 505 456,5 456,5
Giờ 4 505 505 456,4 456,4
Giờ 5 505 505 454,2 454,2
Giờ 6 505 505 453 453
Giờ 7 505 505 457,9 457,9
Giờ 8 505 505 456,9 456,9
Giờ 9 505 505 458,3 458,3
Giờ 10 505 505 456,6 456,6
Giờ 11 505 505 459,4 459,4
Giờ 12 505 505 457,4 457,4
Giờ 13 505 505 457,6 457,6
Giờ 14 505 505 459 459
Giờ 15 505 505 460,5 460,5
Giờ 16 505 505 461,6 463,8
Giờ 17 505 505 483,8 494,3
Giờ 18 505 505 493,7 500,2

Giờ 19 505 505 492 496,9
Giờ 20 505 505 456,7 456,7
Giờ 21 505 505 452,3 452,3
Giờ 22 505 505 448,5 448,5
Giờ 23 505 505 450 450
Giờ 24 505 505 452,5 452,5
 '
Bo co th
Từ đồ thị phụ tải ta có thể thấy phụ tải của nhà máy có sự gia tăng đột biến trong
khoảng thời gian là từ 16 h đến 21h cùng ngày . còn lại trong các khung giờ khác thì phụ
tải của nhà máy có được sự ổn định khá đồng đều .
,-t-3iZEO=FGZ\@jixJ@
Dưới đây là đồ thì phụ tải vào mùa mưa trong một ngày .vào mùa mưa thì do lưu
lượng nước về các hồ chứa thủy điện có sự gia tăng rất lớn nên cần phải để cho các nhà
máy thủy điện chạy với công suất rất cao , thậm chí còn phải xả tràn. Nên do đó các nhà
máy nhiệt điện nói chung và nhà máy nhiệt điện Phả Lại nói riêng dẽ được phần bổ cho
chạy ở phần giữa của đồ thị phụ tải .và trong giai đoạn này thì các nhà máy nhiệt điện có
thể tranh thủ để sửa chữa và duy tu lại các máy móc nhà xưởng để chuẩn bị cho việc phát
điện cho giai đoạn sau của năm .
 7
Bo co th
Cơ cấu của các loại nhà máy điện trong hệ thống vào mùa mưa
Còn về mùa khô thì do là các nhà máy thủy điện phải tích nước dự trữ cho sản
xuất nông nghiệp nên công suất phát của các nhà máy thủy điện chỉ có thể duy trì ở trên
đỉnh của đò thì phụ tải . còn đối với các nhà máy nhiệt điện thì đây chính là khoảng thời
giàn phát điện với công suất lơn nhất có thể để đảm bảo đc lượng điện cung cấp cho các
phụ tải .cho nên vị trí làm việc của các nhà máy nhiệt trong thời gian này là nằm ở phía
dưới của đồ thì phụ tải , tức là đóng vài trò chạy nền tròn đồ thị phụ tải .
 :
Bo co th

Cơ cấu của các loại nhà máy điện trong hệ thống vào mùa khô
, y.'z"{S"sSn"o""4b &'(
,-y-,.|^<KL<!
H:HHNO-PPQAR

7
q
b
tb
Ltt
K
T
K
tc
ηη
=
(g/kWh)
Trong đó:
K
tc
b
: Suất tiêu hao than tiêu chuẩn kỹ thuật ngày của khối.
K
T
q
: Suất tiêu hao nhiệt của tua bin, xác định bằng thí nghiệm và tính toán
 ;
Bo co th
tt
η

:Hiệu suất truyền tải nhiệt chọn theo thí nghiệm thực tế
tt
η
= 0,97
tb
L
η
: Hiệu suất thô trung bình trong ngày của lò A và lò B (Hiệu suất lò A hoặc lò
B được xác định theo 3.4 phần sau) được tính gia quyền theo thời gian vận hành:
BA
B
B
lA
A
l
tb
L

τ+τ
τη+τη


Trong đó:
tb
L
η
: Hiệu suất vận hành thô trung bình của 2 lò trong ngày.
A
τ


B
τ
là thời gian vận hành trong ngày của lò A và lò B (giờ).
A
l
η
: Hiệu suất vận hành thô trong ngày của lò A
B
l
η
: Hiệu suất vận hành thô trong ngày của lò B
W: Hệ số qui đổi về than tiêu chuẩn (Q
t
tc
= 7000 kcal/kg)
Suất tiêu hao than tiêu chuẩn kỹ thuật ngày của Dây chuyền 1 được xác định như sau:


=

=
N
N.b
b
K
KK
tc
DC
tc
4

1
=
4321
44332211
NNNN
N.bN.bN.bN.b
tctctctc
+++
+++
(g/kWh)
Trong đó:
DC
tc
b
: Suất tiêu hao than tiêu chuẩn kỹ thuật ngày của Dây chuyền.
K
N
: Công suất trung bình trong ngày của khối K
K: Thứ tự khối ( K = 1-4)
K
tc
b
: Suất tiêu hao than tiêu chuẩn kỹ thuật ngày của khối K
H:HHNO-PQA09%&
*Y}@FGAJO[K}_@OPk"~Z@]@\DOIO
•@A<C^<G\G-`\]KE\A<CG\G_@^
§K
b

!

 E
Bo co th

=

=∆
4
1K
K
§K

E
B
b
(g/kWh)
Trong đó:
Lượng than do khởi động lò, máy trong ngày được xác định:
§K
B

=
m.Bn.B
M

L

∆+∆
• n: Số lần khởi động lò trong ngày
• m: Số lần khởi động máy trong ngày


L

B

: Khối lượng than tiêu chuẩn tiêu hao cho một lần khởi động
lò ở trạng thái nóng hoặc trạng thái lạnh

M

B

: Khối lượng than tiêu chuẩn tiêu hao cho một lần khởi động
máy ở trạng thái nóng hoặc trạng thái lạnh.
* Đối với lò:
B
L


= 16 tấn/ 1 lần lạnh

B
L


= 10 tấn/ 1 lần nóng
* Đối với Máy:
B
M



= 2/3
B
L




=
4
1K
K
E
: Sản lượng điện năng phát trong ngày của Dây chuyền.
(*Y}@FG=ZEQ\Kv<w€@^_@^OYh@
td
b

-0<C^<G\G^<<•\w€@YhBiYAG<!
K
POY
tbl
tc
td
N
D.b
b

=∆

(g/kWh) (5-3)

Trong đó:
K
N

: Tổng công suất trung bình các máy trong ngày.
tbl
tc
b
: suất tiêu hao than tiêu chuẩn trung bình để sản suất hơi quá nhiệt của các lò
khối 1 và khối 2(
tbl
tc
b
= 0,106 kgthan/kghơi)
Lưu lượng hơi qua POY (đối với khối 1 và khối 2): D
POY
(T/h): Lấy theo phương
thức vận hành:
• Khi nhà máy vận hành 1-2 (lò): 8 T/h;
 F
Bo co th
• Nếu phương thức vận hành thêm 1 lò + 1máy thì D
POY
cộng thêm 3,3T/h.
0<C^<G\G^<<• còn phụ thuộc vào hệ số dung sai giữa tính toán
và thực tế, thường được gọi là hệ số quản lý, ký hiệu là K
ql
được qui định cho từng nhà
máy. Đối với Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại K
ql

được chọn: K
ql
= 1,010 ÷ 1,025
$0<CG\G^<<•@FG`v<>YhBiYAG<!
td§Kql
DC
tctc
bbK.bb
∆+∆+=
(g/kWh)
Trong đó:
 b
tc
: suất hao than tiêu chuẩn ngày của Dây chuyền 1

DC
tc
b
: Suất hao than tiêu chuẩn kỹ thuật ngày của Dây chuyền 1
 K
ql
: Hệ số quản lý
 Δb

; Δb
td
: Suất hao than tiêu chuẩn cho khởi động và tự dùng
e) Khối lượng than tiêu chuẩn của Dây chuyền 1 hàng ngày :
B
tc

= b
tc
.

=
4
1K
K
E
= b
tc
(E
1
+E
2
+E
3
+E
4
)
Trong đó:
 B
tc
: Khối lượng than tiêu chuẩn hàng ngày của toàn dây chuyền
 E
K
: Sản lượng điện phát ra trong ngày của khối K
S SJOYh@G^<<•=A<CG\G^<<•@ của Dây
chuyền 1 được xác định như sau:
B

TC
= ΣB
tc
b
TC
=
E
B
TC
(g/kWh)
Trong đó:
 B
TC
: Khối lượng than tiêu chuẩn tháng của toàn Dây chuyền;
 ΣB
tc
: Tổng khối lượng than tiêu chuẩn các ngày trong tháng;
 b
TC
: Suất hao than tiêu chuẩn tháng của Dây chuyền;
 E: Sản lượng điện năng trong tháng của Dây chuyền.
0<CG\G^^=KJOYh@G^^@@ của
toàn Dây chuyền được xác định như sau:
lv
t
tctn
Q
.bb
7000
=

( g/ kWh)
 G
Bo co th
lv
t
tc
tntn
Q
.B
E.bB
7000
==
Trong đó:

lv
t
Q
: Nhiệt trị thấp làm việc của than đốt lò;
 b
tn
: Suất hao than thiên nhiên hàng ngày của Dây chuyền;
 B
tn
: Khối lượng than thiên nhiên hàng ngày của Dây chuyền;
 E: Sản lượng điện phát ra trong ngày của toàn Dây chuyền;
 B
tc
: Khối lượng than tiêu chuẩn hàng ngày của toàn Dây chuyền.
 SJOYh@G^^=A<CG\G^^@FG`v
<>!

B
TN
= ΣB
tn
b
TN
=
E
B
TN
Trong đó:
 B
TN
: Khối lượng than thiên nhiên tháng của Dây chuyền;
 b
TN
: Suất hao than thiên nhiên tháng của Dây chuyền;
 ΣB
tn
: Tổng khối lượng than thiên nhiên các ngày trong tháng;
 E: Tổng sản lượng điện phát ra trong tháng của Dây chuyền.
H:HHNO-PQ9%&


=
7000.
.
K
lv
ttn

tc
E
QB
b
(g/kwh)
Trong đó:


+=
65 tnLtnLtn
BBB
: Tổng lượng than đốt thiên nhiên của lò 5 và lò 6 trong ngày
(Số liệu lấy trên cân than theo báo cáo của phân xưởng Vận hành 2).


+=
65
EEE
K
: Sản lượng điện năng phát trong ngày của khối 5 và khối 6 (Số
liệu theo công tơ ).

t
lv
Q
: Nhiệt trị thấp làm việc của than đốt lò hàng ngày (Số liệu do Tổ thí nghiệm
hoá phân xưởng Vận hành 2 lấy mẫu, thí nghiệm và báo cáo).
• 7000 : Nhiệt trị thấp làm việc của than tiêu chuẩn. (kcal/kg).
Khối lượng than tiêu chuẩn hàng tháng của dây chuyền 2 :
 

Bo co th

=
tc
B

7000

lv
ttn
Q.B
= b
tc
.

K
E
Suất hao than thiên nhiên Dây chuyền 2:
b
tn


=


K
tn
E
B
(g/kwh)

Trong đó:


tc
B
: Tổng khối lượng than tiêu chuẩn tiêu thụ tháng


tn
B
: Tổng khối lượng than thiên nhiên tiêu thụ tháng

K
E

: Tổng sản lượng điện năng phát trong tháng của Dây chuyền 2
H:HH'NO-P$3.TB+,-./M
Tổng lượng dầu đốt trong tháng của Dây chuyền:
 Căn cứ vào thời gian đốt dầu của từng lò;
 Căn cứ vào mức dầu trong bể vận hành.
Từ đó đưa ra số lượng dầu đốt cho từng hạng mục trong tháng cho chuẩn xác.
Lượng dầu đốt không tính vào dầu kèm khi:
 Ngừng lò sửa chữa theo kế hoạch (Đại tu, trung tu);
 Khởi động tổ máy, thí nghiệm và sửa chữa các khiếm khuyết sau kỳ Đại tu &
trung tu.
Lượng dầu đốt được tính vào dầu kèm khi:
 Ngoài lượng dầu đốt không tính vào dầu kèm nêu phần trên thì lượng dầu đốt
cho các trường hợp khác đều phải tính vào suất dầu kèm
0<C^<G\w[<JK‚FG`v<>, trong tháng :



=
E
B
b
k
d
d
(g/kWh)
Trong đó:

d
b
: Suất tiêu hao dầu đốt kèm trong tháng của Dây chuyền .


k
d
B
: Tổng lượng dầu đốt kèm trong tháng


E
: Tổng sản lượng điện phát ra trong tháng của toàn Dây chuyền
0<C^<G\w[<JK‚FG`v<>6 trong tháng:
 
Bo co th


=

E
B
b
k
d
d
(g/kWh)
Trong đó:

d
b
: Suất tiêu hao dầu đốt kèm trong tháng của Dây chuyền.


k
d
B
: Tổng lượng dầu đốt kèm trong tháng


E
: Tổng sản lượng điện phát ra trong tháng của Dây chuyền
,-y-6.O\EZ\@!
Trong quá trình vận hành nhà máy nhiệt điện Phả Lại, có phát sinh những loại chi
phí sau:
1. Chi phí nhiên liệu
2. Chi phí khởi động
3. Chi phí vận hành bảo dư‘ng O&M
4. Chi phí chạy không tải
5. Chi phí khác

H:HHN2?P/
Gía than:550
3
10
×
đ/tấn.
Chi phí than được tính bằng khối lượng than thiên nhiên trong tháng của dây
chuyền nhân với giá than.
Các loại chi phí nhiên liệu được cung cấp qua số liệu thực tế của nhà máy như sau:
lX@,!"~•6UUVƒ6U,,!
`„@
"  
•6UUV
Sƒ  \
•6U,U
"…@
•6U,U
e"•
6U,U
Sƒ\
•6U,,
, 6 g f t y
,  T  ^
O<
,NWV,N6yU-,
6
,NVttN,fg-U
f ,Nt,WN…UU-t, 6N,W6NU…,-tf 6NU…fNVVW-UW
Than 1,706,666.6 1,838,927.86 1,416,874.84 2,041,381.28 1,960,052.25
Dầu DO - -

Dầu FO 84,593.5 116,215.18 100,925.67 130,700.26 124,944.81
Khí đốt -
Khác -
6-3  O<
x 6,N,Wt-tU ggNtVg-tf ,fNtfV-fV 66N…,6-g… gtN6Uy-WU
 
Bo co th
Dầu tua bin 985.5 1,290.39 878.51 1,377.42 1,290.39
Dầu máy
biến thế - 39.94 - - 39.94
Dầu m‘ bôi
trơn 429.3 7,808.20 417.54 654.67 8,198.61
Hóa chất
dùng SX 6,224.3 8,554.37 3,794.78 5,949.89 8,982.09
Nước công
nghiệp - - -
Bi nghiền 13,333.4 12,717.33 9,285.32 14,558.61 13,353.20
Khác (Dầu
Diezel +
Xăng
A92 ) 203.0 3,183.30 173.34 271.79 3,342.46
lX@6!Sƒ\~6U,6ƒ6U,t!
`„@
S•6U,6 S•6U,g S•6U,f S•6U,t
, 6 g f t
,T^O< 6UWy…y…-tVy 6,6fU6t-Vgf ,Vf,fU,-V…t 6U……fVW-ty6
Than 1953285.685 1997450.633 1825617.025 1963110.407
Dầu DO
Dầu FO 123582.9105 126575.3007 115784.9595 125387.1545
Khí đốt

Khác
6-3O<x gt6gf-,VWg, gVg…W-gWUUf fU,Wy-ftyft f6tgW-…6V,y
Dầu tua bin 1354.914342 1422.660059 1493.793062 1568.482715
Dầu máy biến thế 41.93733667 44.03420351 46.23591368 48.54770936
Dầu m‘ bôi trơn 8608.543174 9038.970332 9490.918849 9965.464791
Hóa chất dùng
trong SX 9431.197626 9902.757507 10397.89538 10917.79015
Nước công nghiệp
Bi nghiền 12455.14489 15636.48799 15405.1533 16695.08385
Khác (Dầu Diezel
+ Xăng A92 ) 3342.459944 3342.459944 3342.459944 3342.459944
Đơn vị tính: triệu đồng
 '
Bo co th
H:HHN2?U.L
EK}_@!
"
"
"Z@
K}
_@
0J@†
S
k@†I
0JOYh@
w[<ab
kCI
w[<
ab
k.CI

K}
_@,@†
kK‡I
Q@
K}
_@
k.K‡I
E
K}_@
k.O[I

9%
&

,NyWUN,6
,NVU,-gt
1 lò +
1máy từ
trạng thái
lạnh
5 30
13,069,
000
3,332.53 895.00
406,983,071
.75
1 lò +
1máy từ
trạng thái
ấm

4 25
13,069,
000
3,332.53 895.00
338,655,457
.40
1 lò +
1máy từ
trạng thái
nóng
3 20
13,069,
000
3,332.53 895.00
270,327,843
.05
1 lò từ TT
lạnh
4 20
13,069,
000
3,332.53 895.00
273,310,457
.40
1 lò từ TT
ấm
3 16
13,069,
000
3,332.53 895.00

218,051,843
.05
1 lò từ TT
nóng
2 12
13,069,
000
3,332.53 895.00
162,793,228
.70

9%
&
WNWygNVtWN6
,t-UU
Trạng thái
lạnh
30 268
13,069,
000
14,376.95 895.00
3,888,513,1
07.50
Trạng thái
ấm
18 160
13,069,
000
14,376.95 895.00
2,322,652,6

64.50
Trạng thái
nóng
12 107
13,069,
000
14,376.95 895.00
1,552,791,4
43.00
"ˆ@
_@
VNfgfNUWVN,
,y-gt
 7

×