Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

VẬN HÀNH KINH tế NHÀ MÁY NHIỆT điện PHẢ LẠI TRONG điều KIỆN THỊ TRƯỜNG điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.67 KB, 38 trang )

Báo cáo thực tập
PHẦN I. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ĐIỆN VÀ MỘT SỐ THÔNG SỐ KỸ
THUẬT CHÍNH CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
I. Công nghệ sản xuất điện
• Nhà máy nhiệt điện Phả Lại có 2 dây chuyền:
- Dây chuyền 1:
Dây chuyền 1 được khởi công xây dựng ngày 17/5/1980 có tổng công suất lắp
đặt toàn nhà máy 440MW, gồm 4 tổ máy, công suất mỗi tổ máy là 110MW được
lắp đặt theo sơ đồ khối kép (bao gồm 1 tuabin, hai lò hơi do Liên Xô chế tạo). Máy
phát điện có công suất 120MW.
Ngày 28/10/1983 tổ máy 1 khởi động, phát điện và hòa lưới điện quốc gia
Ngày 1/9/1984 tổ máy 2, ngày 12/12/1985 tổ máy 3, 29/11/1986 tổ máy 4 lần
lượt đi vào hoạt động, cung cấp cho lưới điện quốc gia 2,8 tỉ KWh/năm.
- Dây chuyền 2:
Dây chuyền 2 được khởi công xây dựng ngày 8/6/1998 với tổng diện tích mặt
bằng xây dựng 770.929m2, có tổng công suất lắp đặt toàn nhà máy 600MW, gồm 2
tổ máy, công suất mỗi tổ máy là 300MW được lắp đặt theo sơ đồ khối bao gồm 1
tuabin, 1 lò hơi. Dự kiến tổng công suất điện năng nhà máy có thể cung cấp cho hệ
thống điện quốc gia khoảng 3,6 tỉ KWh/năm.
Các tổ hợp nhà thầu tham gia xây dựng nhà máy bao gồm:
- Công ty Sumitomo (Nhât) trách nhiệm lãnh đạo tổng hợp.
- Công ty dịch vụ kỹ thuật Stone&Webster (Mỹ) trách nhiệm điều phối lãnh đạo
kỹ thuật dự án.
- Công ty dịch vụ và kỹ thuật xây dựng Huyndai (Hàn Quốc) thầu chính xây lắp.
- Công ty năng lượng Mitsui Babock (Anh) cung cấp hai tổ hợp lò hơi của dự
án.
- Hai nhà thầu phụ cung cấp thiết bị của Sumitomo là: Công ty General Electric
(Mỹ) cung cấp 2 tổ máy Tuabin-máy phát 2x300MW và công ty xây dựng Barclay
Mowlem (Úc) cung cấp hệ thống bốc dỡ than.
- Hai nhà thầu phụ xây lắp của Việt Nam : Lilama, Coma.
• Công nghệ: cả 2 dây chuyền đều là nhiệt điện kiểu đốt than


II. Thông số kỹ thuật của Tuabin, máy phát, lò hơi
Bảng 1: THÔNG SỐ CÁC DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT
THÔNG SỐ THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN
1
DÂY CHUYỀN
2
1
Báo cáo thực tập
VỐN ĐẦU TƯ 300 triệu USD 600 triệu USD
CÔNG SUẤT THIẾT KẾ 440 MW 600 MW
SẢN LƯỢNG ĐIỆN (6500
GIỜ/NĂM)
2,86 tỷ kWh /
năm
3,68 tỷ kWh /
năm
TỶ LỆ ĐIỆN TỰ DÙNG 10,5 % 7,2 %
HIỆU SUẤT KHỬ BỤI 99,2 % 99,78%
LÒ HƠI
Kiểu БКZ-220-100-
10C
Than phun, có
QNTG, ngọn lửa
hình chữ W
Năng suất hơi 220 T/h 876 T/h
Áp lực hơi 100 kg/cm
2
174,1 kg/cm
2


Nhiệt độ hơi quá
nhiệt
540
o
C 541
o
C
Hiệu suất thô của

86,06 % 88,5 %
TUA BIN
Kiểu K-100-90-7 270T 422/423
Hiệu suất 39,94% 45,1%
Công suất định
mức
110MW 300 MW
Áp suất hơi nước 90 kg/cm
2
169 kg/cm
2

Nhiệt độ hơi nước 535
o
C 538
o
C
MÁY PHÁT
Kiểu ТВФ-120-2T3 290T 422/423
Công suất 120 MW 300 MW
THAN

Lượng than tiêu
thụ
1'586'000 T/năm 1'644'000 T/năm
Nhiệt trị than 5'035 kCal/kg
than
5'080 kCal/kg
than
Suất hao than tiêu
chuẩn
439 g/kWh 439 g/kWh
Cao 200 m 200 m
Đường kính
miệng thoát
7,2 m
Phần bê tông
Ф12,7m
Ống thép cho mỗi
lò Ф4,5 m
2
Báo cáo thực tập
III. Sơ đồ nguyên lý nhà máy nhiệt điện Phả Lại
1. Sơ đồ khối
Hình 1: Sơ đồ khối nhà máy nhiệt điện Phả Lại
2. Sơ đồ nguyên lý
3
Nước từ sông
Thái Bình
Kho than
Bốc dỡ
Băng Tải

Nghiền than
Lò Hơi
Bơm
nước
làm mát
T
u
a

b
i
n
M
á
y

p
h
á
t
Hơi quá nhiệt
Báo cáo thực tập
Hình 2: Sơ đồ nguyên lý nhà máy Nhiệt điện Phả Lại
- Than được đưa về từ đường sông và đường sắt, được cho vào kho than
nguyên hoặc chuyển thẳng lên hệ thống nghiền than bằng hệ thống băng tải.
- Than bột được phun vào lò hơi cùng với dầu bằng các ống phun. Trong lò
hơi than và dầu được đốt cháy làm nước bốc hơi và nâng nhiệt độ hơi nước lên
nhiệt độ quy định (hơi quá nhiệt), từ đó hơi quá nhiệt được đưa sang làm quay
tuabin và tuabin kéo máy phát điện quay và phát ra điện.
- Điện được đưa vào trạm điện và hòa vào lưới điện Quốc gia.

- Tuabin và máy phát được làm mát bằng hydro.
- Nước được bơm từ trạm bơm tuần hoàn, một phần cung cấp cho hệ thống
xử lý nước và hệ thống điện phân, nước còn lại sau khi làm mát bình ngưng được
đưa ra sông bằng kênh thải.
3. Một số chỉ tiêu trong vận hành kỹ thuật của nhà máy.
(Có kèm bản vẽ chú thích)
• Dây chuyền 1
- Lò hơi: nhiệt độ là 1017
0
C khi đốt ( bột than được gia nhiệt đến
212
0
C, không khí được gia nhiệt đến 410
0
C)
- Bao hơi: dày 88mm, nhiệt độ hơi quá nhiệt là 535
0
C áp suất 90
atm
4
Báo cáo thực tập
- Khói qua đoạn cuối của đỉnh lò có nhiệt độ 633
0
C được dùng để
gia nhiệt cho nước ngưng lên 233
0
C và gia nhiệt không khí lên 410
0
C
- Máy nghiền than gồm 65 tấn bi ∅40

• Dây chuyền 2
- Lò hơi: nhiệt độ khi đốt than là 1107
0
C, sử dụng vòi phun than
từ phía trên xuống nên ngọn lửa cháy hình chữ W
- Hơi sau khi qua tuabin cao áp (341
0
C) được gia nhiệt trung gian
lên 541
0
C rồi qua tua bin trung áp
5
Báo cáo thực tập
• So sánh 2 dây chuyền
+ Giống:
- Lò hơi dùng tuabin cao áp
- Đều là nhà máy nhiệt điện kiểu đốt than
+ Khác:
- DC1: điều khiển bằng kỹ thuật tương tự
- DC2: điều khiển bằng kỹ thuật số (DSC) và có áp dụng thêm
công nghệ chống đóng xỉ lò hơi và bộ khử SOx.
• Các loại công suất trong nhà máy.
Bảng 2: Thông số thiết kế
THÔNG SỐ THIẾT
KẾ
DÂY CHUYỀN 1 DÂY CHUYỀN 2
CÔNG SUẤT THIẾT
KẾ
440MW 600MW
CÔNG SUẤT TÁC

DỤNG CỰC TIỂU
37MW/1 tổ máy-1 lò 220MW
TỐC ĐỘ TĂNG CÔNG
SUẤT TỐI ĐA
3MW/PHÚT 3MW/PHÚT
TỐC ĐỘ GiẢM CÔNG
SUẤT TỐI ĐA
3MW/PHÚT 3MW/PHÚT
Bảng 3: CÁC LOẠI CÔNG SUẤT CỦA TUABIN VÀ LÒ HƠI (DC1)
THÔNG SỐ LÒ HƠI TUABIN
Công suất định
mức(N
đm
)
220 T/h 110 MW
Công suất cực đại
(N
max
)
220+12 T/h 113MW
Công suất cực tiểu
(N
min
)
160 T/h 33 MW
Công suất kinh tế
(N
ktế
)
190 – 210 T/h 89 (87- 92) MW

Công suất đặt (N
đặt
=
N
đm
)
220 T/h 110 MW
Công suất dự trữ 12 T/h 130MW
6
Báo cáo thực tập
(N
dtrữ
)
7
Báo cáo thực tập
PHẦN 2. ĐẶC TÍNH NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC THIẾT BỊ CHÍNH TRONG
NHÀ MÁY
• Mục tiêu: Xây dựng đường đặc tính năng lượng:
- Cho lò hơi để đánh giá mức độ tương quan giữa lưu lượng hơi và hiệu
suất lò
- Còn cho tuabin là giữa Công suất phát và nhiệt lượng tuabin sản xuất ra
điện
 Đây là một trong những thông số giúp ta xây dựng kế hoạch vận hành
tối ưu cho nhà máy
• Các thông số kỹ thuật: Xem trong bảng 1
• Phương pháp xây dựng
I. ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH NĂNG LƯỢNG CHO LÒ HƠI
Ƞ
lò
= f(D)

Bước 1: Tính hiệu suất của lò hơi tương ứng với các mức lưu lượng hơi tương
ứng
Bước 2: Sử dụng phương pháp bình phương cực tiểu xác định hàm f(D) và đánh
giá sai số.
1. Tính hiệu suất lò hơi
- Đối với dây chuyền 2 do có cân điện tử để đo lượng than đưa
vào nên có thể tính được hiệu suất lò bằng phương pháp cân bằng nhiệt
thuận
Q
đv
= Q
lv
t
=Q
hi
+Q
tt
Q
đv
: Nhiệt lượng của than đưa vào
Q
hi
: Nhiệt lượng hữu ích
Q
tt
: Nhiệt lượng tổn thất
Ƞ
thuận
=
.( )

.
qn nc
hi
lv
tđv
D i i
Q
B Q Q

=
B: lượng than đưa vào
lv
t
Q
: Nhiệt trị
D: Năng suất hơi
i: entanpi lấy từ thí nghiệm của hơi bão hòa và của nước cấp
8
Báo cáo thực tập
- Đối với dây chuyền 1 do không có cân than điện tử, không tính
được Q
đv
nên hiệu suất lò hơi sẽ được tính thông qua cân bằng nhiệt
nghịch bằng cách tính Q
tt
Q
tt
= Q
2
+ Q

3
+ Q
4
+ Q
5
+ Q
6
Q
2
: tổn thất nhiệt của khói thải
2
.
(3,52 0,38)( .(1 0,0194).10
0,12.
kt giolanh
kt kt
kt
t
t
α
α
α

= + − −
2
Q
kt
α
: Hệ số không khí thừa khói thoát
kt

t
: Nhiệt độ khói thoát
0
C
giolanh
t
: Nhiệt độ gió lạnh
0
C
Q
3
: Tổn thất nhiệt hóa học
Tại Phả Lại Q
3
được tính bằng 0 do lượng không khi đưa vào đảm bảo để cháy
hết, lượng không khí dư làm tăng Q
2
Q
4
: Tổn thất nhiệt cơ học (Phụ thuộc vào kích thước than, phương pháp đốt)
4
7830. . 0,4
100
lv
tro
trobay
lv
t tro
C
A

a
Q C
= +

Q
(Gồm tổn thất của tro bay theo khói mang theo nhiệt và Than không cháy hết).
Q
5
: Tổn thất nhiệt ra môi trường xung quanh
0,55.
đm
lv
D
D
=
5
Q
D
đm
=220 t/h
D
lv
=200t/h
9
Báo cáo thực tập
Q
6
: Tổn thất của xỉ
Xỉ có nhiệt độ 600
0

C khi ra khỏi lò vì thế nó mang theo thất thoát nhiệt và tổn
thất này chiếm khoảng 0,4%
 Như vậy với phương pháp cân bằng nhiệt nghịch này ta tính được Q
hi
,
Q
tt
và từ đó suy ra Q
đv
và tính được Ƞ
nghịch
Khi hai lò vận hành song song:
BA
B
B
lA
A
l
tb
l

τ+τ
τη+τη

2. Sử dụng phương pháp bình phương cực tiểu xây dựng hàm f(D)
Ƞ
lò
= f(D) (*)
Với mỗi mức lưu lượng hơi D ta xác định được Ƞ
lò

tương ứng và như vậy có các
bộ (D; Ƞ
lò
)
Ta coi Ƞ
lò
là biến phụ thuộc hay biến được giải thích và D là biến độc lập hay
biến giải thích ta sẽ xây dựng được bài toán và tính được hàm (*) nhờ phương pháp
Bình phương cực tiểu
3. Đường đặc tính tiêu hao năng lượng thực tế của dây chuyền 1 nhà
máy nhiệt điện Phả Lại.
Bảng 3: Thông số vận hành lò hơi
10
Báo cáo thực tập
11
ST
T
ĐẠI LƯỢNG
ĐƠN
VỊ
TRỊ SỐ
BMCR RO
1 Lưu lượng hơi quá nhiệt Kg/s 256 243
2
Áp suất hơi bão hoà trong
bao hơi
Kg/cm
2
189,4 187,5
3 Nhiệt độ hơi bão hoà

0
C 360 359
4 Áp suất hơi quá nhiệt Kg/cm
2
174,6 174,1
5 Nhiệt độ hơi quá nhiệt
0
C 541 541
6
Lưu lượng hơi quá nhiệt
trung gian
Tấn/h 814,86 776,9
7
Áp suất hơi vào quá nhiệt
trung gian
Kg/cm
2
44,81 42,81
8
Nhiệt độ hơi vào bộ quá
nhiệt trung gian
0
C 348,1 344,1
9
Áp suất hơi ra quá nhiệt
trung gian
Kg/cm
2
42,71 40,71
10

Nhiệt độ hơi ra bộ quá
nhiệt trung gian
0
C 541 541
11
Áp suất nước cấp vào bộ
hâm nước
Kg/cm
2
192,8 190,7
12
Nhiệt độ nước cấp vào bộ
hâm nước
0
C 262 259
13
Nhiệt độ nước cấp ra khỏi
bộ hâm nước
0
C 291 288
14 Lượng tiêu hao nhiên liêu Kg/h 131119 125257
15 Tổng các tổn thất % 11,63 11,5
16 Hiệu suất lò % 88,37 88,5
Báo cáo thực tập
- Hiệu suất lò hơi kinh tế 87% khi D = 190 tấn/giờ.
- Vùng làm việc kinh tế là khoàng 190 – 210 tấn/giờ.
II. ĐẶC TÍNH NĂNG LƯỢNG CỦA TUABIN
Đặc tính năng lượng của tua bin ngưng hơi là hàm số biểu thị mối quan hệ giữa
nhiệt lượng tiêu hao cho tua bin để sản xuất ra điện với phụ tải điện tương ứng
Phương trình đặc tính của tua bin ngưng hơi van tiết lưu có thể được viết ở dạng

sau: Q

= f(N)
Bước 1: Thu thập các thông số vận hành cần thiết.
Bảng 4: Thông số vận hành tuabin
STT
Tên
đại
lượng

hiệ
u
Đơ
n vị
1
Công
suất
điện
N M
W
40 50 60 70 80 88 90 100 110
2
Hiệu
suất
tua
bin
mùa
η
% 33,9 35,7
5

36,8
7
37,5
8
38,2
6
38,7
2
38,74 38,7 38,6
5
12
Báo cáo thực tập
đông
3
Hiệu
suất
tua
bin
mùa

η
% 32,7
6
34,7
7
35,9
5
36,7
5
37,5

4
38,0
3
38,61 37,9
9
37,9
6
4
Lưu
lượng
nhiệt
Q Mc
al
99,1
9
119,
3
138,
9
155,
4
178,
7
194,
5
199,4 221,
5
244,
7
Bước 2: Sử dụng phương pháp bình phương cực tiểu xây dựng đường đặc tính

của Tuabin và ước lượng các sai số.
Hình 3: Đường đặc tính tuabin
Trên hình vẽ ta thấy N
kt
=89 MW
13
Báo cáo thực tập
PHẦN 3: CÁC LOẠI CHI PHÍ TRONG NHÀ MÁY
• Mục tiêu: Thống kê các loại chi phí nhằm 2 đích là:
- Định giá (Chi phí sản xuất điện – VND/Kwh)
- Là dữ liệu đầu vào cho bài toán cực tiểu hóa chi phí vận hành
nhà máy điện.
• Các loại chi phí: Dưới đây là các số liệu của năm 2011, do nhà máy
tham gia vào Thị trường điện nên các số liệu của 2012 vẫn chưa được công
bố đầy đủ
1. Chi phí nhiên liệu
Bảng 5: Chi phí biến đổi
Bảng 6: Chi phí nhiên liệu
Loại nhiên liệu
Thực hiện
năm 2009
Thực hiện năm
2010
Kế hoạch năm
2011
Than 1,706,666.6 2,041,381.28 1,960,052.25
Dầu DO - - -
Dầu FO 84,593.5 130,700.26 124,944.81
Tổng 1,791,260.12 2,172,081.54 2,084,997.07
14

Báo cáo thực tập
2. Chi phí khởi động
Bảng 7: Chi phí khởi động
3. Chi phí chạy không tải
Ở nhà máy Nhiệt điện Phả Lại nếu cắt điện ra khỏi lưới thì sau 4 phút tổ máy sẽ
dừng nên chi phi chạy không tải không được xét đến.
15
Báo cáo thực tập
4. Chi phí vận hành và bảo dưỡng (O&M)
Bảng 8: Chi phí O&M
Diễn giải Thực hiện
năm 2009
Kế hoạch
năm 2010
TH 8 tháng
năm 2010
Ước TH
năm 2010
Kế hoạch
năm 2011
- Chi phí sửa
chữa TSCĐ
281,942.34 450,372.77 304,889.13 405,723.90 519,174.37
- Sửa chữa lớn 182,350.85 350,000.00 233,280.00 280,000.00 380,000.00
+ Tự làm -
+ Thuê làm 182,350.85 350,000.00 233,280.00 280,000.00 380,000.00
- Sửa chữa
thườngxuyên
99,591.48 100,372.77 71,609.13 125,723.90 139,174.37
+ Vật liệu 59,846.09 65,100.00 41,867.10 65,100.00 68,400.00

+ Nhân công - -
+ CP khác 415.93 623.90 70,774.37
+ Thuê ngoài 39,745.39 35,272.77 29,326.10 60,000.00
5. Chi phí khác
Bảng 9: Chi phí khác
16
Báo cáo thực tập
Diễn giải
Thực hiện năm
2009
Kế hoạch
năm 2010
TH 8 tháng
năm 2010
Ước TH
năm 2010
Kế hoạch năm
2011
1.Chi phí sản xuất chung 1,202,948.74 1,317,663.98 893,527.31 1,265,658.03 1,273,175.16
- CP nhân viên phân xưởng 8,259.41 26,035.05 5,890.40 23,790.41 27,960.11
+ Lương nhân viên 7,310.70 24,299.55 4,890.48 22,064.88 26,000.61
+ BHXH,BHYT,KPCD 948.71 1,735.50 999.92 1,725.53 1,959.50
- Vật liệu phân xưởng 160.14 200.00 112.07 168.11 210.00
- Công cụ , dụng cụ SX 488.71 300.00 179.14 268.72 346.50
- CP khấu hao TSCĐ 876052.46 790078.9112 561206.5433 785196.7414 672262.255
- Thuế phí và lệ phí 3,080.88 4,737.00 4,737.00
+ Thuế tài nguyên 4,737.00 4,000.00 3,080.88 4,737.00 4,737.00
+ Phí dịch vụ môi trường rừng -
+ Phí, lệ phí khác -
- CP dịch vụ mua ngoài 2.27 200.00 188.71 327.90 210.00

+ Điện nước
+ Điện thoại , bưu phí
+ Dịch vụ mua ngoài khác 2.27 200.00 210.00
17
Báo cáo thực tập
- Chi phí bảo vệ môi trường 278.38 417.56
- Chi phí bằng tiền khác (89.66) (89.66)
- Chi phí trực tiếp khác 31,306.41 46,477.25 17,980.42 45,445.26 48,274.93
+ Bảo hộ lao động 992.19 704.95 444.36 704.95 840.00
+ Kỹ thuật, An toàn, VSCN - - -
+ Bảo vệ , phòng cháy 112.16 - 111.30 111.30 126.00
+ Hao hụt nh.liệu trong mức 188.70 12,872.50 7.30 12,872.50 13,964.14
+ Ăn ca 6,642.45 8,899.80 5,171.01 7,756.52 9,344.79
+ CP trực tiếp khác 23,370.91 24,000.00 12,246.46 24,000.00 24,000.00
2.Chi phí Q.lý doanh nghiệp 72,737.60 64,350.03 49,506.85 64,369.59 67,546.33
- Chi phí nhân viên quản lý 24,326.54 8,678.35 15,941.61 7,930.14 10,626.37
+ Tiền lương 22,457.25 8,099.85 14,671.44 7,354.96 8,666.87
+ BHXH,BHYT,KPCD 1,869.29 578.50 1,270.17 575.18 1,959.50
- Vật liệu văn phòng 2,863.61 2,500.00 1,964.68 2,947.03 3,006.79
- Dụng cụ, đồ dùng văn phòng 548.56 1,000.00 148.13 222.19 575.99
- CP Khấu hao tài sản cố định 22787.91 24447.68 15444.74946 25487.08637 24342.71222
- Thuế, phí , lệ phí 8,405.85 8,800.00 6,216.40 9,842.08 8,405.85
18
Báo cáo thực tập
+ Thuê đất 7,682.53 8,200.00 5,121.68 8,200.00 7,682.53
+ Thuế , phí ,lệ phí khác 723.32 600.00 1,094.72 1,642.08 723.32
- Chi phí dự phòng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài 6,446.01 4,602.00 4,932.75 7,356.27 6,681.79
+ Điện 908.59 1,000.00 563.30 844.96 1,000.00
+ Nước -

- Dịch vụ BCVT ngành điện 1,655.63 1,800.00 698.56 1,004.98 1,800.00
+ Điện thoại 612.84 919.27
+ Internet 85.71 85.71
+ Thuê kênh -
+ Khác -
- Dịch vụ bưu chính VT ngoài
ngành 372.02 558.03
- Dịch vụ CNTT - -
+ Trong ngành - -
+ Ngoài ngành - -
- Mua bảo hiểm tài sản 1,930.31 2.00 1,719.80 2,579.71 1,930.31
- Khác 1,951.48 1,800.00 1,579.06 2,368.59 1,951.48
19
Báo cáo thực tập
- Chi phí bằng tiền khác 3,618.53 7,210.00 1,477.27 5,512.90 7,379.46
+ CP hội nghị, tiếp khách 1,369.46 1,200.00 839.76 1,259.63 1,369.46
+ CP đào tạo bồi dưỡng 1,035.57 2,210.00 239.18 358.77 2,210.00
+ Công tác phí, đi phép 604.99 500.00 396.33 594.49 500.00
+ CP trả tiền mua C/s (điện
năng) phản kháng - -
+ Chi nghiên cứu khoa học,
sáng kiến cải tiến 608.51 3,300.00 2.00 3,300.00 3,300.00
+ Chi phí khác - -
Chi phí q.lý d.nghiệp khác 3,740.59 7,112.00 3,381.27 5,071.90 6,527.37
+ Chi phí sửa chữa lớn - - - -
. Tự làm - -
. Thuê ngoài - -
+ Chi phí s/c thường xuyên 420.2 400.00 204.82 307.22 400.00
. Vật liệu 387.49 300.00 0.00 0.00 300.00
. Nhân công 0 0

. Chi phí khác 32.68 100 0 100
20
Báo cáo thực tập
+ An toàn lao động 37.61 877.00 15.21 22.82 877.00
+ Bảo vệ, Phòng cháy, bão lụt 116.27 150.00 83.22 124.83 150.00
+ Chi phí ăn ca 1,751.17 2,535.00 1,222.81 1,834.21 2,535.00
+ Chi phí trợ cấp mất việc làm 1,150.00 - - 1,150.00
+ Khác 1,415.37 2,000.00 1,855.21 2,782.82 1,415.37
3. Chi phí bán hàng
Cộng CP SX điện 3,211,741.47 3,509,604.18 2,558,966.93 3,651,803.72 3,610,045.85
Sl điện để tính g.thành đơn vị 6,228.34 5,172.73 4,455.96 5,786.01 5,461.667
Giá thành đơn vị (đ/kwh) 515.67 555.74 574.28 631.14 660.98
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
- Lãi vay vốn 175,712.57 195,788.01 126,448.90 193,450.92 194,058.00
- Chênh lệch tỷ giá gốc vay trả
hàng năm - -
- Chênh lệch tỷ giá 540,664.78 97,478.97 515,245.98 259,943.92
- Chi phí hoạt động tài chính
khác (13,258.00)
Cộng CP hoạt động tài chính 703,119.35 293,266.98 126,448.90 708,696.90 454,001.92
21
Báo cáo thực tập
22
Báo cáo thực tập
23
Báo cáo thực tập
PHẦN 4: VẬN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
I. NHIỆM VỤ VÀ VỊ TRÍ CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
• Vị trí trên biểu đồ phị tải: Nhiệt điện Phả Lại chiếm 5,17% trong hệ

thống điện Việt Nam.
• Nhiệm vụ:
- Dây chuyền 1 phát điện 2,86 tỷ Kwh/năm; Dây chuyền 2 phát
3,414 tỷ Kwh/năm đảm bảo an toàn cho hệ thống điện
- Nhà máy còn cung cấp xỉ than bán cho Nhà máy xi măng Hoàng
Thạch và cung cấp Tro (10%C) chuyển làm Thủy điện Sơn La
- Tham gia xây lắp, bảo dưỡng các nhà máy Nhiệt điện khác
- Đào tạo kĩ sư
II. PHÂN PHỐI PHỤ TẢI TỐI ƯU GIỮA 2 LÒ.
Trong một khối có hai lò thường làm việc song song.Mỗi lò có đặc tính vận hành
riêng của nó như hiệu suất khác nhau và tương ứng là lượng than tiêu hao khác
nhau.Vấn đề đặt ra là tương ứng với tổng sản lượng nhiệt của khối lò cần phát, cần
phân phối phụ tải giữa các lò như thế nào để tổng lượng tiêu hao than tương ứng
của khối lò là nhỏ nhất. Tổng lượng than tiêu hao của khối tính theo công thức:
ΣB = B
1
+ B
2
= f
1
(Q
1
) + f
2
(Q
2
)
Trong điều kiện ΣQ = Q
1
+ Q

2
, cần xác định ΣB min.
Để đơn giản ta giải bài toán cực tiểu này bằng phương pháp đồ thị như sau:
- Xây dựng đặc tuyến tiêu hao than (đã trình bày ở mục trên )
B
1
= f(Q
1
) = (T/h)
B
2
= f(Q
2
) = (T/h)
Trong đó
Q : sản lượng nhiệt
η
th
: hiệu suất thô của lò
24
Báo cáo thực tập
b
tc
: suất tiêu hao than
- Xây dựng đặc tuyến suất tăng nhiêu liệu tương đối:
∆b
1
=
∆b
2

=
- Xây dựng đặc tuyến
Σb = ∆b
1
+ ∆b
2
= f(Q
1
+ Q
2
) = f(ΣQ)
III. THIẾT LẬP BÀI TOÁN VÂN HÀNH KINH TẾ NHÀ MÁY
NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
Nhà máy nhiệt điện Phả Lại hiện có 6 tổ máy.Công suất phát mỗi tổ máy là (P
i
).
Chi phí sản xuất ứng với phụ tải của từng nhà máy là F
i
(P
i
). Tổng nhu cầu tức thời
phụ tải là D. Phân phối tối ưu phụ tải cho các tổ máy trong nhà máy như sau:
1. Hàm mục tiêu
TCP  min
Trong đó, các thành phần chi phí để sản xuất điện là:
- Chi phí nhiên liệu bao gồm chi phí than, dầu, kho bãi, vận chuyển.
- Chi phí vận hành bao gồm chi phí khởi động (dầu FO), chi phí chạy không
tải, chi phí ngừng máy.
- Chi phí bảo dưỡng bao gồm chi phí định kỳ ( trung tu, đại tu) và không định
kỳ (tiểu tu, sự cố).

- Chi phí quản lý bao gồm chi phí nhân công và các chi phí khác.
2. Điều kiện ràng buộc
- Tốc độ tăng công suất của các tổ máy Vtcs
j
≤ 3MW/phút (j =1,6).
- Tốc độ giảm công suất của các tổ máy Vgcs
j
≤ 3MW/phút (j =1,6).
- Giới hạn công suất phát:
Tổ máy 1,2,3: 74MW ≤ P
j
≤ 110MW (j = 1,3)
Tổ máy 4 : 37MW ≤ P
4
≤ 110 MW
Tổ máy 5,6 : 220MW ≤ P
j
≤ 300MW (j =5,6)
- Đáp ứng nhu cầu phụ tải
25

×