Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

website giới thiệu và bán hàng điện máy qua mạng cho công ty tnhh thương mại dũng tuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.59 KB, 47 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
______
0
0
0
______
Ngày nay, công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ theo cả
chiều rộng và sâu. Máy tính điện tử không còn là một thứ phương tiện quý hiếm mà
đang ngày càng trở thành một công cụ làm việc và giải trí thông dụng của con
người, không chỉ ở công sở mà còn ngay cả trong gia đình.
Đứng trước vai trò của thông tin hoạt động cạnh tranh gay gắt, các tổ chức và
các doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin
của mình nhằm tin học hóa các hoạt động tác nghiệp của đơn vị.
Hiện nay các công ty tin học hàng đầu thế giới không ngừng đầu tư và cải
thiện các giải pháp cũng như các sản phẩm nhằm cho phép tiến hành thương mại
hóa trên Internet. Thông qua các sản phẩm và công nghệ này, chúng ta dễ dàng
nhận ra tầm quan trọng và tính tất yếu của thương mại điện tử. Với những thao tác
đơn giản trên máy có nối mạng Internet bạn sẽ có tận tay những gì mình cần mà
không phải mất nhiều thời gian. Bạn chỉ cần vào các trang dịch vụ thương mại điện
tử, làm theo hướng dẫn và click vào những gì bạn cần. Các nhà dịch vụ sẽ mang
đến tận nhà cho bạn.
Ở Việt Nam cũng có rất nhiều doanh nghiệp đang tiến hành thương mại hóa
trên Internet nhưng do những khó khăn về cơ sở hạ tầng như viễn thông chưa phát
triển mạnh, các dịch vụ thanh toán điện tử qua ngân hàng chưa phổ biến nên chỉ
dừng lại ở mức độ giới thiệu sản phẩm và tiếp nhận đơn đặt hàng thông qua web.
Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh sự phổ biến của thương mại điện tử ở
Việt Nam, em đã tìm hiểu và cài đặt “Website giới thiệu và bán hàng điện máy qua
mạng” cho công ty TNHH Thương mại Dũng Tuyên.
Với sự hướng dẫn tận tình của Thầy cô em đã hoàn thành cuốn báo cáo đồ án
tốt nghiệp này. Tuy đã cố gắng hết sức tìm hiểu, phân tích thiết kế và cài đặt hệ
thống nhưng chắc rằng không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được


sự thông cảm và góp ý của quí Thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn.
29
Phần 1: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Chương I: PHÂN TÍCH YÊU CẦU ĐỀ TÀI
I.1. CHỨC NĂNG
Đây là một website nhằm bán và giới thiệu rộng rãi các mặt hàng của công ty
đến cho người tiêu dùng với các chi tiết mặt hàng cũng như giá cả một cách chính
xác. Có những chức năng sau:
- Cho phép nhập hàng vào CSDL.
- Hiển thị danh sách các mặt hàng theo từng loại ( bao gồm: hình ảnh, giá
cả, thời gian bảo hành, mô tả chức năng).
- Hiển thị hàng hóa mà khách hàng đã chọn để mua.
- Hiển thị đơn đặt hàng của khách hàng.
- Cung cấp khả năng tìm kiếm, khách hàng có thể truy câp từ xa để tìm
kiếm xem mặt hàng đặt mua.
- Cho phép quản lý đơn đặt hàng.
- Cập nhập mặt hàng, loại mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp.
- Thống kê mặt hàng, khách hàng, đơn dặt hàng, doanh thu.
- Cho phép hệ thống quản trị mạng từ xa.
I.2. YÊU CẦU ĐẶT RA CHO HỆ THỐNG
I.2.1. Về mặt thiết bị và phần mềm
- Một máy làm Web Server.
- Hệ điều hành hỗ trợ cho chương trình là Windows 2000.
- Hệ cơ sở dữ liệu được dùng là MS SQL 2000.
- Các phần mềm khác dùng để lập trình và thiết kế Web.
I.2.2. Yêu cầu trang Web
Hệ thống gồm có hai phần:
a. Phần thứ nhất dành cho khách hàng: Khách hàng là những người có
nhu cầu mua sắm hàng hóa. Họ sẽ tìm kiếm các mặt hàng cần thiết từ hệ thống và
đặt mua các mặt hàng này. Vì thế trang web phải thỏa mản các chức năng sau:

Thứ nhất: Hiển thị danh sách các mặt hàng của công ty để khách hàng có
thể xem và lựa chọn.
Thứ hai: Cung cấp chức năng tìm kiếm mặt hàng. Với nhu cầu của người
sử dụng khi bước vào trang web thương mại là tìm kiếm các mặt hàng mà họ cần
và muốn mua. Đôi lúc cũng có nhiều khách hàng vào website này mà không có ý
định mua hay không biết mua gì thì yêu cầu đặt ra cho hệ thống là làm thế nào để
khách hàng có thể tìm kiếm nhanh và hiệu quả các mặt hàng mà họ cần tìm.
Thứ ba: Sau khi khách hàng lựa chọn xong những mặt hàng cần đặt mua
thì hệ thống phải có chức năng hiển thị đơn đặt hàng để khách hàng nhập vào
những thông tin cần thiết, tránh những đòi hỏi hay những thông tin yêu cầu quá
nhiều từ phía khách hàng, tạo cảm giác thoải mái, riêng tư cho khách hàng.
Ngoài ra, còn có một số chức năng như: đăng kí, đăng nhập. Khách hàng có
thể thay đổi mật khẩu của mình. Khi bạn quan tâm đến thông tin về website như:
tin tức hay giá cả. Bạn có thể nhập địa chỉ email của bạn vào. Lúc đó bạn có thể
nhận được thông tin cập nhật từ site.
b. Phần thứ hai dành cho nhà quản lý: Là người làm chủ ứng dụng, có
quyền kiểm soát mọi hoạt động của hệ thống. Người này được cấp một username
và password để đăng nhập vào hệ thống thực hiện những chức năng của mình.
Nếu như quá trình đăng nhập thàng công thì nhà quản lý có những chức
năng sau:
Thứ nhất: Chức năng quản lý cập nhật (thêm, xóa, sửa) các mặt hàng trên
trang web, việc này không phải dễ. Nó đòi hỏi sự chính xác.
Thứ hai: Tiếp nhận và kiểm tra đơn đặt hàng của khách hàng. Hiển thị
đơn đặt hàng hay xóa bỏ đơn đặt hàng.
Thứ ba: Thống kê các mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp, thống kê
doanh thu.
Ngoài các chức năng nêu trên thì trang web phải được trình bày sao cho dễ
hiểu, giao diện mang tính dễ dùng, đẹp mắt và làm sao cho khách hàng thấy được
những thông tin cần tìm, cung cấp những thông tin quảng cáo thật hấp dẫn, nhằm
thu hút sự quan tâm về công ty mình và có cơ hội sẽ có nhiều người tham khảo

nhiều hơn.
Điều quan trọng trong trang web mua bán trên mạng là phải đảm bảo an toàn
tuyệt đối những thông tin liên quan đến người dùng trong quá trình đặt mua hay
thanh toán.
Đồng thời trang web còn phải có tính dễ nâng cấp, bảo trì, sửa chữa khi cần
bổ sung, cập nhật những tính năng mới.
Chương II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
II.1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
Sau khi khảo sát hiện trạng, em nắm bắt được các thông tin sau:
Quản lý khách hàng: mỗi khách hàng được quản lý các thông tin sau đây:
Họ, tên, địa chỉ, điện thoại, fax, email, tên đăng nhập, mật khẩu. Ngoài ra, nếu
kháchhàng là công ty hay cơ quan thì quản lý thêm tên công ty/cơ quan.
Quản lý mặt hàng: mỗi mặt hàng được quản lý những thông tin: Tên mặt
hàng, đơn giá, số lượng, thời gian bảo hành, hình ảnh, mô tả.
Quá trình đặt hàng của khách hàng: Khách hàng xem và lựa chọn mặt
hàng cần mua. Trong quá trình lựa chọn, bộ phận bán hàng sẽ trực tiếp trao đổi
thông tin cùng khách hàng, chịu trách nhiệm hướng dẫn. Sau khi lựa chọn xong, bộ
phận bán hàng sẽ tiến hành lập đơn đặt hàng của khách. Sau khi tiếp nhận yêu cầu
trên, bộ phận này sẽ làm hóa đơn và thanh toán tiền.
Trong trường hợp nhiều công ty, trường học, các doanh nghiệp, có yêu
cầu đặt hàng, mua với số lượng lớn thì cửa hàng nhanh chóng làm phiếu đặt hàng,
phiếu thu có ghi thuế cho từng loại mặt hàng và giao hàng hàng theo yêu cầu.
Quá trình đặt hàng với nhà cung cấp: Hàng ngày nhân viên kho sẽ kiểm
tra hàng hóa trong kho và đề xuất lên ban điều hành cần xử lý về việc những mặt
hàng cần nhập. Trong quá trình đặt hàng thì ban điều hành sẽ có trách nhiệm xem
xét các đề xuất về những mặt hàng yêu cầu và quyết định loại hàng, số lượng hàng
cần đặt và phương thức đặt hàng với nhà cung cấp. Việc đặt hàng với nhà cung cấp
được thực hiện thông qua địa chỉ trên mạng hay qua điện thoại, fax.
Quá trình nhập hàng: Sau khi nhận yêu cầu đặt hàng từ công ty, nhà cung
cấp sẽ giao hàng cho công ty có kèm theo hóa đơn hay bảng kê chi tiết các loại mặt

hàng. Thủ kho sẽ kiểm tra lô hàng của từng nhà cung cấp và trong trường hợp hàng
hóa giao không đúng yêu cầu đặt hàng hay kém chất lượng về hệ thống máy
móc, thì thủ kho sẽ trả lại nhà cung cấp và yêu cầu giao lại những mặt hàng bị trả
đó.
Tiếp theo thủ kho sẽ kiểm tra chứng từ giao hàng để gán giá trị thành tiền
cho từng loại sản phẩm. Những loại hàng hóa này sẽ được cung cấp một mã số và
được cập nhật ngay vào giá bán. Sau khi nhập xong chứng từ giao hàng, nhân viên
nhập kho sẽ in một phiếu nhập để lưu trữ trong hồ sơ.
Từ quy trình thực tiễn nêu trên, ta nhận thấy rằng hệ thống được xây dựng
cho bài toán đặt ra chủ yếu phục vụ cho hai đối tượng: Khách hàng và nhà quản lý.
Khách hàng: là những người có nhu cầu mua sắm hàng hóa. Khác với việc
đặt hàng trực tiếp tại công ty, khách hàng phải hoàn toàn tự thao tác thông qua từng
bước cụ thể để có thể mua được hàng. Trên mạng, các mặt hàng được sắp xếp và
phân theo từng loại mặt hàng giúp cho khách hàng dễ dàng tìm kiếm. Trong hoạt
động này, khách hàng chỉ cần chọn một mặt hàng nào đó từ danh mục các mặt hàng
thì những thông tin về mặt hàng đó sẽ hiển thị lên màn hình như: hình ảnh, đơn giá,
mô tả, và bên cạnh là trang liên kết để thêm hàng hóa vào giỏ hàng. Đây là giỏ
hàng điện tử mà trong đó chứa các thông tin về hàng hóa lẫn số lượng khách mua
và hoàn toàn được cập nhật trong giỏ.
Khi khách hàng muốn đặt hàng thì hệ thống hiển thị trang xác lập đơn đặt
hàng cùng thông tin về khách hàng và hàng hóa. Cuối cùng là do khách hàng tùy
chọn đặt hay không.
Nhà quản lý: Là người làm chủ hệ thống, có quyền kiểm soát mọi hoạt động
của hệ thống. Nhà quản lý được cấp một username và password để đăng nhập vào
hệ thống thực hiện những chức năng của mình.
Nếu như quá trình đăng nhập thàng công thì nhà quản lý có thể thực hiện
những công việc: quản lý cập nhật thông tin các mặt hàng, tiếp nhận đơn đặt hàng,
kiểm tra đơn đặt hàng và xử lý đơn đặt hàng. Thống kê các mặt hàng bán trong
tháng, năm, thống kê khách hàng, nhà cung cấp, thống kê tồn kho, thống kê doanh
thu. Khi có nhu cầu nhập hàng hóa từ nhà cung cấp thì tiến hành liên lạc với nhà

cung cấp để đặt hàng và cập nhật các mặt hàng này vào cơ sở dữ liệu,
II.2. SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG
TK khách
hàng
TK mặt
hàng
TK doanh
thu
TK
ĐĐH
HỆ THỐNG QUẢN LÝ
Đặt hàng Cập nhật
Thống kêLập HĐ
Nhập hàng
CN khách
hàng
CN mặt
hàng
CN nhà
cung cấp
CN đơn
đặt hàng
TC theo tên
MH
TC theo tên
LMH
Kiểm
tra KH
Tiếp nhận
ĐĐH

Trả
tiền
Giao
hàng
Tra cứu
MH
Xử lý
MH
KT đặt
hàng
Ghi nhận
KH
Đăng
nhập
Đăng

II.3. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC KHUNG CẢNH
HỆ
THỐNG
QUẢN
LÝ BÁN
HÀNG
QUA
MẠNG
Yêu cầu đặt hàng
Chấp nhận
hoặc không
Y/c lập hóa đơn
Hóa đơn được lập
Y/c nhập mặt

hàng
Y/c cung cấp mặt hàng
Mặt hàng được cung cấp
Kết quả yêu cầu
Y/c cập nhật
Y/c thống kê
kết quả cập nhật
thống kê
KHÁCH
HÀNG
NHÀ
QUẢN

NHÀ CUNG CẤP
II.4. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC ĐỈNH
Y/c thống kê
Kết quả thống kê
Y/c cập nhật
KQ cập nhật
Nhập tên và MK
TT sai nhập lại
Yêc cầu nhập MH
KQ yêu cầu
Yêc cầu cung cấp MH
Chấp nhận cung cấp
Yêu cầu lập hóa
đ nơ
Hóa đơn được lập
Yêu cầu lập hóa
đ nơ

Hóa đơn được lập
Y/c đặt hàng
chấp nhận
hoặc từ chối
Thông tin Admin
Khách
hàng
Nhà
cung
cấp
Nhà quản lý
2. Lập
hóa
đơn
Mặt hàng
1. Đặt
hàng
Đơn đặt hàng
5. Nhập
hàng
Đăng
nhập
HTQL
3. Cập
nhật
4.
Thống

Thông tin KH


II.5. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH
PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 1
“ Đặt hàng ”
Thông tin sai, nhập lại
Y/c đặt hàng
Khách
hàng
1.1
Kiểm
tra KH
1.3 Tra
cứu MH
1.5 KT
đặt
hàng
1.4
Xử lý
MH
Thông tin KH
1.2 Ghi
nhận
KH
ĐĐHCT
Mặt hàng
Đơn đặt hàng
Tên đăng nhập, mật khẩu
Tên đăng nhập, mật khẩu
Danh sách MH
Thông tin các MH đặt mua
Mặt hàng lựa

chọn
ĐĐHCT: Đơn đặt hàng chi tiết
PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 1.1
“ Kiểm tra khách hàng ”
PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 1.3
“ Tra cứu mặt hàng ”
Tên và mật khẩu đăng nhập
TT sai, nhập lại
Khách
hàng
1.1.1
Đăng
nhập
1.1.2
Đăng ký
Thông tin KH
Yêu cầu đăng ký
DS mặt hàng hay
TT không tìm thấy
Y/c tc theo tên LMH
DS mặt hàng hay
TT không tìm thấy
Khách
hàng
1.3.1 Tra
cứu theo
tên MH
1.3.2 Tra
cứu theo
tên LMH

Loại mặt hàng
Mặt hàng
Y/c tra cứu theo tên MH

PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 1.5
“ Kiểm tra đặt hàng ”
Thông tin đơn đặt hàng
Khách
hàng
1.5.1 Tiếp
nhận đơn
đặt hàng
1.5.2
Trả
tiền
1.5.3
Giao hàng
Đơn đặt hàng
Thông tin sai
Phương thức thanh
toán
Thời gian giao
hàng
TT giao hàng cho quí
khách
ĐĐHCT
Mặt hàng
PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 3
“ Cập nhật ”
Y/c cập nhật MH

Y/c cập nhật NCC
Nhà
quản lý
3.1 Cập
nhật
KH
Đăng
nhập
HTQL
Thông tin Admin
3.2 Cập
nhật
MH
3.3 Cập
nhật
NCC
3.4 Cập
nhật ĐĐH
Tên và mật khẩu
TT nhập
sai
TT cập nhật khách
hàng
Y/c cập nhật KH
TT cập nhật
MH
TT cập nhật nhà cung cấp
TT cập nhật đơn đặt hàng
Y/c cập nhật DDH
Thông tin KH

Mặt hàng
Thông tin NCC
Đơn đặt hàng
PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 4
“ Thống kê ”
Y/c thống kê DDH
Nhà
quản

4.1
Thống kê
KH
Đăng
nhập
HTQL
Thông tin Admin
4.2
Thống
kê MH
4.3
Thống kê
doanh
thu
4.4
Thống

ĐĐH
Tên và mật khẩu
TT nhập

sai
Kết quả thống kê KH
Y/c thống kê KH
Y/c thống kê MH
Kq thống kê
MH
Y/c thống kê doanh
thu
Kq thống kê doanh thu
Thông tin KH
Mặt hàng
Kq thống kê đơn đặt hàng
Đơn đặt hàng

II.6. MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT
KHÁCH HÀNG
Tên đăng nhập
Mã tỉnh
Mật khẩu
Họ KH
Tên KH
Giới tính
Địa chỉ
Tên công ty
Điện thoại
Fax
Email
MẶT HÀNG
MH-ID
Mã LMH

Mã MH
Tên MH
Đơn giá
Bảo hành
Hình ảnh
Mô tả
ĐV tính
Số lượng tồn
Tình trạng MH
TỈNH
Mã tỉnh
Tên tỉnh
NHÀ CUNG CẤP
Mã NCC
Mã tỉnh
Tên NCC
Địa chỉ NCC
Điện thoại NCC
Fax NCC
Email NCC
LOẠI MH
Mã LMH
Tên LMH
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Mã ĐĐH
Tên đăng nhập
Ngày đặt hàng
Ngày giao hàng
HTTT
Tình trạng ĐĐH

MH-NCC
MH-ID
Mã NCC
Ngày nhập
Số lượng nhập
Đơn giá nhập
ĐĐHCT
MH-ID
Mã ĐĐH
Số lượng
Giá bán
II.7. DANH SÁCH CÁC BẢNG DỮ LIỆU
Ứng với mỗi thực thể trong mô hình thực thể liên kết, dữ liệu được cài đặt
thành một tệp cơ sở dữ liệu gồm các cột: Tên trường, kiểu dữ liệu, kích thước dữ
liệu, phần ràng buộc dữ liệu
Bảng 1: KHÁCH HÀNG (Tên đăng nhập, Mật khẩu, Họ KH, Tên KH, Giới
tính, Địa chỉ, Tên công ty, Điện thoại, Fax, Email, Mã tỉnh)
S
TT
THUỘC
TÍNH
KIỂU DỮ
LIỆU
GHI CHÚ
1 Tên đăng
nhập
Varchar(20) Khóa chính (không
thể rỗng )
2 Mật khẩu Varchar(20) Không thể rỗng
3 Họ KH Varchar(30) Không thể rỗng

4 Tên KH Varchar(10) Không thể rỗng
5 Giới tính Bit(1: Nam,
0: Nữ)
Không thể rỗng
6 Địa chỉ Varchar(50) Không thể rỗng
7 Tên công
ty
Varchar(50) Có thể rỗng
8 Điện thoại Numeric Có thể rỗng
9 Fax Numeric Có thể rỗng
1
0
Email Varchar(30) Không thể rỗng
1
1
Mã tỉnh Varchar(5) Khóa ngoại
Bảng 2: MẶT HÀNG (MH-ID, Mã MH, Tên MH, Đơn giá, Bảo hành, Hình
ảnh, Mô tả, ĐV tính, Số lượng tồn, Tình trạng MH, Mã LMH)
S
TT
THUỘC
TÍNH
KIỂU DỮ
LIỆU
GHI CHÚ
1 MH-ID Int(4) Khóa chính (không
thể rỗng )
2 Mã MH Varchar(15) Không thể rỗng
3 Tên MH Varchar(50) Không thể rỗng
4 Đơn giá Money() Không thể rỗng

5 Bảo hành Varchar(20) Không thể rỗng
6 Hình ảnh Varchar(50) Có thể rỗng
7 Mô tả Varchar(10
24)
Có thể rỗng
8 ĐV tính Varchar(1) Không thể rỗng
9 Số lượng
tồn
Int(4) Không thể rỗng
1
0
Tình trạng
MH
Bit Không thể rỗng
1
1
Mã LMH Varchar(2) Khóa ngoại
Bảng 3: LOẠI MẶT HÀNG (Mã LMH, Tên LMH)
S
TT
THUỘC
TÍNH
KIỂU DỮ
LIỆU
GHI CHÚ
1 Mã LMH Varchar(2) Khóa chính (không
thể rỗng )
2 Tên LMH Varchar(50) Không thể rỗng
Bảng 4: ĐĐHCT (MH-ID, Mã ĐĐH, Số lượng, Giá bán)
S

TT
THUỘC
TÍNH
KIỂU DỮ
LIỆU
GHI CHÚ
1 MH-ID Int(4)
2 Mã ĐĐH Int(4)
3 Số lượng Smallint(2
)
Không thể rỗng
Khóa chính (không thể rỗng )
4 Giá bán Money(8) Không thể rỗng
Bảng 5: ĐƠN ĐẶT HÀNG (Mã ĐĐH, Tên đăng nhập, Ngày đặt hàng, Ngày
giao hàng, HTTT, Tình trạng ĐĐH)
S
TT
THUỘC
TÍNH
KIỂU DỮ
LIỆU
GHI CHÚ
1 Mã ĐĐH Int(4) Khóa chính (không
thể rỗng )
2 Tên đăng
nhập
Varchar(20) Khóa ngoại
3 Ngày đặt
hàng
Datetime Không thể rỗng

4 Ngày giao
hàng
Datetime Không thể rỗng
5 HTTT Bit Không thể rỗng
6 Tình trạng
ĐĐH
Bit Không thể rỗng
Bảng 6: NHÀ CUNG CẤP (Mã NCC, Tên NCC, Địa chỉ NCC, Điện thoại
NCC, Fax NCC, Email NCC, Mã tỉnh)
S
TT
THUỘC
TÍNH
KIỂU DỮ
LIỆU
GHI CHÚ
1 Mã NCC Varchar(2) Khóa chính (không
thể rỗng )
2 Tên NCC Varchar(50) Không thể rỗng
3 Địa chỉ
NCC
Varchar(50) Không thể rỗng
4 Điện thoạI
NCC
Numeric Có thể rỗng
5 Fax NCC Numeric Có thể rỗng
6 Email
NCC
Varchar(30) Có thể rỗng
7 Mã tỉnh Varchar(5) Khóa ngoại

Bảng 7: TỈNH (Mã tỉnh, Tên tỉnh)
S
TT
THUỘC
TÍNH
KIỂU DỮ
LIỆU
GHI CHÚ
1 Mã tỉnh Varchar(5) Khóa chính (không
thể rỗng )
2 Tên tỉnh Varchar(30) Không thể rỗng

×