Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

lựa chọn thiết bị và tính năng kỹ thuật, công nghệ của các máy móc thiết bị trong dây chuyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.17 KB, 41 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Như chúng ta đa biết công tác thiết kế vải là tao ra những mặt hàng mới đa
dạng về chủng loại và phong phú về hình dạng màu sắc nhằm đáp ứng được nhu
cầu thị hiếu của người tiêu dùng.
Sản phẩm của nghành dệt không những chủ yếu phục vụ cho may mặc
mà còn phục vụ cho các nghành công nghiệp khác như :vải loc trong nghành thí
nghiệm ,chống cháy đó là vấn dề không những phức tạp mà nó còn mang tầm
quan trọng rất lớn trong nghành dệt nước ta.
Hiện nay nền kinh tế của nước ta đang phát triển nền kinh tế thị trường có
sự quản lí của nhà nước ,sự cạnh tranh của các sản phẩm giữa các cơ sở sản xuất
là không tránh khỏi vì vậy muốn sản phẩm của nhà máy sản xuất ra có thể bán
chạy trên thị trường thì người thiết kế phải thiết kế ra được các mặt hàng đa dạng
về mẫu mã màu sắc ,đáp ứng được các mặt hàng đa dạng về mẫu mã màu sắc
,đáp ứng được các yếu tố về sự lụa chọn của khách hàng là :bền ,đẹp,rẻ.
Một điều quan trọng nữa là công tác thiết kế vải còn là cơ sở dể tính toán
giá thành sản phẩm và dựa vào các công đoạn trong thiết kế để lựa chọn dây
truyền sản xuất hiện có của nhà máy
1
GIỚI THIỆU CHUNG
Phằn 1 : giới thiệu về tổ chức sản xuất:
I quy trình công nghệ dệt vải nổi vòng
Mẫu khăn 375TKW – 2101 là khăn xử lý trước khi đó có sơ đồ quy trình công
nghệ như sau


2
Sợi mộc quả
Đánh ống xốp
Kiểm bán thành phẩm
Dệt
Nhuộm(nếu có)


Đánh xuốt
Mắc
Sối ngang
Nấu
Tẩy
Hồ dồn
Sấy
Sợi dọc
May
Kiểm thành phẩm
Đóng gói
Đóng kiện
Nhập kho thành phẩm
II. LỰA CHỌN THIẾT BỊ VÀ TÍNH NĂNG KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
CỦA CÁC MÁY MÓC THIẾT BỊ TRONG DÂY CHUYỀN.
Chọn thiết bị trong dây chuyền sản xuất có ý nghĩa rất quan trọng vì nếu
chọn dây chuyền không phù hợp sẽ ảnh hưởng đến năng xuất, chất lượng của
tầng công đoạn làm cho công việc không liên tục. Với mặt hàng 375TKW 2101
ta chọn dây chuyền thiết bị cho các gian máy để sản xuất mặt hàng đó như sau.
1) Máy ống 1332 M:
đặc tính kỹ thuật.
Tốc độ cuốn ống 540 600.
Số cọc một máy 100 cọc.
Kích thước búp sợi:
đường kính lớn: 200mm.
Chiều cao 154mm.
Góc nghiêng 6
0
.
đường kính lớn ống khía 76.7 mm.

Kích thước lõi:
đường kính lớn 65mm.
đường kính nhỏ 25 mm.
Chiều dài 177 mm.
Góc nghiêng 6
0
Công mô tơ hai bên 1940 (v/p)
– 1,7 KW.
Công xuất mô tơ giữa 960 (v/p) –
0,4 KW.
Kích thước máy .
3
Dài 13600mm
Rộng 1400 mm.
Cao 1525 mm.
Tình trang máy:
Mãy đã nhiều năm sử dụng lên tình trạng không được tốt, nhiều bộ phận bị hỏng
hoặc sai lệch. tuy nhiên cũng đã được khắc phục để không gây sai lệch chất lượng
sợi.
2) Máy mắc đồng loạt.
đặc tính kỹ thuật 3500 mm.
đầu máy : Dài 3500 mm.
Rộng 2000 mm.
cao
3) Máy hồ SKD – BB – 9C.
4) Máy đánh xuốt sợi ngang:k191
*Đặc tính kỹ thuật :
-Kích thước máy:
dài: :5000mm
Rộng :1000mm

Cao :1600mm
-Tốc độ máy :240 m/p.
- Công suất mô tơ :960 v/p- 1,8kw
-Kích thước suốt:
Dài :160 mm.
Đường kính :27-13mm
-Máy có 5 ổ ,mỗi ổ có 4 cọc.
*Tình trạng máy :
4
Là máy của trung quốc ,đã qua nhiều năm hoạt động nên có một số bô
phận bị hư hỏng,song đã dược khắc phục để cho hiệu quả làm việc tôt.
5) Máy dệt 1511B:
*Đặc tính kỹ thuật:
Dài : 2261 mm.
Rộng : 1428 mm.
Cao : 838 mm.
-Tốc độ máy : 140 mm
-Công suăt mô tơ : 960 v/p –0,6 kw.
-Khổ rộng mắc lớn nhất : 1060 mm
-Cơ cấu mơ rộng miệng vải bằng cam
-Kích thước thoi: Dài : 343 mm.
Rộng : 45 mm.
Cao : 33 mm.
-Đường kính lõi thùng nền / bông : 110 /110 mm. -
Đường kính lá sen thùng nền / bông : 490/460 mm.
PHẦN II: PHÂN TÍCH MẪU
I. loại sợi và tính chất của chúng:
- vải là 1loài vật phẩm do 2 hệ sợi và ngang đan thẳng góc với nhau theo
một thứ tự nhất định .Vì vậy sợi la một nhân tố ảnh hưởng đến cấu tạo
của vải

- Vơi mẫu khăn được dệt từ hai hệ sợi đơn và chất lượng sợi là 100%
cotton cho nên khăn rất mềm vải ,thấm nước tốt,đảm bảo vệ sinh.
II Xác định độ co của vải thành phẩm.
5
* Cấu tạo của vải còn được thệ hiện bằng độ co và độ co ngang của
sợi.Trong quá trình dệt vải,sợi ngang tác dụng với nhau nên sợi uốn,do đó sinh ra
độ co
- Độ co dọc là hiệu số giữa chiều dài sợi dọc và chiều dài của vải do sợi
dọc đó dệt ra
- Độ co ngang là hiệu số giữa chiều dài đặt vào miệng vải với khổ rộng của
vải
- Độ co dọc và độ co ngang được tính bằng %
- Độ co dọc và độ co ngang phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố chủ yếu
+ Loại và dạng sợi dùng để dệt vải,độ biến dạng của sợi khi có ngoại lực tác
dụng
+ Kiểu dệt nghĩa là độ uốn của sơi dọc và ngang trên một đơn vị chiều dài
+ Chi số sợi dọc và sợi ngang
+ Mật độ sợi dọc và sợi ngang
+ Thông số công nghệ mắc máy bao gồm :lực căng mắc của sợi dọc và sợi
ngang khi dệt vải,sự thay đổi lực căng sợi dọc trong quá trình dệt vải chiều cao
miệng vải.
- Độ co dọc và co ngang có quan hệ tỉ lệ nghịch với nhau
- Đo co của sợi dọc ,độ co của sợi ngang khi tạo thành vải có ảnh hưởng rất
lớn đến cấu tạo của vải ,tính chất của vải ,tiêu hao nguyên liệu vì vậy xác
định chính xác độ co của sơi dọc và sợi ngang có ý nghĩa rất lớn,nó là cơ
sở tính toán,thiết kế vải
1) Xác dịnh độ co sợi dọc nền.
- Xác định và dùng mực đánh dấu chiều dài vải theo hướng sợi ngang
- Do chiều dài giữa các vạch dấu là:Lv=200 mm.
- Dùng kim tách các sợi dọc ra khỏi vải.

- Dùng tay vuốt nhẹ theo chiều dài sợi cho chúng duỗi thẳng ,tiến hành đo
chiêu dài của từng mẫu (20 mẫu) ta đươc kêt quả. .
6
7
Cần đo Kêt qua đo đơn vị Lân đo Kêt qua đo đơn vị
1 209 mm 11 208 mm
2 206 mm 12 208 mm
3 207 mm 13 207 mm
4 206 mm 14 206 mm
5 210 mm 15 206 mm
6 207 mm 16 208 mm
7 208 mm 17 207 mm
8 208 mm 18 206 mm
9 210 mm 19 207 mm
10 209 mm 20 208 mm
_ Xác định l
0
:
2
minmax
0
ll
l
+
=
trong đó : l
max
=210
l
min

=206.
mm
l
208
2
206210
0
=
+
=
giá trị trung bình:
5.207)208(
20
1
208)(
1
11
0
0
=−+=−+=
∑∑
==

n
i
i
n
i
i
lll

n
ll
- Xác định phương sai.
( )








=



=
0
0
1
1
2
1
2
2
)(
ll
ll
s
n

i
n
n
i
thay số vào ta có S
2
=1.63.
- Độ lệch quân phương
28.163.1
2
===
s
S
- Độ không đều:
%62.0%100 ==
l
S
CV
+ Giá trị của CV=0.62 là nhỏ có thể bỏ qua sau khi tính toán ta có kết quả
l
s
=207.5.
* Xác định độ co của sợi dọc nền.
8
%75.3%100
200
2005.207
=

=


=
v
vs
dtp
l
ll
a
2. Xác định độ co sợi ngang.
đáng dấu vải theo hương sợi dọc 20 mẫu ta có kết quả.
Lần đo Kết qủa đo Đơn vị Lần đo Kết qủa đo Đơn vị
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
228
229
230
232
231
233
230
232
233

232
mm.









11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
234
234
233
231
229
230
231
227
233

234
mm.









- xác định l
0
.
2
maxmin
0
ll
l
+
=
trong đó l
max
=234, l
min
=227.
Thay số ta có: l
0
=230.5 mm.
- Xác định

l

.
3.23116
20
1
5.230)(
1
1
00
=+=






−+=

=

xll
n
l
n
i
i
l
- Xác định phương sai.
( )

( )
22.45.2305.23120
120
1
0
1
1
2
1
2
2
0
1
2
2
)5.230()(
=






−−

=







−−

=




==
n
i
n
i
i
lln
i
n
lll
s
- Xác định độ lệch quân phương:
06.2
2
== SS
9
- độ không đều
%85.0%100
5.230
06.2
%100 ===

l
S
CV
giá trị của CV=0.85 là nhỏ bỏ qua sau khi tính toán kết quả chiều dai trung bình
của sợi. l
s
=231.3.
- xác định độ co sợi ngang.
%6.15%100
200
2003.231
%100 =

=

=
v
vs
ltp
l
ll
a
3. xác định độ co sợi bông.
- Đánh dấu thẻo hướng sợi ngang rồi tác hai bên sợi bông đo ta có.
Lần đo Kết qủa đo Đơn vị Lần đo Kết qủa đo Đơn vị
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
680
680
685
670
685
678
683
684
675
685
mm.









11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
685
675
682
686
683
680
670
677
670
685
mm.









Xác định L
0
.
.678
2

686670
2
min
0
mm
ll
l
macs
=
+
=
+
=
Xác định
l

10
( )
9.67938
20
1
678
1
1
00
=+=−+=

=

x

n
n
i
i
llll
Xác định phương sai S
2.
( )
( )
( )
4.30.6789.67920578
120
1
0
1
1
2
2
0
1
2
2
=−−

=















−−

=

=


ll
l
l
S
n
i
n
n
i
độ lệch quân phương. S=
5.5
2
=
s

+ độ không đều
%81.0%100
9.679
5.5
== xCV
- Giá trị CV=0.81% là nhỏ bỏ qua khi tính toán kết quả chiều dai trung bình
của sợi.
l
s
=679.9.
- Xác định độ co sợi bông.
%95.139%100
200
2009.679
%100 =

=

= x
l
ll
a
v
vs
btp
III. Xác định và tính toán chỉ số.
1. Xác định chi số sợi dọc.
- ta có l
s
=270.5.

- đem 20 mẫu sợi dọc được tách ra đị cân ta được : G
20
=0159.
- Theo công thức chi số sợi ta có.
-
)(2.34
1000159.0
205.270
1000.
20.
g
m
x
x
GG
L
N
l
s
====
2. Xác định chi số sợi ngang.
- Ta có: l
s
=231.3.
- Cân ta có : G
20
=0.136 g.
- Tính chi số.
1.34
1000136.0

203.231
1000
20
====
x
x
GG
L
N
l
s
3. Xác định chi số sợi bông.
11
- ta có l
s
=679.9.
- G
20
= 0.399 .
- Tính chi số :
)(3.34
1000399.0
209.679
1000
20
g
m
x
x
GxG

L
N
l
s
====
N=34.
Thường chi số vải thành phẩm cao hơn chi số vải mộc do đó phải xác định làm
chòn số .
+ chi số sợi dọc nền : N
dn
=34/1.
+ chi số sợi ngang : N
n
=34/1.
+ chi số sợi dọc bông : N
dp
=34/1.
IV ) xác định mật độ vải :
1 ) xác định mật độ ngang
- ta đo chiều dài vải đánh dấu và cắt vải . sau đó gỡ từng sợi ra đếm nhiều lần
và ở nhiều điểm khác nhau trên diện tính mẫu đã cho ta kết quả
Số mẫu thí nghiệm D
1
D
2
D
3
D
4
Mật độ ngang của mẫu 85 87 88 86

Đơn vị Sợi/ 5cm Sợi/5cm Sợi/5cm Sợi /5cm
Mật độ ngang trung bình của vải là :
5,86
4
86888785
4
4321
=
+++
=
+++
=
pppp
p
ntp
(sợi/5cm)
2) Xác định mật độ dọc
ta có bảng :
Số mẫu thí nghiệm D
1
D
2
D
3
D
4
Mật độ ngang của mẫu 167 162 165 164
Đơn vị Sợi /5cm Sợi /5cm Sợi /5cm Sợi /5cm
Mật độ dọc trung bình của vải là:
5.164

4
164165162167
4
4321
=
+++
=
+++
=
pppp
p
dtp
(sợi /5cm)
12
PHẦN III
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẶT HÀNG VẢI
CHƯƠNG I : TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CỦA KHĂN MỘC
Để tính toán được các thông số của khăn mộc ta phải xác định được độ co
dọc , co ngang của vải thành phẩm so với vải mộc . Do khi ở trên máy vải chịu sự
tác động của các lực kéo căng ,sợi dọc thì chịu lực kéo của các cơ cấu cuốn sợi
cuốn vải rồi cả sức căng của quá trình tạo thành miệng vải .
Đến khi ra khỏi máy vải không chịu tác dụng của các lực kể trên do đó nó co
lại theo trạng thái tự nhiên của các hệ sợi
Như vậy ta cần phải tính toán theo hai giai đoạn .
I ) Các thông số của khăn mộc khi xuống máy
Với các thông số của khăn như :
Kích thước khăn : 27 x 28 cm
Biên trong : 1.8 cm
Biên ngoài : 1.2cm
Chiều rộng biên ngang : 1 cm

Chiều rộng biên dọc : 0,5 cm
Gỡ các đường may viền ngang và dọc của khăn đo được :
Chiều rộng khăn đă qua sử lý nhưng chưa gấp mép là 30 cm ( B xl )
Chiều dài khăn đă qua sử lý nhưng chưa gấp mép là L
xl
=34 (cm)
1. Xác định độ co dãn của vải thành phẩm so với vải mộc xuống máy:
qua thực tế và sản xuất và kinh nghiệm người ta đưa ra độ có dãn của vải
sau khi qua các công đoạn sử lý hoàn tất là.
- vải bị dãn theo hướng dọc ≈ 2 ÷ 3 % (chọn Z= 2.5% )
- vải bị co theo hướng ngang ≈ 3 ÷ 8% ( chọn Z =8 % )
2. kích thước của khăn mộc xuống máy:
a. chiều rộng của khăn mộc xuống máy.
13
Bm
1
=B
x l
(1+% co ngang)=30(1+8%)=32.4 cm.
Trong đó : B
xl
: là chiều rộng khăn đã qua sử lý hoàn tất nhưng chưa gấp mép.
b. Chiều dài của khăn mộc xuống máy.
Lm
1
= (L
xl
)/(1+%dãn dọc)=34/(1+2.5%)=33.1 cm
Trong đó L
xl

là chiều dài khăn thành phẩm đã qua sử lý hoàn tất nhưng chưa gấp
mép.
c. Chiều rộng lòng bông khăn mộc xuống máy.
Rộng lòng bông khăn thành phẩm
được tính =
e
trong đó e là tỷ lệ co ngang của vải thành phẩm so với vải mộc xuống máy.
%.6.92%100
4.32
30
%100
1
=== xxe
B
B
m
xl
→ rộng lòng bông khăn mộc xuống máy bằng
cm45.30
%6.92
2.28
=
d. Chiều rộng biên dọc khăn mộc xuống máy.
Rộng hai bên dọc = rộng khăn – rộng lòng bông =32.4 - 30.45 = 1.95 cm
e. Chiều dài lòng bông khăn mộc xuống máy.
=L
btp
/(1+% dãn dọc)
cm85.25
%5.21

5.26
=
+
=
trong đó L
btp
: chiều dài lòng bông khăn thành phẩm.
f. Chiểu dài hai đầu khăn mộc xuống máy.
= chiều dài khăn – dài lòng bông = 33.1 – 25.85 = 7.25 cm.
3. mật độ vải mộc xuống máy:
a. Mật độ dọc: P
xm1
=P
xtp
x e = 329 x 92.6 % = 304(sợi / 10 cm)
trong đó P
xtp
: mật độ dọc khăn thành phẩn / 10 cm.
b. mật độ ngang P
ym1
=P
ytp
3.177
100
5.2
1173
%100
1 =







+=






+
z
(sợi / 10 cm)
trong đó P
ytp
mật độ ngang khăn thành phẩm / 10 cm.
Z : là phần trăm dãn dọc khi sử lý hoàn tất.
II. Các thông số của khăn mộc trên máy:
14
1. xác định co của vải mộc xuống máy so với vải mộc trên máy.
Tuy theo từng loại vải mà độ co của vải mộc xuống máy so với vải mộc
trên máy có khác nhau. Theo kinh nghiệm rút ra thực tế sản xuất người ta thấy độ
co của vải mộc xuống máy so với vải mộc trên máy như sau:
Theo hướng dọc : 5 ÷ 10%
Theo hướng ngang : 4 ÷ 8 %.
Với loại khăn này ta chọn:
Độ co theo hứng dọc là 8%.
Theo hướng ngang là 6%.
2. kích thước của khăn mộc trên máy.

a. Chiều rộng khăn mộc trên máy
B
m2
=B
m1
(1+% co ngang)=32.4(1+6%) = 34.3 cm.
b. Chiều dai khăn mộc trên máy.
L
m2
=L
m1
(1+% co dọc)=33.1(1+8%) = 35.7 cm.
c. Chiều rộng lòng bông khăn mộc trên máy.
= rộng lòng bông khăn mộc xuống máy ( 1+ % co ngang ) = 30.45( 1 + 6% ) =
32.3 cm.
d. Chiều dai lòng bông khăn mộc trên máy.
= dài lòng bông khăn mộc xuống máy ( 1 + % co dọc ) = 25.85 ( 1 + 8 % ) = 27.9
cm
e. Chiều rộng hai biên dọc khăn mộc trên máy.
= rộng khăn mộc trên máy – rộng lòng bông khă mộc trên máy = 34.3 – 32.3 = 2
cm
f. Chiều dài hai đầu khăn mộc trên máy.
= L
m2
– dải lòng bộng khăn mộc trên máy = 35.7 – 27.9 = 7.8 cm
3. Mật độ vải mộc trên máy.
a. Mật độ dọc.
P
xm2
= P

xm
/ ( 1 + % co dãn ) = 304 / ( 1 + 6%) = 286.8 ( sợi / 10 cm )
15
b. Mật độ ngang.
P
ym2
= P
ym1
/ ( 1 + % co dọc ) =

177.3 / ( 1 + 28 % ) 164.2 ( sợi / 10 cm)
4. Độ co vải mộc trên máy.
Ta có : a
mắc máy
= 1.5 ÷ 2% chọn a
mắc máy
=1.5 % ⇒ độ co dọc của vải mộ là
a
dmộc
= a
dtp
- a
mắc máy
= 3.75 – 1.5 = 2.25% ⇒ độ co ngang của vải mộc là
a
lmộc
= a
ltp
– a
mắc máy

= 15.6 % – 1.5 % = 14.1 %
CHƯƠNG II : CÁC THÔNG SỐ MẮC MÁY.
1. Số khăn dệt trên một khổ vải là bốn khăn.
2. Xác định chiều rộng mắc khổ.
B
mắc
= B
mộc
( 1 + a
mắc

máy
/100%)
Trong đó B
mộc
là chiều rộng của vải mộc trên máy = 4 lần chiều rộng khăn mộc
trên máy. B
mộc
= 4*B
m2
= 4*34.3 =137.2 cm.
.a
mắc máy
: độ co ngang của vải mộc ⇒ B
mắc
=137.2 * ( 1 + 14.1%/ 100 %) = 156.5
cm.
3. Tính toán số sợi dọc
a. tính toán số sợi dọc bông .
m

b
10
p
dtp
=
.rộng -lòng –bông .4.
2
3
Trong đó :
m
p
:Tổng số sợi dọc bông trên khổ vải
p
dtp
:mật độ dọc vải thành phẩm = 329 ( sợi / 10 cm)
rộng - lòng – bông =28.2 cm.
4 – là số khăn trên một khổ vải.

2
3
- là cứ 2 sợi lòng bông có 3 sợi bông.
=> m
b
=
2783
2
3
42.28
10
5.164

=xxx
. Sợi.
16
b. tính toán sợi dọc nền.
Tương tự như trên số sợi dọc nền có trong lòng bông = 2783 sợi.
=> số sợi dọc nền ở biên =
10
p
xtp
x rộng – biên x 8 + m
kb
=
199285.1
10
5.164
=+xx

sợi.
Trong đó : p
xtp
– là một độ dọc vải thành phẩm.
Rộng – biên : bề rộng biên thành phẩm.
8 : - số biên khăn trên một khổ vải .
m
kb
: số sợi dọc nền khoá biên = 2 sợi phân đều 2 mép vải .
vậy tổng số sợi dọc nền = m
n

= 199 + 2783 = 2982 ( sợi).

c. Tổng số sợi dọc.
m
d
= m
b
+ m
n
.
trong đó :
m
d
: tổng số sợi dọc trên sợi dọc trên một khổ vải.
m
b

: tổng số sợi dọc bông trên khổ vải.
m
n
:tổng số sợi dọc nền trên khổ vải.
 m
d

= 2982 + 2783 = 5765 ( sợi )
4. xác định số sợi luồn vào một kẻ khổ và tính chỉ số khổ.
a. xác định số sợi luồn vào một kẻ khổ.
- ta có tổng số sợi dọc nền và bông là:
m
d
=5765 sợi.
- cứ 4 sợi luồn vào một kẻ khổ trong đó có 2 sợi nền và 2 sợi bông, vậy số

kẻ khổ cần dùng để luồn tổng số sợi dọc nền và bông là:
r
n
+ b =
4
5765
= 1141 (kẻ).
17
- tổng số sợi biên của tất cả khổ khăn là.
m
sợi biên
= m
biển trong
x 6 + m
biên ngoài
x 2:
trong đó : m
biên ngoài
: là tổng số sợi biên trong.
m
biên trong
: là tổng số sợi biên ngoài.
 m
sợi biên
= 36 x 6 + 25 x 2 = 266 ( sợi chập)
vậy tổn số sợi biên của cả khổ khăn là 266 sợi chập trong đó có 2 sợi chập 2 và
266 sợi chập2.
 số kẻ khổ cần để luồn 266 sợi biên chập là.
.r
s.biên

=
133
2
266
=
kẻ
số kẻ khổ luồn 2 sợi biên khoa chập 3 ngoài cùng của khổ khăn là.2 kẻ.
Vởy tổng số kẻ khổ cần để luồn ( 5765 + 266 . 2 = 6297 ( sợi )) gồm ( nền +
bông + biên ) là :
.r
k
= r
n + b
+ r
sợi biên
+ 2 = 1141 +133 + 2 = 1276 ( kẻ) .
b. Tính chỉ số khổ.
N
K
= ( r
k
x 5.08 )/ B
mặc
=
5.156
08.51276x
= 41.42 ( kẻ / 2”)
N
K
= 41 ( kẻ / 2”).

Vởy với N
K
= 41 ( kẻ / 2” ) là loại chi số khổ đã có sẵn tại nhà máy cho nên ta
không cần chọn lại chỉ số khổ . vì các thông số được tính toàn tiếp theo có ảnh
hượng đến chỉ số khổ đã chọn . do thiết kế được chỉ số khổ là N
k
= 41.43 ta chọn
41 nên mật độ khăn sẽ thứa ra. Do đó cần cân đối lại B
mắc
và độ co ngang a%
B
mắc
= 157 cm.
.a% =8%.
5. tính toán các chỉ tiêu về go:
a. xác định số khung go.
18
Căn cứ vào hình mắc máy ta xác định được số khung go là k = 4.
b. Xác định bề rông dãn go.
Ta có công thức sau:
B
g
= B
mắc
+ ( 1  2 cm) = 157 + 1 = 158 cm.
c. Xác định tổng số dây go.
Ta có công thức sau:
g
t
= m

d + n
+ m
s.biên
+ g
d
( dây)
trong đó :
.g
t
: là tổng số dây go.
.g
d

: là số dây go dự trữ ( 2  4 dây ) chọn 4 ( dây )
.g
t
= 5765 + 266 + 4 = 6035 ( dây )
.g
t
= 6035 ( dây ).
d. Xác định số dây go trên mỗi khung go.
Số dây go trên một lá go.
.g
ki
=
g
x
d
ki
r

m
+
dây.
Trong đó :
.g
ki
: là số mắt go trên khung go thứ i.
.m là tổng số sợi dọc.
.r : là tổng số sợi trong một sappo luồn go r = 2( sợi )
.x
ki
: là số sợi nhiều nhất luồn trên một lá go x
ki
= 1 ( sợi ).
đối với kiểu dệt như hình mắc máy của khăn 262TK – M ta bố chí các khung go
như sau.
g
k1
và g
k2
: là số khung go dùng cho sợi bông.
g
k3
và g
k4
: là số khung go dùng cho sợi nền.
19
ADCT :
g
k1

+ g
k2
=
gd
x
m
ki
bd
r
+
( dây ).
Trong đó tổng số sợi dọc bông là.
.mbd = mdn =
2
5765
= 2882 sợi.
 số dây go trên mỗi khung go bông là.
g
k1
+ g
k2
=
1445
41
2
2882
=+x
( dây ).
Số dây go trên mỗi khung go nền là:
g

k3
+ g
k4
=
gd
x
r
m
ki
nd
+
,
( dây ).
Mà m
d,n
= m
n
+ m
s.biên
= 2882 +266+3148 ( sợi )
g
k3
+ g
k4
=
1578
41
2
3148
=+x

( dây ).
Vộy số dây go trên khung go bông = 1445 ( dây )
Khung go nền = 1578 ( dây )
e. xác định khổ rộng của khung go.
+ ADCT:
B
k
= B
mắc
+ ( 1  2 cm) = 157+1 =158(cm).
f. xác định mật độ mắt go ( dây go ) trên mỗi khung go.
- ADCT : P
g
=
B
g
K
ki
( dây go / cm).
- Trong đó : Pg : là mật độ mắt go trên mỗi khung go.
- B
k
: là chiều rộng của mỗi khung go.
- g
ki
: là số dây go trên mỗi khung go thứ i.
20
 mật độ dây go trên mỗi khung go bông là :
p
gb

=
12.9
158
1441
21
==
+
B
g
k
kk
( dây go / cm ).
Vậy mật độ dây go trên khung go bông là : p
gb
=9.12 ( dây go / cm) .
- tra bảng mật độ dây go cho phép ( sách thiết thiết kế xưởng bảng 2 trang
27 ) ta thấy.
đối với N
30 -> 85
thì ( p
g
) =10 -> 12 ( dây go / cm).
+ so sánh ta thấy p
gb
= 9.12 < ( p
g
)
vậy mật độ của khung go bông là hợp lý.
- mật độ dây go trên khung go nền là :
p

gn
=
96.9
158
1574
43
==
+
B
g
k
kk
( dây go / cm ).
+ tra bảng mật độ cho phép so sánh ta thấy.
p
gn
= 9.96 < ( p
g
)
vậy mật độ dây go của khung go nền là hợp lý.
4. Xác định trọng lương một khăn mộc.
a. trong lượng sợi dọc nền trong một khăn mộc.
• đối với sợi chưa hồ:
ADCT :
G
sd
=
1000
100
1

.
N
nl
a
m
d
mocd








+
.
Trong đó N
d
: chi số sợi dọc nền.
G
sd
: là trọng lượng sợi dọc cần tinh
.m : là tổng số sợi dọc nền của khăn mộc xuống máy.
.a
dmộc
: là độ co dọc của vải mộc khi xuống máy.
21
.l : là chiều dài căn mộc = 0.331 ( m )
.n : là số khăn cần tính ( n = khăn ).

a. trọng lượng sợi dọc nền và biên của mỗi khăn.
G
sdn + b
=
)(0089.0
100034
1
331.0
100
25.2
15.745
1000
100
.).1(
dmoc
kg
N
a
m
x
xx
nl
bn
bn
==
+









+
+
+

b. Trọng lượng sợi dọc bông của một khăn.
G
sbông
=
1000
100
1
x
xx
N
nl
a
m
bong
db
bong









+
.
Trong đó a
db
: là độ co dọc sợi bông.
m
bong
: là tổng số sợi dọc bông.
 G
bông
=
)(017.0
100034
1
331.0
100
95,139
1
5,720
kg
x
xx
=











+
.
c. Trọng lượng sợi ngang của một khăn.
ADCT :
G
sn
=
1000N
nl
BP
n
macn
x
.
Trong đó : G
sn
: là trọng lượng sợi ngang của một khăn.
P
n.mộc
: là mật độ ngang của vải mộc xuống máy = 88.7 ( sợi / 10
cm)
B
mac
=157 cm =1.57m
 G

sn
=
=
100034
1331.057.17.88
x
xxx
0.0013(kg)
22
Vậy trọng lượng của cả khăn là
G
k
=G
sdn+b
+G
sdbong
+G
sn
= 0.0089 + 0.017 + 0.0013 = 0.0272(kg)
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT KHĂN MỘC.
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN DỤNG CỤ CUỐN
A. Tính toán vê trục cửi.
1. Tính toán thùng dệt nền
a. Thê tích tối đa của sợi trên thùng dệt nền.
D

ADCT:
V
mắctdl
=

( )
d
D
H
2
2
4
.

π
Trong đó theo kỹ thuậtc của máy dệt JB1515 ta xác định được kích thước của
thùng dệt nền.
H = 150 cm. Là khoảng cách giữa hai lá sen.
D
g
= 49 cm : là đường kính lá sen của thùng dệt nền.
.d = 11 cm : là đường kính lõi của thùng dệt nền.
D : là đường kính cuốn sợi tối đa cho phép, thường lấy
D = D
g
– ( 2 > 3 cm) = 49 - 2 =47 cm.
 V
máctdn
=
( )
)(245862
3
2
2
11

47
4
150.14,3
cm=−
23
D DgD
H
b. khối lượng sợi tối đa trên thùng dệt nền.
- sợi trước khi hồ:
ADCT:
G
maxtdn
=
)(
1000
max
kg
V
tdn
γ
Trong đó : G
maxtdn
: khối lượng sợi tối đa trên thùng dệt nền trước khi hồ.
γ
: mật độ cuốn sợi thùng cửi = 0,46 ( g / cm
3
)
N =34/1.
 G
maxtdn

=
(kg) 113,09
1000
0,46 . 245862
=
 Trong lượng sợi tối đa trên thùng dệt nền sau khi hồ:
G

maxtdn
= G
maxtđn
( 1 +
100
k
) (kg)
Trong đó: k:tỷ lệ hồ =8%
=> G’
mãtdn
=113,09.(1+
100
8
) = 122,13 (kg)
c. Chiều dài sợi tối đa trên thùng dệt nền:
Được xác định theo khối lượng sợi sau khi qua hồ:
ADCT:
L
mãtdn
=
m
GN

on
tdnn
'
max
.
1000
Trong đó: L
maxtdn:
:chiều dài sợi tối đa trên thùng dệt nền
N
n
: Chi số sợi nền = 34
M
on
: Tổng số sợi trên thùng dệt nền
=> L
maxtdn
=
( )
m49,1392
2982
341000
13,122

=
24
d. Chiều dài phối hợp của thùng dệt nền :
ADCT: L
sn1k
= l +a

n mộc
Trong đó : L
sn1k
:chiều dài sợi nền 1 khăn
a
nmộc
:độ co ngang của vải mộc xuống máy = 14,1%
l:Chiều dài khăn mộc xuống máy = 0,331 (m)
=> L
sn1k
=0,331 +
( )
m472,0
100
1,14
=
- Khổ rộng của vải dệt được là 150 (cm) với chi số sợi thấp nên 1 cuộn vải
thường chứa hai tâm vải, mỗi tâm vải dài 40 m
L
cv
=40 .2 = 80 m
- Mỗi khổ vải phải chứa nguyên lần số khăn ,mỗi khổ dêt được 4 khăn ,do đo sô
khăn trong 1 cuộn vải là:
n
kc
= 4 . n
k
: mà
n
k

=
l
L
cv
trong đó : L
cv
: Chiều dài cuộn vải
l : Chiều dài khăn
n
k
: là 1/4 số khăn trong 1 cuộn vải
=> n
k
=
69,241
331,0
80
=
Chọn n
k
=242 (khăn)
Vậy số khăn trong 1 cuộn vải là :
n
kc
= 4 . 242 =968 (khăn)
- Chiều dài cuộn vải thực tế:
L
cvtt
=
( )

m
l
n
kc
204,160
331,0
2
968
2
==
-Chiều dài sợi nền một cuộn vải:
L
dncv
=n
k
.L
sn1k
=242 . 0,472 =114,224 (m)
-Số cuộn vải trong 1 thùng dệt nền :
25

×