CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI
NGUYÊN N ĂM 2008
TÊN ĐỀ TÀI (DỰ ÁN) KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
(Sản phẩm đã đạt được)
ỨNG DỤNG
(Tên cơ quan, đơn vị đã và dự kiến triển
khai ứng dụng. Đã được in sách, tạp chí,
tham luận, tài liệu giảng dạy, báo cáo...)
1 2 3
1
Nghiên cứu phân vùng chất lượng nước
theo các chỉ số chất lượng nước (WQI)
và đánh giá khả năng sử dụng các nguồn
nước sông, kênh rạch ở vùng Tp.HCM
- CN: PGS.TS. Lê Trình
- CQCT: Phân viện Công nghệ mới và
BV Môi trường – TTKHCNQS, Bộ QP
- TGTH: 12/2006-04/2008 (đúng hạn)
- DẠNG ĐT: R-D
- NT: 21/05/2008
- KQ: Loại Xuất sắc – 90,22 điểm
- Nội dung và kết quả đề tài được trình bày
trong 27 báo cáo chuyên đề, 1 báo cáo tổng
hợp (200 trang) và 1 tập bản đồ GIS gồm 15
bản đồ 1/50.000, với các kết quả chính như
sau:
- Xác định với tính định lượng cao các yếu tố
ảnh hưởng đến chất lượng nước (CLN) vùng
TP. HCM (thủy văn, các nguồn thải CN, sinh
hoạt, nông nghiệp, thủy lợi, thủy sản) và dự
báo đến năm 2020.
- Nêu rõ diễn biến chất lượng nước (ô nhiễm
nước) các sông rạch chính theo không gian
và thời gian và thiết lập hệ thống WQI phù
hợp cho TP. HCM (và cả lưu vực sông Đồng
Nai – Sài Gòn) và tính WQI cho 35 điểm
khảo sát vào tháng 3 và tháng 9.2007. Dựa
vào điểm số về WQI chất lượng nước tại các
điểm đã được phân thành 5 loại (I – V).
- Dựa theo kết quả phân loại CLN từng điểm
kết hợp số liệu đo đạc CLN liên tục theo
chiều dài các dòng sông, kênh rạch. Đề tài đã
phân vùng CLN theo từng thông số điển hình
a- Mức độ ứng dụng: A1
CNĐT đã hoàn chỉnh báo cáo nghiệm
thu, Sở KH&CN đã chuyển giao kết quả
nghiên cứu cho Chi cục BVMT (CV
814/SKHCN-QLKH, ngày 7/10/2008),
Đã chuyển Sở TN&MT ngày 30/12/2008
tham khảo và có kế hoạch áp dụng.
b- Hiệu quả kinh tế - xã hội:
Đề tài đã đưa ra nhận xét, đánh giá về
khả năng sử dụng nước của từng vùng
CLN (từng đoạn sông, kênh rạch), việc
đánh giá này có cơ sở khoa học, thực
tiễn và có thể đóng góp tốt cho chính
quyền TP. HCM, các công ty và dân
chúng trong việc quản lý và sử dụng an
toàn nước sông, kênh rạch ở vùng TP.
HCM.
(ô nhiễm hữu cơ, axit hóa, nhiễm mặn, ô
nhiễm dinh dưỡng, vi sinh và phân vùng
CLN theo WQI) kết quả phân vùng đã được
thể hiện trên các bản đồ số hóa (Thể hiện ở
“tập bản đồ CLN TP HCM”). Đây là kết quả
rất quan trọng và có ý nghĩa khoa học, thực
tiễn của đề tài.
- Trên cơ sở số liệu quan trắc nhiều năm kết
quả phân vùng CLN, kết quả khảo sát thực
địa và ý kiến của các đơn vị và nhân dân địa
phương, Đề tài đã đưa ra nhận xét, đánh giá
về khả năng sử dụng nước của từng vùng
CLN (từng đoạn sông, kênh rạch).
2 Nghiên cứu cơ sở khoa học để xây dựng
mạng quan trắc động đất khu vực Tp.
HCM
- CN: GS.TS. Nguyễn Đình Xuyên
- CQCT: Sở Tài nguyên và Môi trường
TP. HCM
- TGTH: 12/2006-04/2008 (trễ hạn 6
tháng đã được phép của Sở KHCN)
- DẠNG ĐT: R-D
- NT: 20/06/2008
- KQ: Loại Khá – 84 điểm
1- §ã chứng minh sự cần thiết phải xây dựng ở
khu vực TP. HCM và Nam bộ mạng trạm quan
trắc động đất như một phần của mạng trạm quan
trắc động đất quốc gia phục vụ công tác báo tin
động đất, cảnh báo sóng thần, công tác quy hoạch
và xây dựng kháng chấn.
2- Đã xác định được sáu vị trí xây dựng trạm địa
chấn là: La Ngà (Đồng Nai), Thủ Đức (Tp.
HCM), Dầu Tiếng (BD), Núi Dinh Cố (BR-VT),
Đá Bạc (Cà Mau), Nói SËp (An Giang). Trung
tâm dữ liệu đặt tại Sở TN&MT TP. HCM;
3- TÝn hiệu ®Þa chÊn từ các trạm đo ®îc truyÒn về
Trung tâm bằng phương thức VSAT-IP;
4- KiÕn nghÞ chän hãng Kinemetrics (Mỹ) làm
hãng cung cấp và lắp đặt thiết bị địa chấn của hệ
thống, chuyển giao công nghệ và đào tạo cán bộ
quản lý, vận hành hệ thống, Công ty Bưu chính
viễn thông quốc tế (VTI), Tổng Công ty bưu
chính viễn thông Việt Nam (VNPT) làm hãng
a- Mức độ ứng dụng: A2
UBND TP. HCM đã cho phép Sở
TN&MT sử dụng triệt để, chính xác kết
quả nghiên cứu của đề tài để lập dự án
khả thi, thiết kế cơ sở và lập dự toán đầu
tư “xây dựng trạm quan trắc động đất
khu vực TP. HCM và Nam Bộ (công
văn số: 6214/VP-CNN ngày
01/08/2008).
b- Hiệu quả kinh tế - xã hội:
cung cp dch v VSAT-IP; Tuy nhiờn, ph
thuc vo iu kin kinh t-xó hi, cú th chn
phng ỏn ca hóng Nanometrics gim kinh
phớ d ỏn m vn m bo yờu cu khoa hoc i
vi mng trm l kim soỏt c hot ng ng
t vựng Nam b v khu vc lõn cn.
5- Đã hoàn thành các thủ tục xin cấp đất xây
dựng các trạm.
6- Đã hoàn thành thit k v d toỏn kinh phớ cho
xõy dng mng trm.
7- Đã lập kế hoạch triển khai xõy dng và o to
nhõn lc.
8- Đã soạn thảo D ỏn Xõy dng mng trm
quan quan trc ng t khu vc TP. HCM v
Nam b.
Kt qu ca ti l c s khoa hc xõy dng
mng trm quan trc ng t khu vc TP. HCM
v Nam b, mt phn ca mng quan trc ng
t ca Vit Nam.
3 Nghiờn cu xõy dng cụng t tin hc
phc v qun lý nh nc v mụi trng
cho khu cụng nghip tp trung - trng
hp c th l Khu cụng nghip (KCN) Lờ
Minh Xuõn
- CN: TSKH Bựi Tỏ Long, ThS Nguyn
Th Truyn
- CQCT: Vin MT&TN - HQG
- TGTH: 12/2006 06/2008
- DNG T: R-D
- NT: 24/07/2008
- KQ: Loi Khỏ 80 im
- ti i sõu nghiờn cu c s khoa hc lm
rừ cỏc vn mụi trng, h thng qun lý mụi
trng, hin trng ng dng cụng ngh thụng tin
cho i tng c thự ang c quan tõm sõu
sc hin nay cỏc KCN. Trờn c s liờn kt gia
c s lý lun v thc tin ó xut h thng
thụng tin mụi trng cho KCN tp trung va cựng
vi nú l xõy dng cụng c tin hc phc v qun
llý mụi trng cho KCN. ti khoa hc ó c
gng liờn kt c hai lnh vc nghiờn cu khỏc
nhau, ú l qun lýn mụi trng v tin hc mụi
trng to ra mt sn phm cú tớnh ng dng
trong thc tin.
a- Mc ng dng: A1
+ Kt qu nghiờn cu ó c ỏp dng
th nghim ti KCN Lờ Minh Xuõn v
HEPZA.
+ S KH&CN ó chuyn giao kt qu
nghiờn cu cho Tng cc BVMT (CV
813/SKHCN-QLKH, ngy 7/10/2008).
+ ó chuyn giao cho Hepza ngy
06/01/2009 (CV s 14/SKHCN-QLKH
ngy 14/01/2009). ó ph bin kt qu
nghiờn cu ti KCN Tõn Bỡnh v KCN
Tõy Bc C Chi.
- Kết quả nổi bật của đề tài là đã xây dựng thành
công phần mềm TISEMIZ (Tool for Improving
Strength Environmental Management for
Industrial Zone – Công cụ trợ giúp nâng cao năng
lực quản lý môi trường KCN) với cơ sở dữ liệu
chuyên sâu giúp quản lý tổng hợp và thống nhất
các dữ liệu liên quan tới môi trường KCN. Phần
mềm TISEMIZ triển khai vào thực tế sẽ giúp
nâng cao năng lực quản lý môi trường trong các
KCN bằng những tư duy mới, tạo ra một sự thay
đổi về chất trong công tác quản lý môi trường.
Thông qua kết quả nghiên cứu, đề tài này cũng đã
đề xuất những điều chỉnh cần thiết nhằm nâng
cao hiệu quả công tác quản lý môi trường KCN ở
TP.Hồ Chí Minh.
+ Hepza đề nghị Sở KH&CN hổ trợ ứng
dụng kết quả nghiên cứu (thí điểm phần
mềm tại hepza và 1 số KCN, CV số 449/
TB-BQL-KCN-HCM-QLMT ngày
27/02/2009.
b- Hiệu quả kinh tế - xã hội:
4
Nghiên cứu lựa chọn giải pháp khả thi
đối với hoạt động thu khí và tái sinh
năng lượng tại bãi chôn lấp Đông
Thạnh và Phước Hiệp 1, phục vụ cho dự
án CDM
- CN: THS. Vũ Thị Hồng Thủy
- CQCT: Trường ĐH nông Lâm TP.
HCM
- TGTH: 08/2007-01/2008 (trễ hạn 6
tháng đã được phép của Sở KHCN)
- DẠNG ĐT: R-D
- NT: 31/07/2008
- KQ: Loại Khá – 78 điểm
- Kết quả nghiên cứu cho thấy việc thực hiện dự
án CDM cho 2 bãi rác Đông Thạnh và Phước
Hiệp 1 là khả thi và cần thiết, nhằm bổ sung tài
chính (thu mỗi năm từ 2.832 triệu đồng – 16.983
triệu đồng/ năm với chu kỳ dự án là 7 năm) cho
việc xây dựng và vận hành hệ thống thu hồi khí
bãi rác và phát điện lên lưới.
- Kết quả nghiên cứu được sử dụng như là cơ sở
cho quá trình đàm phán với các đối tác đầu tư dự
án. Đồng thời, nội dung của nghiên cứu về tính
khả thi của dự án CDM thực hiện tại 2 bãi rác nói
trên là một trong các văn bản bắt buộc khi đi vào
tiến trình thẩm định và đăng ký thực hiện dự án
với Cơ quan thẩm quyền CDM quốc gia (DNA)
và Ban Chấp hành CDM quốc tế (EB).
- Đây là nghiên cứu khả thi về dự án CDM thực
a- Mức độ ứng dụng: A1
+ Kết quả nghiên cứu đã được áp dụng
trong việc đàm phán với đơn vị đầu tư
(KMDK) theo hướng có lợi cho TP.
HCM (dự án CDM tại BCL rác Đông
Thạnh và Phước Hiệp 1).
+ Đã chuyển giao Sở TN&MT ngày
30/12/2008 - Công văn chuyển giao Sở
TNMT số 1069 /SKHCN-QLKH ngày
22/12/2008.
b- Hiệu quả kinh tế - xã hội:
Đây là nghiên cứu khả thi về dự án CDM
thực hiện trên các bãi rác đầu tiên ở Việt
Nam, vì thế kết quả nghiên cứu còn là
một cơ sở khoa học để tiếp tục xem xét
và triển khai dự án CDM đối với các bãi
hiện trên các bãi rác đầu tiên ở Việt Nam, vì thế
kết quả nghiên cứu còn là một cơ sở khoa học để
tiếp tục xem xét và triển khai dự án CDM đối với
các bãi rác ở các địa phương khác.
rác ở các địa phương khác.
5
Nghiên cứu ảnh hưởng môi trường do
hoạt động thực hiện dự án CDM (thu khí)
của 02 bãi chôn lấp rác Đông Thạnh và
Phước Hiệp 1.
- CN: ThS. Nguyễn Thị Phương Loan
- CQCT: TT Công nghệ & QLMT –
CENTEMA - Trường ĐH DL Văn Lang
- TGTH: 08/2007-01/2008 (trễ hạn 6
tháng đã được phép của Sở KHCN)
- DẠNG ĐT: R-D
- NT: 31/07/2008
Dựa trên kết quả điều tra, khảo sát hiện trạng và
bằng cách vận dụng các phương pháp, mô hình
tính toán khác nhau, nhóm nghiên cứu đã ước
tính được lượng khí BCL còn có khả năng phát
sinh và thu hồi được từ hai BCL này.
- Tổng lượng chất thải rắn còn lại trong BCL
Đông Thạnh khoảng 5.901.366 tấn. Đa phần chất
hữu cơ trong rác đã chuyển hóa thành mùn và
ước tính tổng lượng khí BCL và khí CH
4
có thể
thu hồi được từ BCL Đông Thạnh từ năm 2008
đến năm 2022 lần lượt là 549.671.296 m
3
và
274.835.648 m
3
. Khi triển khai dự án CDM,
trung bình mỗi năm có thể giảm được 154.852
tấn CO
2
tương đương phát thải từ BCL Đông
Thạnh.
- Lượng rác hiện nay trong BCL Phước Hiệp
(tính đến tháng 6 năm 2008) là 3.690.407 tấn.
Đây là BCL đang hoạt động nên nói chung rác
trong các ô chưa bị phân hủy như trường hợp bãi
Đông Thạnh. Thành phần rác thực phẩm vẫn
chiếm một tỷ lệ khá cao (66,20%). Kết quả ước
tính cho thấy tổng lượng khí BCL và khí CH
4
có
thể thu hồi được từ BCL Phước Hiệp 1 từ năm
2003 đến năm 2022 lần lượt là 495.267.781 m
3
và 247.633.891 m
3
(tương đương với 177.702
tấn). Khi thực hiện dự án CDM, trung bình mỗi
năm có thể giảm được 136.800 tấn CO
2
tương
a- Mức độ ứng dụng: A1
+ Kết quả nghiên cứu đã được áp dụng
trong việc đàm phán với đơn vị đầu tư
(KMDK) theo hướng có lợi cho TP.
HCM (dự án CDM tại BCL rác Đông
Thạnh và Phước Hiệp 1).
+ Đã chuyển giao Sở TN&MT ngày
30/12/2008 - Công văn chuyển giao Sở
TNMT số 1069 /SKHCN-QLKH ngày
22/12/2008.
b- Hiệu quả kinh tế - xã hội:
Đây là nghiên cứu khả thi về dự án CDM
thực hiện trên các bãi rác đầu tiên ở Việt
Nam, vì thế kết quả nghiên cứu còn là
một cơ sở khoa học để tiếp tục xem xét
và triển khai dự án CDM đối với các bãi
rác ở các địa phương khác.
đương phát thải từ BCL Phước Hiệp 1.
- Trên kết quả dự báo khả năng sinh khí và tái
sinh năng lượng của BCL Đông Thạnh và Phước
Hiệp 1, theo yêu cầu triển khai dự án thu khí và
tái sinh năng lượng theo cơ chế phát triển sạch
CDM, nhóm nghiên cứu cũng đã dự báo, phân
tích, đánh giá quy mô và mức độ của các tác
động tích cực và tiêu cực đến môi trường khi
thực hiện dự án trong tương lai. Các biện pháp
ngăn ngừa và giảm thiểu các tác động tiêu cực
cũng đã được đề xuất.
6
Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và
quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế, xử lý
và thải bỏ an toàn một số loại hình chất
thải công nghiệp nguy hại điển hình tại
khu vực Tp.HCM.
- CN: PGS.TS. Lê Thanh Hải
- CQCT: Viện MT&TN, ĐHQG
- TGTH: 12/2005-06/2007 (trễ hạn 15
tháng đã được phép của Sở KHCN)
- DẠNG ĐT: R-D
- NT: 26/09/2008
- KQ: Loại Khá – 81,22 điểm
Kết quả nghiên cứu của đề tài được chia thành
5 nhóm:
- Nhóm 1 là các sản phẩm công nghệ: cụ thể
là 5 mô hình nghiên cứu thực nghiệm trong
phòng thí nghiệm về các công nghệ điển
hình xử lý chất thải công nghiệp nguy hại
trong điều kiện Việt Nam và 10 quy trình
công nghệ đề xuất áp dụng cho 10 nhóm
chất thải điển hình nhất của thành phố vào
thời điểm hiện tại.
- Nhóm 2 bao gồm các sản phẩm mang tính
quản lý: bao gồm 15 sổ tay hướng dẫn, trong
đó có 5 sổ tay về hướng dẫn quy trình quản
lý môi trường và quản lý CTNH cho các đối
tượng là KCN – KCX, cac cơ sở sản xuất
công nghiệp quy mô vừa và nhỏ, cơ sở sản
xuất quy mô trung bình và lớn, các cụm
công nghiệp, cụm tiểu thủ công nghiệp, làng
nghề truyền thống, và 10 sổ tay hướng dẫn
nhằm đề xuất các quy trình và giải pháp
quản lý môi trường cũng như quản lý CTNH
a- Mức độ ứng dụng: A1
+ Đã chuyển giao cho Hepza ngày
06/01/2009 (CV số 14/SKHCN-QLKH
ngày 14/01/2009).
+ Hepza đề nghị Sở KH&CN hổ trợ phổ
biến kết quả nghiên cứu (sổ tay hướng
dẫn qui trình QLMT và QLCTNH và sổ
tay hướng dẫn các qui trình và giải pháp
QLMT, QLCTNH cho 10 ngành công
nghiệp điển hình tại các KCX – KCN,
CV số 449/TB-BQL-KCN-HCM-QLMT
ngày 27/02/2009.
b- Hiệu quả kinh tế - xã hội: