Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.3 KB, 28 trang )

Trắc Nghiệm Tài chính Quốc Tế
1/ Tài chính quốc tế là hệ thống những quan hệ kinh tế nảy sinh giữa:
Các chủ thể của một nước với các tổ chức quốc tế
Các chủ thể ở nước ngoài.
*Các chủ thể của một nước với các chủ thể nước khác và với các tổ chức quốc tế.
Các chủ thể của một nước với các chủ thể nước khác.
2/ Cơ sở khách quan của các quan hệ tài chính quốc tế là:
Sự phân công lao động quốc tế.
Sự phân công lao động quốc tế và các quan hệ kinh tế chính trị giữa các nước.
*Các quan hệ kinh tế, chính trị đối ngoại giữa các nước.
Các quan hệ giữa các tổ chức quốc tế.
3/ Những nhân tố thúc đẩy sự mở rộng và phát triển kinh tế quốc tế là:
Thanh toán quốc tế, tín dụng quốc tế.
Thanh toán quốc tế, tín dụng quốc tế và đầu tư quốc tế.
*Đầu tư quốc tế và sự phát triển của thị trường tài chính quốc tế.
Thanh toán tín dụng và thị trường tài chính quốc tế.
Quynhdt0391-TLU
4/ Các quan hệ kinh tế nảy sinh giữa quốc gia này với các quốc gia khác và với các tổ chức quốc tế
gọi là:
Quan hệ tín dụng quốc tế.
Quan hệ đầu tư quốc tế.
*Quan hệ tài chính quốc tế.
Quan hệ viện trợ quốc tế.
5/ Phân công lao động quốc tế là cơ sở của:
Các quan hệ chính trị.
Các quan hệ ngoại giao.
Các quan hệ hợp tác kinh tế quốc tế.
Các quan hệ ngoại giao và quan hệ thương mại quốc tế.
6/ Nhận định nào sau đây về tài chính quốc tế là sai:
Tài chính quốc tế là một bộ phận của quan hệ kinh tế quốc tế.
Các quan hệ tài chính vượt ra biên giới của các quốc gia.


*Các quan hệ tài chính quốc tế gắn liền với một đồng tiền duy nhất.
Các quan hệ tài chính luôn gắn liền với quá trình vận động của dòng vốn trong phát triển kinh tế
quốc tế.
7/ Nhận định nào sau đây về tài chính quốc tế là đúng nhất.
Tài chính quốc tế chỉ diễn ra trong phạm vi quốc gia.
Các quan hệ tài chính quốc tế chỉ gắn với quá trình vận động của các dòng vốn trong phát triển kinh
tế của quốc gia.
Các quan hệ tài chính quốc tế vượt ra khỏi biên giới quốc gia.
Tài chính quốc tế là một bộ phận của quan hệ đầu tư quốc tế.
8/ Tài chính quốc tế là một bộ phận của:
Quan hệ đầu tư quốc tế.
Quan hệ tín dụng quốc tế.
*Quan hệ kinh tế quốc tế.
Quynhdt0391-TLU
Quan hệ viện trợ quốc tế.
9/ Các quan hệ ……..thể hiện đường lối đối nội, đối ngoại của nhà nước.
Tài chính.
Kinh tế.
*Tài chính quốc tế.
Tín dụng quốc tế.
10/ Nguyên tắc cơ bản của kinh tế quốc tế và tài chính quốc tế là:
Tự nguyện, bình đẳng, tôn trọng độc lập chủ quyền lãnh thổ của nhau
Bình đẳng, đôi bên cùng có lợi, tôn trọng độc lập chủ quyền lãnh thổ của nhau.
Tự nguyện, không tôn trọng độc lập chủ quyền lãnh thổ của nhau, đôi bên cùng có lợi.
*Tự nguyện, bình đẳng, tôn trọng độc lập chủ quyền lãnh thổ của nhau, đôi bên cùng có lợi.
11/ Nhận định nào sau đây về đặc điểm của tài chính quốc tế là sai:
Hoạt động phân phối của tài chính quốc tế gắn liền với việc thực hiện mục tiêu kinh tế, chính trị của
Nhà nước.
*Tài chính quốc tế không chịu sự chi phối của các yếu tố kinh tế và chính trị của mỗi nước.
Sự vận động của các nguồn tài chính liên quan đến việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của nhiều

quốc gia khác nhau.
Tài chính quốc tế là một bộ phận của quan hệ kinh tế quốc tế.
12/ Yếu tố …… giữ vai trò quyết định đối với sự ra đời và phát triển các quan hệ tài chính quốc tế.
Chính trị.
Kinh tế.
Trao đổi.
*Kinh tế, chính trị
13/ Yếu tố …….giữ vai trò chi phối hình thức và mức độ của các quan hệ tài chính quốc tế.
Kinh tế.
Chính trị.
*Kinh tế và chính trị.
Quynhdt0391-TLU
Thu nhập quốc dân.
14/ Tài chính quốc tế chịu ảnh hưởng của:
Lượng hàng hóa trao đổi.
Tỷ giá hối đoái.
*Tỷ giá hối đoái và tình hình chính trị.
Lượng hành hóa trao đổi và tỷ gí hối đoái.
15/ Yếu tố nào sau đây không phải đặc trưng của tài chính quốc tế:
Rủi ro hối đoái và rủi ro chính trị.
Sự thiếu hoàn hảo của thị trường.
Môi trường quốc tế mở ra nhiều cơ hội.
*Không chịu sự chi phối của tình hình chính trị và kinh tế của mỗi nước.
16/ Sự thay đổi ngoài dự kiến các quy định về thuế quan hay chính sách tịch biên tài sản trong nước
của người nước ngoài là một dạng đặc trưng ……. của tài chính quốc tế.
Sự thiếu hoàn hảo của thị trường.
Môi trường quốc tế mở ra nhiều cơ hội.
*Rủi ro chính trị.
Rủi ro hối đoái.
17/ Sự thay đổi của ……..có thể làm thay đổi rất lớn đến lợi ích của các nước liên quan trong quan

hệ tài chính quốc tế.
*Tỷ giá hối đoái.
Chính sách tài chính trong nước.
Cơ cấu sản xuất trong nước.
Phân công lao động quốc tế.
18/ Rủi ro hối đoái xảy ra làm giảm lợi ích của quốc gia
*Có hàng hóa xuất khẩu nhiều.
Có sức mua đồng nội tệ giảm
Có sự thay đổi của hệ thống chính trị.
Quynhdt0391-TLU
Có sức mua đồng nội tệ tăng.
19/ Hoạt động của tài chính quốc tế có liên quan đến:
Một chủ thể phân phối của một quốc gia.
Nhiều chủ thể phân phối ở nhiều quốc gia.
Nhiều chủ thể phân phối và nhiều khâu trong hệ thống tài chính.
Nhiều khâu trong hệ thống tài chính.
20/ Nhờ vào quan hệ tài chính quốc tế các quốc gia có thể:
Khai thác duy nhất một nguồn lực tài chính từ bên ngoài
*Phát huy cao nhất về lợi thế so sánh của mình
Hạn chế các hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài
Hạn chế vay nợ nước ngoài.
21/ Nhận định nào sau đây về vai trò của tài chính quốc tế là sai:
Tạo điều kiện cho các quốc gia hòa nhập vào nền kinh tế thế giới.
*Hạn chế việc di chuyển các nguồn lực tài chính giữa các quốc gia.
Mở ra cơ hội cho các quốc gia phát triển kinh tế xã hội.
Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực.
22/ Tỷ giá hối đoái được định nghĩa là:
Giá của hàng hóa ở nước ngoài.
Giá của hàng hóa trong nước bán ở nước ngoài.
*Giá của đồng tiền nước này tính ra đồng tiền nước khác.

Giá của đồng đô la Mỹ tính ra đồng tiền nước khác.
23/ Khi cán cân thanh toán quốc tế của một quốc gia thâm hụt thì tỷ giá hối đoái có xu hướng:
ổn định
Tăng
Giảm
Cả a, b và c
Quynhdt0391-TLU
24/ Khi ngân hàng thương mại niêm yết tỷ giá USD/VND = a/b thì:
Tỷ giá mua USD bằng VND của ngân hàng là b và tỷ giá bán USD lấy VND của ngân hàng là a.
Tỷ giá mua USD bằng VND của ngân hàng là a và tỷ giá bán USD lấy VND của ngân hàng là a.
*Tỷ giá mua USD bằng VND của ngân hàng là a và tỷ giá bán USD lấy VND của ngân hàng
là b.
Tỷ giá mua USD bằng VND của ngân hàng là b và tỷ giá bán USD lấy VND của ngân hàng là b.
25/ Khi mức độ lạm phát của đồng nội tệ cao hơn đồng ngoại tệ, tỷ giá hối đoái có xu hướng:
ổn định
*Tăng
Giảm
Không thay đổi
26/ Tỷ giá hối đoái biến động có ảnh hưởng đến:
Sự phát triển kinh tế của một quốc gia
Thị trường tài chính, tiền tệ của một quốc gia
Các mối quan hệ kinh tế quốc tế
tất cả đều đúng
27/ Khi dân chúng có tâm lý tích trữ ngoại tệ thì tỷ giá hối đoái có xu hướng:
ổn định
Tăng
Giảm
Cả a, b và c
28/ Khi Việt Nam bị thiên tai (bão lụt làm mất mùa), tỷ giá giữa đồng Việt Nam và Đô la Mỹ sẽ
thay đổi như thế nào?

*Tăng.
Giảm.
Không đổi.
(Do cầu $ tăng, cung hạn chế )
29/ Khi đồng Phrăng Pháp tăng giá, bạn thích uống nhiều rượu vang California hơn hay nhiều rượu
vang Pháp hơn (bỏ qua yếu tố sở thích)?
Quynhdt0391-TLU
Rượu vang Pháp.
Rượu vang California.
* Không có căn cứ để quyết định.
30/ Thế giới có thể tiến tới một nền kinh tế hợp nhất với một hợp đồng tiền duy nhất
được không?
Có thể từ nay đến năm 2010, vì các nớc cộng đồng Châu Âu là một ví dụ.
*Sẽ rất khó khăn, vì sự phát triển và nền kinh tế các nước không đồng đều.
Chắc chắn thành hiện thực vì mục tiêu chung của các nước là như vậy.
Chắc chắn, vì toàn cầu hoá đã trở thành xu thế tất yếu.
31/ Cán cân thanh toán quốc tế của một nước có thực sự là cân đối hay không?
Có.
Không.
Cân đối chỉ là ngẫu nhiên tạm thời.
* Cân đối chỉ khi có sự can thiệp của Chính phủ.
32/ Khi hiệp ước song phương giữa Việt Nam và Mỹ (BTA) được thực hiện, tỷ giá giữa Đồng Việt
Nam và Đô la Mỹ sẽ biến động như thế nào?
Tăng.
Giảm.
Không đổi.
* Có sự thay đổi theo tình hình kinh tế mỗi nước
33/ Chính sách tỷ giá cố định có tác dụng chủ yếu:
bảo trợ mậu dịch đối với các cơ sở sản xuất hàng hoá trong nước.
đảm bảo nhu cầu chi tiêu của ngân sách Nhà nớc.

*đảm bảo khả năng ổn định sức mua của đồng nội tệ và các mục tiêu kinh tế-xã
hội.
hạn chế ảnh hưởng của thị trường tài chính quốc tế.
34/ Thâm hụt ngân sách của chính phủ có ảnh hưởng đến cán cân thanh toán quốc tế
không?
*Có.
Quynhdt0391-TLU
Không.
Tuỳ theo từng trờng hợp cụ thể.
35/ Đầu tư quốc tế trực tiếp phụ thuộc vào:
Môi trường đầu tư ở nước nhận đầu tư
Môi trường đầu tư ở nước đầu tư
Môi trường đầu tư quốc tế
*Cả a, b và c
36/ Trong hình thức FDI, nhà đầu tư chủ yếu là:
Công ty quốc tế
*Chính phủ nước phát triển
Chính phủ nước đang phát triển
Tổ chức kinh tế quốc tế
37/ Trong FDI, bên nhận đầu tư có thể:
Thu hút được lượng vốn lớn
Tiếp thu phương pháp quản lý mới
Thu hút công nghệ hiện đại
*tất cả đều đúng
38/ Trong FDI, chính phủ các nước thường quy định mức góp vốn của bên đầu tư nước ngoài là:
Mức tối đa
Mức trung bình
Mức tối thiểu
Không quy định
39/ Theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi tháng 6/2000, BOT, BTO,

BT là hình thức đầu tư
*trực tiếp
Gián tiếp
cả a, b đều đúng
cả a,b đều sai
Quynhdt0391-TLU
40/ Việc chuyển vốn và tài sản ra nước ngoài để tiến hành sản xuất kinh doanh với mục đích tìm
kiếm lợi nhuận và những mục tiêu kinh tế xã hội nhất định được gọi là:
Đầu tư gián tiếp
*Đầu tư quốc tế.
Viện trợ quốc tế.
Viện trợ và đầu tư quốc tế
41/ Đầu tư quốc tế là hình thức:
Xuất khẩu hàng hóa.
*Xuất khẩu vốn.
Xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa.
Nhập khẩu vốn.
42/ Người bỏ vốn đầu tư trực tiếp:
Không có quyền điều hành hoạt động kinh doanh mà họ bỏ vốn đầu tư.
Không tham gia điều hành hoạt động kinh doanh mà họ bỏ vốn đầu tư.
*Trực tiếp tham gia điều hành hoạt động kinh doanh mà họ bỏ vốn đầu tư.
Điều hành gián tiếp hoạt động kinh doanh.
43/ Đầu tư định hướng thị trường là hình thức đầu tư:
Nhằm giảm chi phí sản xuất.
Nhằm tìm kiếm nguồn nguyên liệu.
*Nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ.
Nhằm giảm chi phí và mở rộng thị trường tiêu thụ.
44/ Đầu tư định hướng thị trường nhằm mục đích:
Mở rộng dây chuyền sản xuất.
Tránh hàng rào bảo hộ của nước sở tại.

Tận dụng nguồn nhân lực rẻ ở nước sở tại.
*Rút ngắn tuổi thọ của sản phẩm
45/ Đầu tư định hướng chi phí nhằm mục đích:
Quynhdt0391-TLU
Kéo dài tuổi thọ của sản phẩm.
Giảm chi phí sản xuất và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm
Tăng sức cạnh tranh của sản phẩm và vượt qua hàng rào bảo hộ của nước sở tại.
Khai thác nguồn nguyên liệu tại chỗ.
46/ Đầu tư định hướng nguồn nguyên liệu nhằm mục đích:
Vượt qua hàng rào bảo hộ của các nước sở tại.
*Tận dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ của nước sở tại.
Tận dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ của nước sở tại và kéo dài tuổi thọ sản phẩm.
Kéo dài tuổi thọ và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm.
47/ Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp:
Do các chủ đầu tư nước ngoài góp vốn chung với nhau.
*Do các chủ đầu tư nước ngoài góp vốn chung với các doanh nghiệp nước sở tại.
Do các doanh nghiệp nước sở tại liên kết với nhau.
Do các doanh nghiệp nước ngoài bỏ vốn đầu tư tại nước sở tại.
48/ Nhận định nào sau đây về đầu tư trực tiếp nước ngoài là đúng nhất:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài luôn có tác động tích cực với sự phát triển của các quốc gia.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài chỉ có tác động tích cực đối với các nước đang phát triển.
*Đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần phát triển nguồn nhân lực và tạo thêm việc làm cho
các nước nhận đầu tư.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần tăng cường bành trướng sức mạnh kinh tế của các nước nhận
đầu tư.
49/ Mặt trái của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đối với các nước nhận đầu tư là:
Có tác động mạnh tới hoạt động xuất nhập khẩu.
Tạo ra nguồn vốn bổ sung cho việc thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa.
*Phải tiếp nhận những công nghệ lạc hậu.
Tạo ra nhiều công ăn việc làm mới.

Quynhdt0391-TLU
50/ Nhận định nào sau đây không phải là mặt trái của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với các nước
nhận đầu tư.
Nước nhận đầu tư có thể phải tiếp nhận những công nghệ cũ, lạc hậu.
*Nước đầu tư được nhận ưu đãi về thuế.
Giá các nhân tố đầu vào được các nhà đầu tư tính thấp hơn.
Sản phẩm, hàng hóa sản xuất ra đôi khi không thích hợp đối với nước nhận đầu tư.
51/Hình thức đầu tư nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty mẹ sang các nước sở
tại là:
Đầu tư gián tiếp nước ngoài.
Đầu tư định hướng chi phí.
*Đầu tư định hướng thị trường.
Đầu tư định hướng nguyên liệu.
52/ Hình thức đầu tư ở nước ngoài nhằm khai thác nguồn nguyên liệu tại chỗ của nước sở tại là:
Đầu tư định hướng thị trường.
Đầu tư định hướng chi phí.
*Đầu tư định hướng nguồn nguyên liệu.
Định hướng chi phí và nguyên liệu.
53/ Động cơ chủ yếu của đầu tư trực tiếp nước ngoài là:
Đầu tư định hướng thị trường, định hướng kinh tế và định hướng nguyên liệu.
Đầu tư định hướng thị trường, định hướng chính trị và định hướng kinh tế.
*Đầu tư định hướng thị trường, định hướng chi phí và định hướng nguyên liệu.
Đầu tư định hướng chi phí, định hướng nguyên liệu và định hướng nguồn nhân lực.
54/ Chủ thể cung cấp vốn ODA là:
Tổ chức kinh tế quốc tế (1)
Công ty quốc tế
Chính phủ các nước (2)
*Cả (1), (2)
55/ Bên nhận vốn ODA chủ yếu là các nước:
Quynhdt0391-TLU

×