Tải bản đầy đủ (.doc) (340 trang)

Giáo án Ngữ Văn 9 trọn bộ hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 340 trang )

Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
Ngày soạn: 14 tháng 8 năm 2011
Ngày dạy: 15/8/11
Tiết 1+2 : Phong caỏch Hửỡ Chủ
Minh
A. Mục tiêu cần đạt :
1- Kiến thức : -Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong
sinh hoạt.
-ý nghĩa phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
-Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2- Kỹ năng :
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo
vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hoá lối sống.
3- Thái độ : Từ lòng kính yêu Bác, HS có ý thức học tập, tu dỡng theo gơng Bác
về việc tiếp nhận tri thức nhân loại trên nền tảng văn hoá dân tộc ; về nếp sống
sinh hoạt phải phù hợp với hoàn cảnh thanh cao mà giản dị.
B. Chuẩn bị1
-HS : soạn bài, su tầm những t liệu về cuộc đời Bác.
- GV : bài dạy, những mẩu chuyện về Bác.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra : Sách vở, bài soạn của HS
3. Giới thiệu : Hồ Chí Minh - tên Ngời là cả một bài ca, Ngời là sự kết tinh
những giá trị tinh thần của ND ta suốt 4000 năm lịch sử ; ở Ngời truyền thống
DT đợc kết hợp hài hoà với tinh hoa văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá là nét nổi
bật trong p/cách Hồ Chí Minh.
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu
chung về văn bản.
-Hớng dẫn học sinh đọc VB


(VB thuyết minh kết hợp lập luận đọc
khúc chiết, mạch lạc. )
HS đọc VB-Nhận xét
? VB thuộc loại VB nào? đề cập đến vấn
đề gì?
-HS suy nghĩ độc lập dựa vào VB
? VB có thể chia làm mấy phần?
ND chính của từng phần?
* Phần 1 : Từ đầu rất hiện đại :
HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại
*Phần 2: tiếp hạ tắm ao : Những nét
đẹp trong lối sống của HCM.
*Phần 3: còn lại: ý nghĩa phong cách
HCM
-Sau khi HS trả lời GV sử dụng bảng phụ
ghi bố cục để kết luận.
Hoạt Động 2 : Hớng dẫn đọc hiểu
I . Giới thiệu chung
-đọc VB
- Văn bản nhật dung
- Chủ đề, sự hội nhập với thế
giới và bảo vệ bản sắc văn hoá
dân tộc.
- Bố cục
II . Đọc- hiểu văn bản:
1 . HCM với sự tiếp thu tinh

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
1

Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
văn bản.
-HS đọc phần 1 :
? Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến
với HCM trong hoàn cảnh nào ?
-GV: Bắt nguồn từ khát vọng tìm đờng
cứu nớc 1911, Ngời ra nớc ngoài. Bác đã
trải hơn 10 năm lao động cực nhọc, đói
rét, làm phụ bếp, quét tuyết, đốt than,
làm thợ ảnh miễn sao sống đợc để làm
CM. Ngời đã sang Pháp vòng quanh
châu Phi, sang Anh, châu Mỹ, nhiều nớc
châu Âu
? Ngời đã làm ntn để tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại?
- HS thảo luận và trả lời
- Nh vậy Chìa khoá để mở ra tri thức văn
hoá nhân loại đó là gì?
-HS: Nắm vững phơng tiện giao tiếp,
học hỏi trong lao động.
+ Lấy d/chứng : Bác học, vĩ nhân
Thuế máu, N
~
trò lố , Nhật ký trong
tù.
? nhờ thế mà vốn tri thức về văn hoá
nhân loại của HCM ở mức nào?
? HCM đã tiếp nhận nguồn tri thức văn
hoá nhân loại ntn ?
-GV: Tiếp thu có chọn lọc, k

0
thụ động,
k
0
làm mất đi vẻ đẹp truyền thống DTộc.
? Qua những vấn đề đã trình bày, theo
em điều kỳ lạ nhất để tạo nên p/cách
HCM đó là gì ?
HS thảo luận
GV kết luận: Cốt lõi p/c HCM là vẻ đẹp
văn hoá là sự kết hợp hài hoà nhuần
nhuyễn tinh hoa VH DTộc với VH thế
giới.
?Em có nhận xét gì về cách lập luận của
tác giả?
? Em có suy nghĩ gì về bản thân mình
khi đất nớc trong thời kỳ mở cửa, gia
nhập WTO?
-HS trả lời
-GV chốt lại v/đ: Hoà nhập không hoà
tan; giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. Đó
là cái gốc, là trách nhiệm là bổn phận
hoa văn hoá nhân loại.
- Trong cuộc đời hoạt động CM
đầy truân chuyên, Ngời tiếp xúc
với văn hoa nhiều nớc.
+ Ghé lại nhiều hải cảng
+ Thăm các nớc á Phi
+ Sống dài ngày ở Anh, Pháp.
-Cách tiếp thu:

+ nói viết thạo nhiều thứ tiếng
+ Làm nhiều nghề, đến đâu
cũng học hỏi, tìm hiểu
-Vốn tri thức:
+Rộng: từ văn hoá phơng Đông
đến văn hoá phơng Tây.
+Sâu: uyên thâm.
- Tiếp thu cái hay cái đẹp, phê
phán những tiêu cực của CN t
bản.
- Trên nền tảng VH dân tộc mà
tiếp thu những ảnh h ởng quốc tế.
- ảnh hởng quốc tế nhân văn
văn hoá DT con ngời HCM
(rất bình dị rất VN, rất phơng
Đông, rất mới, rất hiện đại).

lập luận chặt chẽ, luận cứ xác
đáng, kết hợp giữa kể chuyện,
phân tích, bình luận; diễn đạt
tinh tế giàu sức thuyết phục.

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
2
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
của mỗi chúng ta. Đó là nét đẹp trong
phong cách HCM mà chúng ta cần học
tập.
Tiết 2:
Hoạt động 3:

? Hãy cho biết phần 1 VB nói về thời kỳ
nào trong sự nghiệp CM của HCT ?
( Thời kỳ Bác hoạt động ở nớc ngoài )
-HS đọc tiếp phần 2.
? Phần 2, VB nói về thời kỳ nào trong sự
nghiệp CM của Bác ?
( Khi Ngời đã là vị chủ tịch nớc. )
GV : Nói đến p/c là nói đến nét riêng vẻ
riêng có tính nhất quán trong lối sống
trong cách làm việc của con ngời. Với
HCM thì sao ?
HS đọc thầm P2
? Nét đẹp trong lối sống của HCM đợc
thể hiện qua những phơng diện nào ?
- Nơi ở, làm việc
- Trang phục
- ăn uống
Nơi ở làm việc của Bác đợc giới thiệu
ntn ?
Nó có đúng với những gì em cảm nhận
đợc khi xem phóng sự hay đọc những
mẩu chuyện về Bác hoặc quan sát đợc
khi đến thăm nhà Bác ?
HS thảo luận
- Nơi ở nh căn nhà của bất kỳ ngời dân
bình thờng nào, cạnh ao nh cảnh quê
? Trang phục của Bác đợc gthiệu ntn,
cảm nhận của em ?
( bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ,
đôi dép lốp thô sơ. )

GV : áo trấn thủ, dép lốp là trang phục
của bộ đội những ngày đầu KCCP.
Đôi dép ra đời 1947 đợc chế tạo từ 1
chiếc lốp xe ô tô quân sự của Pháp bị bộ
đội ta phục kích tại Việt Bắc. Khi hành
quân, lúc tiếp khách trong nớc, khách
quốc tế Bác vẫn đi đôi dép ấy gần 20
năm. Cũng đôi ba lần các đ/c cảnh vệ
xin Bác đổi dép n
0
Bác bảo vẫn còn đi
đợc. Mua đôi dép chẳng đáng là bao n
0
khi cha cần thiết cũng k
0
nên, ta phải tiết
kiệm vì đất nớc còn nghèo, quả đúng nh
1 nhà thơ đã ca ngợi :
Vẫn đôi dép cũ mòn quai gót
Bác vẫn thờng đi giữa thế gian.
? ăn uống của Bác đợc giới thiệu ra
sao ?
Bữa ăn bình thờng ở gia đình em có
những món đó k
0
? ( HS trao đổi thảo
luận )
* GV : ở Việt Bắc mỗi chiến sĩ một bữa
2. Những nét đẹp trong lối sống
của Hồ Chí Minh

- Nơi ở làm việc nhà sàn nhỏ
bằng gỗ, cạnh ao chỉ vẻn vẹn
vài phòng, đồ đạc mộc mạc đơn

- Trang phục giản dị
- ă n uống đạm bạc : cá kho rau
luộc, da ghém, cà muối, cháo
hoa món ăn dân tộc
( Phạm Văn Đồng )

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
3
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
đợc 1 bát cơm lng lửng còn toàn ngô,
khoai, sắn.
Bác yếu n
0
cũng chỉ ăn nh anh em trừ có
thêm một bát nớc cơm bồi dỡng.
?Em có hình dung nh thế nào về cuộc
sống các vị nguyên thủ quốc gia ở các n-
ớc khác cùng thời kỳ?
-HS: Nơi ở sang trọng bề thế
Trang phục đắt tiền
ăn uống cao sang.
? Với cơng vị là lãnh đạo cao nhất của
Đảng, HCM có q
\
hởng chế độ đãi ngộ
đặc biệt k

0
?
-HS:
? Qua những điều tìm hiểu em có cảm
nhận gì về lối sống của Bác
? Từ lối sống của HCM tác giả đã liên t-
ởng đến cách sống của ai trong ls DT ?
( Ng
~
Trãi, Ng
~
Bỉnh Khiêm )
- Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
NBK
- Côn sơn có đá rêu phơi
Ta ngồi trên đá nh ngồi chiếu êm
NT
? Điểm giống và khác nhau giữa lối sống
của Bác với các vị hiền triết xa ?
HS suy nghĩ trao đổi
- Điểm giống : giản dị _ thanh cao
- Khác : Cs NT NBK là những nhà
nho tiết tháo khi XH rối ren gian tà
ngang ngợc, từ bỏ công danh phú quí
lánh đục về trong lánh đời, ẩn dật, giữ
cho tâm hồn an nhiên tự tại
HCM chiến sĩ c/sản sống gần gũi nh
quần chúng đồng cam cộng khổ với ND
làm CM.

? Đây có phải là lối sống khắc khổ đầy
đoạ mình hay thần thánh hoá với đời ?
* GV : HCM đã từng đi nhiều nơi, đến
nhiều nớc, tiếp thu tinh hoa của văn hoá
thế giới song vẫn giữ lại cho mình một
cs giản dị, tự nhiên không fô trg đó là lối
sống của ngời dân VN ( nơi chốn quê h-
ơng ) đậm chất á Đông
? Tác giả đã so sánh HCM với những vị
hiền triết nh NT NBK nhằm mục đích
gi ?
- HS suy nghĩ phát biểu
? Cảm nhận của em về những đặc điểm
đã tạo nên vẻ đẹp trong p/c HCM.
- HS phát biểu
?ý nghĩa phong cách HCM là gì ?
- Bác đợc hởng chế độ đặc biệt
n
0
Bác đã tự nguyện chọn cho
mình một lối sống vô cùng giản
dị.
Lối sống giản dị, đạm bạc vô
cùng thanh cao
- Sống thành cao, sống có văn
hoá đậm chất á đông với quan
niệm thẩm mĩ, cái đẹp là sự giản
dị tự nhiên.
= Khẳng định tính DT trong
truyền thống trong lối sống của

Bác.
-Lối sống thanh cao
-Di dỡng tinh thần
-Quan niệm thẩm mỹ
-Đem lại hạnh phúc thanh cao

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
4
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
-HS dựa vào văn bản trả lời.
Hoạt Động 4
? Để làm nổi bật những nét đẹp trong p/c
HCM tác giả đã sử dụng những biện
pháp NT gì ?
-HS trao đổi nhóm
? VB nhật dụng trên có gì giống và với
VB nhật dụng em đã học.
GV : Một vấn đề đặt ra hội nhập và giữ
gìn bản sắc DTộc hoà nhập n
0
k
0
hoà
tan. Ngoài ra ND VB còn có ý nghĩa
giúp ta nhận thức vẻ đẹp trong p/c của
Bác học tập và rèn luyện theo p/c cao
đẹp của Ngời.
Hoạt Động 5: Hớng dẫn HS rèn
luyện Kỹ năng sống
GV : Các em đợc sinh ra và lớn lên trong

ĐK vô cùng thuận lợi nhng cũng tiềm ẩn
đầy nguy cơ thách thức ( xét phơng diện
vật chất )
? Các em hãy bày tỏ những thuận lợi và
nguy cơ theo nhận thức của em ?
- Đợc tiếp xúc với nhiều nền VH
nhiều luồng VH giao lu mở rộng
với quốc tế.
- Điều kiện v/chất đầy đủ, có luồng
v/h tích cực n
0
cũng có luồng
V/H đồi bại.
Vấn đề đặt ra là hội nhập mà vẫn
giữ đợc bản sắc VH Dân tộc.
? Từ tấm gơng Bác Hồ em có suy nghĩ gì
để đáp ứng với tình hình thực tại và tg lai
?
? Nêu một vài biểu hiện mà em cho là
sống có VH và phi VH ?
( ăn mặc, đầu tóc, nói năng )
cho tâm hồn và thể xác.
III-Tổng kết :
1. Nghệ thuật
- Giới thiệu, trình bày, kể kết
hợp với lập luận
- Ngôn từ, NT đối lập = VB
thuyết minh mang tính cập nhật
giàu chất văn
- VB mang tính thời sự trong xu

thế hội nhập KT VH nớc ta
với cộng đồng thế giới
VD : VN gia nhập APTH
( Thị trờng chung đông nam á)
và WTO ( Tổ chức thơng mại
thế giới )
* ý nghĩa của việc học tập và
rèn luyện theo p/c HCM
- Sống và làm việc học tập theo
gơng Bác
- Tự tu dỡng rèn luyện lối sống
có VH
D. Luyện tập và cùng cố
Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị cao đẹp của Bác.
E. H ớng dẫn học
- Chuẩn bị bài : Các phơng châm hội thoại
Ngày soạn: 15 tháng 8 năm 2011
Ngày dạy: 16 tháng 8 năm 2011
t iết 3 : Caỏc phỷỳng chờm hửồi
thoaồi
A. Mục tiêu cần đạt:
1- Kiễn thức: HS nắm đợc các phơng châm về lợng về chất
2-Kỹ năng:

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
5
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
- Nhận biết và phân tích đợc cách sử dụng phơng châm về lợng và phơng châm
về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
-Vận dụng phơng châm về lợng, phơng châm về chất trong hoạt động giao tiếp.

3- Thái độ: có ý thức tuân thủ các phơng châm hội thoại trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ
-PPDH: Phân tích theo mẫu, nêu v/đ, thảo luận nhóm
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới : Trong giao tiếp có những quy định tuy không đợc nói ra thành
lời nhng những ngời tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không thì dù
câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng, NP, giao tiếp cũng sẽ không thành
công. Những qui định đó đợc thể hiện qua các p/c hội thoại.
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt Động 1: Hớng dẫn HS tìm
hiểu Phơng châm về lợng
-2 HS đọc lời thoại
? Trong lời thoại 2 của Ba có mang đầy đủ
những nội dung An cần biết k
0
? Tại sao ?
- Thông tin mà An cần biết là địa điểm học
bơi. Song Ba lại trả lời dới nớc. Bơi
đơng nhiên là di chuyển dới nớc bằng cử
động của cơ thể. Vì vậy Ba trả lời dới nớc
là k
0
đáp ứng đợc thông tin An cần biết.
? Từ bt trên ta thấy khi hội thoại cần chú ý
điều gì ?

- HS đọc câu chuyện Lợn cới áo mới

? Vì sao truyện gây cời ?
-HS : Vì các nhân vật nói những gì không
cần nói : khoe lợn cới khi đi tìm lợn, khoe
áo mới khi trả lời ngời đi tìm lợn.
? Lẽ ra 2 anh phải hỏi và trả lời ntn để ngời
nghe đủ biết.
- HS : Chỉ cần hỏi : Bác có thấy con lơn
nào chạy qua đây không?
- Trả lời : Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn
nào chạy qua dây cả.
? Nh vậy khi giao tiếp cần tuân thủ điều
gì?
? Nh vậy việc trả lời ít hơn, nhiều hơn
những gì cần nói đều có đợc không? Việc
đảm bảo lợng thông tin vừa đủ ấy là muốn
đảm bảo p/c hội thoại nào?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn Hs tìm
hiểu phơng châm về chất.
-HS đọc truyện
? Truyện này phê phán điều gì ?
Lời thoại nào ta không tin là có thật
- Nếu không biết chắc vì sao bạ nghỉ học
có nên nói là bạn bị ốm không?
I. Ph ơng châm về l ợng
1. xét ví dụ:
a-Vd a:
- Lời thoại 2 của Ba không có
nội dung An cần biết
= Phải nói đúng nội dung cần
giao tiếp, không nên nói ít hơn

những gì mà gt đòi hỏi.
b-VD b:
= Không nên nói nhiều hơn
những gì mà gt đòi hỏi.
2- Bài học:
Ghi nhớ1 (SGK)
II. Ph ơng châm về chất
1. Ví dụ:
- Phê phán tính nói khoác
- Có 2 lời thoại ta không tin là có
thật.

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
6
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
- Nếu không có bằng chứng mà nói bạn
xấu có đợc không?
* Những điều nên tránh ấy chính là để đảm
bảo chất lợng thông tin = p/c về chất

? Thế nào là phơng châm về chất ?
-HS trả lời
-GV chốt ở phần ghi nhớ.
hoạt động 3. Hớng dẫn HS luyện
tập:
Bài 1. HS thảo luận nhóm đôi 1
/
-HS trả lời, nhận xét
-GV sử dụng bảng phụ ghi đáp án.
Bài 2. HS làm vào vở BT in

làm việc cá nhân.
a. nói có sách d. nói nhăng nói cuội
b. nói dối e. nói trạng
c. nói mò
= P/c về chất
Bài 3:
-HS đọc truyện cời
?Xác định yếu tố gây cời và phân tích
phơng châm vi phạm?
-HS làm BT 4
-HS thảo luận nhóm: GV phát phiếu
học tập có ghi những thành ngữ
-Các nhóm thực hiện.
* Tránh :
+ Nói những điều mà mình
không tin là đúng sự thật.

+ Nói những điều mình không
chác chắn
+ Nói những điều mình không
có bằng chứng xác thực.
2. Bài học:
Nói những thông tin có bằng
chứng xác thực.
III. Luyện tập
Bài 1 : Phân tích lỗi
a) Từ gia súc nghĩa thú nuôi
trong nhà = thừa cụm từ nuôi
trong nhà
b) Tất cả các loài chim đều có 2

cánh.
= thừa cụm từ có 2 cánh
Bài 2. = P/c về chất.
Bài 3. Vi phạm p/c về lg.( thừa
câu hỏi cuối.)
Bài 4.
a) Tính xác thực của thông tin
cha đợc kiểm chứng.
b) Việc nhắc lại nội dung đã cũ
là do chủ ý của ngời nói.
Bài 5:
-ăn đơm nói đặt: Vu khống bịa
đặt.
-Ăn ốc nói mò: Nói vu vơ không
có bằng chứng
-Ăn không nói có: vu cáo bịa đặt
-Cãi chày cãi cối: ngoan cố
không chịu thừa nhận sự thật đã
có bằng chúng.
-Khua môi múa mép: Ba hoa
khoác lác
-Nói dơi nói chuột: Nói lăng
nhăng nhảm nhí.
-Hứa hơu hứa vợn: Hứa hẹn một
cách vô trách nhiệm, có màu sắc
lừa đảo.

Các thành ngữ trên đều chỉ ra
hiện tợng vi phạm phơng châm
về chất, phơng châm về lợng.


Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
7
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
D. Củng cố : Các P/c hội thoại ?
E. H ớng dẫn học :
-Nắm chắc nội dung các phơng châm đã học.
- Chuẩn bị bài
Sử dụng một số bp NT trong VBTM
Ngày soạn: 16/ 8/2011
Ngày dạy: 17/8/11
Tiết 4 :
S dng bin phỏp ngh
thut trong vn bn
thuyt minh
A. Mục tiêu cần đạt:
1-Kiến thức:
-Văn bản thuyết minh và các phơng pháp thuyết minh thờng dùng
-Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2-Kỹ năng:
-Nhận ra các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng các văn bản TM.
-Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn TM.
3- Thái độ:
- Có ý thức sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị
- HS ôn lại lý thuyết văn TM
- Các p
2
khi làm văn TM
C.Khởi động

1. Kiểm tra
2.Bài mới
D.Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu việc
sử dụng một số biện pháp NT trong văn bản
TM:
Ôn tập VBTM
? VBTM là gì ?
? Đặc điểm chủ yếu của VBTM
? Đợc viết ra nhằm mục đích gì ?
( Cung cấp những nhận biết về các sự vật,
hiện tợng trong TN _ XH)
? Các p
2
thuyết minh thờng dùng.
Bài mới
I. Tìm hiểu việc sử dụng một
số biện pháp NT trong
VBTM
1. Ôn tập văn bản TM
- K/n
- Đặc điểm : tri thức khách
quan, phổ thông
- P
2
: nêu định nghĩa, nêu VD,
liệt kê, so sánh, ptích, ploại
2. Tìm hiểu VBTM có sử dụng
một số biện pháp NT

VB : Hạ Long - Đá và Nớc

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
8
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
-HS đọc VB.
? VB thuyết minh TM vấn đề gì ?
VB có cung cấp về tri thức đối tợng không?
Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh bằng
cách đo đếm, liệt kê không ?
( VBTM có đ
2
khác với những VBTM đó
là vấn đề TM mang tính trừu tợng.)
Đ
2
ấy không dễ dàng TM bằng cách đo đếm
liệt kê. ( ngoài viêc thuyết minh còn phải
truyền cảm xúc và sự thích thú tới ngời đọc)
? Vậy vấn đề sự kì lạ của Hạ Long là vô tận
đợc tác giả TM bằng cách nào ?
-GV: Ví dụ nếu chỉ dùng p
2
liệt kê :
Hạ Long có nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều
hang động thì đã nêu đợc Sự kỳ lạ của Hạ
Long cha ? Tác giả hiểu Sự lạ kỳ này là
gì ?
Hãy gạch dới câu văn nêu khái quát sự kỳ lạ
của Hạ Long ?

( Câu Chính Nớc làm cho Đá sống dậy )
? Tác giả đã sử dụng các bpháp tởng tợng,
liên tởng ntn để giới thiệu sự kì lạ của Hạ
Long ?
* HS chú ý các đ
2
- Nớc tạo nên sự di chuyển và khả năng di
chuyển theo mọi cách tạo nên sự thú vị của
cảnh sắc.
- Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của du
khách, tuỳ theo cả hớng ánh sáng rọi vào
các đảo đá, mà thiên nhiên tạo nên thế giới
sống động biến hoá đến lạ lùng
= Sau mỗi đổi thay góc độ quan sát, tốc độ
di chuyển, ánh sáng phản chiếu là sự miêu
tả của những biến đổi hình ảnh đảo đá biến
chúng từ vô tri có hồn mời gọi du khách
? = Tác giả đã trình bày đợc sự kỳ lạ của Hạ
Long cha ? Trình bày đợc nh thế là nhờ biện
pháp gì

?Nh vậy trong văn bản thuyết minh cần sử
dụng biện pháp nghệ thuật nào?
-HS đọc ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 2: H ớng dẫn HS luyện tập:
-HS đọc văn bản: Ngọc hoàng xử kiện ruồi
xanh
- HS thảo luận bài 1. trong 3
/
nhóm 4

ngời. Làm vào vở BT in
-HS trình bày, nhận xét
-GV góp ý. Kết luận.
- Nội dung : Sự kỳ lạ của Đá và
Nớc Hạ Long là vô tận
* Phơng pháp thuyết minh
- Tởng tợng và liên tởng :
tởng tợng những cuộc dạo chơi,
những khả năng dạo chơi ( toàn
bài dùng 8 chữ có thể ),

khơi
gợi những những cảm giác có
thể có.
- Phép nhân hoá để tả các đảo
đá : gọi chung là thập loai
chúng sinh, thế giới ngời, bọn
ngời bằng đá hối hả trở về
- Miêu tả
- Giải thích vai trò của nớc
2. Bài học:
-Kể chuyện tự thuật , đối thoại
theo lối ẩn dụ, nhân hoá
II. Luyện tập
Bài 1
a. VB có t/c thuyết minh
- Thể hiện ở chỗ giới thiệu loài
ruồi rất có hệ thống
+ Những t/chất chung về họ,
giống, loài, về tập tính sinh

sống, sinh đẻ, đ
2
cơ thể
+ ý thức giữ gìn vệ sinh
phòng bệnh diệt ruồi
* Phơng pháp thuyết minh

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
9
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
Bài 2.
? Nêu y/c bài tập 2?
- HS làm việc cá nhân
vào vở BT in
- Định nghĩa : thuộc họ côn
trùng
- Phân loại : Các loại ruồi
- Số liệu : số vi khuẩn, số lợng
sinh sản
- Liệt kê :
b. Các biện pháp nghệ thuật
- Nhân hoá
- có tình tiết kể chuyện ẩn
dụ miêu tả.
* Tác dụng : gây hứng thú cho
bạn đọc vừa là truyện vui, vừa
là học thêm tri thức.
Bài 2 : Đoạn văn nhằm nói về
tập tính của chim cú dới dạng
một ngộ nhận ( định kiến ) thời

thơ ấu sau lớn lên đi học mới
có dịp nhận thức lại sự nhầm
lẫn cũ. Bp nghệ thuật ở đây
chính là lấy ngộ nhận hồi nhỏ
làm đầu mối câu chuyện.
D. Củng cố
- Hớng dẫn học
- Nhắc lại việc sử dụng các Bp nghệ thuật trong VB thuyết minh.
- Làm nốt bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập sử dụng một số biện pháp NT trong VBTM.
- Mỗi tổ chuẩn bị một đề trong sgk T15.
Yêu cầu lập dàn ý chi tiết.
Viết thành bài hoàn chỉnh.
@
Ngày soạn: 17/8/2011
Ngày dạy: 19/ 8/2011
Tiết 5 : Luyn tp s dng mt s
bin phỏp ngh thut trong vn
bn thuyt minh
A. Mục tiêu cần đạt
1- Kiến thức:
- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng ( cái quạt, cái bút, cái kéo )
-Tác dụng cuả một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2- Kỹ năng:
-Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một thứ đồ dùng cụ thể.
-Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn TM ( có sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật)
B. Chuẩn bị
-Một số bài văn thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật


Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
10
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
-PPDH: thảo luận nhóm, vấn đáp
C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Trong VBTM việc sử dụng các bp NT ntn ?
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. Nhận xét nhắc nhở
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. GV kiểm tra CBB của HS
-HS đọc đề bài
-Gv nêu yêu cầu.
+Về nội dung, về hình thức
+Lập dàn ý chi tiết
+Viết mở bài.
Hoạt động 2: HS trình bày nội dung
thảo luận.
-Trình bày thảo luận một đề.
-HS trình bày dàn ý
-Nêu dự kiến cách sử dụng, biện pháp NT
trong bài thuyết minh.
-HS nhận xét
-GV góp ý, bổ sung
-HS đọc đoạn MB.
-Các HS khác lắng nghe, thảo luận, nhận xét,
bổ sung sửa chữa dàn ý và phần MB.
-Gv đánh giá cho điểm chú ý cách sử dụng
biện pháp NT ntn, đạt hiệu qủa ra sao.
-GV có thể đọc bài văn mẫu.

-1 HS đã chuẩn bị lên trình bày dàn ý.
?Nêu cách sử dụng biện pháp NT trong bài
văn thuyết minh về chiếc bút
-HS trình bày đoạn TB tự chọn hoặc MB
-HS khác nhận xét bổ sung sửa chữa, chú ý
cách sử dụng biện pháp NT có đạt hiệu quả
ntn ?
-GV có thể đọc một bài văn mẫu nếu còn
Đề bài : Thuyết minh một
trong các đồ dùng : cái quạt,
cái bút, cái kéo, chiếc nón.
I. Chuẩn bị ở nhà
II. Trình bày thảo luận đề 1
* Thuyết minh về chiếc nón
1. MB : giới thiệu chung về
chiếc nón
2. TB :
a. Lịch sử chiếc nón
b. Cấu tạo chiếc nón
c. Quy trình làm nón
d. Giá trị kinh tế văn hoá
nghệ thuật của nón
3. KB :
Cảm nghĩ chung về chiếc
nón trong đời sống hiện tại.
* Đoạn mở bài.
Là ngời VN ai mà chẳng biết
chiếc nón trắng quen thuộc.
Mẹ ta đội chiếc nón trắng ra
đồng nhổ mạ, cấy lúa Chị ta

đội chiếc nón trắng đi chợ,
chèo đò Em ta đội chiếc nón
trắng đi học Bạn ta đội chiếc
nón trắng bớc ra sân khấu
Chiếc nón trắng thân thiết gần
gũi là thế nhng có khi nào đó
bạn tự hỏi chiếc nón trắng ra
đời từ bào giờ ? Nó đợc làm ra
ntn ? Và giá trị kinh tế văn hoá
nghệ thuật của nó ra sao ?
III. Trình bày thảo luận đề 2
* Thuyết minh về cái bút
1. MB : Giới thiệu chung về cái
bút
2. TB :
a. Cấu tạo bút.
b. Các loại bút.
c. Công dụng bút.
d. Bảo quản sử dụng bút.
3. KB :
Cảm nghĩ chung về cái

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
11
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
thời gian bút.
D. Củng cố - dặn dò
- Cách sử dụng các biện pháp NT trong VB thuyết minh ?
- Tác dụng hiệu quả ?
- Đọc thêm VB Họ nhà kim

- Soạn Đấu tranh cho một thế giới HB
@
Ngày soạn: 21/8/2011
Ngày dạy: 22/8/11
Tiết 6 +7 : u tranh cho mt th
gii ho bỡnh
(Gac xi a Mác ket)
A. Mục tiêu cần đạt :
1-Kiến thức :
-Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 80 liên quan đến văn bản
-Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2-Kỹ năng :
-Đọc- hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu
tranh vì hoà bình của nhận loại.
-Đối phó với một vấn đề bức bách trên thế giới : chiến tranh hạt nhân.
3- Thái độ : Lên án, phòng chống chiến tranh, vũ khí hạt nhân
B. Chuẩn bị ph ơng tiện dạy học
- HS soạn bài su tầm thêm tài liệu
- Gv chuẩn bị tranh ảnh, bài viết về chiến tranh hạt nhân.
-PPDH: Nêu v/đ, phân tích kết hựp với giảng bình, vấn đáp
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Những p/cách HCM đợc nói tới trong VB ntn. Thông qua VB tác giả
muốn truyền tải thông tin gi ?
- Em có nhận xét gì về NT và cách tạo lập VB ?
3. Bài mới :
-GV cho HS xem một số bức tranh về chiến tranh. Em có suy nghĩ gì khi xem
bức tranh?
Chiến tranh và hoà bình luôn là ~ vẫn đề đợc quan tâm hàng đầu vì nó quan hệ

đến cs và sinh mệnh của nhiều DT trên hành tinh. Khoa học kthuật này càng
vũ khí càng tối tân hiện đại đó là nguy cơ tiềm ẩn đe doạ con ngời. Hiện nay vấn
đề này đang đợc cả nhân loại quan tâm.

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
12
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : hớng dẫn HS tìm hiểu
chung văn bản
? Trình bày vài nét về tác giả, dựa *
- Là nhà văn Cô - lôm bi a
- Viết nhiều tiểu phẩm truyện ngắn
- Đợc nhận giải Noben VH 1982
HS đọc VB
* Gv : bài viết của Mkét dài đã đợc bỏ
một số đoạn cho ý tập trung. Đây là VB có
t/c thời sự về 1 vđề nóng bỏng.
- Hớng dẫn HS đọc VB chính xác các phiên
âm thuật ngữ khoa học
? VB thuộc loại nào ? Đề cập đến vấn đề gì?
VĐề nào quan trọng hơn cả ?
Gv : Về thể loại VB thuộc loại nghị luận.
? Hãy nêu vđề của VB.
? Từ vđề lớn tác giả đã đa ra ~ luận điểm
nào ?
? Để cho luận điểm có sức thuyết phục tác
giả đã đa ra hệ thống luận cứ ntn ?
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS phân tích
văn bản:

-HS đọc thầm đoạn đầu VB
? Tác giả đã chỉ ra nguy cơ CT hạt nhân
đang đe doạ loài ngời ntn ?
Gv : Để cho thấy t/c hiện thực và khủng
khiếp của nguy cơ này tác giả đã dựa vào
bìa viết của mình bằng việc xác định cụ thể
t
0
8 8 1986
- Để thấy rõ hơn sức tàn phá khủng khiếp
đa ra ~ tính toán lý thuyết
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác
giả ?
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Văn bản
- VB nhật dụng
- Đề cập nhiều vấn đề
. Chính trị. Quân sự
. Khoa học địa chất
- Quan trọng hơn cả là vđề vũ
khí hạt nhân
. nguy cơ chiến tranh
. nvụ đấu tranh để ngăn
chặn
- Vấn đề : Đấu tranh cho 1 thế
giới hoà bình
- Luận điểm : CT hạt nhân là
hiểm hoạ khủng khiếp đe doạ
toàn thể loài ngời. Cần đấu

tranh loại bỏ.
- Luận cứ :
+ Kho vũ khí hạt nhân
+ Cuộc chạy đua vũ trang
+ CT hạt nhân không chỉ đi
ngợc lại
+ Tất cả chúng ta đều đấu
tranh ngăn chặn
II. Phân tích
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- Số đầu đạn hạt nhân khổng lồ
50.000 (1 ngời ngồi trên 4 tấn
thuốc nổ )
- Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ
làm biến hết thảy k
0
fải 1 lần
mà là 12 lần mọi dấu vết của sự
sống trên trái đất
- Tiêu diệt các hành tinh xung
quanh mặt trời + 4 hành tinh
phá huỷ thế thăng bằng của
hệ mặt trời
* Vào đề trực tiếp với ~ chứng
cứ rõ ràng mạnh mẽ Thu hút
ngời đọc gây ấn tợng mạnh về
nguy cơ khủng khiếp hiểm hoạ
kinh khủng của việc tàng trữ
kho vũ khí hạt nhân 1986


Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
13
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
*GV: So sánh với điển tích cổ phơng Tây thần thoại Hy-lạp: Thanh giảm Đa-
mô-clet và dịch hạch. Sử dụng vũ khí hạt nhân nguy cơ thảm hoạ lớn nhất. Thực
tế Hi-zô-si-ma Nhật 1945. Hiện nay cha dám cả gan sử dụng vì tất cả thế giới sẽ
hoang tàn. Mục đích tàng trữ để đe doạ, thách thức nhau. Nhng vô cùng tốn kém
phi lý.
D- Dặn dò: -Tiếp tục đọc văn bản để tìm hiểu kỹ nội dung.
-Thực hiện tiếp phần đọc hiểu trong SGK.
-Tìm hiểu thông tin về cuộc chạy đua vũ trang trên thế giới hiện nay.
Tiết 2.
1. Kiểm tra bài cũ :
? Xác định luận điểm chính của VB
Tìm 1 vài luận cứ cụ thể phục vụ cho luận điểm
2. Bài tiếp:
- Gv củng cố nội dung tiết 1
Hớng dẫn tìm hiểu các mục 2. 3. 4.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn phân
tích tiếp phần còn lại của văn bản
+ HS đọc phần 2.
? Lập bảng thống kê so sánh
Các lĩnh vực đ/sống XH Chi phí
chuẩn bị chiến tranh hạt nhân
- 100 tỉ USD cứu trợ y tế, giáo dục, vệ
sinh, thực phẩm, nớc uống cấp bách
cho 500 triệu trẻ em nghèo nhất.
- Kinh phí phòng bệnh 14 năm, phòng
bệnh sốt rét cho 1 tỷ ngời, cứu 14 triệu
trẻ em châu Phi

- Năm 1985 (theo tính toán của FAO)
575 triệu ngời thiếu dinh dỡng.
- Tiền nông cụ cần thiết cho các nớc
nghèo trong 4 năm.
- Xoá nạn mù chữ cho toàn thế giới
? Qua bảng so sánh có thể rút ra kết
luận gì?
-HS đọc tiếp đoạn K
o
~ đi ngợc lại lý
trí con ngời điểm xuất phát của nó
? Em hiểu ntn về lý trí của tự nhiên?
Có thể rút ra kết luận gì sau đoạn này?
-HS thảo luận nhóm đôi
(tg đã đa ra ~ chứng cứ từ khoa học địa
chất và cổ sinh học về nguồn gốc và sự
tiến hoá của sự sống trên trái đất)
-HS trình bày, nhận xét
-GV kết luận.
2. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến
tranh hạt nhân và những hậu quả
- 100 máy bay ném bom chiến lợc B.1B
và 700 tên lửa vợt đại dơng (có chứa
đầu đạn hạt nhân).
- Bằng giá 10 tàu sân bay Ni mit mang
vũ khí hạt nhân của Mĩ dự định sx từ
1986-2000
- Gần = kinh phí sản xuất 149 tên lửa
MX
- Tiền của 27 tên lửa MX

- Tiền đóng 2 tùa ngầm mang vũ khí
hạt nhân.
- Chi phí rất tốn kém
- Là việc làm điên rồ, phản nhân đạo.
Tớc đi khả năng làm cho đời sống con
ngời có thể tốt đẹp hơn nhất là đ/với ~
nớc nghèo, với trẻ em.
-> Đó là việ làm đi ng ợc lại lý trí lành
mạnh của con ng ời. Tiêu diệt nhân loại.
- Lý trí của tự nhiên là quy luật của
thiên nhiên, tự nhiên, là logich tất yếu
của tự nhiên
- So sánh
380 triệu năm con bớn bay
180 triệu năm bông hồng nở
Hàng triệu triệu năm con ngời
hình thành
- Ctr hạt nhân là phản lại sự tiến hoá
của tự nhiên huỷ diệt toàn
bộ sự sống
=> Với luận cứ này hiểm hoạ ctr hạt
nhân đợc nhận thức sâu hơn ở t/chất
phản tự nhiên, phản tiến hoá của nó.
3. Nhiệm vụ của chúng ta
- Mỗi ngời phải đoàn kết xiết chặt đội
ngũ đấu tranh vì một thế giới hoà bình
k
o
có ctr hạt nhân.


Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
14
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012

Hoạt động 4
- HS đọc đoạn cuối
* Gv: sau khi chỉ ra 1 cách hết sức rõ
ràng về hiểm hoạ ctr hạt nhân, tg k
o
dẫn ngời đọc đến sự lo âu, bi quan mà
hớng tới một thái độ tích cực.
? Thái độ ấy là gì? Mác-két có sáng
kiến gì? Theo em sáng kến ấy có phải
hoàn toàn k
o
tởng hay chỉ là một cách
tỏ thái độ?
HS bàn luận phát biểu
( Ngân hàng trí nhớ cũng k
o
thể tồn tại
nếu ctr hạt nhân xảy ra. N
~
sáng kiến
này là một cách tỏ thái độ)
? Em có suy nghĩ gì về lới cảnh báo
của tg
? Theo em tính thuyết phục của VB này
là ở chỗ nào?
-GV hớng dẫn HS tổng kết ở nội dung

phần ghi nhớ.
? Nếu bây giờ em đợc gặp nhà văn thì
em sẽ nói gì?
- Sáng kiến lập ngân hàng trí nhớ
+ Cách kết thúc ấn tợng n
o
k
o
tởng
+ Cách tỏ thái độ
. Nhân loại cần lu giữ nền văn
minh
. Lên án ~ thế lực hiếu chiến
nguyền rủa
III. Tổng kết
1. Nội dung
2. Nghệ thuật
IV. Luyện tập
Trang 21 sgk
D. Củng cố dặn dò
Gv hệ thống bài học: giá trị ND NT văn bản
-Hớng dẫn học bài: Các phơng châm hôi thoại

Ngày soạn: 26/8/2011
Ngày dạy: 27/8/11
Tiết 8 : Cỏc phng chõm
hi thoi ( tip)
A. Mục tiêu trọng tâm
1-Kiến thức: HS nắm đợc nội dung p/c quan hệ, p/c cách thức và p/c lịch
sử

2-Kỹ năng: vận dụng những p/c này trong giao tiếp;
-Nhận biết và phân tích đợc cách sử dụng phơng châm quan hệ, PC cách
thức, lịc sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
3- Thái độ: Có ý thức sử dụng hiệu quả các PCHT để đạt đợc mục đích
giao tiếp.
B. Chuẩn bị
- HS tìm hiểu một số câu thành ngữ tục ngữ thờng sử dụng trong hội thoại
- Gv chuẩn bị bài soạn, bài tập, bảng phụ
-PP/KTDH: phân tích VD, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, hỏi và trả
lời

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
15
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
C. Khởi động
1. Kiểm tra :
? Nhắc lại hai p/c hội thoại về lợng và về chất
Tự đặt hai lời thoại Nhận xét đã đảm bảo p/c về lợng và về chất cha?
2. Giới thiệu bài tiếp
D. Tiến trình các hoạt động.
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn hS tìm hiểu ph-
ơng châm quan hệ:
-HS thảo luận 3 câu hỏi phần I sgk T21
-HS trả lời.
-HS đọc ghi nhớ
-GV nhấn mạnh nội dung.
Hoạt động 2: Hớng dẫn Hs tìm hiểu ph-
ơng châm cách thức:
-HS thảo luận và trả lời câu hỏi 1 phần II

Tr22 sgk
-HS thảo luận câu hỏi 2 và trả lời.
-Gv đa bảng phụ nêu đáp án
-Gv chốt : Khi gt tránh cách nói mơ hồ
-HS đọc chậm rõ ghi nhớ
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tìm hiểu ph-
ơng châm lịch sự:
I. Ph ơng châm quan hệ
1. Bài tập
* Thành ngữ Ông nó gà, bà
nói vịt
- Tình huống hội thoại mỗi ngời
nói về một đề tài khác nhau
- Hậu quả ngời nói ngời nghe
không hiểu nhau, không gtiếp
đợc với nhau.
2- Kết luận : Khi gtiếp cần nói
đúng vào đề tài đang hội thoại
* ghi nhớ: (SGK)
II. Ph ơng châm cách thức
1. Bài tập
* Thành ngữ 1 : Dây cà ra dây
muống
2 : Lúng búng
nh ngậm hột thị
- ý nghĩa 1 : Nói dài dòng rờm

ý nghĩa 2 : Nói ấp úng không
thành lời, không rành mạch
- Hậu quả : ngời nghe khó tiếp

nhận hoặc tiếp nhận không
đúng ND
- Kết luận : Khi gt cần nói ngắn
gọn rành mạch.
* Câu văn Tôi đồng ý
- Cách hiểu 1 : Tôi đồng ý với ~
nhận định của ông ấy về truyện
ngắn
- Cách hiểu 2 : Tôi đồng ý với ~
nhận định (của ai đó) về truyện
ngắn của ông ấy sáng tác.
- Cần viết lại :
. Tôi đồng ý với ~ nđịnh của
ông ấy về truyện ngắn
. Tôi đồng ý với ~ nđịnh về
truyện ngắn mà ông ấy sáng tác
. Tôi đồng ý với ~ nđịnh của
các bạn về truyện ngắn của ông
ấy
2. Ghi nhớ
III. Ph ơng châm lịch sự
1. Bài tập : Truyện ngắn Ng
\
ăn xin
- Ông lão ăn xin nhận từ cậu bé

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
16
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
-HS đọc truyện và thảo luận câu hỏi sgk

HS trả lời tự do
* Gv : Tuy cả hai ngời đều không có tiền
bạc của cải gì nhng cả 2 đều cảm nhận đợc
t/c của ngời kia đã dành cho mình
- Gv hệ thống hoá kiến thức
HS đọc ghi nhớ
* P/c lịch sự chủ yếu đợc thực hiện bằng
cách nào ? ( Cách xng hô )
hoạt động 4: Hớng dẫn HS luyện tập:
HS làm bt 1 vào vở BT
-Thảo luận nhóm 4
-Một HS trình bày miệng đáp án
-HS làm bt 2 làm miệng hình thức cá nhân
-HS thảo luận nhóm đôi
Làm miệng.
-HS thảo luận
p/c quan hệ
p/c lịch sự
p/c lịch sự
tấm lòng nhân ái, sự tôn trọng
và quan tâm đến ng
\

- Cậu bé nhận từ ông lão lòng
biết ơn chân thành
- Kết luận : Khi gt cần tôn trọng
ngời đối thoại
2. Ghi nhớ
IV. Luyện tập
Bài 1

* Những câu tục ngữ ca dao đó
khẳng định vai trò của ngôn
ngữ khuyên ta nên dũng ~ lời lẽ
lịch sự nhã nhặn khi gtiếp
* Những câu tơng tự : Sgv
Bài 2
* Phép nói giảm nói tránh
p/c lịch sự
Bài 3.
a. nói mát d. nói leo
b. nói hớt e. nói ra đầu
ra đũa
c. nói móc
a, b, c, d lịch sự
e cách thức.
Bài 4
a. Khi ngời nói chuẩn bị hỏi 1
VĐề không đúng đề tài đang
hội thoại
b. Khi ngời nói phải nói một
điều làm tổn thơng thể diện ng-
ời đối diện
c. Khi ngời nói muốn ngời đối
thoại chấm dứt việc không tuân
thủ p/c lịch sự
Bài 5.
- Nói băm nói bổ : nói bốp chát
xỉa xói thô bạo ( p/c lịch sự )
- Nói nh đấm vào tai : nói
mạnh, trái ý ngời khó tiếp thu

( lịch sự )
E. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại 5 p/c hội thoại.
- Làm các BT còn lại.
- Soạn bài : Sử dụng yếu tố miêu tả


Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
17
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
Ngày soạn: 26/8 /2011
Ngày dạy: 29/8/2011
Tiết 9 : Sử dụng yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu :
1-Kiến thức
-Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: Làm cho đối tợng
thuyết minh hiện lên cụ thể gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật gây ấn tợng.
-Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giao tiếp
nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tợng cần thuyết minh.
2-Kỹ năng: sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị
- HS ôn lại VB miêu tả, VB thuyết minh
- Gv chuẩn bị bảng phụ, soạn bài.
-PPDH: hoạt động nhóm, phân tích VD, tổng hợp
C. Khởi động
1. Kiểm tra : Nhắc lại việc sử dụng các BP NT trong văn bản thuyết minh
trình bày bài tập
2. Giới thiệu bài : các VB thuyết minh loài cây, di tích thắng cảnh, thành
phố, mái trờng, n/vật cần vận dụng miêu tả cho trò chơi phụ trợ không đợc lạm

dụng.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS tìm hiểu
yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
thông qua một văn bản cụ thể. Từ đó HS
biết cách sử dụng yếu tố miêu tả.
-HS đọc VB Cây chuối
? Giải thích nhan đề văn bản ?
? Tìm ~ câu thuyết minh đặc điểm tiêu biểu
của cây chuối ?
+ Đặc điểm sinh trởng
+ Công dụng của cây chuối
+ Công dụng của quả chuối
Trình bày đúng, khách quan các đặc
điểm chính
-GV sử dụng bảng phụ có ghi các câu văn
thuyết minh.
? Chỉ ra ~ câu văn có tính miêu tả về cây
chuối
+ Tả hình dáng chung của cây chuối
+ Tả quả chuối trứng cuốc
+ Tả các cách ăn chuối xanh
? Tác dụng vai trò của ~ yếu tố miêu tả
trong việc thuyết minh ?
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả
trong VBTM
1. Bài tập : Văn bản Cây
chuối trong đời sống Việt Nam
a. Nhan đề : Vai trò của cây

chuối nói chung trong đs vật
chất và tinh thần của con ngời
VN
b. Những câu thuyết minh :
+ Đi khắp Việt Nam
+ Cây chuối rất a nớc nên
+ Nào chuối hơng, chuối ngự,
+ Mỗi cây chuối đều cho một
buồng
c. Yếu tố miêu tả
+ Đi khắp Việt Nam
+ Chuối trứng cuốc
+ Chuối xanh có vị chát
* Tác dụng : Làm cho phần
thuyết minh thêm cụ thể sinh
động gây ấn tợng nổi bật VB

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
18
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
* Gv : Còn 1 số vấn đề cha TM Do muốn
VB đa và sgk gọn chứ không phải tác giả
viết thiếu Khi viết ta fải đảm bảo tính
trọn vẹn của VB
? VB có thể bổ sung những gì ?
? Trong bài văn TM có thể sử dụng yếu tố
miêu tả ntn ?
HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS luyện tập.
Bài 1 HS thảo luận nhóm đôi làm vào vở BT

- Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đa
trong gió chiều nom giống nh một cái búp
lửa của thiên nhiên kỳ diệu
- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn nh một
bức th còn phong kín đang đợi gió mở ra.
Bài 2 : Làm vào vở bài tập
HS thảo luận nhóm đôi
hay
* Chú ý : yếu tố mtả không lấn
át TM
d. VB cần bổ sung
* Thuyết minh về 1 số bộ phận
- Thân cây chuối
- Lá chuối ( tơi và khô )
- Bắp, nõn chuối
* Phân loại chuối : tây, hột,
tiêu, ngự.
2. Ghi nhớ
II. Luyện tập
Bài 1 : Hoàn thiện các câu văn
- Thân cây chuối có hình dáng
thẳng tròn nh một cái cột trụ
mọng nớc gợi ra cảm giác mát
mẻ dễ chịu
- Lá chuối tơi xanh rờn ỡn cong
cong dới ánh trăng, thỉnh
thoảng lại vẫy lên phần phật nh
mời gọi ai đó trong đêm khuya
thanh vắng
- Lá chuối khô lót ổ nằm vừa

mềm mại, vừa thoang thoảng
mùi thơm dân dã cứ ám ảnh
tâm trí ~ những kẻ tha hơng
- Quả chuối chín vàng vừa bắt
mắt vừa dậy lên một mùi thơm
ngọt ngào quyến rũ
Bài 2 :Yếu tố miêu tả :
- Tách nó có tai
- Chén của ta không có tai
- Khi mời ai mà uống rất
nóng
Bài 3 : Các câu miêu tả :
+ Qua sông Hồng, sông
Đuống
+ Lân đợc trang trí công phu
+ Múa lân rất sôi động với động
tác khoẻ khoắn, bài bản
E. Củng cố dặn dò : - Gv hệ thống bài.
- Sử dụng yếu tố miêu tả trong bài văn TM ntn ?
- Soạn : Luyện tập sử dụng yếu tố mtả
Ngày soạn: 29/8/2011
Ngày dạy: 30/8/11
Tiết 10 : Luyện tập sử dụng yếu tố miêu
tả trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu
1-Kiến thức:
-Những yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
-Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn

19
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
2-Kỹ năng:
-Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn.
3- Thái độ: Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
B. Chuẩn bị
- HS làm bài 1, 2. Tr 28 sgk, tham khảo các VB thuyết minh con trâu
- GV soạn bài
-PPDH: Thảo luận nhóm, làm BT theo mẫu,
C. Khởi động
1. Kiểm tra : Trong bài văn thuyết minh, yếu tố miêu tả đợc sử dụng ntn ?
BT 2, 3. Tr 26 sgk
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
-Gv nhận xét
2. Giới thiệu bài. Năm lớp 8 chúng ta đã thuyết minh về một số con vật:
con trâu, con mèo Năm lớp 9 yêu cầu cao hơn
D. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn thực hành
? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
Cụm từ Con trâu ở làng quê VN bao gồm
những ý gì ? Nên sử dụng những phơng thức
biểu đạt nào ?
? Đọc bài 2 : Có thể sử dụng ~ gì cho bài văn
TM trên.
( Là VBTM hoàn toàn mang t/c khoa học
Có thể vận dụng 1 số chi tiết cho định nghĩa
về con trâu, tả hình dáng, TM về sức kéo. )
hoạt động 2: HS thảo luận nhóm trao đổi
dàn bài đã chuẩn bị ở nhà.

? Phần MB gồm ~ ý gì ?
? Phần TB gồm ~ ý gì ?
Đề : Con trâu ở làng quê Việt
Nam
A. Tìm hiểu đề
1. Thể loại : thuyết minh
2. Nội dung : Con trâu trong
đời sống làng quê VN
- Con trâu trong nghề nông
- Con trâu trong đs ngời nông
dân
B. Dàn ý
I. MB
Giới thiệu chung về con trâu
II. TB
1. Con trâu trong nghề làm
ruộng
- Trâu cày bừa ruộng
- Trâu kéo xe chở lúa, rơm rạ
+ Con trâu đi trớc cáy cày
theo sau
+ Trên đồng cạn dới đồng
sâu
Chồng cày, vợ cấy, con
trâu đi bừa
2. Con trâu trong lễ hội, đình
đám
- Là một trong ~ vật tế thần
trong lễ hội đâm trâu ở Tây
Nguyên

- Là n/v chính trong lễ hội
chọi trâu ở Đồ Sơn.
- Là vật không thể thiếu ~ dịp
lễ hội đình đám.
3. Con trâu nguồn cung
cấp thực phẩm và chế biến đồ
mĩ nghệ
- Thịt để ăn
- Da để thuộc

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
20
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
Là biểu tợng của Seagames 22 tại VN.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn HS viết bài
? Nội dung cần thuyết minh trong MB là gì?
yếu tố miêu tả cần sử dụng là gì ?
-HS làm vào vở
-Một số HS đọc đoạn văn
-Cả lớp nhận xét, sửa chữa
-HS chọn 1 đoạn TB để viết vào vở
Chú ý sử dụng yếu tố miêu tả
-HS đọc đoạn văn
-Gv hớng dẫn các bạn đánh giá, sửa chữa.
- Sừng làm đồ mĩ nghệ.
4. Con trâu là tài sản lớn
- Tậu trâu lấy vợ làm nhà
Cả ba việc ấy thực là gian
nan
5. Con trâu với tuổi thơ nông

thôn
- Trẻ chăn trâu cắt cỏ, chơi
đùa trên lng trâu, bơi lội cùng
trâu trên sông nớc, thổi sáo
trên lng trâu bức tranh dân
gian
- Cảnh chăn trâu, con trâu ung
dung gặm cỏ là h/ảnh đẹp của
cuộc sống thanh bình ở làng
quê VN
III. KB
Khẳng định vị trí quan trọng
của con trâu trong đời sống
nông dân VN
Con trâu trong t/cảm của ngời
nông dân
C. Viết bài
1. Viết đoạn MB
* C1 : giới thiệu : ở VN đến
bất cứ miền quê nào
C2 : dẫn câu tục ngữ ca dao
C3 : tả cảnh trẻ em chăn
trâu
* Vị trí con trâu trong đsống
nông thôn VN.
2. Viết đoạn TB
E. Củng cố dặn dò :
- Gv nhắc lại phơng pháp làm bài văn TM
- Chuẩn bị viết bài TM số 1
- Hoàn chỉnh bài viết trên

- Soạn bài Tuyên bố thế giới về
Ngày soạn: 30/8/2011

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
21
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
Ngày dạy: 31/8/2011
Tiết 11 + 12 : Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em
A. Mục tiêu cần đạt
1-Kiến thức
-Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức cơ hội và nhiệm
vụ của chúng ta.
-Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền đợc bảo vệ
của trẻ em Việt Nam
2-Kỹ năng:
-Đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng
-Học tập phơng pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng
-Tìm hiểu và biết đợc quan điểm của Đảng, Nhà nớc ta về vấn đề đợc nêu
trong văn bản.
3- Thái độ:
Thấy đợc sự quan tâm của cộng đồng với bản thân từ đó tích cực rèn
luyện, tu dỡng, đền ơn đáp nghĩa
B. Chuẩn bị
- Gv đọc kỹ những điều cần lu ý, soạn bài
- HS - GV su tầm toàn bộ VB Tuyên bố thế giới của Liên hợp quốc
- HS soạn bài.
-PPDH: nêu v/d, phân tích, thảo luận nhóm,
C. Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ :

- Trong VB Đấu tranh vì tác giả đã đa ra ~ luận điểm nào ? luận cứ
nao ? Hãy PT 1 luận điểm.
- Tác giả đã thuyết phục và nêu trách nhiệm cho mọi ngời bằng cách nào ?
2. Giới thiệu bài :
Trẻ em nh búp trên cành
Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan
Ngày 30 9 1990 tại Niuooc trụ sở của Liên hợp quốc đã diễn ra hội
nghị cấp cao thế giới về trẻ em. Bởi ~ năm cuối của thế kỷ XX trẻ em luôn bị
hành hạ, không đợc bảo vệ bên cạnh đó mức phân hoá giàu nghèo chiến tranh,
tình trạng bạo lực diễn ra ở nhiều nơi trẻ em bị tàn tật, bóc lột nhiều vấn đề
cả nhân loại quan tâm
D. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu
chung về văn bản
? Dựa vào chú thích (1) cho biết xuất xứ
VB? Bối cảnh thế giới cuối thế kỷ XX
* Gv : ở VN hội đồng bộ trởng cũng đã
quyết định Chơng trình hành động vì sự
sống còn, quền đợc bảo vệ và của trẻ em
VN từ 1991 - 2000
HS đọc VB
? Kiểu VB ? Nhật dụng _ thể loại nghị
luận
? Bố cục VB ?
Lý do của bản Tuyên bố
I. Giới thiệu chung về văn
bản
1. Xuất xứ :
Trích từ Tuyên bố của hội nghị

cấp cao thế giới về trẻ em họp
tại trụ sở Liên hợp quốc
30 9 1990
2. Bố cục
- Khẳng định quyền đợc sống

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
22
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
* Gv chỉ rõ sự chặt chẽ hợp lý của bố cục
VB.
Ngoài ra VB Tuyên bố còn có phần Cam
kết và Những bớc tiếp theo khẳng định
quyết tâm và nêu ra một chơng trình cụ thể
quan tâm sâu sắc, toàn diện của cộng
đồng quốc tế đ/v trẻ em.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS phân tích
văn bản:
HS đọc phần 1 đọc kỹ các từ khó và chú
thích.
? Bản Tuyên bố đã nêu lên thực tế cs của
trẻ em trên thế giới ntn ?
* Gv nêu VD về tình trạng trẻ em
- Irắc có chiến tranh, trẻ em cũng phải cầm
súng và bị giết hại.
- Châu Phi trẻ em HIV, đói nghèo, thất học,
bị bóc lột, đối xử đánh đập, lạm dụng tình
dục.
? Nhận xét gì về việc VB đa ra ~ thách
thức ?

? ngoài những điều mà bảntuyên bố đã nêu
em có biết gì về cuộc sống của trẻ em trên
thế giới hiện nay? Hay ở VN?
- HS tự do phát biểu: buôn bán trẻ
em, trẻ em sớm phạm tôi, trẻ em bị hành hạ
đối xử tệ bạc
* Gv củng cố lại kiến thức vừa học

- Thực trạng bất hạnh của trẻ
em
- Những điều kiện thuận lợi để
cộng đồng quốc tế chăm sóc trẻ
em
- Những nhiệm vụ cụ thể của
cộng đồng quốc tế.
II. Phân tích
1. Sự thách thức
* Trẻ em trên thế giới
- Trở thành nạn nhân của chiến
tranh, bạo lực, nạn phân biệt
chủng tộc
- Chịu đựng thảm hoạ của đói
nghèo, khủng hoảng kinh tế,
dịch bệnh, môi trờng
- Tử vong do suy dinh dỡng,
bệnh tật.
Đã nêu đầy đủ cụ thể tình
trạng cuộc sống khổ cực nhiều
mặt của trẻ em khẳng định
sự cần thiết phải bảo bệ trẻ em.

Tiết 2
* Kiểm tra bài cũ : Tại sao bản tuyên bố lại đa ra sự thách thức ? Việc đa ra vấn
đề ấy có tác dụng gì ?
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tìm hiểu các
cơ hội:
HS đọc VB phần cơ hội.
? Hãy tóm tắt ~ cơ hội điều kiện thuận lợi
để trẻ em đợc chăm sóc phát triển.
? Hãy nêu 1 vài ví dụ về cơ hội ở thế giới và
Việt Nam
* GV : Trên thế giới đã có tổ chức chăm sóc
bảo vệ trẻ em :
Liên hợp quốc, Unicep
- ở VN vận động toàn dân chăm sóc giáo
dục trẻ em. Có UB chăm sóc bảo vệ TE
Sự quan tâm cụ thể của Đảng và nhà nớc, sự
nhận thức và tham gia tích cực của nhiều tổ
2. Những cơ hội
* Điều kiện thuận lợi
+ Sự liên kết của các quốc gia
+ Các quốc gia đã có ý thức về
vấn đề này
+ Đã có công ớc về quyền trẻ
em
+ Sự đoàn kết hợp tác ngày
càng có hiệu quả.
Đó là ~ thuận lợi, cơ bản
toàn diện để cộng đồng quốc tế
có thể đẩy mạnh việc chăm sóc

bảo vệ trẻ em

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
23
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
chức vào phong trào chăm sóc bảo vệ TE ý
thức cao của toàn dân về vấn đề này.
HS đọc mục này.
? Nêu vắn tắt những nhiệm vụ
Em có nhận xét nh thế nào ?
? Vì sao tuyên bố lại đa ra ~ nhiệm vụ này
mà không phải là ~ nhiệm vụ khác ?
? Em nhận thức ntn về vấn đề này ?
? Tại sao bản tuyên bố lại cho rằng đều là
công việc quan trọng cấp bách đối với cả
cộng đồng và mỗi nớc. ?
Quan VB em thấy trẻ em hiện nay đang đợc
XH quan tâm ntn ?
? VB có nội dung chính là gì
PB ý kiến về sự quan tâm của Đảng N
2
đ/với trẻ em hiện nay ? Để xứng đáng với sự
quan tâm đó em thấy mình cần phải làm gì ?
3. Nhiệm vụ
- Tăng cờng sức khoẻ dinh dỡng
cho trẻ em.
- Phát triển giáo dục cho trẻ em.
- Xây dựng môi trờng giáo dục
cho trẻ em : gđình, xã hội, tr-
ờng học

- Quan tâm hàng đầu
+ Trẻ em tàn tật
+ Trẻ em có hoàn cảnh sống
khó khăn
+ Bà mẹ.
- Quan tâm đến vấn đề kinh tế,
tơng lai của trẻ em sau này.
Nêu n/vụ một cách toàn diện
cấp thiết.
Đây là nhiệm vụ cụ thể, hợp lý
vì đợc thiết lập trên ~ tình trạng
thực tế.
4. Tầm quan trọng của vấn đề
- Bảo vệ, chăm sóc TE là n/vụ
có ý nghĩa hàng đầu của mỗi
quốc gia vi :
+ Liên quan trực tiếp đến t-
ơng lai mỗi quốc gia, nhân loại
+ thể hiện trình độ văn
minh của XH.
III. Tổng kết
* Ghi nhớ
IV. Luyện tập
E. Củng cố dặn dò :
- GV hệ thống bài
- Hớng dẫn học
- Chuẩn bị các p/c hội thoại
Ng y soạn: 5/9/ 2011
Ngày dạy: 6/9/11
Tiết 13 : Các phơng châm hội thoại

(tiếp)
A. Mục tiêu
1-Kiến thức:
- HS nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa p/c và tình huống gtiếp
-Những trờng hợp không tuân thủ các phơng châm hội thoại.
2- Kỹ năng:
-Lựa chọn đúng phơng châm hội thoại trong quá trình giao tiếp.

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
24
Giáo án Ngữ văn 9- Năm học 2011- 2012
-Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phơng châm hội thoại
3- Thái độ: sử dụng các phơng châm hội thoại có hiệu quả để đạt đợc mục đích
giao tiếp.
B. Chuẩn bị
- Sgk, sgv, bài soạn
- HS soạn phần câu hỏi
-PPDH: Nêu v/đ, phân tích theo mẫu, thảo luận nhóm
C. Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ : Nêu các p/c hội thoại
Làm BT 4, 5
2. Giới thiệu bài mới
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS tìm hiểu
quan hệ giữa các phơng châm hội thoại
và tình huống giao tiếp.
-HS đọc VB
-HS thảo luận câu hỏi sgk. 2
/

-Đại diện HS trả lời
-GV chốt vấn đề
-HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS tìm hiểu nh-
ng trờng hợp không tuân thủ PCHT.
-HS đọc bài 1
? Những tình huống nào pc hội thoại không
đợc tuân thủ ?
-HS trả lời cá nhân.
? Nguyên nhân nào dẫn tới việc không tuân
thủ pc hội thoại ?
-HS đọc bài 2
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng đầy đủ
thông tin mà An cần biết không ?
? Phơng châm hội thoại nào không đợc BA
tuân thủ ở đây ? Vì sao ?
-HS trả lời cá nhân
-HS đọc bài 3
? Phơng châm hội thoại nào không đợc tuân
thủ? Vì sao?
? HS đa ra một số tình huống.
-HS đọc bài 4
? Trong trờng hợp này ngời nói đã không
tuân thủ pcht nào? Vì sao?
Tơng tự : chiến tranh là chiến tranh
I. Quan hệ giữa p/c hội thoại
và tình huống giao tiếp
1- Bài tập
- N/v chàng rể đã không tuân
thủ p/c lịch sự

- Đã gây phiền hà, quấy rối
công việc của ngời đốn củi.
- Kết luận : không nên tuân thủ
p/c hội thoại một cách cứng
nhắc
2- Ghi nhớ
II. Những tr ờng hợp không
tuân thủ p/c hội thoại
1. Bài 1
- Ngoại trừ tình huống ở p/c
lịch sự còn lại tất cả đều không
tuân thủ p/c hội thoại
đ
Do ngời nói vụng về, vô ý,
thiếu văn hoá giao tiếp.
2. Bài 2
- Ba không tuân thủ p/c về l-
ợng( thiếu thông tin An mong
muốn )
- Vì Ba không biết chính xác
đảm bảo phơng châm về chất.
3. Bài 3
- Bác sĩ không tuân thủ p/c về
chất.
- Mục đích làm cho ngời bệnh
không bi quan sợ hãi để cùng
chiến đấu với bệnh tật.
- Việc làm nhân đạo
- Tình huống tơng tự : Csĩ CM
bị địch bắt k

0
khai sự thật
4. Bài 4
- Ngời nói không tuân thủ p/c
về lợng
- Phải hiểu ý nghĩa :
Đây là lời răn dạy ngời ta
không nên chạy theo tiền mà

Giaỏo viùn: Nguyùợn Thừ Minh Kiùn- Trỷỳõng TH&THCS Vụnh Sỳn
25

×