Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

Giáo án ngữ văn 6 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.39 KB, 158 trang )

xTUẦN 1 – BÀI 1
Tiết 1- VĂN BẢN: CON RỒNG, CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết con Rồng, cháu Tiên và Bánh chưng, bánh giầy.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng,kì ảo của hai truyện.
- Kể được hai truyện.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên : - Soạn bài.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài trước.
- Tài liệu, đồ dùng học tập: bức tranh đẹp, kì ảo về Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng 100 người con
trai chia tay nhau lên rừng, xuống biển (hoặc tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu).
2. Học sinh:
- Soạn văn bản (phần đọc và hiểu văn bản).
- Tập đọc, kể, tóm tắt truyện.
III.Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra vở, SGK, vở bài soạn:
3. Bài mới: giáo viên giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
* HĐ1: Giúp học sinh hiểu sơ lược về
khái niệm “Truyền thuyết”.
- ? Em hiểu “Truyền thuyết” là loại
truyện ntn.
(Lớp chọn giảng thêm SGV/35).
*HĐ 2: Đọc, kể văn bản
- Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn học sinh
cách đọc diễn cảm.
? Em có thể chia truyện thành mấy đoạn
(3 đoạn).


- Giáo viên nhận xét, góp ý cách đọc.
- Học sinh đọc phần chú
thích (*) SGK/7.
- Học sinh trả lời
- Một học sinh đọc truyện
- Học sinh trả lời.
- 3 học sinh đọc 3 đoạn
theo cách chia đoạn.
I. Đọc - Giới thiệu tác giả, tác
phẩm:
1.Chú thích:
Định nghĩa: Truyền thuyết –
SGK/7.
? Em hãy kể tóm tắt truyện
? Các em lưu ý thêm chú thích 1, 2, 3, 5,
7.
*HĐ 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh
trả lời, thảo luận các câu hỏi trong phần
Đọc – hiểu văn bản
? Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tính
chất lớn lao, kì lạ, đẹp đẽ của Lạc Long
Quân và Âu Cơ về nguồn gốc và hình
dạng.
? Em hiểu “Ngủ tinh”, “Hồ tinh”, “Mộc
tinh” là loài vật ntn.
? Qua đó em thấy tài năng và công việc
của Lạc Long Quân và Âu Cơ có ý nghĩa
ntn.
- Giáo viên: Quá trình chinh phục thiên
nhiên, mở mang đời sống của người

Việt, khai phá vùng biển, rừng, đồng
bằng.
? Em thấy việc kết duyên của Lạc Long
Quân và Âu Cơ có gì kì lạ? Việc sinh nở
của Âu Cơ ntn
? Em hiểu từ “khôi ngô” ntn? Đặt câu có
từ “khôi ngô”
? Sự kỳ lạ của việc kết duyên và sinh nở
ấy có ý nghĩa gì
- Giáo viên: đó là sư kết hợp những gì
đẹp nhất của con người và thiên nhiên,
của hai giống nòi xinh đẹp, phi thường
 tự hào.
? Giờ đây em hiểu thêm về từ “đồng
bào” ntn.
- Giáo viên “một bọc” chuyển sang âm
hán “đồng bào” cùng sinh ra trong một
bào thai.
“Nhiễu điều … thương nhau cùng”
“Bầu ơi … chung một giàn”
? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con ntn
và để làm gì
? Việc này có ý nghĩa ntn
?Theo em người Việt Nam là con cháu
- 1 học sinh kể.
- 1 học sinh khác nhận xét
- Học sinh theo dõi nhanh
theo SGK
- Học sinh theo dõi nhanh
SGK, phát biểu.

- Học sinh trả lời theo chú
thích SGK/7
- Học sinh thảo luận nhanh
- Học sinh đọc đoạn 2.
- Học sinh trả lời
- Học sinh giải thích từ rồi
đặt câu
- Học sinh trả lời nhanh
(lớp chọn).
- Học sinh trả lời, có thể
suy nghĩ để mở rộng thêm
về ca dao.
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
II.Tìm hiểu, phân tích tác
phẩm:
1. Giới thiệu nhân vật:
a. Lạc Long Quân
- Mình rồng,con trai thần Long
Nữ, sức khoẻ vô địch, có nhiều
phép lạ diệt trừ yêu quỉ.
- Dạy dỗ nhân dân trồng trọt,
chăn nuôi, cách ăn ở.
b. Âu Cơ:
- Dòng họ Thần Nông
- Xinh đẹp tuyệt trần
 Kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ
2. Cuộc tình duyên kì lạ:
a. Âu Cơ sinh con
- Sinh ra một bọc trăm trứng,

nở ra một trăm con trai hồng
hào, đẹp đẽ  kì lạ
b. Chia nhau cai quản các
phương
- Năm mươi con xuống biển.
- Năm mươi con lên rừng
của ai
? Em hiểu ntn là chi tiết tưởng tượng kì
ảo và vai trò, ý nghĩa của những chi tiết
này trong truyền thuyết.
Giáo viên: Nt tiêu biểu SGV/38
? Ý nghĩa của truyền thuyết “Con Rồng,
cháu Tiên”.
- Ý nghĩa: SGV/38.
*HĐ 4: Hướng dẫn học sinh thực hiện
phần Ghi nhớ.
- Giáo viên: Tổng kết, khái quát về đề
tài, nghệ thuật, ý nghĩa của truyện.
*HĐ 5: Thực hiện phần Luyện tập
? Em biết những truyện nào của các dân
tộc khác ở Việt Nam cũng giải thích
nguồn gốc như truyện “Con Rồng, cháu
Tiên” ? Sự giống nhau ấy khẳng định
điều gì.
- Người Mường: Quả trứng to nở ra
người.
- Người Khơ me: Quả bầu mẹ
 Sự gần gũi về cội nguồn, sự giao lưu
về văn hoá giữa các dân tộc.
? Em hãy kể diễn cảm truyện

- Chia 4 nhóm thảo luận, 2
nhóm trả lời, 2 nhóm nhận
xét, xen kẽ.
- Học sinh thảo luận nhanh
theo bàn  trả lời.
- Học sinh đọc.
- Về nhà ghi phần Ghi nhớ
SGK/8 vào vở
- Học sinh trao đổi nhanh,
trả lời.
- 1 học sinh lên bảng vừa
kể theo tranh.
- Khi có việc gì thì giúp đỡ lẫn
nhau
đoàn kết, thống nhất.
III. Tổng kết: Ghi nhớ
SGK/8
III. Tổng kết: Ghi nhớ
SGK/8
IV. Luyện tập:
1/ SGK 8
4. Củng cố:
“ Học sinh đọc phần “Đọc thêm”  SGK/ 8,9.
5. Dặn dò:
• Học thuộc định nghĩa : “truyền thuyết” và Ghi nhớ
• Soạn văn bản: Bánh chưng, bánh giầy
Tiết 2- VĂN BẢN: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
I. Mục tiêu cần đạt: (Hướng dẫn đọc thêm)
- Theo tiết 1
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên:
- Soạn bài, dặn dò học sinh soạn, đọc, kể văn bản.
- Nếu có điều kiện có thể cho học sinh xem những tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong,chở gạo,
xay đỗ, gói bánh chưng, bánh giầy.
2. Học sinh :
- Soạn kĩ phần Đọc – hiểu văn bản
- Đọc kể tóm tắt tác phẩm.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là”truyền thuyết”
? Em hãy kể tóm tắt truyện “Con Rồng, cháu Tiên” và nêu ý nghĩa của truyện.
3.Bài mới: giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
*HĐ1: Học sinh đọc văn bản, tìm hiểu các
chú thích khó. Tóm tắt truyện.
- Giáo viên đọc mẫu văn bản
- Giáo viên nhận xét ngắn gọn
? Em hãy kể tóm tắt truyện
? Nhận xét về phần kể của bạn.
? Đọc chú thích, chú ý chú thích 1, 2, 3, 4, 7,
8, 9, giáo viên kết hợp hỏi, phân tích trong
phần Tìm hiểu văn bản .
*HĐ 2: Hướng dẫn học sinh thảo luận
? Vua Hùng chọn người nối dõi trong hoàn
cảnh nào.
? Nhà vua chọn người nối ngôi với ý định ra
sao và bằng hình thức gì.
- Giáo viên: Điều vua hỏi mang tính chất
một câu đố đặc biệt để thử tài  đặc điểm

của truyện cổ dân gian – giải đố là một trong
những khó khăn với các nhân vật.
? Các em có hiểu ý của vua Hùng không
? Em hãy đọc thầm đoạn văn sau “Các lang
ai cũng muốn…lễ Tiên Vương”
? Em hãy gọi tên chi tiết ấy và em thường
gặp trong truyện nào nữa.
- 3 học sinh đọc truyện theo 3
đoạn.
- 1 học sinh kể, 1 học sinh khác
nhận xét.
- Cả lớp cùng đọc phần chú
thích.
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh tranh luận nhanh,
phát biểu.
- Học sinh tự đọc thêm, suy
ngẫm, trả lời.
I. Giới thiệu tác giả, tác
phẩm:
II. Tìm hiểu, phân tích
tác phẩm:
1.Câu đố của Hùng Vương
- “Người nối ngôi ta, phải
nối chí ta”
 ý của vua Hùng: giặc
trong phải đề phòng, dân
ấm no ngai vàng mới vững
- Chi tiết “thử tài”: truyện Tấm Cám, Em bé

thông minh.
? Chi tiết thử tài có ý nghĩa gì trong các
truyện dân gian
- Tạo tình huống để các nhân vật bộc lộ
phẩm chất, tài năng.
- Tạo sự hứng thú, hồi hộp cho người đọc,
người nghe.
? Thần đã mách bảo Lang Liêu điều gì.
? Vì sao trong các con của vua chỉ có Lang
Liêu được thần giúp đỡ.
? Em có suy nghĩ gì về lời mách bảo của
thần (tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể hoặc
không tìm giúp lễ vật ngay).
? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được
chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương.
? Em hiểu nghĩa của từ “Tổ tiên”, “Tiên
Vương”, “Tượng trời”, “Tượng đất”.
? Ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh chưng,
bánh giầy”.
*HĐ 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
phần Ghi nhớ SGK/12 và yêu cầu về nhà
chép vào vở, học thuộc.
*HĐ 4: Hướng dẫn học sinh thực hiện phần
Luyện tập.
? Ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân dân
ta làm bánh chưng, bánh giầy
? Đọc chuyện, em thích nhất chi tiết nào? Vì
sao.
- Giáo viên hướng tới hai chi tiết đặc sắc,
giàu ý nghĩa. SGV/42

- Học sinh trao đổi nhanh, trả
lời.
- Học sinh tìm chi tiết trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh suy ngẫm trả lời
- Học sinh suy ngẫm trả lời.
- Học sinh đọc nhanh SGK, trả
lời
- 4 nhóm thảo luận, 2 nhóm trả
lời, 2 nhóm nhận xét.
- 2 học sinh đọc
- Học sinh thảo luận theo bàn, 1
học sinh lên bảng trả lời.
- 3 học sinh trả lời theo sự cảm
nhận, suy nghĩ của mình
2. Cuộc thi tài, giải đố
- Không có gì quí bằng hạt
gạo, hãy lẫy hạt gạo làm
bánh
 Đề cao nghề nông.
- Bánh hình tròn – tượng
Trời.
- Bánh hình vuông – tượng
Đất
 Lang Liêu thông minh,
tài giỏi.
- Tế Trời đất, Tiên Vương
 Đề cao tín ngưỡng thờ
kính Trời, Đất, Tổ tiên.
III. Tổng kết: Ghi nhớ

SGK/12
IV. Luyện tập:
1/12: Đề cao nghề nông đề
cao sự thờ kính Trời, Đất,
Tổ tiên của nhân dân ta.
- Giữ gìn truyền thống văn
hoá đậm đà bản sắc dân
tộc.
- 2/12
4.. Củng cố:
? Đọc, ghi nhớ
? Em biết truyện nào có nội dung, ý nghĩa tương tự như truyện “Bánh chưng, bánh giầy” (Nàng Út
làm bánh ót).
5.. Dặn dò:
• Học ghi nhớ
• Làm bài 4, 5 SBT/
• Xem trước bài : từ và cấu tạo từ Tiếng Việt
Tiết 3- TIẾNG VIỆT: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt, cụ thể là:
- Khái niệm về từ.
- Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)
- Các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Soạn bài, dặn dò học sinh xem bài trước
- Đồ dùng dạy học: Bảng phân loại theo mẫu SGK/13
2. Học sinh:
- Xem trước bài
- Bút lông

III. Tiến trình bài dạy: 1, 2, 3
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
*HĐ 1,2: Lập danh sách từ và tiếng trong
câu, phân tích đặc điểm của từ.
? Đọc câu văn SGK/13
? Trong văn bản nào
? Lập danh sách các tiếng và các từ trong
câu vừa đọc, biết rằng mỗi từ được phân
cách với từ khác bằng dấu gạch chéo
? Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì
khác nhau. (Gợi ý: ? Mỗi loại đơn vị được
dùng để làm gì ? Khi nào một tiếng được
- Học sinh đọc
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh thảo luận theo
nhóm.
I. Tìm hiểu bài:
1. Từ là gì:
VD1: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng
trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.
(12 tiếng, 9 từ)
coi là một từ ? Cho ví dụ minh hoạ)
? Tiếng là gì
? Em có thể định nghĩa từ là gì
? Học sinh đọc SGK/13
*HĐ 3: Phân loại các từ
? Học sinh đọc câu văn SGK/13
? Trong văn bản nào
? Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc

tiểu học, hãy điền các từ trong câu vào
bảng phân loại.
- Giáo viên treo bảng phân loại theo mẫu
SGK/13
*HĐ 4: Phân tích đặc điểm của từ và xác
định đơn vị cấu tạo từ (phân biệt từ đơn, từ
phức, từ láy, từ ghép).
? Quan sát trên bảng, căn cứ vào số tiếng
trong mỗi từ, từ có thể chia làm mấy loại.
? Thế nào là từ đơn, từ phức. Cho thêm
VD
? So sánh giữa các VD về từ ghép, từ láy
em thấy giữa các tiếng trong mỗi loại có gì
giống và khác nhau về mặt ý nghĩa.
Gợi ý:
a. (? Từ ghép được tạo ra bằng cách nào
? Từ láy)
b. (? Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì
giống và khác nhau)
? Thế nào là từ ghép, từ láy ? Tìm hiểu
thêm VD
*HĐ 5: Hệ thống hoá kiến thức
? Nhắc: đơn vị cấu tạo từ của tiếng Việt là
gì.
? Học sinh đọc ghi nhớ 2. SGK/14
? Đọc lại 2 ghi nhớ
*HĐ 6: giáo viên hướng dẫn Luyện tập
? Học sinh đọc câu hỏi bài 1 SGK/14
? Các từ “nguồn gốc, con cháu” thuộc kiểu
câu tạo nào.

? Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc (Gợi
- Tiếng dùng để tạo từ.
- Từ để tạo câu.
- Khi một tiếng dùng để tạo từ
 tiếng  câu.
VD: mưa
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc (1 học sinh )
- 1 học sinh lên bảng điền từ
thích hợp vào bảng phân loại
còn lại điền vào SGK.
- Học sinh trả lời được ngay,
tìm thêm VD về từ đơn, từ
phức.
- Học sinh thảo luận theo
nhóm.
*Giống nhau: Mỗi từ có 2
tiếng trở lên, ít nhất một tiếng
có nghĩa.
*Khác nhau:
- Từ ghép: ghép các tiếng có
nghĩa.
- Từ láy: chỉ 1 tiếng có nghĩa,
tiếng kia láy lại.
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- 2 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc
 Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để đặt câu.

2. Phân loại:
Kiểu cấu tạo từ Ví dụ
TỪ ĐƠN

1 tiếng
Từ, đấy,
nước, ta,
chăm, nghề,
có, và, tục…
TỪ
PHỨC

2 tiếng
TỪ GHÉP

Các tiếng
q.hệ về
nghĩa
Chăn nuôi,
bánh chưng,
bánh giầy
TỪ LÁY

Các tiếng
q.hệ láy âm
Trồng trọt
3.. Đơn vị cấu tạo từ là tiếng
II. Bài học: Ghi nhớ
III. Luyện tập:
ý: giải nghĩa từ nguồn gốc).

? Tìm thêm những từ ghép chỉ quan hệ
thân thuộc.
? Đọc yêu cầu bài 3
? Giáo viên nhắc lại nội dung câu hỏi
? Thi tìm hiểu nhanh các từ láy tả tiếng
cười, tiếng nói, dáng điệu
- 1 học sinh đọc
- 1 học sinh trả lời miệng
- Học sinh tự tra từ điển, trao
đổi nhanh.
- Học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc
- học sinh trao đổi nhanh, đại
diện 2 học sinh trả lời.
- Chia 4 nhóm tìm, đại diện
từng nhóm lên bảng trình bày,
,,,,, nhận xét
1/14:
a. Nguồn gốc, con cháu: từ ghép
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn
gốc: cội nguồn
c. Con cháu, cha mẹ, ba má, chú
bác …
3/14,15:
- Cách chế biến bánh: bánh rán,
bánh nướng, bánh hấp…
- Chất liệu làm bánh : bánh nếp,
bánh tẻ…
5/15:
a. ha hả, sằng sặc, ha ha…

b. khàn khan, oang oang…
c. co ro, lừ đừ…
4.. Củng cố:
? Từ là gì ? Đơn vị câu tạo từ là gì
? Phân loại từ ? Cho VD minh hoạ
? Đọc thêm SGK/15
5.. Dặn dò:
• Học bài
• Làm bài 2,4 SGK/14,15
• Xem trước bài tiếp theo
* RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Tiết 4- TẬP LÀM VĂN
GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. Mục tiêu cần đạt:
- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh đã biết.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm, văn bản, mục đích giao tiếp và phương thức biểu đạt.
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Soạn bài
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài
- Các loại văn bản khác nhau dùng làm giáo cụ trực quan. Có thể tìm một bản thông báo, bản quảng
cáo đã dán nơi công cộng, có thể tìm thiếp mời, giấy mời, hoá đơn.
2. Học sinh: chuẩn bị bài, đọc kỹ trước phần Ghi nhớ
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:

2.Kiểm tra bài cũ:
? Từ là gì ? Đơn vị cấu tạo từ là gì
? Phân loại từ ? Cho VD minh hoạ
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
* HĐ 1: Gồm một chuỗi các sự việc như
sau:
? Trong cuộc sống, khi có một tư tưởng,
nguyện vọng (muốn khuyên nhủ, có lòng yêu
mến bạn…) mà câu biểu đạt cho mọi người
hay ai đó thì em phải làm thế nào.
- Có thể nói một tiếng, một câu hay nhiều
câu  giao tiếp.
? Giao tiếp là gì
? Đọc ghi nhớ (1) SGK/17
? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng một cách đầy đủ, trọn vẹn cho
người khác hiểu em phải làm gì.
- Sự biểu đạt đầy đủ, trọn vẹn.
 tạo lập văn bản  nói có đầu có đuôi, có
mạch lạc, lí lẽ.
? Em hãy đọc câu ca dao SGK/16
? Em hãy nhận xét theo các câu hỏi như sau:
? Câu ca dao sáng tác ra để làm gì ? Nó
muốn nói về vấn đề gì (chủ đề).
? Nội dung của câu số 2 có làm trọn vẹn ý
- Học sinh trả lời (sẽ nói, hay
viết).
- 1 học sinh đọc
- Học sinh suy ngẫm nhanh, trả

lời.
- 1 học sinh đọc
- Học sinh có thể trao đổi
nhanh theo nhóm, bàn rồi trả
lời
I. Tìm hiểu bài:
1. Văn bản và mục đích
giao tiếp
Ví dụ:
Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền
mặc ai.
- Chủ đề: giữ chí cho bền
cho câu 1
- Hai cầu 6 và 8 liên kết với nhau ntn (về luật
thơ và ý).
? Như thế đã biểu đạt trọn vẹn một ý chưa
? Theo em câu ca dao đó có thể coi là một
văn bản chưa.
? Văn bản là gì
? Em hãy đọc Ghi nhớ 2 SGK/17
* HĐ 2: Mở rộng: hỏi các câu d, đ, e.
? Giáo viên lần lượt hỏi các câu d, đ, e
SGK/16
* HĐ 3:
- Giáo viên: Mỗi kiểu văn bản có những mục
đích giao tiếp khác nhau.
? Học sinh nhìn nhanh SGK/16
? Có mấy kiểu văn bản, phương thức biểu
đạt.

? Mục đích giao tiếp của mỗi kiểu văn bản
? Em hãy nêu VD về mỗi phương thức biểu
đạt.
? Em hãy đọc ghi nhớ (2)
? Đọc lại toàn bộ phần Ghi nhớ SGK /17
* H Đ 4: Thực hiện phần bài (luyện) tập theo
dõi dựa vào sách nêu câu hỏi, học sinh trả
lời.
? Muốn xin phép sử dụng sân vận động thì
cần có văn bản gì.
? Muốn tường thuật bóng đã thì dùng văn
bản gì.
*H Đ5: Thực hiện 2 bài tập trong SGK
Bài tập 1 SGK/17,18
? Em hãy đọc bài 1
? Giáo viên nêu câu hỏi
- Giáo viên xác nhận đúng, sai
?Truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên”
thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao
- Chủ đề: giữ chí cho bền
- Câu 2 nói rõ thêm cho câu 1
- 1 học sinh đọc
- 3 học sinh trả lời
- Nhiều học sinh lấy các VD
khác nhau.
- 1 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc
- Học sinh trả lời
(hành chính công vụ)
- Học sinh trả lời (tường thuật)

- 1 học sinh đọc
- Học sinh trả lời
(5 học sinh )
- Vần: yếu tố liên kết
- Mạch lạc: quan hệ câu
sau, giải thích, làm rõ ý
thêm cho câu trước.
 khuyên nhủ
 là một văn bản
2. Kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt của văn bản
a. Tự sự (lớp 6)
b. Miêu tả
c. Biểu cảm d. Nghị luận
đ. Thuyết minh e. HCCV
II. Bài học: Ghi nhớ
SGK /17
III. Luyện tập:
1/ SGK 17, 18:
a. Tự sự b. Miêu tả
c. Nghị luận d. Biểu cảm
e. Thuyết minh
4. Củng cố:
? Văn bản là gì ? cho ví dụ
? Có mấy kiểu văn bản thường gặp
5. Dặn dò
• Học bài
• Soạn văn bản : Thánh Gióng
* RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
TUẦN 2 – BÀI 2
Tiêt 1- VĂN BẢN: THÁNH GIÓNG
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
- Nắm rõ được nội dung, ý nghĩa của một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng.
- Kể lại được truyện này.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Soạn bài.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài trước
- Đồ dùng: sưu tầm các bức tranh, bài thơ, đoạn thơ về Thánh Gióng
2. Học sinh:
- Soạn văn bản
- Kể truyện
- Sưu tầm các bức tranh, bài thơ, đoạn thơ về Thánh Gióng
III.. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Văn bản là gì
? Có mấy kiểu văn bản ? Văn bản “Con Rồng, cháu Tiên” và “Bánh chưng bánh giầy” thuộc kiểu văn
bản nào?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
* HĐ 1: Hướng dẫn học sinh đọc, kể, tìm
hiểu các chú thích.
- Khi đọc chú ý dọng điệu thay đổi theo diễn

biến truyện.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn “Từ đầu … nằm
đấy”.
? Em hãy kể tóm tắt truyện.
? Em có nhận xét gì về giọng kể và nội dung
của truyện.
? Em hãy đọc các chú thích 1, 2, 4, 6, 10, 11,
17, 18, 19.
? Truyện có tiêu đề là “Thánh Gióng” vậy
em hiểu nghĩa của từ này ntn.
* HĐ 2: Hướng dẫn học sinh trả lời
- Thảo luận các câu hỏi trong phần Đọc –
tìm hiểu văn bản . Chú ý câu hỏi 2, 3, 4 là
quan trọng nhất.
? Trong truyện có những nhân vật nào? Ai là
nhân vật chính.
? Nhân vật chính này được xây dựng bằng
nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. Em hãy
đọc thầm, nhanh liệt kê ra những chi tiết đó.
? Em thấy sự ra đời của Thánh Gióng ntn
? Theo em tiếng nói đầu tiên của Thánh
Gióng là xin đi đánh giặc có ý nghĩa ntn.
- Ý thức đánh giặc tạo cho Thánh Gióng
những khả năng, hành động khác thường.
- Gióng là hình ảnh nhân dân bình thường thì
âm thầm lặng lẽ nhưng khi nước nhà có nguy
biến thì họ rất mẫn cán, cứu nước…
? Các em hãy đọc thầm đoạn “càng lạ …
càng cứu nước”. Ý nghĩa của việc bà con
- 3 học sinh đọc 3 đoạn tiếp

theo.
- 1 học sinh kể
-1 học sinh nhận xét
- 1 học sinh đọc, còn lại theo
dõi SGK.
- 1 học sinh trả lời
2 – 3 học sinh trả lời cho đầy
đủ.
- Học sinh thảo luận theo nhóm
bàn (ca ngợi ý thức đánh giặc
cứu nước).
- Học sinh trả lời
I. Giới thiệu tác giả, tác
phẩm:
II. Tìm hiểu, phân tích
tác phẩm:
1. Sự ra đời của Thánh
Gióng
- Bà mẹ ướm thử vào vết
chân lạ  thụ thai  12
tháng sau sinh ra Thánh
Gióng.
- Lên 3 tuổi không … đấy
 kì lạ.
2. Thánh Gióng trưởng
thành và đánh giặc
- “Ngươi về tâu … đánh
tan lũ giặc này”
 Lòng yêu nước, sức
mạnh thần kỳ.

- Bà con vui lòng gom góp
gạo nuôi chú bé.
 khát khao tự do, sự đoàn
đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé.
* Giáo viên lên cung cấp cho học sinh những
dị bản khác nhau liên quan đến chi tiết này.
SGV /58.
? Theo em Thánh Gióng khác với các vị thần
trong truyện thần thoại ntn.
- Giáo viên: Gióng là vị thần sinh ra trong
nhân dân, được nhân dân nuôi dưỡng, thể
hiện ước mơ, nguyện vọng của nhân dân.
? Em đọc đoạn Thánh Gióng ra trận đánh
giặc “Giặc … lên trời”. Tìm chi tiết, câu văn
miêu tả cụ thể sự ra trận của Thánh Gióng.
? Theo em chi tiết “Gióng vươn vai thành
tráng sĩ “ có nghĩa gì.
- Giáo viên: liên quan đến truyền thống của
truyện cổ dân gian  nhân vật khổng lồ 
sự phi thường.
- Sự trưởng thành vượt bậc, thay đổi tư
thế,tầm vóc của mình  cứu nước trong cơn
nguy biến.
? Em nghĩ gì về việc Gióng đòi sứ giả tâu
với vua rèn ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt. Gậy
sắt gãy Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc.
- Giáo viên có thể liên hệ đến câu nói của Hồ
Chủ Tịch “Ai có súng …”
? Vì sao đánh tan giặc xong Thánh Gióng cởi
áo giáp sắt để lại và cưỡi ngựa bay thẳng về

trời. Chi tiết này có ý nghĩa gì về phẩm chất
của người anh hùng.
? Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng.
* Giáo viên: Gióng- hình tượng tiêu biểu,
rực rỡ của người anh hùng đánh giặc (VN –
người anh hùng đầu tiên).
- Gióng – người anh hùng mang sức mạnh
của cả cộng đồng.
- Gióng – lòng yêu nước, sức mạnh quật
khởi của dân tộc ta trong chống giặc ngoại
xâm.
? Truyền thuyết thường liên quan đến sự thật
lịch sử. Theo em truyện này có liên quan đến
sự thật lịch sử nào.
- Học sinh trao đổi theo nhóm,
bàn (Sức mạnh: nhân dân).
-1 học sinh đọc
- 1- 2 học sinh tìm chi tiết
- Học sinh thảo luận theo
nhóm, tổ.
- 2 tổ nêu ý kiến, 2 tổ nhận xét,
bổ sung (nếu có).
- Học sinh thảo luận theo nhóm
bàn.
- Học sinh thảo luận theo nhóm
bàn  nhiều ý kiến học sinh
phát biểu.
- Học sinh thảo luận theo
nhóm, tổ, đại diện 2 nhóm nêu
ý kiến, 2 nhóm nhận xét (Học

sinh thường dựa ghi nhớ SGK
trả lời).
- Học sinh suy ngẫm, 2 – 3 học
sinh phát biểu.
kết, nhất trí.
- Chú bé lớn nhanh như
thổi, vươn vai thành tráng
sĩ.
 Người anh hùng có sức
mạnh phi thường.
- Gậy sắt gãy Gióng nhổ
tre bên đường để đánh
giặc.
 Thắng giặc trong mọi
hoàn cảnh.
3. Dấu tích lịch sử
- Đền thờ làng Gióng.
- Thời đại Hùng Vương… SGV/60
* HĐ 3: Ghi nhớ
? Em hãy đọc phần Ghi nhớ SGK/23 (3 ý
chính).
? Đọc phần đọc thêm SGK/24.
? Em có thể đọc những câu thơ, văn khác
viết về Thánh Gióng của các nhà văn, nhà
thơ khác.
- Giáo viên có thể đọc.
*HĐ 4: Giáo viên hướng dẫn học thực hiện
sinh phần luyện tập.
? Hình ảnh nào của Thánh Gióng là hình ảnh
đẹp nhất trong tâm trí em.

- Giáo viên tôn trọng, khuyến khích sự cảm
nhận của học sinh xong cần định hướng:
+ hình ảnh đẹp cần phải có ý nghĩa về nội
dung, nghệ thuật.
+ Gọi tên (ngắn gọn) hình ảnh đó và trình
bày lí do học sinh thích.
? Tại sao hội thi trong nhà trường phổ thông
lại mang tên “Hội khoẻ Phù Đổng”
- 2 học sinh đọc.
- 1 học sinh đọc.
- 2 -3 học sinh phát biểu.
- 2 – 3 học sinh phát biểu
- 1 – 2 học sinh phát biểu
- Hồ ao, bụi tre đằng ngà.
- Làng Cháy.
III. Tổng kết: Ghi nhớ
IV. Luyện tập:
1/24
2/24
- Hội thi dành cho lứa tuổi
học sinh .
- Biểu tượng sức mạnh phi
thường: rèn thể lực, sức
khoẻ tốt.
4. Củng cố:
? Kể diễn cảm truyện ? ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng
? Nếu vẽ tranh về hình ảnh Thánh Gióng em sẽ vẽ ntn.
5. Dặn dò:
• Học bài
• Làm bài 2/SBT

• Xem bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Tiết 2 – TIẾNG VIỆT : TỪ MƯỢN
I. Mục tiêu cần đạt:
Học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:
- Hiểu được thế nào là tự mượn.
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói, viết .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Soạn bài, xem thêm tư liệu.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài trước.
2. Học sinh:
- Xem đọc kỹ các câu hỏi trong bài
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em thích nhất chi tiết nào nói về Thánh Gióng ? vì sao
? Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
* HĐ 1: Giáo viên giải thích hoặc cho học
sinh giải thích từ: trượng, tráng sĩ  từ
mượn là gì.
? Đọc câu văn ? trong văn bản nào.
? Dựa vào chú thích của bài “Thánh Gióng”,
em hãy giải thích ý nghĩa của các từ

“trượng”, “tráng sĩ”.
? Có từ nào tương đương với 2 từ trên
không.
*HĐ 2: Xác định nguồn gốc của từ.
? Theo em các từ được chú thích có nguồn
gốc từ đâu.
? Thế nào là từ mượn
? Đọc Ghi nhớ (1) SGK/25
- 1 học sinh đọc, trả lời
- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc
I. Tìm hiểu bài:
1. Từ mượn:
a. Khái niệm
VD1: Trượng
Tráng sĩ
+ Chưa có từ Việt thích
hợp để biểu thị.
+ Mượn của tiếng Hán –
TQ  là từ mượn.
? Đọc các từ SGK /24
? Trong số các từ đó, từ nào được mượn từ
tiếng Hán, từ nào được mượn từ những ngôn
ngữ khác.
? Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong
Tiếng Việt mượn từ đâu ? Bên cạnh đó
Tiếng Việt còn mượn từ của những ngôn
ngữ nào khác nữa.

* HĐ 3: Nhận xét cách viết các từ mượn
? Khi viết các từ mượn em thấy có những
cách viết nào.
- Giáo viên :
+ các từ mượn đã được Việt hoá như từ
thuần Việt (từ Hán Việt).
+ các từ chưa được Việt hoá hoàn toàn, nhất
là những từ trên hai tiếng, dùng gạch nối
giữa các tiếng với nhau.
? Học sinh đọc Ghi nhớ SGK/25.
? Em hãy đọc bài viết của Chủ tịch Hồ Chí
Minh
? Khi dùng từ mượn chúng ta phải có những
nguyên tắc nào.
*HĐ 4: Ghi nhớ
? Học sinh đọc Ghi nhớ SGK/25
? Học sinh đọc 2 Ghi nhớ SGK/25
* Giáo viên lưu ý cho học sinh cách giải
thích nghĩa của từ Hán Việt bằng cách giải
thích nghĩa của từng tiếng
*HĐ 5: Thực hiện phần Luyện tập
? Đọc câu hỏi
? Tìm từ mượn
? Mượn của ngôn ngữ nào
? Đọc bài 2
? Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ
Hán Việt.
- 1 học sinh đọc
- Học sinh thảo luận theo
nhóm, tổ.

- Học sinh nhận xét
- 1 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc
- 1 học sinh lên bảng làm
- 2 học sinh trả lời miệng hoặc
viết
b. Nguồn gốc
VD: Giang sơn, sứ giả, gan
 chủ yếu mượn tiếng
Hán.
In tơ nét, ti vi, mít tinh, ra
đi ô  mượn tiếng nước
khác.
c. Cách viết
- VD: mít tinh, ten nít, xô
viết  viết như từ thuần
Việt.
- VD: bôn sơ vích, ra đi ô,
in-tơ-nét  dùng gạch nối
các tiếng.
2. Nguyên tắc từ mượn:
VD: - Để làm giàu Tiếng
Việt
- Không nên mượn tuỳ tiện
II. Bài học: Ghi nhớ
SGK/25
III. Luyện tập: 1/26
a. Hán Việt: vô cùng, ngạc
nhiên, sính lễ, tự nhiên
b. Hán Việt: gia nhân

c. Anh: pốp, in tơ nét
2/26
a. Khán: xem; thính: nghe
độc: đọc; giả: người.
b. Yếu: quan trọng; điểm:
điểm
Yếu: quan trọng; lược: tóm
tắt; nhân: người.
3/26
? Đọc bài 3
? Kể tên một số từ mượn
a. Tên một số đơn vị đo
lường: mét, lít, ki lô mét…
b. Tên bộ phận xe đạp: ghi
đông, pê đan, gác đờ bu…
c. Tên một số đồ vật: ra-đi-
ô, vi-ô-lông…
4. Củng cố:
? Thế nào là từ mượn ? Cho VD
? Đọc bài đọc thêm SGK/27
5. Dặn dò:
• Làm bài
• Học bài 4, 5 SGK/27
* RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Tiết 3 +4 TẬP LÀM VĂN: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:

- Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự.
- Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước
đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên :
- Soạn bài, dặn dò học sinh xem bài mới
- Không cần câu nệ vào câu hỏi SGK
2. Học sinh: xem kĩ bài, chuẩn bị các câu hỏi SGK/28
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là từ mượn ? cho VD minh hoạ
? Nguyên tắc dùng từ mượn
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
* HĐ 1: Đặt câu hỏi để huy động kiến thức
của học sinh về tự sự để hiểu mục đích của
tự sự. Không câu nệ vào câu hỏi trong SGK.
Có thể nêu các câu hỏi như sau:
? Hàng ngày các em có kể chuyện và nghe
kể chuyện không.
? Kể những chuyện gì
- Giáo viên: kể chuyện văn học như cổ tích,
chuyện đời thường, chuyện sinh hoạt…
? Theo em kể chuyện để làm gì ? cụ thể hơn,
khi nghe kể chuyện người nghe muốn biết
điều gì.
- Giáo viên định hướng: kể chuyện để biết để
nhận thức về con người, sự vật, sự việc, để
giải thích, để khen chê. Đối với người kể thì

thông báo cho biết, giải thích  đó chính là
mục đích của giao tiếp tự sự ? Em đọc Ghi
nhớ 2/SGK 28.
*H Đ 2: Tìm hiểu phương thức tự sự
Truyện Thánh Gióng mà các em đã học là
một văn bản tự sự. Văn bản tự sự này cho
chúng ta biết những điều gì.
? Ở truyện kể về ai,ở thời nào, làm việc gì.
? Em hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự
trước, sau của truyện. Truyện bắt đầu từ đau,
diễn biến ntn, kết thúc ra sao.
? Ý nghĩa của các sự việc ntn (liên quan đến
nhau…)
? Vì sao có thể nói chuyện Thánh Gióng là
truyện ca ngợi công đức của vị anh hùng
làng Gióng.
? Ý nghĩa của hình tượng nhân vật Thánh
Gióng
? Từ đó em hãy suy ra đặc điểm của phương
thức tự sự.
? Em hãy đọc Ghi nhớ 2 SGK/28
* H Đ 3: Thực hiện phần Ghi nhớ
- 1 – 2 học sinh trả lời
- Học sinh thảo luận theo nhóm
bàn.
- Học sinh trả lời
- Học sinh cả lớp đều phải làm
ra giấy, 1 học sinh lên bảng
làm.
- Học sinh trả lời

- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc
I. Tìm hiểu bài:
1. Mục đích của giao tiếp
tự sự
2. Phương thức tự sự
VD: văn bản Thánh Gióng
a. Sự ra đời của Thánh
Gióng
b. Thánh Gióng biết nói và
xin trách nhiệm đánh giặc.
c. Thánh Gióng lớn nhanh
như thổi.
d. Thánh Gióng lên núi,
cởi bỏ áo giáp sắt, bay về
trời.
đ. Vua lập đền thờ phong
danh hiệu
e. Những dấu tích lịch sử
 Chuỗi sự việc có trước,
sau  kết thúc  ý nghĩa.
? Mục đích của giao tiếp tự sự
? Phương thức tự sự
 Đọc toàn bộ Ghi nhớ
* H Đ 4: Bài tập củng cố
? Học sinh đọc bài 1/SGK 28
? Trong truyện này phương thức tự sự thể
hiện ntn.

? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì.
- Giáo viên nêu đáp án
? Em hãy đọc bài 2/SGK 29
? Bài thơ có phải là tự sự không ? Vì sao ?
hãy kể lại câu chuyện bằng miệng.
- Giáo viên nêu đáp án
? Em đọc bài 3/SGK 29, 30
? Hai văn bản có nội dung tự sự không ? Vì
sao ? Tự sự có vai trò gì
- Giáo viên nêu đáp án
- 1 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc
- Học sinh thảo luận theo
nhóm, 2 nhóm đại diện trả lời,
2 nhóm nhận xét.
- 1 học sinh đọc
- 1 – 2 học sinh trả lời
- Học sinh trao đổi theo nhóm
bàn, 1 - 2 học sinh trả lời, nhận
xét.
II. Bài học: Ghi nhớ
III. Luyện tập:
1/28: Truyện kể diễn biến
tiếp theo của ông già,
mang sắc thái hóm hỉnh,
thể hiện tư tưởng yêu cuộc
sống, dù kiệt sức thì sống
vẫn hơn chết.
2/29: Bài thơ là tự sự kể
chuyện bé Mây và mèo con

rủ nhau bẫy chuột nhưng
mèo tham ăn nên đã mắc
vào bẫy.
3/29: a. Bản tin: kể lại cuộc
khai mạc trại điêu khắc
quốc tế lần thứ ba tại Huế
chiều 3/4/2002.
b. Đoạn lịch sử 6
 bài văn tự sự
4. Củng cố
? Mục đích của giao tiếp tự sự là gì
? Tự sự là phương thức trình bày ntn
5. Dặn dò:
• Học bài
• Làm bài 4,5/SGK 30 (Bài 4 dành cho học sinh khá, giỏi – giáo viên gợi ý)
• Soạn văn bản “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”
* RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
TUẦN 3 – BÀI 3
Tiết 1 – VĂN BẢN: SƠN TINH, THUỶ TINH
I. Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ thưở các
Vua Hùng dựng nước và khát vọng người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt bảo vệ
cuộc sống của mình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:

- Soạn bài, dặn dò học sinh trả lời câu hỏi trong phần Đọc – hiểu văn bản và vẽ tranh theo cảm nhận
của mình.
- Sưu tầm tranh về cuộc giao chiến giữa 2 vị thần.
2. Học sinh:
- Soạn văn bản, tập kể tóm tắt truyện
- Vẽ tranh minh hoạ theo khả năng
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Mục đích giao tiếp tự sự
? Phương thức trình bày tự sự ntn
? Đọc bài 4 (2 học sinh ), giáo viên nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
*H Đ 1: - Giáo viên hướng dẫn cách đọc và
đọc mẫu một đoạn (chú ý: ngữ âm, ngữ
điệu).
? Em hãy đọc diễn cảm truyện? Chia đoạn,
nội dung chính.
? Em hãy kể tóm tắt truyện bằng lời văn của
em.
? Học sinh chú ý chú thích 1, 3, 4
? Em hiểu nghĩa của từ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
ntn.
*H Đ2: Hướng dẫn học sinh trả lời, thảo
luận một số câu hỏi ở phần Đọc – hiểu văn
bản và câu hỏi của giáo viên .
? Truyện được gắn với thời đại nào trong
- Học sinh theo dõi SGK
- 2 học sinh đọc

- 1 học sinh kể, 1 học sinh nhận
xét.
- Học sinh đọc nhanh (thầm)
- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh trả lời
I. Giới thiệu tác giả, tác
phẩm:
II. Tìm hiểu, phân tích
tác phẩm:
lịch sử Việt Nam.
- Giáo viên: trong thời đại Vua Hùng gắn
công cuộc trị thuỷ với thời đại mở nước,
dựng nước đầu tiên của người Việt cổ.
? Em thấy nhân vật chính của truyện là ai
(Vì sao Sơn Tinh, Thuỷ Tinh được coi là
nhân vật chính của truyện.
Vì sao tên hai vị thần trở thành tên truyện).
? Các nhân vật chính được miêu tả bằng
những chi tiết tưởng tượng kì ảo nào.
? Em có nhận xét ntn về hai vị thần.
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự giao tranh
của 2 vị thần? Em nghĩ gì về sính lễ của Vua
Hùng ? Nghĩa từ này.
- Kì lạ, nghiêng về phía Sơn Tinh (trên núi)
? Cuộc tranh tài diễn ra ntn
? Kết quả ra sao
- Giáo viên: Khí thế hào hùng của cuộc giao
tranh giữa 2 vị thần thể hiện trí tưởng tượng
đặc sắc của người xưa. Thuỷ Tinh dù có
nhiều phép thuật cao cường vẫn phải khuất

phục trước Sơn Tinh.
? Chi tiết “nước dâng cao bao nhiêu, đồi núi
cao lên bấy nhiêu” có ý nghĩa gì
(? Phản ánh ước mơ, nguyện vọng gì của
nhân dân ta)
- Giáo viên: chinh phục thiên tai, lũ lụt
? Theo em hai nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
có ý nghĩa tượng trưng ntn.
- Thuỷ Tinh: hiện tượng mưa to, bão lụt ghê
gớm hàng năm – HTH.
- Sơn Tinh: lực lượng cư dân Việt cố đắp đê
chống lũ lụt, ước mơ chiến thắng thiên tai 
HTH. (SGV 73)
? Ý nghĩa truyện
- 1 học sinh trả lời
- Học sinh liệt kê (2 -3 học sinh
)
- Học sinh trả lời
- Học sinh suy ngẫm nhanh trả
lời
- Học sinh thảo luận theo
nhóm, bàn
 Sơn Tinh lúc nào cũng thắng
Thuỷ Tinh.
- Thảo luận theo nhóm, tổ
- Học sinh thảo luận theo
1. Hình ảnh Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh
a. Sơn Tinh – thần vùng
núi

- vẫy tay về phía đông 
nỗi cồn bãi.
- vẫy tay về phía tây 
mọc núi đồi.
b. Thuỷ Tinh – thần miền
biển
- gọi gió, gió đến
- hô mưa, mưa về
 tài cao, phép lạ ngang nhau.
2. Cuộc giao tranh giữa 2
vị thần
Sơn Tinh
-Dùng phép
lạ bốc từng
quả đồi,
-Dời từng
dãy núi,
ngăn chặn
dòng nước

Thuỷ Tinh
-Làm thành
giông bão
-Dâng nước
ngập nhà
cửa, ruộng
đồng
 gay go, quyết liệt.
-“Nước sông… bẫy nhiêu”
 Ước mơ chế ngự lũ lụt

*H Đ 3: Hướng dẫn học sinh thực hiện phân
Ghi nhớ
? Em hãy đọc phần Ghi nhớ SGK/34
- Giáo viên: 3 ý
*H Đ 4: Hướng dẫn học sinh thực hiện phần
Luyện tập
? Em hãy đọc bài 2/SGK 34
? Từ truyện em nghĩ gì về chủ trương xây
dựng, củng cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá
rừng đồng thời trồng thêm hàng triệu hecta
rừng của Nhà nước trong giai đoạn hiện nay.
? Hãy viết tên một số truyện kể dân gian liên
quan đến thời đại các Vua Hùng mà em biết.
nhóm, tổ.
- 2 học sinh đọc
- Học sinh trao đổi nhanh rồi
trả lời
- 1 học sinh lên bảng làm còn
lại làm vào tập
III. Tổng kết: Ghi nhớ
SGK/34
IV. Luyện tập:
1/34: Nhằm phòng chống
lũ lụt, tránh xói mòn đất
đai, ảnh hưởng tới cây
trồng, vât nuôi.
2/34: Sự tích Trầu cau,
Thánh Gióng
4. Củng cố:
? Kể diễn cảm truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” (nếu có tranh học sinh kể truyện theo tranh)

? Đọc bài “Đọc thêm”
5. Dặn do:
• Học bài, tập kể diễn cảm truyện
• Làm bài 1, 2, 3/SBT
• Xem bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Tiết 2 +3 TIẾNG VIỆT: NGHĨA CỦA TỪ
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được:
- Thế nào là nghĩa của từ
- Một số cách giải thích nghĩa của từ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Soạn bài, dặn dò học sinh xem bài mới
- Lưu ý: đọc lại các chú thích ở các văn bản đã học
- Vẽ mô hình theo SGK 35
2. Học sinh: Xem kĩ bài mới, đọc lại các chú thích
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể diễn cảm truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”
? Ý nghĩa của truyện
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
*HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm nghĩa của từ
? Em hãy đọc các chú thích SGK/35
? Các chú thích nằm ở trong văn bản nào

? Mỗi chú thích gồm mấy bộ phận
- Giáo viên: Phần đứng sau dấu hai chấm là
nội dung nghĩa của từ.
? Vậy nghĩa của từ là gì (Ứng với mô hình –
phần nào SGK 35 – giáo viên treo mô hình)
? Em hãy đọc Ghi nhớ 1/SGK 35
*HĐ 2: Tìm hiểu cách giải thích nghĩa của
từ
? Em đọc lại các chú thích đã dẫn ở phần I
? Chú thích (1) là từ “tập quán”; chú thích
(2) là từ “lẫm liệt”; chú thích (3) là từ “nao
núng” được giải thích nghĩa bằng cách nào.
? Từ đó các em có thể rút ra kết luận: có thể
giải thích nghĩa của từ bằng mấy cách.
? Em đọc Ghi nhớ 2/SGK 35
*HĐ 3: Đọc lại 2 phần Ghi nhớ
- 1 học sinh đọc
- Học sinh đọc trả lời (hoặc học
sinh khác).
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh lên bảng chỉ cho cả
lớp thấy.
- 2 học sinh đọc
- Học sinh thảo luận theo
nhóm, đại diện lên bảng trình
bày, nhận xét.
- 2 học sinh trả lời
- 2 học sinh đọc
- 2 học sinh đọc

I. Tìm hiểu bài:
1. Nghĩa của từ là gì
Từ
Tập
quán
Nghĩa của từ
Thói quen của
một cộng đồng
(địa phương, dân
tộc…) được hình
thành từ lâu trong
đời sống, được
mọi người làm
theo  nội dung
mà từ biểu thị
2. Cách giải thích nghĩa
của từ
- Tập quán:…
 Trình bày khái niệm
- Lẫm liệt: hùng dũng, oai
nghiêm  đưa ra từ đồng nghĩa
- Nao núng: Nung lay,
không vững tin ở mình nữa
 đưa ra từ đồng nghĩa,
trái nghĩa
 có hai cách
II. Bài học: Ghi nhớ
SGK/35
III. Luyện tập:
- Giáo viên chốt lại

*HĐ 4: Giáo viên hướng dẫn phần Luyện
tập
? Em hãy tìm đọc chú thích trong 4 truyện đã
học, lựa các từ và cho biết mỗi chú thích
được giải nghĩa bằng cách nào.
? Điền các từ: học hỏi, học tập, học hành,
học lỏm vào chỗ chống cho phù hợp
? Điền các từ: Trung gian, trung niên, trung
bình vào chỗ trống cho phù hợp.
- Giáo viên chốt lại ý đúng
? Em hãy đọc yêu cầu bài 3
? Giải thích nghĩa các từ theo những cách đã
biết.
- Giáo viên chốt lại và xen kẽ củng cố luôn
phần cách giải thích nghĩa của từ.
? Em đọc truyện
? Cách giải nghĩa của từ “mất” như nhân vật
Nụ có đúng không? Vì sao
- Giáo viên: giải thích cho học sinh nghĩa
của từ “mất” theo 2 cách
- Học sinh làm chung theo
nhóm bàn, 4 học sinh đại diện
trình bày.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- 1 học sinh nhận xét
- Giáo viên chốt lại ý đúng
- 1 học sinh lên bảng làm, còn
lại làm vào vở.
- Học sinh nhận xét
- 1 học sinh đọc

- Học sinh cùng thảo luận có
nhiều cách giải thích nghĩa của
từ khác nhau nhưng có 2 cách
tiện lợi hơn cả là: Giải thích
nghĩa của từ “giếng”; “rung
rinh” bằng trình bày khái niệm;
“hèn nhát” = đưa ra từ trái
nghĩa.
- Học sinh suy ngẫm, trả lời
1/36
2/36: Lựa chọn từ thích
hợp điền vào chỗ trống
- Học tập: học và luyện tập
để có thể hiểu biết, kĩ
năng.
- Học lỏm: nghe hoặc thấy
người ta làm rồi làm theo..
- Học hỏi: tìm tòi, hỏi han
để học tập
- Học hành: học văn hoá,
có thầy, có chương trình,
có hướng dẫn.
3/36: Điền từ cho phù hợp
a. Trung bình
b. Trung gian
c. Trung niên
4/36:
- Giếng: hố đào thẳng
đứng, sâu vào lòng đất để
lấy nước.

- Rung rinh: chuyển động
qua lại, nhẹ nhàng, liên
tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can đảm
(đến mức khinh bỉ).
5/36: Mất (theo cách giải
thích của Nụ): không biết ở
đâu.
- Mất (theo cách hiểu
thông thường): không còn
được sở hữu, không còn
thuộc về mình nữa
4. Củng cố:
? Nghĩa của từ là gì ? giải nghĩa từ học sinh
? Em vừa giải nghĩa từ bằng cách nào
5. Dặn dò:
• Học bài
• Tìm các từ quen thuộc hay dùng hoặc trong các văn bản đã học, tập giải thích nghĩa của từ
• Xem bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tiết 4 – TẬP LÀM VĂN
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Nắm được hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật.
- Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự: sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật,
với chủ đề, tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết

quả. Nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động vừa là người được nói tới.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Soạn bài, dặn dò học sinh xem bài mới
- Đồ dùng: bảng phụ ghi các sự việc
2. Học sinh:
- Đọc lại truyện Thánh Gióng
- Xem bài mới
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Nghĩa của từ là gì? Em hãy giải thích nghĩa của từ : “sứ giả”, “hoảng hốt” ? Giải nghĩa
bằng cách nào.
3. Bài mới: giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
*H Đ 1: Tìm hiểu mối quan hệ liên tục của I. Tìm hiểu bài:

×