Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Tiểu luận tốt nghiệp " Loét dạ dày tá tràng"

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.71 KB, 35 trang )

TiÓu luËn tèt nghiÖp
B¸c sü ®a khoa n¨m 2008
Nhận xét
Nhận xét


đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, chỉ định
đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, chỉ định
và Kết qủa điều trị phẫu thuật chảy máu
và Kết qủa điều trị phẫu thuật chảy máu
do loét dạ dày tá tràng tại bệnh viện
do loét dạ dày tá tràng tại bệnh viện
đa khoa tỉnh tháI bình
đa khoa tỉnh tháI bình
Sinh viên: Phùng Tiến Hiệu
Ngời hớng dẫn: Th.s Phạm Văn Lai


- Bệnh loét dạ dày tá tràng đợc biết đến từ thời
cổ đại, bệnh xảy ra ở mọi quốc gia, và ở mọi lứa tuổi.
- Chảy máu do loét DD TT là một cấp cứu th
ờng gặp, chiếm 40% 50% các trờng hợp chảy máu
tiêu hóa trên và cũng là biến chứng thờng gặp của loét
DD TT 20% - 30%.
i. Đặt Vấn Đề
- Đã có nhiều công trình nghiên cứu về bệnh và đến
nay đã biết khá tờng tận về cơ chế bệnh sinh, chẩn đoán,
và điều trị bệnh loét DD TT và biến chứng của nó.
- Chảy máu nặng, cấp tính do loét DD TT vẫn là
vấn đề khó khăn trong cấp cứu ổ bụng, nhiều khi đặt ngời
thầy thuốc nội khoa cũng nh ngoại khoa vào 1 tình huống


kho khăn trong việc chẩn đoán, xử trí nội khoa và chọn thời
điểm quyết định phẫu thuật.
i. Đặt Vấn Đề
1. Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
chảy máu do loét DD TT đợc điều trị ngoại khoa ở
bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình.
2. Nhận xét chỉ định và kết qủa phẫu thuật chảy máu
do loét DD TT tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình.
Mục tiêu.
1. Cơ sở giải phẫu học:
1. Cơ sở giải phẫu học:
- Dạ dày (hình chữ J) là 1 túi phình lớn nhất của
- Dạ dày (hình chữ J) là 1 túi phình lớn nhất của
ống tiêu hoá, nhận thức ăn từ thực quản đi xuống.
ống tiêu hoá, nhận thức ăn từ thực quản đi xuống.
- Tá tràng là khúc đầu của ruột non tiếp nối với DD
- Tá tràng là khúc đầu của ruột non tiếp nối với DD
qua môn vị. Liên quan với tuỵ và cuống gan.
qua môn vị. Liên quan với tuỵ và cuống gan.
2. Tổn thơng gây chảy máu:
2. Tổn thơng gây chảy máu:
- Loét xơ chai.
- Loét xơ chai.
- Loét mới.
- Loét mới.
II. tông quan tài liệu
II. tông quan tài liệu
3. Chẩn đoán lâm sàng:
3. Chẩn đoán lâm sàng:



- Tính chất chảy máu
- Tính chất chảy máu
từ ổ loét DD TT.
từ ổ loét DD TT.
+ Nôn ra máu: Nôn ra máu cục lẫn thức ăn, có thể ra
+ Nôn ra máu: Nôn ra máu cục lẫn thức ăn, có thể ra
máu đỏ tơi, hoặc máu loãn mầu nâu đen khi chảy máu ở TT
máu đỏ tơi, hoặc máu loãn mầu nâu đen khi chảy máu ở TT
sâu.
sâu.
+
+


a phân đen: Xuất hiện muộn hơn, có bn chỉ ỉa phân
a phân đen: Xuất hiện muộn hơn, có bn chỉ ỉa phân
đen mà không nôn máu khi loét ở HTT, CM mức độ nhẹ.
đen mà không nôn máu khi loét ở HTT, CM mức độ nhẹ.


- Toàn thân
- Toàn thân
: Biểu hiện của mất máu cấp tính, mạch nhanh
: Biểu hiện của mất máu cấp tính, mạch nhanh
và HATĐ giảm.
và HATĐ giảm.


-Thực thể

-Thực thể
: Thờng nghèo nàn, không phát hiện đợc gì có
: Thờng nghèo nàn, không phát hiện đợc gì có
giá trị.
giá trị.
II. tông quan tài liệu
4. Chẩn đoán cận lâm sàng:
- Xét nghiệm máu: SLHC. HST. Hematocrite
đều giảm.
- Chẩn đoán xác định và chẩn đoán tổn thơng:
Ngày nay nội soi DD TT là quan trọng nhất. Xác
định đợc vị trí, kích thớc và tình trạng chảy máu.
5. Lịch sử của ngành phẫu thuật dạ dày.
- Ngày 9/4/1879 Péan phẫu thuật viên ngời Pháp
thực hiện cắt DD đầu tiên.
- Ngày 29/1/1881 Rydygier cũng thực hiện cắt DD
cho một bn K dạ dày và bênh nhân này sống.
- Finstère là ngời đi đầu trong việc áp dụng phẫu
thuật cắt 2/3 dạ dày trong CM nặng do loét DD TT.
- Năm 1943 Dragsted là ngời áp dụng phơng pháp
cắt thần kinh X điều trị loét DD - TT.
- ở VN sau 1954 hình thành đội ngũ PTV có kinh
nghiệm và PP cắt đoạn DD đã đợc áp dụng ở TW để điều trị
bệnh loét DD TT, ngày nay đợc áp dụng BV tuyến tỉnh.
II. tông quan tài liệu
1. Đối t,ợng NC.
- NC toàn bộ hồ sơ bệnh án của bệnh nhân đã mổ chảy
máu do loét DD TT tại khoa ngoại bệnh viện ĐK tỉnh
Thái Bình trong 5 năm từ 2003 - 2007.
- BN trớc mổ chẩn đoán là chảy máu do loét DD

TT nhng mổ ra lại là bệnh khác nh TALTMC, Viêm niêm
mạc, K dạ dày thì không tính vào NC này.
iii. đối t'ợng và ph'ơng pháp
iii. đối t'ợng và ph'ơng pháp
nghiên cứu.
nghiên cứu.
2. Ph,ơng pháp NC.
2.1. Thiết kế NC: NC hồi cứu mô tả trên hồ sơ bệnh án
của những bn mổ chảy máu do loét DD TT tại khoa
ngoại BV ĐK tỉnh Thái Bình.
2.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán loét DD TT dựa vào:
-
Có HC chảy máu tiêu hóa trên.
-
Nội soi DD TT có ổ loét đang chảy máu.
-
Không có bệnh chảy máu hay bệnh máu nào khác.
iii. đối t'ợng và ph'ơng pháp
iii. đối t'ợng và ph'ơng pháp
nghiên cứu.
nghiên cứu.
2.3. Chỉ số NC:
Lâm sàng:
+ Tiền sử viêm loét hay chảy máu.
+ Nôn ra máu và đi ngoài phân đen.
+ Tiền triệu: Đau vùng thợng vị, mệt mỏi, hoa
mắt chóng mặt, ngất xỉu.
+ Toàn thân: Mạch và Huyết áp.
iii. đối t'ợng và ph'ơng pháp
iii. đối t'ợng và ph'ơng pháp

nghiên cứu.
nghiên cứu.
Cận lâm sàng:
- Công thức máu: SLHC, Hematocrite, HST.
- Nội soi DD TT: Vị trí, kích thớc, số lợng ổ loét
và tình trạng chảy máu.
- Kết qủa sinh thiết:
Phân mức độ mất máu: Dựa vào chỉ số mạch, huyết áp
và công thức máu phân mức độ mất máu thành: nặng, trung
bình và nhẹ
iii. đối t'ợng và ph'ơng pháp
iii. đối t'ợng và ph'ơng pháp
nghiên cứu.
nghiên cứu.
Tổn th+ơng phát hiện khi mổ:
- loét dạ dày.
- loét tá tràng.
- Trong dạ dày có: máu cục, máu đang chảy, ổ loét
thủng vào mạch máu nhng đã cầm.
- Có máu trong tiểu tràng, đại tràng.
iii. đối t'ợng và ph'ơng pháp
iii. đối t'ợng và ph'ơng pháp
nghiên cứu.
nghiên cứu.
Chỉ định phẫu thuật:
- Chảy máu nặng, điều trị nội khoa tích cực không có
kết qủa.
- Chảy máu nặng kéo dài.
- Chảy máu phối hợp hẹp môn vị.
- Nội soi ổ loét to, xơ chai, máu phun thành tia.

- BN có tuổi > 50, tiền sử viêm loét điều trị nội khoa
lâu năm không khỏi.
iii. đối t'ợng và ph'ơng pháp
iii. đối t'ợng và ph'ơng pháp
nghiên cứu.
nghiên cứu.
Ph+ơng pháp PT:
- Cắt 2/3 DD.
- Cắt 3/4 DD.
- Phơng pháp khác: khâu lỗ thủng, nối vị tràng.
Kết qủa điều trị sớm sau mổ:
- Truyền máu. - Biến chứng.
- Chảy máu . - Thời gian năm viên.
Tiêu chuẩn đánh giá kết quả: kết qủa tốt và kết qủa không tốt
2.4. Xử lý số liệu trên máy vi tính theo tr+ơng chình SPSS 13.0
iii. đối t'ợng và ph'ơng pháp
iii. đối t'ợng và ph'ơng pháp
nghiên cứu.
nghiên cứu.
BiÓu ®å 1: Ph©n bè ®èi t+îng nghiªn cøu theo n¨m.
iv. KÕt qña nghiªn cøu vµ
iv. KÕt qña nghiªn cøu vµ
bµn luËn
bµn luËn
BiÓu ®å 2: Ph©n bè ®èi tîng nghiªn cøu theo tuæi.
BiÓu ®å 3: Ph©n bè ®èi tîng nghiªn cøu theo giíi.
BiÓu ®å 4: Ph©n lo¹i bÖnh nh©n theo tiÒn sö bÖnh.
BiÓu ®å 5: Ph©n lo¹i bÖnh nh©n theo diÔn biÕn bÖnh.
BiÓu ®å 6: Ph©n lo¹i tiÒn triÖu tríc khi ch¶y m¸u
BiÓu ®å 7: Ph©n lo¹i TCLS cña xuÊt huyÕt.

Mức độ
Mức độ
Chỉ số
Chỉ số
Nhẹ
Nhẹ
Trung bình
Trung bình
Nặng
Nặng
n
n
%
%
N
N
%
%
n
n
%
%
Mạch
Mạch
8
8
10.26
10.26
17
17

21.80
21.80
53
53
67.69
67.69
HATĐ
HATĐ
6
6
7.69
7.69
25
25
32.05
32.05
47
47
60.26
60.26
SLHC
SLHC
7
7
8.97
8.97
20
20
25.64
25.64

51
51
65.39
65.39
HST
HST
12
12
15.38
15.38
22
22
28.21
28.21
44
44
56.41
56.41
Hematocrite
Hematocrite
18
18
23.07
23.07
27
27
34.62
34.62
33
33

42.31
42.31
Bảng 1: Phân loại mức độ mất máu.
KÕt qña néi soi
KÕt qña néi soi
DD
DD
HTT
HTT
DD -HTT
DD -HTT
n
n
%
%
n
n
%
%
n
n
%
%
VÞ trÝ
VÞ trÝ
44
44
57.14
57.14
21

21
27.27
27.27
12
12
15.58
15.58
KÝch Thíc
KÝch Thíc
44
44
1.47
1.47
cm
cm
21
21
1.28
1.28
cm
cm
12
12
1.35
1.35
cm
cm





T×nh tr¹ng
T×nh tr¹ng
ch¶y m¸u
ch¶y m¸u


Kh«ng
Kh«ng
9
9
11.68
11.68
8
8
10.38
10.38
2
2
2.60
2.60
35
35
45.45
45.45
13
13
16.88
16.88
10

10
12.98
12.98
B¶ng 2: KÕt qña néi soi DD – TT.

×