ẹOC HOẽC MOI TRệễỉNG NệễC
Thử nghiệm độc học
Dễ thực hiện
Sử dụng sinh vật sống
Các kết quả quan sát được
Kết quả chính xác, nhanh
Có thể lặp lại thử nghiệm nhiều lần
Kết quả có thể áp dụng rộng rãi
Rẻ tiền, không đòi hỏi phương tiện hiện đại
Qui trình chuẩn
Một số qui trình chuẩn thử nghiệm độc học hiện
nay đang được sử dụng:
Qui trình tiêu chuẩn của USEPA, OECD, ISO,
ASTM …
2 lo i thử nghiệm: ạ
Thử nghiệm độc tính cấp (Acute toxicity test)
Thử nghiệm độc tính mãn (Chronic toxicity
test).
Thời gian thử nghiệm
Tảo (giờ: 30ph, 1h, 2h)
Vi khuẩn (5, 10, 15 phút)
Vi giáp xác (1,2 ngày)
Chuột (14, 21 ngày/tháng)
Thỏ (1, 3 tháng)
Điều kiện thử nghiệm
nh sáng
Nhiệt độ
Độ ẩm
Liều lượng
Thời gian tiếp xúc
Buồng nuôi sinh vật thử nghiệm
Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
- Nước thải (công nghiệp, sinh họat, rỉ rác…)
- Nước sông ngòi (nước mặt)
- Nước giếng (nước ngầm)
- Nước kênh rạch (nước mặt)
- Bùn lắng (sông ngòi, kênh rạch)
- Nước biển và ven biển
- Nước nuôi trồng thủy sản.
Sinh vật thử nghiệm
Nh y c m v i môi tr ng sốngậ ả ớ ườ
Chu k s ng ng nỳ ố ắ
D nuôi trong phòng thí nghiệmễ
Kích thước nhỏ bé
Tiếp xúc trực tiếp với môi trường
Đặc trưng cho vùng nghiên cứu
Sinh vaät thöû nghieäm
D.Magna
Selenastrium
C.Cornuta
C.Riparius
H.Azteca
Xử lý mẫu nước
Cần xử lý sơ bộ mẫu trước khi thử
nghiệm độc học
mẫu có độ đục cao cần phải khử đục
mẫu có độ mặn cao cũng cần xử lý
pH cao hoặc thấp quá cần trung hòa
Xử lý mẫu bùn
Mẫu bùn: Cần thiết phải xử lý mẫu ra dạng
lỏng bằng dung dòch chiết trước khi tiến hành
thử nghiệm độc học.
Dung dòch chiết có thể là nước (phương pháp
chiết rút nước) để xét nghiệm phần độc chất
(thường là các hợp chất vô cơ) hòa tan trong
nước.
Dung dòch chiết có thể là chất hữu cơ như
EDTA, CDM (phương pháp chiết rút hữu cơ) để
xét nghiệm phần độc chất (thường là các hợp
chất hữu cơ) hòa tan trong dung môi hữu cơ.
Các phép đo độ độc
Thường trong thử nghiệm độc học cấp tính thì
điểm cuối của thí nghiệm thường là:
Phép đo là tỷ lệ sinh vật chết: LC (%)
Phép đo ảnh hưởng đến sinh vật: EC%
Phép đo là các phản ứng sinh hóa của sinh vật
(biochemical)
Phép đo sự bất động của sinh vật (immobility)
Phép đo thay đổi sinh lý sinh vật
(physicologycal)