Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Luận văn nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư phát triển mạng viễn thông của bưu điện thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.69 MB, 126 trang )

'3aair\m*/'ĩrS' V

ĐHKTQD

L V . ThS

2 4 4 8


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN
__ ____ ***______

VÕ THĂNG LONG

NÂNG CAO NĂNG L ự c QUẢN LÝ D ự ÁN ĐẦU
T ư PHÁT TRIỂN MẠNG VIỄN THÔNG CỦA
BƯU ĐIỆN THANH PHỐ HÀ NỘI

C h u y ê n n g à n h : K in h tế p h á t t r iể n

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM NGỌC LINH

HÀ NÔI - 20Ơ7


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến các Thầy giáo, các Cô giáo đã truyền
đạt cho tơi nhũng kiến thức bổ ích và cần thiết trong suốt chương trình đào
tạo Cao học Kinh tế phát triển khoá 13.

Xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo - Tiến sĩ Phạm Ngọc Linh đã tận tình hưóng


dẫn và có nhũng ý kiến q báu giúp tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.

Xin cảm ơn tập thể cán bộ, giảng viên khoa Kế hoạch và Phát triển, khoa Sau
Đại học - Trường Đại học KTQD, các đồng nghiệp, bạn bè cùng nhũng người
thân của tôi đã hết sức tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình hồn thiện
luận văn của mình.

Với sự giúp đỡ tận tình nói trên, Luận văn của tôi đã đạt được một số kết quả
nhất định. Mặc dù vậy, cơng trình khơng thể tránh khỏi những thiếu sót và
hạn chế, rất mong nhận được góp ý chân tình của các Thầy Cơ giáo, bạn bè và
các đồng nghiệp.

Xin ừân trọng cảm ơn./.

:

-

<

H à N ộ i, th á n g 10 năm 2007
Võ T h ă n g L o n g


M Ụ C L U C

Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIÉT TẮT
DANH MỤC SO ĐỊ, BẢNG BIẺƯ

TĨM TẮT LUẬN VĂN
PHẢN MỜ ĐẦU.................................................................................................1
CHƯƠNG I: NĂNG L ực QUẢN LÝ Dự ÁN ĐẦU Tư PHÁT TRIỂN MẠNG
VIẺN THÔNG................................................................................................... 4
1.1.

Khái quát về quản lý dự á n :................. ............................................................. 4

1.1.1. Khái n iệ m ...........................

1.1.1.1. Dựánđầutư
ỉ.1.1.2. Quảnlýdựán
1.1.1.3. Nănglựcquảnlýdựán
1.1.2.1. Quảnlýphạmvi
1.1.2.2. Quảnlýthờigian
ỉ.1.2.3. Quảnlýchiphỉ
1.1.2.4. Quảnlýchấtlượng
1.1.2.5. Quảnlýnhânlực
1.1.2.6. Quảnlýrủiro
1.1.2.7. Quảnlýthôngtin
1.1.3.1. Chủđầutưtrựctiếpquảnlýdựán
1.1.3.2. Thuêtưvanquảnlýdựán
ỉ.1.4.1. Cơcấutổchứcquảnlýdựántheochứcnăng:
ỉ.1.4.2. Cơcấutổchứcquảnlýtheodựán:
1.4.3. Cơcâutôchứcquảnlýtheom
atrận:

4

................. ......................................................................4

....................................................................................... 5
.....................................................................7

1.1.2. Nội dung quản lý dự á n :...............................................................................7
...........................

9

.......................................................................

9

................................................................................... 10
............................................................................10

............................................................................... 10

.....................................................................................11
...........................................................:................ 11

1.1.3. Các hình thức quản lý dự án:..................................................................... 12
................................................. 12

................

..13

1.1.4. Các cơ cấu tổ chức quản lý dự án:..............................................................14
..............................14


................................................. 14

7.
1.2.

........................................

14

Đặc điểm cône tác quản lý dự án đầu tu phát triển mạng viễn th ô n g ........15


1 .2 .1 . M ụ c tiêu củ a dự án đầu tư phát triển m ạn g v iễ n th ô n g :.............................. 15
1 .2.2. Đ ặ c đ iể m của dự án đầu tư phát triển m ạn g v iễ n th ô n g .............................. 16
1 .2.3. H ìn h thức quản lý dự án đầu tư phát triển m ạn g v iễ n th ô n g tại V N P T : 18
1.3.

Trình tự thực h iện quản lý dự án đầu tư phát triển m ạn g v iễ n t h ô n g ............ 19

1.3.1. G iai đ o ạ n chu ẩn bị đầu tư ..........................................................................................19
1 .3 .2 . G iai đ oạn th ự c h iện đầu t ư ....................................................................................... 22
1 .3.3. G iai đ oạn k ết thúc đầu tư ........................................................................................... 2 4
1.4.

C ác tiêu chí đánh g iá năn g lự c quản lý dự án đầu tư phát triển m ạn g v iễ n
th ô n g .................................................................................. .......................... ............................25

1 .4.1. N ă n g lự c lập k ế h oạch dự á n .................................................................................... 25
1 .4 .2 . N ă n g lự c tổ ch ứ c, điều h à n h ................................................................................... 2 6
1 .4.3. N ă n g lự c k iể m tra, giá m sá t.......................................................................................2 8


CHƯ ƠNG II: ĐÁNH GIÁ NĂNG L ự c QUẢN LÝ D ự ÁN ĐẦU T Ư PHÁT
TR IỂN MẠNG VIỄN THÔN G TẠI BƯU ĐIỆN THÀNH PHỐ HÀ N Ộ I ........ 3 0
2 .1 .

C ác nhân tố ảnh h ư ở n g tới năn g lự c quản lý cá c dự án đầu tư phát triển

'

mạng viễn thông ở Hà Nội.................................................................... 30
2.1.1. Các nhân tố bên ngoài.................................................................... 30
2.1.2. Các nhân tố bên trong..................................................................... 36

2.2. Đánh giá năng lực quản lý các dự án đầu tư phát triển mạng viễn thông... 43
2.2.1. Năng lực lập quy hoạch mạng, kế hoạch dự án:............................... 43
2.2.2. Năng lực tổ chức, điều hành:...........................................

50

2.2.3. Năng lực kiểm tra, giám sát:............................................................ 58
2.3. Một số nhận định từ đánh giá............................................................... 62
2.3.1. Khó khăn chung về mặt thể chế:..................................................... 62
2.3.2. Công tác lập , kế hoạch dự án, thiết kế dự tốn:.........

64

2.3.3. Cơng tác quản lý, điều hành:............................................................ 64
CHƯƠNG

HL


M

ộ t



QUẢN LÝ DỤ ÁN ĐẦU TU

G IẢ I

PHÁP

NHẰM

NÂNG

CAO

NĂNG

L ực

P H Á T T R IẺ N M Ạ N G V IẺ N T H Ô N G T Ạ I B Ư U

Đ I Ệ N T H À N H P H Ó H À N Ộ I ..................................................................................................................6 7


3.1. Dự báo thị trường......... ....................................................................... 67
3.2. Mục tiêu và định hướng phát triển mạng viễn thông của Bưu điện thành

phố Hà

nội...........

69

3.2.1. Số lượng thuê bao........................................................................... 70
3.2.2. Chất lượng mạng lưới, dịch vụ:........................................................71
3.3. Mục tiêu và định hướng nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư phát triển
mạng viễn thông của Bưu điện thành phố Hà nội................................... 72
3.4. Các giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư phát triển mạng viễn
thơng.................................................... ...............

73

3.4.1. Hồn thiện hệ thống văn bản hướng dẫn công tác quản lý dự án........ 73
3.4.2. Chuẩn hóa quy trình quản lý dự án trong từng công đoạn dự án......... 74
3.4.2.1.

Trong công tác lập quy hoạch mạng, kế hoạch dự á n : .......

3.4.2.2.

Trong công tác tổ chức, điều hành dự á n : ................................................. 78

3.4.2.3. Trong công tác kiểm tra, giám s á t: .................

74

84


3.4.3. Tăng cưò'ng sự phối hợp giữa các bộ phận, công đoạn thực hiện dự án
...................................................................................................... 86
3.4.4. Nâng cao trình độ cán bộ tham gia quản lý dự án............................. 88
K É T L U Â N ............................................................................................................................................................... 9 0
T Ả I L I Ê U T H A M K H Ả O ................................................................ ............. ..............................................9 2
PHU LUC

94


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ban QLDA : Ban quản lý dự án
VNPT

: Tập đồn Bưu chính —Viễn thơng Việt Nam (trước đây là Tổng Cơng
ty Bưu chính - Viễn thơng Việt Nam)

Vốn ODA

: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

XDCB •

: Xây dựng cơ bản

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa


ADSL

: Asymmetric Digital Subscriber Line - Đường dây thuê bao số bất đối
xứng

BMI

: Business Monitor International


vi

DANH MỤC SO ĐỒ
Sơ đồ 1.1

: Q uá trình thực hiện quản lý dự á n .................................................................8

Sơ đồ 1.2

: Các nội dung của công tác quản lý dự á n ................................................... 9

Sơ đồ 1.3

: Sơ đồ phân tách công việc của dự á n ......................................................... 27

Sơ đồ 2.1

: C ơ cấu tổ chức bộ m áy quản lý B ưu điện th àn h phố H à N ộ i ............. 39

DANH MỤC BẢNG BIỂU

B ảng 2.1

: D anh m ục dự án đầu tư trong các khu đô thị m ới hủy bỏ năm 2006.45

B ảng 2.2

: T ình hình đầu tư dự án của B ưu điện thành phố H à nội từ năm
2005 đến n a y ..................................................................................................46

B ảng 2.3

: T iến độ thự c hiện dự án “M ở rộng m ạng A D SL năm 2004
phục vụ ứng cứu p hát triển thuê bao khu vực B C C -N T T V
B ưu điện thành phố H à nội” ....................................................................... 48

B ảng 2.4

: Tình hìn h triển khai kế hoạch thầu dự án “M ở rộng m ạng
A D SL năm 2004 phục vụ ứng cứu phát triển thuê bao khu vực

'
B ảng 2.5

B C C -N T T V B ưu điện thành phố H à n ộ i” ..............................................49
: T ình hình thực hiện các dự án tại B an Q L D A cơng trình thơng
tin trong 3 năm gần đ â y ...............................................................................57

B ảng 2.6

: Đ ánh giá tìn h hình triển khai dự án tại B an Q L D A cơng trình

thơng tin trong 3 năm gần đ â y .................................................................... 58

B ảng 3.1

: Số liệu thống kê và dự báo tình hình viễn th ơ n g V iệt N am
từ 2000-2010 .............................................

68

DANH MỤC BIẺƯ ĐỎ
Biêu đô 3.1 : Thông kê và dự báo thuê bao viễn thông của V iệt N am từ
2 0 0 0 -2 0 1 0 ......................................................................................................... 69
Biểu đồ

3.2 : Tốc độ tăng trư ởng của viễn thông V iệt N am từ 2001-2010 .............69

Biêu đồ

3.3 : Phát triển mới thuê bao điện thoại cố đ ị n h ........................................ ....70

Biêu dô

3.4 : Sô thuê bao M egaV N N phát triển mới thực tăng trong n ă m .............71


TR Ư Ờ N G Đ Ạ■ I H Ọ
■ C KINH T Ế Q ư ố c D Ã N
í{i^

v õ THĂNG LONG


NÂNG CAO NĂNG L ự c QUẢN LÝ D ự ÁN
ĐÀU T ư PHÁT TRIỀN MẠNG VIỄN THƠNG
CỦA BƯU ĐIỆN THÀNH PHĨ HÀ NỘI

CHUN NGÀNH: KINH TÉ PHÁT TRIỂN

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ

HÀ NỘI - 2007


1

PHẢN MỎ ĐÀU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐÈ TÀI
Để có thể cạnh tranh được với các đối thủ, ngoài việc nâng cao chất lượng phục vụ
khách hàng, Bưu điện thành phố Hà nội đặc biệt quan tâm đến các dự án đầu tư phát
triển mạng lưới viễn thông nhằm thu hút ngày càng nhiều khách hàng hơn cũng như
đem lại cho khách hàng ngày càng nhiều dịch vụ giá trị gia tăng hữu ích.
Các dự án đầu tư phát triển mạng lưới viễn thông của Bưu điện thành phố Hà nội về
cơ bản đã đáp ứng kịp thời nhu cầu dịch vụ cho khách hàng, mang lại hiệu quả kinh
tế cao. Tuy nhiên, một số dự án đầu tư trong thực tế đã không thực sự đem lại hiệu
quả, gây lãng phí tiền của, nhân lực. Nhiều dự án đầu tư được triển khai chậm,
không đảm bảo chất lượng do nhiều nguyên nhân chủ quan lẫn khách quan nên đã
không kịp thời đưa vào khai thác sử dụng theo đúng tiến độ đặt ra, không đáp ứng
kịp thời nhu cầu dịch vụ của khách hàng, dẫn đến mất khách hàng, mất thị phần.
Xuất phát từ những kinh nghiệm thực tể điều hành công tác quản lý các dự án đầu
tư tại Ban Quản lý dự án cơng trình thơng tin của Bưu điện thành phố Hà nội, đề tài
“Nâng cao năng lực quản lỷ dự án đầu tư phát triển mạng viễn thông của Bim điện

thành phố Hà nội” đã được học viên lựa chọn làm luận văn tốt nghiệp cao học
chuyên ngành Kinh tế phát triển.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN c ứ u
Hệ thống hóa hành lang pháp lý cho công tác quản lý dự án đầu tư hiện nay ở Việt
nam nói chung và ở Bưu điện thành phố Hà nội nói riêng.
Trên cơ sở đánh giá hiện trạng các th.ành tố cấu trúc nên năng lực quản lý các dự án
đầu tư phát triển mạng viễn thông của Bưu điện thành phổ Hà nội nhằm tỉm ra
những mặt được và những hạn ché.
Từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể góp phần nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư
tại đơn vị mà học viên đang công tác.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN c ứ u
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chủ yếu nghiên cứu lý luận về công tác đầu tư
XDCB, các văn bản pháp lý có liên quan đến cơng tác đầu tư XDCB và Đấu thầu.


11

Đối tượng nghiên cứu: Luận văn chỉ giới hạn trong phạm vi quản lý, triển khai thực
hiện các dự án đầu tư phát triển mạng viễn thông của Bưu điện thành phố Hà nội: từ
khâu lập thủ tục đầu tư, thực hiện đầu tư đến khâu quyết toán vốn đầu tư hồn
thành.
4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u

Đê có cơ sở cho việc phân tích và đưa ra các giải pháp trong việc nâng cao năng lực
quản lý dự án đầu tư, học viên đã sử dụng các phương pháp sau:
Phương pháp nghiên cứu, thu thập thông tin qua các tạp chí chun ngành, các
sơ liệu cơng bố trên mạng, các báo cáo của ngành và của đơn vị
Phương pháp phân tích tổng họp, biện chứng, so sánh trên cơ sở các số liệu

tông kêt của ngành, của Bưu điện thành phô Hà nội và các số liệu sát thực tại đơn vị
học viên cơng tác. Từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá và đề xuất các giải pháp.
5.

ĐÓNG GĨP CỦA LUẬN VĂN

Luận văn làm rõ vai trị, tầm quan trọng của các dự án đầu tư phát triển mạng lưới
viễn thông đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Viễn thơng nói chung và
đơi với Bưu điện thành phơ Hà nội nói riêng.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng năng lực quản lý các dự án đầu tư phát
triển mạng lưới viễn thông của Bưu điện thành phố Hà nội để đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao năng lực quản lý các dự án.
6. BĨ CỤC CỦA LUẬN VẪN
Ngồi phân mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu, phụ lục,nội dụng của Luận
văn được trình bày trong 3 chương:
C h ư ơ n g 1: N ă n g lự c quản lý (lự án đầ u tư p h á t triển m ạ n g viễn thông.
C h ư ơ n g 2: Đ á n h g iá n ă n g lự c q u á n lý d ự án đ ầ u tư p h á t triển m ạ n g viễn th ô n g
tạ i B ư u điện th à n h p h ố H à nội.
C h ư ơ n g 3: M ộ t số g iả i p h á p n h ằ m n â n g cao n ă n g lự c q u ả n lỷ d ự án đầu tư p h á t
triển m ạ n g viễn th ô n g tại B ư u điện th à n h p h ố H à nội.


Ill

CHƯƠNG L NĂNG Lực QUẢN LÝ Dự ÁN ĐẦU Tư PHÁT TRIỂN MẠNG
VIỄN THÔNG
1.1. Khái quát về quản lý dự án:
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. D ự án đầu tư


Dự án đầu tư được hiểu là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành
các hoạt 'động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
Dự án đầu tư có thể được xem xét từ nhiều góc độ: về mặt hình thức; Trên giác độ
quản lý; Trên góc độ kế hoạch hóa và về mặt nội dung.
1.1.1.2. Quản lý dự án

Quản lý dự án là tổng thể những tác động có hướng đích của chủ thể quản lý tới quá
trình hình thành, thực hiện và hoạt động của dự án nhằm đạt mục tiêu của dự án
trong những điều kiện và môi trường biến động. Quản lý dự án là quá trình lập kế
hoạch tổng thể, điều phối và kiểm soát một dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc
nhằm đạt được những mục tiêu về thời gian, chi phí, kỹ thuật và chất lượng.
1.1.1.3. Năng lực quản lý dự án

Năng lực quản lý dự án có thể hiểu là khả năng áp dụng những hiểu biết, kỹ năng,
công cụ, kỹ thuật của một tổ chức hay một cá nhân trong việc điều hành, tổ chức
thực hiện một hoặc nhiều dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muổn từ dự
án.

1.1.2. Nội dung quản lý dự án:
Quản lý dự án là một quá trình bắt đầu từ khi khởi thảo dự án đến khi kết thúc, từ
giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu tư đến giai đoạn thực hiện các kết quả đầu tư.
Luận văn trình bày các nội dung chủ yếu của quản lý dự án bao gồm:
1.1.2.1. Quản lý phạm vi: Là việc xác định, giám sát việc thực hiện mục đích,
mục tiêu của dự án, xác định công việc nào thuộc về dự án và cần phải
thực hiện, cơng việc nào ngồi phạm vi của dự án.
1.1.2.2. Quản lý f/tò'i gian: Là việc lập kể hoạch, phân phối và giám sát tiến độ
thời gian nhằm đảm bảo thời hạn hồn thành dự án. Nó chỉ rõ mỗi công


IV


việc kéo dài bao lâu, khi nào bắt đầu khi nào kết thúc và toàn bộ dự án
bao giờ sẽ hồn thành.
1.1.2.3.

Quản lỹ c h i p h í:

Là q trình dự tốn kinh phí, giám sát thực hiện chi phí

theo tiến độ cho từng cơng việc và tồn bộ dự án, là việc tổ chức, phân
tích sơ liệu và báo cáo những thơng tin về chi phí.
L 1.2.4.

Quản lỹ chất lư ợ n g :

Là quá trình triển khai, giám sát những tiêu chuẩn

' chất lượng cho việc thực hiện dự án, đảm bảo chất lượng sản phẩm dự án
phải đáp ứng mong muốn của chủ đầu tư.
L 1.2.5.

Quản lý nhân lự c :

Là việc hướng dẫn, phối hợp những nỗ lực của mọi

thành viên tham gia dự án vào việc hồn thành mục tiêu dự án. Nó cho
thây việc sử dụng lực lượng lao động của dự án hiệu quả đến mức nào?
1.1.2.6.

Quản lý r ủ i ro :


Trong hoạt động đầu tư dự án phải xem xét các yếu tố rủi

ro có thể xảy ra, từ đó có những biện pháp hạn chế tác động rủi ro, đồng
thời dự kiến mức độ cần đạt được của dự án khi thuận lợi để đủ bù đắp
những thiệt hại mà rủi ro gây ra.
LL2.7.

Quản lý thông tin :

Là quá trình đảm bảo các dịng thơng tin thơng suốt

một cách nhanh nhất và chính xác giữa các thành viên dự án và với các
cấp quản lý khác nhau.
1.1.3. Các hình thức quản lý dự án:

Có hai hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình:
- Trực tiếp quản lý dự án;
- Thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án.
1.1.4. Các

CO’

cấu tổ chức quản lý dự án:

Đê thực hiện và quản lý các dự án có thê áp dụng một trong 3 cơ cấu tổ chức quản
lý dự án hoặc kết họp với nhau:
1.1.4.1. Cơ cấu tổ chức quản tỷ d ự án theo chức năng:

Theo cơ cấu này khơng hình thành trong tổ chức một bộ phận tập trung để quản lý

dự án. Môi bộ phận chức năng theo nhiệm vụ của mình sẽ thực hiện và quản lý các
nội dung của dự án


V

1.1.4.2. C ơ cấu tổ chức quản lỹ theo d ự ủn:

Trong tổ chức hình thành các bộ phận cơ cấu mới, đứng đầu là chủ nhiệm dự án.
Các bộ phận cơ cấu quản lý này tổ chức các bộ phận chun mơn hóa thực hiện
quản lý từng nội dung của dự án (tuông tự cơ cấu tổ chức một doanh nghiệp).
1.1.4.3. C ơ cấu tổ chức quản ỉỷ theo ma trậ n :

Theo mơ hình tổ chức quản lý này, trong tổ chức hình thành các bộ phận quản lý dự
án mà đứhg đầu là các chủ nhiệm dự án. Bộ phận này không thực hiện tất cả các nội
dung của quản lý dự án mà do các bộ phận chức năng chun mơn hóa quản lý của
tổ chức thực hiện. Thực chất mơ hình này là sự kết họp của cả hai mơ hình trên.
1 .2 .

Đ ặ c đ i ể m c ô n g t á c q u ả n lý d ự á n đ à u t ư p h á t t r i ể n m ạ n g v i ễ n t h ô n g

1 .2 .1 . M ụ c t i ê u c ủ a d ự á n đ ầ u t ư p h á t t r i ể n m ạ n g v iễ n t h ô n g :

Mục tiêu đặt ra đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp dịch
vụ viễn thông là: (1) Giữ vững thị phần và ngày càng gia tăng lượng khách hàng;
(2) Đáp ứng ngày càng tốt hơn chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa loại hình dịch vụ,
cung cấp cho khách hàng ngày càng nhiều dịch vụ tiện ích.
Đe đạt được mục tiêu trên, các doanh nghiệp phải đầu tư cơ sở vật chất, tăng cường
năng lực hệ thống thiết bị viễn thông, nâng cao chất lượng dịch vụ (tín hiệu, đường
truyền,...) - Đó chính là các dự án đầu tư phát triển mạng viễn thông.

1 .2 .2 . Đ ặ c đ i ể m c ủ a d ự á n đ ầ u t ư p h á t t r i ể n m ạ n g v i ễ n t h ô n g

-

L o ạ i h ìn h đa dạng:

+ Dự án xây dựng nhà trạm, điện lưới;
+ Dự án lắp đặt, mở rộng thiết bị chuyển mạch;
+ Dự án lắp đặt, mở rộng dung lượng thiết bị truyền dẫn ;
+ Dự án lấp đặt cáp quang;
+ Dự án mạng ngoại vi (cống bể, cáp đồng);
+ Dự án ADSL, cung cấp dịch vụ Internet;
+ Dự án điện thoại di động nội thị (Cityphone).
-

Có vốn đầu tư ban đầu lớn, th ờ i gia n th u h ồ i vốn chậm :

Trù dự án đầu tư Xây

dựng nhà trạm, tồn bộ các dự án đầu tư đều có vốn đầu tư ban đầu lớn do thiết


VI

bị, vật tư sử dụng trong dự án là thiết bị chun ngành, có tính đặc thù riêng, chi
phí đầu tư mua sắm lớn. Trong khi đó thời gian thu hồi vốn của dự án thường
chậm do mức thuê bao hàng tháng cũng như cước phí ngày càng thấp bởi tác
động của sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thơng.
- Có tỷ trọng vốn thiết bị/vật tu• chuyên ngành lớn: Do thiết bị, vật tư sử dụng
trong dự án là thiết bị chuyên ngành, có tính đặc thù riêng, giá trị lớn trong khi

giá tri'xay lắp, chi khác của dự án lại nhỏ, chiếm tỷ trọng từ 70% đến 90% trong
tổng vốn đầu tư của dự án.
- Công nghệ liên tục ph át triển: Với cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, đặc biệt
trong lĩnh vực điện tử - tin học - viễn thông, công nghệ liên tục thay đổi, thế hệ
sau ngày càng tiên tiến, hiện đại hơn thế hệ trước.
- Khó xác định hiệu quả của hoạt động đầu tư đối với từng hạng mục, dự án
đầu tư: Vì hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành Bưu điện mang tính chất hệ

thống tồn ngành, mỗi hạng mục hay dự án khơng thể hoạt động độc lập, nên
không thể xác định được doanh thu, chi phí và các chỉ tiêu khác giúp đánh giá
hiệu quả của hoạt động đầu tư.
1 .2 .3 .

H ì n h t h ứ c q u ả n lý d ự á n đ ầ u t ư p h á t t r i ể n m ạ n g v iễ n t h ô n g tạ i V N P T :

VNPT đã và đang áp dụng hình thức Chủ đầu tư trực tiếp quản lỷ dự án.
1 .3 .

T r ì n h t ự t h ự c h iệ n q u ả n ỉý d ự á n đ ầ u t ư p h á t t r i ể n m ạ n g v iễ n t h ô n g

Dự án đầu tư phát triển mạng viễn thơng nói riêng cũng như bất kỳ một dự án đầu
tư nói chung đều phải trải qua 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư, Thực hiện đầu tư và
Kết thúc đầu tư
1 .3 .1 .

G ia i đ o ạ n c h u ẩ n bị đ ầ u tư

Luận văn trình bày một số căn cứ chính để lập dự án: Chiến lược, quan hệ cung —
cầu, lợi thế so sánh và những kết quả về tài chính, kinh tế xã hội sẽ đạt được nếu
thực hiện hoạt động đầu tư.

Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư này doanh nghiệp cần phải xác định rõ các vấn đề:
-■ Mục đích và mục tiêu của dự án;
Ouy mô dự án, khối lượng công việc chủ yếu can thực hiện;


Vll

Các nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án;
Thòi gian hồn thành từng cơng việc và tồn bộ dự án;
-

Ke hoạch đấu thầu;

-

Xác định các chi tiêu hiệu quả tài chính của dự án.

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư bắt đầu từ thời điểm lập dự án đầu tư và kết thúc khi dự
án đầu tư chính thức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.3.2. Giai đoạn thực hiện đàu tư
Giai đoạn thực hiện đầu tư được bắt đầu ngay sau khi dự án đầu tư được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và kết thúc khi toàn bộ các phần việc của dự án được nghiệm
thu kỹ thuật đưa vào khai thác, sử dụng. Là giai đoạn cốt lõi của một dự án đầu tư,
có ý nghĩa quyết định tới toàn bộ chất lượng của sản phẩm đầu ra của dự án và cũng
là giai đoạn có thời gian thực hiện dài nhất trong sổ 3 giai đoạn của dự án. Giai
đoạn này gồm các phần việc theo trình tự thực hiện như sau:
- Đấu thầu mua sắm vặt tư, thiết bị;
-

/


Lập Thiết kế kỹ thuật thi công và Tổng dự tốn;

- Đấu thầu xây lắp;
Triển khai thi cơng xây lắp.

1.3.3. Giai đoạn kết thúc đầu tư
Giai đoạn kết thúc đầu tư của một dự án phát triển mạng viễn thơng được hiểu là
sau khi hồn tất cơng tác thi cơng xây dựng - lắp đặt, tồn bộ các phần việc của dự
án đã được nghiệm thu kỹ thuật, đang trong giai đoạn chạy thử, cho đến khi chính
thức nghiệm thu, bàn giao cho đơn vị quản lý đưa vào khai thác, sử dụng.
Cũng trong giai đoạn này, Chủ đầu tư phải thực hiện cơng tác thanh quyết tốn vốn
đâu tư của dự án: Đó là tập họp tồn bộ các hồ sơ tài liệu, chi phí có liên quan đến
quá trình triển khai thực hiện dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết tốn.


Vlll

1 .4 .

C á c tiê u c h í đ á n h g iá n ă n g lự c q u ả n lý d ự á n đ ầ u t ư p h á t t r i ể n m ạ n g v iễ n
th ô n g

1 .4 .1 . N ă n g l ự c l ậ p k ế h o ạ c h d ự á n

Luận văn trình bày các nội dung của cơng tác lập kế hoạch dự án và các tiêu chí để
đánh giá chất lượng của bản kế hoạch dự án.
Tại thời điểm phê duyệt dự án đầu tư, chất lượng của kế hoạch dự án mới chỉ được
đánh giá về mặt thủ tục, cơ chế chính sách nhà nước và trên cơ sở lý thuyết, cịn bản
kế hoạch đó có đảm bảo chất lượng trong q trình triển khai dự án hay khơng thì

chỉ đến khi kết thúc dự án Chủ đầu tư/Ban QLDA mới biết chính xác được.
Việc đánh giá năng lực của Chủ đầu tư/Ban QLDA về mặt lập kế hoạch dự án có
thê dựa trên sơ lượng dự án có bản kế hoạch đạt chất lượng trên tổng số dự án do
chỉnh Chủ đầu tư/Ban QLDA đó triển khai.
1 .4 .2 . N ă n g l ự c t ổ c h ứ c , đ i ề u h à n h

Để đánh giá năng lực tổ chức, điều hành dự án của Chủ đầu tư/Ban QLDA, người ta
có thể xem xét tỉnh hình thực hiện của các dự án do Chủ đầu tư/Ban QLDA đó trực
tiêp triên khai trên tât cả các góc độ: thời gian, chi phí, giải ngân, năng lực giải
quyết các khó khăn vướng mắc (nếu có)...
Một Chủ đầu tư/Ban QLDA được đảnh giả là cỏ năng lực khi các dự án do Chủ đầu
lư/Ban QLDA đó triển khai ln đảm bảo được tiến độ đề ra của dự án với chi ph í
thấp nhất, thời gian nhanh nhất, tuân thủ chặt chẽ các quy định về quản lý đầu tư
XDCB và quản lý Đấu thầu của Nhà nước kể cả trong trường hợp dự án gặp phải
khó khăn, virớng mắc.
1 .4 .3 . N ă n g l ự c k i ể m t r a , g i á m s á t

Kiêm tra, giám sát dự án đầu tư là việc theo dõi, kiểm tra thường xuyên quá trình
đâu tư của dự án nhăm đảm bảo quá trình đầu tư đúng quy định về quản lý đầu tư và
xây dựng, đảm bảo mục tiêu và hiệu quả của dự án.
Năng lực kiếm tra, giám sát của Chủ đầu tư/Ban QLDA thể hiện ở chỗ điều hành dự
án triền khai theo đúng các quy định của Nhà nước, đảm bảo đúng mục tiêu của dự


IX

án, phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai phạm, lãng phí trong quả trình đầu
tư, cỏ những điều chỉnh cần thiết khi phát hiện sai s ó t ...

CHƯƠNG II; ĐÁNH GIÁ NĂNG Lực QUẢN LÝ Dự ÁN ĐẦU Tư PHÁT

TRIỂN MẠNG VIỄN THÔNG TẠI Bưu ĐIỆN THÀNH PHĨ HÀ NỘI
2.1. Các nhân tố ảnh huỏng tói năng lực quản lý các dự án đầu tu* phát triển
mạrig viễn thơng ở Hà Nội
2.1.1. Các nhân tố bên ngồi
Luận văn trình bày một số nhân tố bên ngồi ảnh hưởng đến năng lực quản lý các
dự án đầu tư phát triển mạng viễn thông ở Hà nội như: Điều kiện tự nhiên, đặc điểm
kinh tế, xã hội, môi trường chính sách pháp luật, trình độ khoa học cơng nghệ

2.1.2. Các nhân tố bên trong
Luận văn trình bày một số nhân tố bên trong ảnh hưởng đến năng lực quản lý các
dự án đầu tư phát triển mạng viễn thông ở Hà nội như: Năng lực cạnh tranh, Cơ cấu
tô chức, Sự phôi kêt hợp giữa các đơn vị và yéu tổ con người.

2.2. -Đánh giá năng lực quản lý các dự án đầu tu*phát triển mạng viễn thông
2.2.1. Năng lục lập quy hoạch mạng, kế hoạch dụ* án:
2.2.1.2. Công tác lập quy hoạch mạng viễn thông:

Quy hoạch mạng viên thơng thành phố Hà nội là bức tranh tồn cảnh mạng viễn
thông trên địa bàn thành phô Hà nội trong một năm, trên đó thể hiện được năng lực
hiện có của mạng viễn thông Hà nội, dự kiến dung lượng cần phải xây lắp mới và
nâng cấp mở rộng trong năm tiếp theo.
Đê lập được bản quy hoạch này, Bưu điện thành phố Hà nội phải căn cứ vào rất
nhiều yếu tổ: Năng lực hiện tại của mạng lưới; Chiến lược, quy hoạch phát triển của
ngành và của vùng; Sự phát triển về công nghệ thông tin...
Vê cơ bản công tác lập quy hoạch mạng của Bưu điện thành phố Hà nội đã thể hiện
được chính xác năng lực hiện có của mạng lưới do các đon vị sử dụng đã làm tổt
công tác quản lý mạng lưới. Tuy nhiên, điểm yếu trong công tác lập quy hoạch
mạng của Bưu điện thành phô Hà nội là chưa dự báo được chính xác nhu cầu trong



X

năm kế hoạch. Tiếp đến là công tác nghiên cứu, dự báo nhu cầu dịch vụ trong các
khu đô thị mới.
2.2.1.2. Cơng tác lập kế hoạch dự án:

Nhìn chung, phần lớn các dự án đã tuân thủ theo đúng quy hoạch mạng viễn thông
đã được VNPT phê duyệt, xác định đúng mục tiêu, quy mô của dự án. Các dự án
cũng đã phân tích đầy đủ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội
của dự án (NPV, IRR, ...). Tuy nhiên, có hai vấn đề đặt ra trong công tác lập kể
hoạch dự án của Bưu điện thành phố Hà nội:
M ột là, tiến độ hoàn thành của dự án: Đa phần các dự án của Bưu điện thành phố

Hà nội đều bị trễ so với tiến độ quy định trên dự án ban đầu. Nguyên nhân là: Đối
với các dự án đầu tư có lắp đặt tổng đài mới, khi mà tại thời điểm lập dự án vẫn
chưa có mặt bằng nhà trạm cho một hoặc vài trạm lắp mới, Bưu điện thành phố Hà
nội thường lập dự án trên mặt bằng giả định, việc tính tốn tiến độ cho dự án khơng
lường hểt được các vướng mắc, khó khăn liên quan đến mặt bằng nhà trạm mới này.
Tiếp đó là sự áp đặt ý chí chủ quan khi lập một số dự án có tính thời sự như dự án
ADSL, truyền dẫn quang.
Hai là, kế hoạch đấu thầu: Do tính chất đặc thù của thiết bị chuyên ngành, để đảm

bảo tính tương thích và cơng nghệ, tại một số dự án mở rộng tổng đài, Bưu điện
thành phố Hà nội đã thực hiện mua sắm thiết bị theo hình thức Chỉ định thầu. Bưu
điện thành phô Hà nội cần tăng cường áp dụng nhiều hỉnh thức đấu thầu hơn nữa.
2.2.2. Năng lực tổ chức, điều hành:
2.2.2.1. Cơng tác tổ chức:

Trong q trình triển khai các dự án, giữa các Ban QLDA với nhau, giữa Ban
QLDA với các phòng chức năng và với các đơn vị trực thuộc ln có sự phổi hợp,

trao đơi thơng tin qua lại. Chính vì vậy nên việc xác định nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm của từng đơn vị tham gia dự án có ý nghĩa rất quan trọng trong việc
đảm bảo thực hiện đúng tiến độ của dự án.
Yếu tổ con người cũng là một trong nhũng yếu tổ đặc biệt quan trọng trong quản lý

dự án. Đội ngũ con người tham gia vào thực hiện dự án hiện nay của Bưu điện


XI

thành phơ Hà nội cịn chưa đồng đều, một số người rất năng động, có phương pháp
làm việc, nắm chắc các quy định hiện hành về quản lý đầu tư XDCB và quản lý Đấu
thầu của Nhà nước, biết sáng tạo vận dụng trong xử lý tình huống, tuy nhiên cũng
có người cịn yếu cả về chun mơn lẫn sự sáng tạo vận dụng.
2.2.2.2. Công tác điều hành:

về việc quản lỷ tiến độ của dự án, Bưu điện thành phố Hà nội luôn cố gắng thực

hiện thed đúng tiến độ đã quy định trên dự án đầu tư. Tuy nhiên, thực tế cũng còn
nhiều yếu tố khách quan làm ảnh hưởng tới tiến độ của dự án mà Chủ đầu tư/Ban
QLDA không thể lường hết được. Với các dự án mạng ngoại vi, đó là thời gian xin
cấp giấy phép đào hè đường, lấy thỏa thuận của các phường xã. Đối với dự án
chuyển mạch, đó là mặt bằng nhà trạm cho các tổng đài lắp mới. Đối với dự án
Cityphone thì đó lại là việc tìm kiếm, ký hợp đồng thuê địa điểm đặt cột anten.
v ề mặt chủ quan, có 2 yếu tổ cơ bản làm ảnh hưởng tới việc không đảm bảo đúng

tiến độ quy định trên dự án: Một là, việc áp đặt ý chí chủ quan về thời gian thực
hiện khi lập dự án nhất là với các dự án có tính thời sự như đã đề cập ở phần công
tác lập kế hoạch; Hai là, do bản thân năng lực điều hành của chính Ban QLDA triển
khai dự án.

về công tác đẩu thầu lựa chọn nhà thầu: Chất lượng cơng tác đấu thầu cịn nhiều

điểm chưa được tốt: Đầu tiên là hồ sơ mời thầu chưa được quy chuẩn, chưa có các
hồ sơ mẫu thống nhất; Tiếp đến là công tác xét thầu, trong giai đoạn này rất nhiều
tình huống phức tạp sẽ xảy ra đòi hỏi các Tổ chuyên gia đấu thầu phải am hiểu Luật
Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và đầu tư, của VNPT.
về việc quản lý chỉ phí, cân đổi nguồn vốn: Trên cơ sở các báo cáo của các đơn vị

trực tiêp triển khai dự án, Bưu điện thành phố Hà nội thực hiện bố trí vốn cho từng
dự án phù họp với khối lượng thực hiện của dự án cũng như nhu cầu sử dụng vốn
cho quý tiếp theo.
v ề chi phí của dự án: Các chi phí trực tiếp cho dự án được đưa thẳng vào dự án, các

chi phí gián tiếp được phân bổ cho từng dự án theo tỷ trọng khối lượng thực hiện
của dự án trong kỳ phân bổ.


x ii

về quản lý chất lượng cơng trình: Do số dự án tại Bưu điện thành phổ Hà nội rất

nhiều nên trong cùng một thời điểm, đơn vị thay mặt chủ đầu tư phải điều hành
nhiều dự án, dẫn đến việc có một số dự án cơng tác quản lý chất lượng không được
chặt chẽ theo đúng quy định.
Thêm vào đó, do đặc điểm của từng loại hình dự án, tại một thời điểm nhất định mà
số lượng dự án triển khai của Bưu điện thành phổ Hà nội nhiều hay ít. Tại thời điểm
triển khai nhiều dự án, cơng tác quản lý chất lượng cũng không thể đảm bảo tuyệt
đổi như mong muốn của Chủ đầu tư.
Năng lực giải quyết các khó khăn vướng mắc\ Tùy từng tình huống cụ thể mà các


Chủ đầu tư và đơn vị điều hành dự án đề ra phương án xử lý phù hợp nhất trên cơ
sở vận dụng cấu hình dự án, các văn bản, chế độ hiện hành của Nhà nước và theo
đúng quyền hạn của mình.
2.2.3. Năng lực kiểm tra, giám sát:
Luận văn trình bày quy trình, nội dung cơng tác kiểm tra, giám sát dự án đầu tư theo
hướng dẫn tại Thông tư số 03/2003/TT-BKH ngày 19/5/2003 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư. Sau đó đi sâu vào thực trạng công tác kiểm tra, giám sát dự án tại Bưu điện
thành phố Hà nội hiện nay:
Thứ nhất, bản thân các đơn vị trực tiếp triển khai dự án: Nhiều khi các Ban QLDA

phải căng người ra để thực hiện cơng tác giám sát, có khi chỉ thực hiện cơng tác
kiểm tra, giám sát với tư cách là Bên A chứ không phải theo đúng nghĩa giám sát
theo Luật Xây dựng. Công tác tự kiểm tra của các Ban QLDA cịn mang tính chất
hình thức, chưa thực sự có chất lượng cao.
Thử hai, kiêm tra định kỳ hoặc đột xuât bởi các Tô công tác do Bưu điện thành phố

Hà nội thành lập.
Thứ ba, qua công tác bảo cáo định kỳ theo quy định. Các báo cáo này được tổng

hợp đánh giá chung tồn bộ tình hình đầu tư của Bưu điện thành phố Hà nội đồng
thời là CO' sở để Bưu điện thành phổ Hà nội có những điều chỉnh, rút kinh nghiệm
cân thiết trong công tác đầu tư sao cho có trọng tâm, hiệu quả, phù hợp với kế
hoạch sản xuất kinh doanh của năm.


xin

2 .3 .

M ơ• t s ố n h â• n đ i•n h t ừ đ á n h g“ i á


2 .3 .1 . K h ó k h ă n c h u n g v ề m ặ t t h ể c h ế :

Sự thay đơi liên tục chê độ, chính sách của Nhà nước: Chỉ một văn bản hướng dẫn

điêu chỉnh lập dự tốn hay điêu chỉnh đơn giá nhân cơng sẽ kéo theo một loạt các
vấn đề liên quan đến việc điều chỉnh lại tổng mức đầu tư, giá gói thầu ...
Sự thiếu thống nhất giữa các văn bản của Nhà nước: Tại một số văn bản quy phạm

pháp luật do các cơ quan quản lý Nhà nước khác nhau ban hành vẫn cịn có sự
khơng thống nhất về cùng một khái niệm hay một vấn đề.
Công tác hướng dẫn triển khai, thực hiện các văn bản Nhà nước của VNPT và của
Buư điện thành phố Hà nội còn chậm: Thực tế, nhiều văn bản, ché độ Nhà nước ban

hành đã lâu nhưng mãi VNPT/Bưu điện thành phố Hà nội vẫn chưa có văn bản
hướng dẫn. Nhiều khi, các phịng ban chức năng Bưu điện thành phố Hà nội chỉ
thực hiện sao gửi các đơn vị cấp dưới nghiên cứu thực hiện.
2 .3 .2 . C ô n g t á c l ậ p q u y h o ạ c h m ạ n g , k ế h o ạ c h d ự á n , t h i ế t k ế d ự t o á n :

về cơ bản công tác lập quy hoạch mạng lưới của Bưu điện thành phổ Hà nội đã thể
hiện .được chính xác năng lực hiện có của mạng lưới do đã làm tốt công tác quản lý.
Bưu điện thành phố Hà nội cần tận dụng thế mạnh của mình là nhà cung cấp chủ lực
trong lĩnh vực điện thoại cố định và dịch vụ ADSL, tiếp cận, khai thác triệt để
những khu đô thị mới, khu cao ốc văn phịng mới hình thành và những khu vực
ngoại thành cịn chưa được phủ sóng để ngày càng mở rộng mạng lưới của mình.
Vê cơng tác lập kê hoạch dự án: Khi lập dự án, Bưu điện thành phố Hà nội cần dự
kiến tiến độ thực hiện cho từng dự án chính xác hơn và tùy theo đặc thù từng dự án
mà phải tính đến những khoảng thời gian dự án có khả năng tạm dừng. Cũng tại
thời diêm lập dự án, cân phải cân nhắc kỹ việc phân chia thành các gói thầu sao cho
hợp lý, tránh việc tách nhỏ thành nhiều gói thầu.

Tiếp đến là cơng tác lập thiết kế dự toán: đơn vị tư vấn cần phải tiến hành khảo sát
kỹ mặt băng đồng thời phải thường xuyên cập nhật các định mức, đơn giá mới nhất.


XIV

2.3.3. Cơng tác quản lý, điều hành:
Theo tính chất cơng nghệ và đặc điểm hoạt động đầu tư của ngành Bưu điện thì u
câu đơi với tiến độ thực hiện dự án phải diễn ra trong thời gian ngắn, trong vịng 1
năm. Tuy nhiên, rât nhiều dự án có thời gian đầu tư kéo dài. Hậu quả của việc chậm
tiến độ trực tiếp làm giảm tốc độ giải ngân vốn dành cho dự án, dẫn đến đọng vốn,
dư thừa lãng phí, hoạt động đầu tư khơng đáp ứng kịp những yêu cầu phát triển
mạng lưới trong khu vực cũng như ảnh hưởng tới tiến độ của các dự án khác.
Toàn bộ công tác xây dựng, lắp đặt cần phải được thực hiện theo đúng quy trình,
tiêu chuẩn kỹ thuạt của ngành, đặc biệt là công tác kiểm tra, giám sát, nghiệm thu
các hạng mục che khuất. Hiện nay, Bưu điện thành phố Hà nội đã ký hợp đồng
giám sát thi công với các đối tác cung cấp thiết bị, tuy nhiên riêng đối với các dự án
mạng ngoại vi thì đang bị bỏ ngỏ công tác giám sát do hiện tại Bưu điện thành phố
Hà nội chưa tìm được một đơn vị tư vấn giám sát nào có đủ năng lực giám sát.
Yêu tô con người tham gia vào triển khai dự án cũng cần phải được nâng cao về
trình độ, tính chuyên nghiệp, tác phong làm việc và tinh thần phối hợp với nhau
trong quá trình điều hành dự án.
CHƯƠNG III: MỘT SỚ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG Lực
QUẢN LÝ Dự ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN MẠNG VIẺN THƠNG TẠI BƯU
ĐIỆN THÀNH PHĨ HÀ NỘI
3.1. Dự báo thị trưịng
Theo Báo cáoViên thơng Việt Nam q 2/2007 của Trung tâm Thơng tin Bưu điện,
dự báo thì đên năm 2010, mật độ điện thoại sẽ đạt 91,6 máy/100 dân, trong đó điện
thoại cố định đạt 14,5 máy/100 dân, Internet đạt 8,9 thuê bao/100 dân. Hỉnh thành
xa lộ thông tin quôc gia có dung lượng lớn, tốc độ cao, trên cơ sở hội tụ công nghệ

và dịch vụ viễn thông, tin học, truyền thông quảng bá. ứng dụng các phưong thức
truy nhập băng rộng tới tận hộ tiêu dùng.


XV

3.2. Mục tiêu và định hưóng phát triển mạng viễn thông của Buu điện thành
phố Hà nội
*
Với dự báo khả quan về tăng trưởng kinh tế xã hội của thành phố Hà nội, theo định
hướng quy hoạch của thành phố, dự báo trong thời gian tới nhu cầu điện thoại trong
khu vực cịn tiếp tục tăng. Và với tính năng tiện lợi của dịch vụ truy nhập băng
rộng, tốc độ phát triển thuê bao Internet sẽ rất nhanh, các tính năng tận dụng công
nghệ xDSL như mạng riêng ảo (VPN), truy nhập Internet tốc độ cao, hội nghị
truyền hình... sẽ được ứng dụng nhiều trong tương lai gần.

3.2.1. Số lượng thuê bao
Luận văn trình bày các định hướng phát triển và mục tiêu phát triển số lượng thuê
bao của Bưu điện thành phố Hà nội đến năm 2010.

3.2.2. Chất lượng mạng lưới, dịch vụ:
Luận văn nêu những tiêu chí cần thiết cho các hệ thống chuyển mạch, truyền dẫn,
Internet băng rộng để đáp ứng chất lượng mạng lưới, dịch vụ đến năm 2010.

3.3. Mục tiêu và định hướng nâng cao năng lực quản lý dự án phát triển mạng
viễn thông của Bưu điện thành phố Hà nội
Luận văn nêu những mục tiêu chính trong việc nâng cao năng lực quản lý dự án đầu
tư của Bưu điện thành phố Hà nội: về quy hoạch mạng, đấu thầu, tiến độ, quyết
toán.


3.4. Các giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư phát triển mạng
viễn thơng
3.4.1. Hồn thiện hệ thống văn bản hưóng dẫn cơng tác quản lý dự án
+ Hệ thống văn bản hướng dẫn của các cơ quan quản lý nhà nước như Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng, Bộ Bưu chính Viễn thơng, Bộ Tài chỉnh
Thứ nhất, các văn bản cần rõ ràng, có tính thống nhất cao, tránh hướng dẫn chung

chung, gây hiểu nhầm cho người thực hiện. Thứ hai, các văn bản hướng dẫn cần có
tính bao qt, định hưó'ng lâu dài.
+ Hệ thong văn bản hướng dẫn của VNPT và của Bưu điện thành phổ Hà nội:


XVI

- Khẩn trương nghiên cứu, ban hành văn bản hướng dẫn ngay sau khi
Nhà nước có văn bản thay đổi chế độ, chính sách;
- Các văn bản hướng dẫn phải sát thực với tình hình thực tế của đơn vị,
tránh hướng dẫn chung chung hay sao gửi các đon vị tự nghiên cứu
thực hiện mà khơng có hướng dẫn cụ thể;
Trường hợp đơn vị cơ sở triển khai thực hiện gặp phải khó khăn, vướng
mắc, phải nhanh chóng có văn bản hướng dẫn bổ sung kịp thời để đơn
vị cơ sở có thể tiếp tục thực hiện, dự án khơng bị đình trệ.
3 .4 .2 . C h u ẩ n h ó a q u y t r ì n h q u ả n lý d ự á n t r o n g t ừ n g c ô n g đ o ạ n d ự á n
3 .4 .2 .1 . T r o n g c ô n g t á c l ậ p q u y h o ạ c h m ạ n g , k ế h o ạ c h d ự á n :

Cần nâng cao chất lư ợ n g công tác nghiên cứu nh u cầu, lập quy hoạch m ạng:

Với mục tiêu trở thành nhà cung cấp số 1 cả về điện thoại cố định lẫn ADSL trên
địa bàn, Bưu điện thành phố Hà nội cần cải tiến công tác dự báo nhu cầu và lập quy
hoạch mạng viễn thơng của mình. Để có thể nâng cao chất lượng của hai công tác

này, Bưu điện thành phố Hà nội cần phải:
Một là, nâng cao chất lượng công tác khảo sát, nghiên cứu thị trường để nắm vững

nhu cầu hiện tại của khách hàng cũng như xu hướng phát triển trong tương lai. Thực
hiện một sổ cuộc điều tra khảo sát về số lượng, chất lượng dịch vụ trong phạm vi
một khu vực hoặc một số đổi tượng nhất định, từ đó nhận định về chất lượng dịch
vụ do Bưu điện thành phố Hà nội đang cung cấp, yêu cầu từ phía khách hàng và đề
xuất các phương án để đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu từ phía khách hàng;
Hai là, tiếp cận các khu đơ thị mới, khu cao ốc văn phịng, tiến tới trở thành nhà

cung câp dịch vụ viễn thông của khu đơ thị, cao ốc đó. Trong giai đoạn các khu đơ
thị, tịa cao ổc triển khai xây dựng, cần phổi họp chặt chẽ với các Ban QLDA của
khu đô thị, cao ổc để nắm chắc tiến độ, triển khai xây dựng đồng bộ hệ thống cống
bể, nhà trạm với hạ tầng của khu đơ thị, cao ốc đó.
Ba là, chuẩn bị sẵn sàng cơ sở vật chất kỹ thuật, mạng lưới để có thể đáp ứng kịp

thời khi khách hàng có nhu cầu.


×