Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Luận văn tác động của tín dụng hộ sản xuất tại agribank nam đàn đến sự phát triển nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 127 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học
thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự
thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Hà Nội, tháng 02 năm 2017
Tác giả Luận văn

Lê Văn Sơn


“LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu Luận văn này, tôi đã nhận được
rất nhiều sự giúp đỡ của các cá nhân và tập thể.Tôi xin có lời cảm ơn chân thành
nhất đến tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành đề tài
nghiên cứu này.
Trước hết, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS.Vũ Cương, người
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn”Khoa Kinh tế phát triển, Phòng Đào tạo sau đại
học, các phòng, ban thuộc Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, các quý“Thầy, Cô
giáo đã trựa tiếp tham gia giảng dạy và giúp đỡ tơi trong q trình học tập”và thực
hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Nam Đàn, các bạn đồng nghiệp
trong cùng cơ quan,“cán bộ thống kê và các hộ được điều tra”đã tạo điều kiện cho
tôi trong việc thu thập số liệu và thông tin phục vụ cho đề tài.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, người thân và bạn bè đã
luôn động viên, hỗ trợ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt q trình học tập,
làm việc và hồn thành luận văn.

Hà Nội, tháng 02 năm 2017


“Tác giả Luận văn”

Lê Văn Sơn


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
TĨM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ i
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1 TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT VÀ TÁC ĐỘNG CỦA TÍN DỤNG
HỘ SẢN XUẤT ĐẾN PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP ........................................9
1.1. Phát triển nơng nghiệp và nội dung của phát triển nông nghiệp ................9
1.1.1. Phát triển nông nghiệp ..................................................................................9
1.1.2. Nội dung của phát triển nông nghiệp và tiêu chí đánh giá .........................13
1.2. Tín dụng hộ sản xuất và tác động của tín dụng hộ sản xuất đến phát triển
nông nghiệp ...........................................................................................................14
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm ...............................................................................14
1.2.2.“Tác động của tín dụng hộ sản xuất đến phát triển nơng nghiệp”và tiêu chí
đánh giá .................................................................................................................21
1.2.3. Các nhân tố góp phần phát huy“hiệu quả của tín dụng hộ sản xuất đến phát
triển nông nghiệp” ................................................................................................29
CHƢƠNG 2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT TẠI
AGRIBANK NAM ĐÀN ĐẾN“PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN NAM
ĐÀN ..........................................................................................................................33
2.1. Khái quát chung về”huyện Nam Đàn và tình hình hoạt động kinh doanh
của Agribank Nam Đàn .......................................................................................33

2.1.1. Giới thiệu chungvề huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An ..................................33
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh củaAgribank Nam Đàn ...........................38
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng HSX tại Agribank Nam Đàn ...................45
2.2.1. Đặc điểm HSX nông nghiệp tại huyện Nam Đàn .......................................45


2.2.2. Quy trình cho vay đối với hộ sản xuất tại Agribank Nam Đàn ..................46
2.3. Tác động của tín dụng“hộ sản xuất .............................................................55
2.3.1. Khái quát chung về các hộ được điều”tra ...................................................55
2.3.2. Tình hình sử dụng vốn vay cho sản xuất, kinh doanh của các hộ được điều tra ....57
2.3.3. Tác động của tín dụng HSX........................................................................59
2.4. Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phát huy tác động của tín dụng
hộ sản xuất đến phát triển nơng nghiệp .............................................................70
2.4.1. Các nhân tố thuộc ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay của hộ sản xuất .....70
2.4.2.“Các nhân tố thuộc ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn vay cho phát triển”sản xuất 74
CHƢƠNG 3“TĂNG CƢỜNG TÁC ĐỘNG CỦA TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT
TẠI”AGRIBANK NAM ĐÀN ...............................................................................77
3.1. Quan điểm,“định hƣớng tăng cƣờng tác động tín dụng hộ sản xuất”tại
Agribank Nam Đàn ..............................................................................................77
3.1.1. Căn cứ xác định quan điểm, định hướng ....................................................77
3.1.2. Quan điểm ...................................................................................................80
3.1.3. Định hướng tăng cường“tác động của tín dụng hộ sản xuất đến phát triển
nơng nghiệp” .........................................................................................................81
3.2. Giải pháp tăng cƣờng tác động của“tín dụng hộ sản xuất ........................82
3.2.1. Nhóm giải pháp”tăng cường“khả năng tiếp cận vốn vay của các hộ sản xuất”.....82
3.2.2. Nhóm giải pháp tăng cường hiệu quả sử dụng vốn vay .............................92
3.3. Một số kiến nghị.............................................................................................94
3.3.1. Kiến nghị với Agribank Việt Nam .............................................................94
3.3.2.Kiến nghị đối với cấp ủy, chính quyền địa phương .....................................95
KẾT LUẬN ..............................................................................................................97

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................99
PHỤ LỤC 01: CÂU HỎI PHỎNG VẤN
PHỤ LỤC 02:PHIẾU ĐIỀU TRAHỘ NÔNG DÂN VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
VỐN TÍN DỤNG


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AGRIBANK

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

HSX

Hộ sản xuất

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

PGD


Phịng giao dịch

PTNN

Phát triển nơng nghiệp

UBND
XHCN

Ủy ban nhân dân
Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
Bảng:
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Agribank Nam Đàn trong 3 năm 2013 –
2015 ...........................................................................................................................41
Bảng 2.2: Dư nợ cho vay của Agribank Nam Đànqua 3 năm từ năm 2013 – 2015 .43
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Nam Đàn trong 3 năm 2013
– 2015 ........................................................................................................................44
Bảng 2.4: Quan hệ tín dụng với HSX của Agribank Nam Đàn trong 3 năm 2013 –
2015 ...........................................................................................................................49
Bảng 2.5: Tình hình cho vay HSX theo thời gian của Agribank Nam Đàn qua 3 năm
2013 – 2015 ...............................................................................................................49
Bảng 2.6: Tình hình cho vay HSX theo ngành của Agribank Nam Đàn qua 3 năm
2013 – 2015 ...............................................................................................................50
Bảng 2.7: Tình hình thu nợ HSX theo thời gian của Agribank Nam Đàn qua 3 năm
2013 – 2015 ...............................................................................................................51
Bảng 2.8: Tình hình thu nợ HSX theo ngành của Agribank Nam Đàn qua 3 năm
2013 – 2015 ...............................................................................................................52

Bảng 2.9: Tình hình dư nợ HSX theo thời gian của Agribank Nam Đàn qua 3 năm
2013 – 2015 ...............................................................................................................53
Bảng 2.10: Tình hình dư nợ HSX theo ngành của Agribank Nam Đàn qua 3 năm
2013 – 2015 ...............................................................................................................54
Bảng 2.11: Thông tin về hộ được điều tra.................................................................56
Bảng 2.12: Cơ cấu hộ sử dụng vốn cho từng ngành qua điều tra .............................57
Bảng 2.13: Cơ cấu sử dụng vốn của các hộ được điều tra ........................................58
Bảng 2.14: Tốc độ tăng thu nhập của HSX được điều tra ........................................59
Bảng 2.15: Mức khả năng tiếp cận các dịch vụ y tếcủa HSX được điều tra.............60
Bảng 2.16. Mức tăng sử dụng các dịch vụ thông tincủa HSX được điều tra ............61
Bảng 2.17. Mức tăng giá trị tài sản sinh hoạt của HSX tham gia vay vốn tại
Agribank ....................................................................................................................61


Bảng 2.18. Mức tăng giá trị tài sản sinh hoạtcủa HSX tham gia vay vốn tại ngân
hàng khác...................................................................................................................62
Bảng 2.19. Mức tăng giá trị tài sản sinh hoạtcủa HSX không tham gia vay vốn ngân
hàng ...........................................................................................................................62

Hình vẽ:
Hình 2.1: Mơ hình tổ chức của Agribank Nam Đàn .................................................39


i

TĨM TẮT LUẬN VĂN
LỜI“MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc phát triển kinh tế”ở lĩnh vực nông nghiệp là tiền đề để nâng cao đời
sống dân cư, thu hẹp“khoảng cách giàu nghèo, chênh lệch giữa thành thị và nông

thôn, tạo công bằng xã hội đồng thời là cơ sở tiền đề để tiến hành q trình“cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn.”
Trong cơng cuộc đổi mới,“phát triển nông nghiệp và nông thôn”luôn được
quan tâm trong chiến lược phát triển KT-XH của Đảng và Nhà nước ta. Bên cạnh
những định hướng đúng đắn và các kế hoạch cụ thể nhằm phát triển nông nghiệp,
Đảng và Nhà nước đã có nhiều chủ trương và chính sách tích cực nhằm hỗ trợ cho
các nông hộ phát triển sản xuất, trong đó có vấn đề tín dụng cho nơng hộ.”
Nhằm thực hiện“chủ trương và chính sách của Đảng và Nhà nước về hỗ trợ
cho các nông hộ phát triển sản xuất, Agribank đã”tham gia tích cực với nhiều
chương trình và hành động.Chính các chương trình hỗ trợ sản xuất của Agribank đã
tạo điều kiện rất thuận lợi cho các nông hộ dễ dàng tiếp cận được các nguồn vốn
vay và trong suốt quá trình đầu tư vốn cho thấy đồng vốn cho vay đã phát huy được
hiệu quả.Thực hiện đúng định hướng của ngành, trong những năm quaAgribank
Nam Đàn cũng có nhiều chính sách và biện pháp cụ thể nhằm tăng cường công tác
cho vay HSX và đã đạt được nhiều thành tích đáng kể.
Tuy nhiên, trong bối cảnh nền kinh tế“nói chung và phát triển nơng nghiệp
nói riêng cịn gặp nhiều khó khăn đồng thời”gặp phải sự cạnh tranh gay gắt của các
tổ chức tín dụng khác thì hiệu quả hoạt động tín dụng HSX của Agribank Nam Đàn
vẫn cịn nhiều hạn chế.
Do đó, cần thiết phải đánh giá tác động của chính sách này đối với PTNN ở
Nam Đàn, làm cơ sở để đề xuất các giải pháp điều chỉnh nhằm nâng cao hiệu quả
tín dụng.
Xuất phát từ yêu cầu đó, tơi chọn đề tài: “Tác động của tín dụng HSX tại
Agribank Nam Đàn đến sự phát triển nông nghiệp” làm đề tài nghiên cứu cho
bản luận văn tốt nghiệp.


ii

NỘI DUNG


CHƢƠNG 1 TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT VÀ“TÁC ĐỘNG CỦA TÍN DỤNG
HỘ SẢN XUẤT ĐẾN PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
Tại”chương 1, luận văn tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về vấn đề
phát triển nông nghiệp và nội dung phát triển nơng nghiệp; Tín dụng hộ sản xuất và
tác động của tín dụng hộ sản xuất đến phát triển nông nghiệp.
Thứ nhất, về“vấn đề phát triển nông nghiệp và nội dung phát triển nông
nghiệp luận văn đề cập các”nội dung như sau:
- Khái niệm phát triển nông nghiệp: Phát triển nông nghiệp thực chất là vấn
đề tạo nên sự gia tăng đáng kể về kết quả sản xuất và chất lượng của sự gia tăng.
- Đặc điểm của phát triển nông nghiệp:Sản xuất nông nghiệp đƣợc tiến
hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên
mang tính khu vực rõ rệt; Trong nông nghiệp, ruộng đất là tƣ liệu sản xuất
chủ yếu không thể thay thế đƣợc; Đối tƣợng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể
sống – cây trồng và vật ni; Sản xuất nơng nghiệp mang tính thời vụ cao.
- Vai trị của phát triểnnơng nghiệp:Cung cấp lương thực thực phẩm cho
nhu cầu xã hội; Cung cấp yếu tố đầu vào cho phát triển công nghiệp và khu vực đô
thị; Làm thị trường tiêu thụ của công nghiệp và dịch vụ; Nông nghiệp tham gia vào
xuất khẩu; Nông nghiệp có vai trị quan trọng trong bảo vệ mơi trường.
- Nội dung của phát triển nông nghiệp bao gồm: Cải thiện đời sống nông dân,
phát triển nông nghiệp và cải thiện bộ mặt nơng thơn.
Thứ hai, về vấn đề tín dụng hộ sản xuất và tác động của tín dụng hộ sản xuất
đến phát triển nông nghiệp luận văn đề cập các nội dung như sau:
Khái niệm“hộ sản xuất: Là một đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản
xuất kinh doanh, là chủ thể trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và”là thành phần
kinh tế cơ bản ở nơng thơn, có quyền bình đẳng với các thành phần kinh tế khác trước
pháp luật.


iii


Đặc điểm hộ sản xuất: Được đánh giá trên các phương diện về năng lực sản
xuất, về ngành nghề sản xuất, về quy mơ sản xuất, về trình độ sản xuất, về cách thức
sản xuất, về đối tượng sản xuất, về năng lực quản lý, về nhân tố ảnh hưởng và về khả
năng cạnh tranh.
Vai trò của hộsản xuất: Sản xuất sản phẩm, đặc biệt là các sản phẩm nông sản
đáp ứng cho nhu cầu của tồn xã hội;“Góp phần quan trọng trong việc khai thác
nguồn lực tại chỗ như tài nguyên thiên nhiên”và nguồn nhân lực; Là thành phần chủ
yếu ở nơng thơn góp phần xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng ở nơng thơn theo mơ
hình nhà nước và nhân dân cùng làm, đẩy nhanh quá trình xây dựng nông thôn mới;
Cung cấp những nguyên liệu cho các ngành sản xuất, đồng thời cũng là thị trường
tiêu thụ sản phẩm rộng lớn của nền kinh tế;“Thúc đẩy sự phân cơng lao động dẫn tới
chun mơn hố, tạo khả năng hợp tác lao động trên cơ sở tự nguyện cùng có lợi.”
Khái niệm“tín dụng hộ sản xuất: Tín dụng HSX là quan hệ tín dụng ngân
hàng giữa một bên là ngân hàng với một bên là HSX hàng hố.”Theo đó, ngân hàng
giao hoặc cam kết giao cho HSX một khoản tiền để sử dụng với mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thoả thuận có ngun tắc hồn trả gốc và lãi.
Đặc điểm tín dụng hộ sản xuất: Cho vay theo thời vụ và nguy cơ tập trung rủi
ro cao; Chi phí tổ chức“cho vay cao;Tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất”nên khó
xử lý; Mục đích vay vốn khá phức tạp.
Đánh giá“tác động của tín dụng hộ sản xuất đến phát triển nơng nghiệp”trên
các mặt: Tác động trực tiếp đến đời sống hộ vay, tác động đến phát triển nông
nghiệp và tác động đến cải thiện bộ mặt nông thôn.
Đánh giá các nhân tố góp phần phát huy“hiệu quả của tín dụng hộ sản
xuất đến phát triển nông nghiệp”như: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận vốn vay của hộ sản xuất bao gồm:“điều kiện vay vốn và thủ tục vay vốn,”cơ
sở vật chất của ngân hàng“và năng lực đạo đức của cán bộ”tín dụng, tính đa dạng
của các hình thức cho vay, quy mô và số lượng khoản vay. Các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn vay bao gồm: chính sách chăm sóc khách hàng,
trình độ khách hàng,mục đích sử dụng vốn của khách hàng,”sự hỗ trợ phối hợp

của chính quyền địa phương.


iv

CHƢƠNG 2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT
TẠI AGRIBANKNAM ĐÀN ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN
NAM ĐÀN
Tại chương 2, luận văn khái quát chung về huyện Nam Đàn và tình hình hoạt
động kinh doanh của Agribank Nam Đàn, nêu lên“thực trạng hoạt động tín dụng hộ
sản xuấttại”Agribank Nam Đàn, đánh giá tác động của“tín dụng hộ sản xuất và đánh
giá”các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát huy tác động tích cực của tín dụng hộ sản
xuất đến phát triển nông nghiệp.
Thứ nhất, trong phần khái quát chung về huyện Nam Đàn và tình hình hoạt
động kinh doanh của Agribank Nam Đàn luận văn đã trình bày các“điều kiện tự
nhiên, kinh tế và xã hội, đánh giá tình hình phát triển kinh tế”và chỉ ra những“tồn
tại trong q trình phát triển kinh tế nơng nghiệp của huyện Nam”Đàn. Giới thiệu
chung về Agribank Nam Đàn và những kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank
Nam Đàn trong giai đoạn 2013 – 2015.
Thứ hai, trong phần“thực trạng hoạt động tín dụng hộ sản xuất tại”Agribank
Nam Đàn, luận văn đã đưa ra các đặc điểm hộ sản xuất nông nghiệp tại huyện Nam
Đàn, quy trình cho vay đối với hộ sản xuất tại Agribank Nam Đàn, đánh giá kết quả
cho vay đối với hộ sản xuất của Agribank Nam Đàn trên các mặt như doanh số cho
vay, doanh số thu nợ, dư nợ đối với hộ sản xuất.
Thứ ba, trong phầntác động của tín dụng hộ sản xuất, luận văn đã nêu lên
khái qt chung thơng tin,tình hình sử dụng vốn vay cho sản xuất kinh doanh của
các hộ được điều tra.”Từ kết quả điều tra tổng hợp được, luận văn đánh giá tác động
của tín dụng hộ sản xuất trên các mặt: Tác động thay đổi đời sống hộ sản xuất gồm
2 tiêu chí là“tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người của”hộ sản xuất và khả năng
tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ sản xuất; Tác động đến phát triển nông

nghiệp của huyện qua các chỉ tiêu phát triển nông nghiệp;“Tác động thay đổi đời
sống xã hội”ở nông thôn gồm 2 tiêu chí là tỷ lệ nghèo/tái nghèo và mức độ tiêu chí
mà các xã nơng thơn mới đạt được. Qua các tác động phân tích ở trên, luận văn rút


v

ra đánh giá chung“tác động của tín dụng hộ sản xuất đến phát triển nơng nghiệp”
gồm: tác động tích cực như như cung cấp nguồn vốn vay, tạo điều kiện để HSX có
cơ hội mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh, tăng doanh thu từ đó làm tăng thu
nhập cho các hộ và khi thu nhập của các hộ tăng lên cộng thêm hoạt động sản xuất
kinh doanh ổn định sẽ tạo điều kiện để các hộ tăng chất lượng cuộc sống của mình
như được tiếp xúc với các dịch vụ y tế, thơng tin, giải trí... nhiều hơn, có khả năng
mua sắm thêm các tài sản sinh hoạt phục vụ đời sống; Hạn chế tác động như: quy
mô các khoản cho vay HSX còn thấp chưa thực sự tương xứng với tiềm năng và lợi
thế của hộ, khả năng tiếp cận vốn vay của HSX còn nhiều hạn chế, khả năng tiếp
cận vốn vay của HSX còn nhiều hạn chế. Đồng thời chỉ ra các ưu thế của Agribank
trong việc cho vay HSX nông nghiệp ở huyện Nam Đàn như: có mạng lưới chi
nhánh và PGD phân bố rộng đều khắp địa bàn, thêm vào đó là đội ngũ cán bộ, nhân
viên nhiệt tình, được đào tạo kỹ càng cộng thêm sự am hiểu về địa phương; có
nhiều chính sách hỗ trợ khách hàng vay vốn; được sự ủng hộ, giúp đỡ nhiệt tình từ
ngân hàng cấp trên và chính quyền địa phương.
Trong phần đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát huy“tác động của
tín dụng hộ sản xuất đến phát triển nông nghiệp,”luận văn đánh giá trên hai nhóm
nhân tố chính là các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay của hộ sản
xuất và các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn vay cho phát triển sản xuất.
Trong nhóm nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay của hộ sản xuất, luận
văn đánh giá trên các mặt như:“Điều kiện vay vốn, thủ tục vay vốn;”Cơ sở vật chất
của ngân hàng“và năng lực đạo đức của cán bộ”tín dụng; Tính đa dạng của các hình
thức cho vay và quy mơ và số lượng khoản vay. Trong nhóm“nhân tố ảnh hưởng

đến việc sử dụng vốn vay cho phát triển”sản xuất, luận văn đánh giá trên các mặt
như:Chính sách chăm sóc khách hàng; Trình độ của khách hàng; Mục đích sử dụng
vốn của khách hàng và sự phối hợp hỗ trợ của chính quyền địa phương.


vi

CHƢƠNG 3“TĂNG CƢỜNG TÁC ĐỘNG CỦA TÍN DỤNG HỘ SẢN
XUẤTTẠIAGRIBANK NAM ĐÀN
Tại chương 3, dựa trên những tác động của tín dụng hộ sản xuất, các nhân tố
ảnh hưởng đến việc phát huy tác động của tín dụng hộ sản xuất và các hạn chế thì
luận văn đã trình bày quan điểm,“định hướng về hoạt động tín dụng hộ sản xuất”tại
Agribank Nam Đàn trong giai đoạn 2016 – 2020 và các giải pháp tăng cường tín
dụng hộ sản xuất tại Agribank Nam Đàn đồng thời đưa ra một số kiến nghị.
Thứ nhất, trong phần quan điểm,định hướng về hoạt động tín dụng hộ sản
xuấttại Agribank Nam Đàn, luận văn trình bày các căn cứ xác định quan điểm, định
hướng như:“Chủ trương của Đảng và Nhà nước về khuyến khích kinh tế hộ sản
xuất,”định hướng chung của Agribank Việt Nam và định hướng phát triển kinh tế
HSX của huyện Nam Đàn giai đoạn 2016 – 2020 từ đó đưa ra quan điểm“hoạt động
tín dụng hộ sản xuất tại”Agribank Nam Đàn như: tập trung dành mọi nguồn vốn
tiếp tục phát triển cho vay tín dụng HSX với đa dạng đối tượng vay vốn, ưu tiên các
đối tượng vay vốn phát triển theo định hướng“phát triển kinh tế của địa phương;
tăng cường các chương trình, chính sách”hỗ trợ vay vốn nhằm tạo điều kiện tốt nhất
để HSX phát triển kinh tế, tăng thu nhập gia đình và nâng cao đời sống xã hội nơng
thơn. Định hướng hoạt động tín dụng hộ sản xuấttại Agribank Nam Đàn như: tiếp
tục xác định HSX là khách hàng truyền thống, là bạn đồng hành lâu dài trong quá
trình phát triển của Agribank Nam Đàn; tập trung thị“trường nông nghiệp, nông
thôn với khách hàng là HSX nông”lâm, ngư, diêm nghiệp, các thành phần kinh tế
tham gia các chương trình phát triển kinh tế; tiếp tục thực hiện các chính sách tín
dụng ngân hàng, đầu tư phát triển nơng nghiệp, nông thôn; cùng với Hội nông dân

tiếp tục củng cố, mở rộng tổ vay vốn.
Thứ hai, trong phần các giải pháp tăng cường tín dụng hộ sản xuất tại
Agribank Nam Đàn, luận văn đã đưa ra hai nhóm giải pháp chính đó là nhóm giải
pháp tăng cường“khả năng tiếp cận vốn vay của các hộ sản xuất”và nhóm giải pháp
tăng cường hiệu quả sử dụng vốn vay.


vii

Đối với nhóm giải pháp pháp tăng cường“khả năng tiếp cận vốn vay của các
hộ sản xuất”bao gồm các giải pháp như sau:
- Cải tiến“điều kiện vay vốn và thủ tục vay vốn:”Cán bộ tín dụng cần trực
tiếp hướng dẫn cho khách hàng một cách dễ hiểu nhất,“đồng thời tư vấn thêm cho
khách hàng các”phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Đồng thời đưa ra các
đề xuất, biện pháp nhằm tạo điều kiện đơn giản nhất cho HSX có thể tiếp cận nguồn
vốn vay ngân hàng;“Cán bộ tín dụng cần phải hướng dẫn HSX thiết lập phương án
vay vốn,”điều này sẽ định hướng cho hoạt động“sản xuất kinh doanh của HSX,
nâng cao trách nhiệm đối với vốn vay của ngân hàng.”
- Mở rộng cơ sở vật chất và tăng năng lực đạo đức cán bộ tín dụng: Ngân
hàng cần lập kế hoạch xây dựng thêm PGD hoặc bố trí thêm các bàn giao dịch tại
các xã nằm xa trung tâm; Thành lập các tổ cho vay - thu nợ lưu động tại UBND các
xã với lịch làm việc cố định được thông báo rộng rãi cho HSX biết; Cho phép các tổ
trưởng tổ vay vốn liên kết được thu nợ gốc và nợ lãi của các tổ viên để nộp lại cho
ngân hàng; Thường xuyên đầu tư thêm mới, thay thế các trang thiết bị, máy móc đã
cũ và hư hỏng, nâng cấp cập nhật phần mềm giao dịch, nâng cấp đường mạng để
phục vụ tốt hơn trong quá trình giao dịch với khách hàng; Xây dựng kế hoạch phát
triển nguồn nhân lực giai đoạn 2016 – 2020; Nâng cao hiệu quả cơng tác bố trí, sắp
xếp cán bộ; Nâng cao trình độ, kỹ năng, đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ tín dụng;
Có cơ chế đãi ngộ thỏa đáng đối với đội ngũ cán bộ tín dụng.
- Đa dạng các hình thức cho vay: Phân loại tổ trên cơ sở các tiêu chí đã thống

nhất với các cấp hội để có giải pháp củng cố và tần suất kiểm tra hợp lý; Phân loại
thành viên vay vốn theo các tiêu chí: tình hình vay trả, sử dụng vốn, hiệu quả
phương án vay vốn và khả năng trả nợ, trả lãi; Phát triển thêm thành viên thông qua
việc hình thành các tổ lớn hơn, phát triển thêm tổ mới; Tăng cường tuyên truyền
cho tổ viên, đào tạo lại cho tổ trưởng, cải tiến cách quan hệ, giải quyết cho vay của
tín dụng địa bàn đối với cho vay qua tổ; Xem xét tăng mức chi hoa hồng nhằm động
viên khích lệ tinh thần và tăng cường trách nhiệm của các tổ trưởng tổ liên kết.


viii

- Tăng quy mô và số lượng khoản vay:Đa dạng hóa các phương thức cho
vay; Đa dạng hóa đối tượng vay vốn; Xây dựng chính sách khách hàng phù hợp;
Tăng cường hoạt động Marketing.
Đối với nhóm“giải pháp pháp tăng cường hiệu quả sử dụng vốn”vay bao
gồm các giải pháp như sau:
- Tăng cường các chính sách hỗ trợ khách hàng (hỗ trợ hộ vay): Tích cực,
nhiệt tình hướng dẫn cho HSX các cách thức sản xuất hợp lý, hiệu quả, phù hợp;
Chủ động cân đối nguồn vốn để tăng thêm các biện pháp hỗ trợ cho HSX về lãi suất
cho vay; Đề xuất với Agribank cấp trên nhằm tăng cường các biện pháp hỗ trợ cho
“hộ sản xuất gặp khó khăn do rủi ro bất khả kháng”xảy ra; Tăng cường các sản
phẩm khuyến khích“sản xuất.
-Nâng cao kiến thức sản xuất kinh doanh cho”HSX: Phối hợp với hội khuyến
nông, hội nông dân… mở các lớp tập huấn cho HSX; Cán bộ tín dụng trực tiếp tư
vấn, hướng dẫn cho HSX các ngành nghề phù hợp với điều kiện hiện có, phù hợp
với định hướng phát triển kinh tế của địa phương và hỗ trợ về kiến thức, cách
làm“trong quá trình sản xuất kinh doanh của”HSX.
- Tăng cường giám sát mục đích sử dụng vốn vay của HSX: Tăng cường
công tác thẩm định, tái thẩm định cho vay, thu thập đầy đủ các thông tin về HSX;
Tăng cường công tác giám sát trước, trong và sau khi cho vay.

- Tăng cường vai trị và sự gắn kết với chính quyền địa phương: Chủ động
tăng cườngsự phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương các cấp với nội dung:
nắm bắt tình hình phát triển kinh tế trên địa bàn, định hướng phát triển kinh tế của
điạ phương để đưa ra các chính sách đầu tư tín dụng kịp thời và phù hợp; Tuyên
truyền, quảng bá các sản phẩm dịch vụ và thương hiệu Agribank; Phối hợp với
chính quyền địa phương tiến hành làm việc và có biện pháp thu hồi đối với các hộ
có nợ quá hạn, nợ xấu trên địa bàn.
Thứ ba, trong phần một số kiến nghị, luận văn đã đưa ra các kiến nghị với
Agribank Việt Nam và các kiến nghị với cấp ủy, chính quyền địa phương như sau:


ix

Kiến nghị với Agribank Việt Nam: Nghiên cứu, chỉnh sửa một số quy định
của quy chế cho vay, quy định về bảo đảm tiền vay trong hệ thống Agribank Việt
Nam gắn với việc tiếp tục thực hiện đơn giản hoá thủ tục vay vốn; Tiếp tục nâng
cấp hệ thống hạch toán kế toán và thanh toán khách, đồng thời chú trọng đến việc
ứng dụng công nghệ thông tin trong tổng hợp, lưu trữ, phân tích, đánh giá thơng tin
phục vụ cho cơng tác hoạch định chính sách khách hàng; Tăng cường đầu tư cơ sở
vật chất cho các PGD cũng như có các chính sách đãi ngộ thoả đáng đối với cán bộ
tín dụng; Tăng thêm lao động định biên cho chi nhánh để hoạt động kinh doanh
phát triển bền vững và an toàn hơn; Thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
quy mô lớn để vừa nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ vừa giáo dục tư tưởng
đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ tín dụng.
Kiến nghị với cấp ủy, chính quyền địa phương:“Chỉ đạo các ngành chức
năng đẩy nhanh việc khảo sát,quy hoạch xây dựng vùng chun canh sản xuất hàng
hố”và có đầu ra ổn định;“Chỉ đạo cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đăng ký
kinh doanh, phải kiểm tra, giám sát kinh doanh, xác định mức vốn đăng ký phù hợp
với quy mô kinh doanh của khách hàng;”Chỉ đạo các ngành khuyến nơng, phịng
nơng nghiệp, trạm thú y, giống cây trồng tổ chức tập huấn cho các HSX những kiến

thức cơ bản về khoa học kỹ thuật;“Chỉ đạo Sở Nông nghiệp và phát triển nơng thơn
và Chi cục thống kê hồn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận hộ kinh tế trang trại;”
Nghiên cứu và khảo sát quỹ bảo hiểm tương trợ trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh.
“Xác nhận đúng thực tế, đúng đối tượng, đủ điều kiện cụ thể đối với từng HSX xin
vay vốn ngân hàng;”Chỉ đạo các tổ chức Hội, tổ chức chính trị phối“kết hợp chặt
chẽ hơn nữa với ngân hàng trong việc cho vay, đôn đốc thu nợ, thu lãi của các hộ
vay”vốn.


x

KẾT LUẬN
Sau thời gian“nghiên cứu, đề tài”“Tác động của tín dụng hộ sản xuất tại
Agribank Nam Đàn đến sự phát triển nơng nghiệp” đã hồn thành các nhiệm vụ chủ
yếu sau:
Một là, hệ thống hố có chọn lọc, rút ra những vấn đề cơ bản trong lý luận về
HSX; Nhấn mạnh vai trò quan trọng của HSX trong phát triển nông nghiệp, nông
thôn. Tập trung tổng hợp lý luận cơ bản về tín dụng HSX; Chỉ rõ những đặc điểm
mang tính chất đặc thù của tín dụng HSX; Làm nổi bật những“tác động của tín dụng
HSX đến sự phát triển nông nghiệp, nông thôn.”Đồng thời chỉ ra được các yếu tố
ảnh hưởng đến việc phát huy tác động tích cực của tín dụng HSX.
Hai là, nghiên cứu tổng quan huyện Nam Đàn về điều kiện tự nhiên và xã
hội, tình hình phát triển kinh tế và“những khó khăn, tồn tại trong q trình phát
triển kinh tế”nơng nghiệp, nơng thơn. Tập trung phân tích, đánh giá thực trạng
hoạt động tín dụng HSX tại Agribank Nam Đàn từ năm 2013 đến năm 2015.Xem
xét các tác động cụ thể của tín dụng HSX trên nhiều phương diện. Qua đó tìm
hiểu, phân tích, đánh giá các các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát huy tác động tích
cực của tín dụng HSX.
Ba là, đưa ra 2 nhóm giải pháp chính nhằm phát huy các tác động tích cực
của tín dụng HSX tại Agribank Nam Đàn. Đồng thời, luận văn đưa ra các kiến nghị

với Agribank Việt Nam và các cấp chính quyền về những vướng mắc, bất cập trong
hoạt động tín dụng HSX nhằm làm cơ sở cho việc thực hiện các giải pháp về tín
dụng HSX tại Agribank Nam Đàn trong thời gian tới.
Luận văn mới chỉ nghiên cứu thực tiễn ở phạm vi địa bàn huyện Nam Đàn và
cách tiếp cận của luận văn mới chỉ mang tính định tính, cho nên những kết quả
nghiên cứu mới chỉ ở mức độ nhất định và chưa thể đầy đủ được. Để có thể đánh
giá một cách khách quan, cụ thể và toàn diện hơn hơn về tín dụng HSX đối với phát
triển nơng nghiệp, nơng thơn có thể mở rộng đề tài nghiên cứu ở những phạm vi
bao quát hơn và cách tiếp cận của luận văn cần bổ sung mang tính định lượng cụ thể
và rõ ràng hơn.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII đã khẳng định rằng đất nước ta sau 30
năm đổi mớiđã đạt được những kết quả to lớn và rất quan trọng trong ổn định KTXHvà phát triển đất nước.“Nền kinh tế chuyển dịchtừ tình trạng thiếu hụt về hàng
hóa nghiêm trọng, nay sản xuất đã đáp ứng được các nhu cầu thiết yếu của nhân dân
và của nền kinh tế.Đời sống các tầng lớp nhân dânkhơng ngừng được nâng cao. Đất
nước đã”thốt“ra khỏi sự khủng hoảng KT-XH và từng bước phát triển”đi lên.
Việc phát triển kinh tế ở lĩnh vực nông nghiệp là tiền đề để nâng cao đời
sống dân cư, thu hẹpkhoảng cách giàu nghèo, chênh lệch giữa thành thịvà nông
thôn, tạo công bằng xã hội đồng thời là cơ sở tiền đề để tiến hành q trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn. Vấn đề này càng cóý nghĩa thực tế
trong điều kiện nước ta, với nền kinh tế dựa trên sản xuất nông nghiệplà chủ yếu và
hơn 80% dân số sống ở nông thôn.
Trong công cuộc đổi mới,phát triển nông nghiệp và nông thôn luôn được
quan tâm trong chiến lược phát triển KT-XHcủa Đảng và Nhà nước ta. Bên cạnh
những định hướng đúng đắn và các kế hoạch cụ thể nhằm phát triển nông

nghiệp,Đảng và Nhà nước đã có nhiều chủ trương và chính sách tích cực nhằm hỗ
trợcho các nông hộ phát triển sản xuất, trong đó có vấn đề tín dụng cho nơng hộ.
Tín dụng HSX đóng vai trị rất quan trọng trongphát triển nơng nghiệp và nơng
thơn, đó là: Góp phần thúc đẩy hình thành thị trường tài chính nơng thơn; Góp phần
đẩy nhanh q trình tích tụ và tập trung vốn, tư liệu sản xuất, khoa học công nghệ
để phát triển kinh tế nơng nghiệp; Góp phần tận dụng khai thác mọi tiềm năng về
đất đai, lao động và tài nguyên thiên nhiên; Góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo
điều kiện cho nông dân tiếp thu công nghệ mới vào sản xuất; Tạo điều kiện phát
triển nghành nghề truyền thống, ngành nghề mới, góp phần giải quyết việc làm cho
người lao động trong nông thôn.


2

Nhằm thực hiện“chủ trương và chính sách của Đảng và Nhà nước về hỗ trợ
cho các nông hộ phát triển”sản xuất, Agribank đã tham gia tích cực với nhiều
chương trình và hành động, cụ thể: Agribank hiện đang đầu tư vốn cho 5 lĩnh vực
ưu tiên, 7 chính sách tín dụng, 01“chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng
thơn mới theo chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước với lãi suất”cho vay
thấp hơn thông thường từ 0,5-1,5%/năm; Agribank đã thực hiện hàng chục đợt giảm
lãi suất cho vay để hỗ trợ khách hàng, mỗi năm giảm thu tài chính khoảng 3.000 tỷ
đồng do áp dụng chính sách ưu đãi lãi suất cho các đối tượng tam nơng nhưng
khơng có cấp bù của Nhà nước, khơng được vay tái cấp vốn; Agribank đang triển
khai chương trình tín dụng ưu đãi với quy mô 50.000 tỷ đồng phục vụ sản xuất
“Nơng nghiệp sạch” vì sức khỏe cộng đồng… Chính các chương trình hỗ trợ sản
xuất của Agribank đã“tạo điều kiện rất thuận lợi cho các nông hộ”dễ dàng tiếp cận
được các nguồn vốn vay và trong suốt quá trình đầu tư vốn cho thấy đồng vốn cho
vay đã phát huy được hiệu quả, các hộ đã quản lý và sử dụng vốn“cho sản xuất kinh
doanh tốt, không ngừng mở rộng và phát triển thêm ngành nghề, tạo ra nhiều sản
phẩm cung cấp cho thị trường, tăng thu nhập cho hộ và khả năng hoàn trả vốn vay

tốt. Thực hiện đúng định hướng của ngành, trong những năm qua Agribank Nam
Đàn cũng có nhiều chính sách và biện pháp cụ thể nhằm tăng cường công tác cho
vay HSX và đã đạt được nhiều thành tích đáng kể.”
Tuy nhiên, trong bối cảnh nền kinh tế“nói chung và phát triển nơng nghiệp
nói riêng cịn gặp nhiều khó khăn đồng thời gặp phải sự cạnh tranh gay gắt của các
tổ chức tín dụng khác”thì hiệu quả hoạt động tín dụng HSX của Agribank Nam Đàn
vẫn cịn những hạn chế như: Q trình“chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động ở
nông thôn chưa được thúc đẩy mạnh mẽ; Cách thức sản xuất trong nơng nghiệp cịn
chậm”đổi mới, chủ yếu“vẫn là sản xuất nhỏ và phân tán; Thu nhập và đời sống
HSX mặc dù tăng lên nhưng chưa nhiều và không đồng đều; Nông nghiệp phát triển
chưa xứng với tiềm năng lợi thế của”địa phương. Qua đánh giá sơ bộ, những hạn
chế trên xuất phát từ nhiều nguyên nhân, cả khách quan và chủ quan.Hậu quả là
việc cho vay chưa bền vững, nhiều HSX sau những lần vay vốn đã trở thành con nợ


3

lớn, khó có khả năng chi trả. Điều đó một mặt khiến hộ vay vốn có nguy cơ tái
nghèo, mặt khác đe dọa khả năng an toàn vốn của ngân hàng.
Do đó, cần thiết phải đánh giá tác động của chính sách này đối với PTNNNT
ở Nam Đàn, làm cơ sở để đề xuất các giải pháp điều chỉnh nhằm nâng cao hiệu quả
tín dụng.
Xuất phát từ u cầu đó, tơi chọn đề tài: “Tác động của tín dụng HSXtại
Agribank Nam Đàn đến sự phát triển nông nghiệp” làm đề tài nghiên cứu cho
bản luận văn tốt nghiệp.
2. Tổng quan nghiên cứu
Qua khảo sát về nội dung các nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài
“Tác động của tín dụng HSX tại Agribank Nam Đàn đến sự phát triển nông
nghiệp”,“tác giả đã tham khảo một số tài liệu về cơ sở lý luận cho vay HSX và tác
động của tín dụng HSX đến đời sống hộ vay và đến sự phát triển nông nghiệp nông

thôn như:”
Đề tài luận án tiến sỹ “Tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh
Đắk Lắk”, tác giả Nguyễn Thị Hải Yến, do người hướng dẫn khoa học PGS.TS
Phan Thị Minh Lý, thực hiện năm 2016. Đề tài đã chỉ ra được đặc điểm“và vai trò
của hộ sản xuất cà phê đối với sự phát triển kinh tế của tỉnh Đắk Lắk, đồng thời
đánh giá được thực trạng về tín dụng ngân hàng, các nhân tố ảnh hưởng, các hạn
chế và các giải pháp mở rộng tín dụng đối với HSX cà phê.”
Đề tài luận án tiến sỹ “Nghiên cứu giải pháp tín dụng của Ngân hàng Nơng
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Đăk Nông đối với hộ sản xuất cà phê”, tác giả
Nguyễn Ngọc Tuấn, do người hướng dẫn khoa học GS.TS Kim Thị Dung, thực hiện
năm 2013.“Đề tài đã đánh giá được thực trạng về đầu tư cho vay HSX cà phê tại
tỉnh Đắk Nông, tiến hành phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận
vốn vay của HSXvà phê từ đó đưa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh
doanh của Agribank tỉnh Đắk Nông.”


4

Bài báo nghiên cứu “Chính sách tín dụng đối với HSX: những vấn đề đặt ra”,
tác giả ThS.Nguyễn Văn Thanh – Vụ ngân sách nhà nước – Bộ Tài chính, đăng báo
ngày 14/07/2014. Bài báo đã phân tích rất chi tiết và cụ thể những khó khăn, hạn
chế trong việc mở rộng tín dụng HSX của Agribank,“các nhân tố ảnh hưởng trong
việc thực hiện các chính sách tín dụng”đối với HSX hiện nay.
Sau khi tham khảo các tài liệu như trên, tác giả đã rút ra và kế thừa các kết
quả nghiên cứu đã chỉ ra được như:“Cơ sở lý luận về phát triển nơng nghiệp, về
HSX và tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất đó là khái niệm phát triển nông
nghiệp, khái niệm HSX, đặc điểm và vai trị của HSX và tín dụng HSX trong phát
triển nơng nghiệp; Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay HSX
của ngân hàng”đó là nhân tố thuộc về phía ngân hàng và nhân tố thuộc về HSX để
rút ra điểm mạnh và điểm còn hạn chế từ đó đề ra các giải pháp và chính sách nhằm

tăng cường hiệu quả cho vay hộ sản xuất…
Tuy nhiên, khoảng trống của các nghiên cứu trên là mới chỉ ra được các nhân
tố ảnh hưởng chứ chưa đi sâu vào“nghiên cứu các tác động của tín dụng HSX đến”
đời sống hộ vay và sự phát triển nông nghiệp tại địa phương để tìm ra các tác động
tích cực và tiêu cực, từ đó đề ra các giải pháp nhằm phát huy hiệu quả các tác động
tích cực của tín dụng ngân hàng.
Với đề tài “Tác động của tín dụng hộ sản xuất tại Agribank Nam Đàn đến sự
phát triển nông nghiệp” không phải là một đề tài quá mới nhưng trong đó tác giả
khơng những đánh giá thực trạng cho vay HSX mà cịn đi sâu phân tích các tác động
của tín dụng HSX đến đời sống hộ vay, đến sự phát triển nông nghiệp và cải thiện đời
sống xã hội nơng thơn đểtìm ra các nhân tố tác động tích cực đến tín dụng HSX. Đó
là điểm mới, khác biệt trong đề tài này so với các nghiên cứu như trên.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Đánh giá những tác động của các khoản tín dụng HSX từ Agribank Nam Đàn
đến sự PTNN trên địa bàn.Trên cơ sở đó, đưa ra những kiến nghị để cải thiện chính


5

sách tín dụng nơng thơn và giúp cho ngân hàng có các biện pháp hỗ trợ sản xuất để
phát huy hiệu quả của vốn vay.


6

3.2. Mục tiêu cụ thể
- Khái quát hóa lý luận về HSX, về tín dụng ngân hàng cũng như tín dụng
HSX, vai trị và sự cần thiết của tín dụng HSX đối với PTNN.
- Phân tích tác động của tín dụng HSX đến Ngân hàng, đến sản xuất và đời

sống của hộ vay, đến PTNN huyện Nam Đàn.
- Đề xuất“các giải pháp về”thơng qua các chính sách tín dụng và hoạt động
tín dụng”nhằm tăng cường tác động tích cực của việc cho vay HSX và thúc đẩy sự
phát triển kinh tế nông nghiệp huyện Nam Đàn.
4. Đối tƣợng“và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các hộ nông dân vay vốn”phát triển sản xuất của Agribank và các tác động
tín dụng hộ sản xuất của Agribank tới các“hộ nông dân hoạt động, sản xuất kinh
doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.”
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ nghiên cứu hoạt động tín dụng dành
cho đối tượng là HSX nông nghiệp.
4.2.2. Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng
HSX ở Agribank Nam Đàn trong giai đoạn 2013 – 2015. Giải pháp được đề xuất
cho giai đoạn 2016 – 2020.
4.2.3. Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng
HSX của Agribank Nam Đàn tại 3 xã điển hình là: xã Vân Diên, xã Nam Lộc, xã
Nam Nghĩa. Xã Vân Diên là xã đại diện cho nhóm xã nằm sát trung tâm huyện với
nhiều mơ hình sản xuất, đời sống người dân tương đối cao; Xã Nam Lộc là xã đại
diện cho nhóm xã vùng giáo với nhiều ngành nghề và hoạt động sản xuất nông
nghiệp khá phát triển; Xã Nam Nghĩa là xã đại diện cho nhóm xã nằm xa trung tâm,
kinh tế cịn gặp nhiều khó khăn, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu.


7

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu tại bàn
Đây là phương pháp thu thập các thông tin thứ cấp từ tài liệu đã công bố gồm
các bài báo khoa học bàn về vấn đề cho vay đối với HSX nông nghiệp, thông tin

được tổng kết từ những tài liệu liên quan đến những vấn đề về PTNN được thu thập
chủ yếu từ Phòng thống kê huyện Nam Đàn, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh
doanh của Agribank Nam Đàn cũng như các tư liệu“liên quan trực tiếp đến lĩnh vực
cho vay HSX nông nghiệp.”
Phương pháp này cung cấp một cái nhìn bao quát về thực trạng PTNN huyện
Nam Đàn và hoạt động cho vay HSX nông nghiệp của Agribank Nam Đàn với
những số liệu cụ thể“từ đó đưa ra các nhận xét, đánh giá và tìm ra xu hướng phát
triển”của vấn đề được nghiên cứu.
5.2. Phương pháp phỏng vấn sâu
Đây là phương pháp thu thập các thông tin thông qua phỏng vấn trực tiếp
những người am hiểu trong lĩnh vực PTNN, đối tượng thực hiện phỏng vấn là 14
người bao gồm: Trưởng phịng Nơng nghiệp và PTNT huyện, Trưởng phòng Lao
động thương binh xã hội huyện, Chủ tịch UBND và Chủ tịch Hội nông dân tại 3 xã
điển hình được chọn để nghiên cứu, 3 cán bộ tín dụng cho vay HSX của Agribank.
Cách thức thực hiện phỏng vấn sâu là phỏng vấn trực tiếp với các loại câu hỏi đã
được chuẩn bị sẵn như câu hỏi mô tả, câu hỏi quan điểm/giá trị, câu hỏi cảm nhận,
câu hỏi kiến thức…
Phương pháp này được sử dụng để thăm dị ý kiến của các bên về tác động
tích cực cũng như tiêu cực của tín dụng HSX và tìm hiểu ngun nhân của các tác
động đó. Đồng thời thu thập các giải pháp để nâng cao hiệu quả tín dụng.
5.3. Phương pháp điều tra bằng hỏi
Đây là phương pháp thu thập các thơng tin thơng qua hình thức phát phiếu
điều tra với các HSX, trong đó có HSX tham gia và HSX không tham gia vay vốn
ngân hàng. Mẫu điều tra gồm 100 hộ (xã Vân Diên có 35 hộ, xã Nam Lộc có 35 hộ


8

và xã Nam Nghĩa có 30 hộ) được chia làm 2 nhóm. Nhóm 1 gồm 70 hộ có tham gia
vay vốn ngân hàng, trong đó có 40 hộ vay vốn Agribank (chiếm 40% số hộ được

điều tra) và 30 hộ vay vốn tại ngân hàng khác (chiếm 30% số hộ được điều tra).
Nhóm 2 gồm 30 hộ khơng tham gia vay vốn ở bất kỳ ngân hàng nào (chiếm 30% số
hộ được điều tra).
Mục đích quan trọng nhất là đối chứng so sánh để từ đó thấy rõ tác động
khác biệt giữa những hộ vay và hộ không được vay.
Cách thức triển khai: Lựa chọn các hộ khá và hộ trung bình tại 3 xã điển hình
được chọn để nghiên cứu, sau đó trực tiếp tới từng HSX và phát phiếu điều tra đã
được chuẩn bị sẵn, hướng dẫn từng HSX cách thức cung cấp thông tin theo từng nội
dung trên phiếu điều tra và cuối cùng là thu phiếu điều tra.
5.4. Phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích
Dựa vào các số liệu thu thập được so sánh từ đó đưa ra các phân tích và đánh
giá để thấy được vấn đề cần giải quyết và có những giải pháp cụ thể.
6. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu
thành 3 chương:
Chƣơng 1: Tín dụng HSX và“tác động của tín dụng HSX đến phát triển
nơng nghiệp.”
Chƣơng 2: Đánh giá tác động của tín dụng HSX tại Agribank Nam Đàn đến
phát triển nông nghiệp huyện Nam Đàn.
Chƣơng 3: Tăng cường tác động của tín dụng HSX tại Agribank Nam Đàn.


×