Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Báo cáo tài chính FPT Telecom 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.84 KB, 29 trang )




















CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
(Thành lập tại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam)


BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2011


































Tháng 02 năm 2012
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
Tầng 2, tòa nhà FPT Cầu Giấy, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy

Hà Nội, CHXHCN Việt Nam








MỤC LỤC


NỘI DUNG TRANG



BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC 1 - 2

BÁO CÁO KIỂM TOÁN 3

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT 4 - 5

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT 6

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT 7

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT 8 - 27

























CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
Tầng 2, tòa nhà FPT Cầu Giấy, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy
Hà Nội, CHXHCN Việt Nam



1
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC


Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (gọi tắt là “Công ty”) đệ trình báo cáo này cùng với báo cáo tài
chính hợp nhất của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011.


HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC

Các thành viên của Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Công ty đã điều hành Công ty trong năm và đến ngày lập
báo cáo hợp nhất này gồm:

Hội đồng Quản trị


Ông Trương Đình Anh Chủ tịch
Bà Chu Thị Thanh Hà Phó Chủ tịch
Ông Trương Gia Bình Thành viên
Ông Lê Quang Tiến Thành viên
Ông Lê Huy Chí Thành viên
Ông Nguyễn Thành Nam Thành viên
Ông Bùi Quang Ngọc Thành viên

Ban Giám đốc


Ông Nguyễn Văn Khoa
Bà Chu Thị Thanh Hà
Tổng Giám đốc (bổ nhiệm ngày 01 tháng 01 năm 2012)
Tổng Giám đốc (miễn nhiệm ngày 01 tháng 01 năm 2012)
Ông Thang Đức Thắng Phó Tổng Giám đốc (miễn nhiệm ngày 01 tháng 01 năm 2012)
Ông Phạm Thành Đức Phó Tổng Giám đốc(miễn nhiệm ngày 01 tháng 01 năm 2012)
Ông Nguyễn Hoàng Linh Phó Tổng Giám đốc (bổ nhiệm ngày 01 tháng 01 năm 2012)

Bà Vũ Thị Mai Hương Phó Tổng Giám đốc (bổ nhiệm ngày 20 tháng 04 năm 2011)

TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC

Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập báo cáo tài chính hợp nhất hàng năm phản ánh một cách trung thực và
hợp lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và tình hình lưu chuyển tiền tệ hợp
nhất của Công ty trong năm. Trong việc lập các báo cáo tài chính hợp nhất này, Ban Giám đốc được yêu cầu phải:

 Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;
 Đưa ra các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
 Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu
cần được công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hợp nhất hay không;
 Lập báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ
tiếp tục hoạt động kinh doanh; và
 Thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu cho mục đích lập và trình bày báo cáo tài
chính hợp nhất hợp lý nhằm hạn chế rủi ro và gian lận.

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
Tầng 2, tòa nhà FPT Cầu Giấy, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy
Hà Nội, CHXHCN Việt Nam



2
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC (Tiếp theo)


Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ kế toán được ghi chép một cách phù hợp để phản ánh
một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng báo cáo tài chính hợp
nhất tuân thủ các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành có liên

quan tại Việt Nam. Ban Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của Công ty và thực hiện
các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm khác.

Ban Giám đốc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập báo cáo tài chính hợp nhất.

Thay mặt và đại diện cho Ban Giám đốc,










Nguyễn Văn Khoa
Tổng Giám đốc

Ngày 28 tháng 02 năm 2012




3




Số: /Deloitte-AUDHN-RE




BÁO CÁO KIỂM TOÁN


Kính gửi: Các cổ đông
Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc
Công ty Cổ phần Viễn thông FPT

Chúng tôi đã kiểm toán bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 cùng với báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh hợp nhất, báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và
thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo (gọi chung là “báo cáo tài chính hợp nhất”) của Công ty Cổ phần
Viễn thông FPT (gọi tắt là “Công ty”), từ trang 4 đến trang 27. Các báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo không
nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên
tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận chung tại các nước khác ngoài Việt Nam.

Trách nhiệm của Ban Giám đốc và Kiểm toán viên

Như đã trình bày trong báo cáo của Ban Giám đốc tại trang 1 và trang 2, Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm
lập các báo cáo tài chính hợp nhất. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo tài chính hợp nhất
này dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.

Cơ sở của ý kiến

Chúng tôi đã thực hiện kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng
tôi phải lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính
hợp nhất không có các sai sót trọng yếu. Công việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra, trên cơ sở chọn mẫu, các
bằng chứng xác minh cho các số liệu và các thông tin trình bày trên báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôi cũng
đồng thời tiến hành đánh giá các nguyên tắc kế toán được áp dụng và những ước tính quan trọng của Ban Giám

đốc, cũng như cách trình bày tổng quát của các báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôi tin tưởng rằng công việc
kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý cho ý kiến của chúng tôi.

Ý kiến

Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía
cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 cũng như kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực kế toán
Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành có liên quan tại Việt Nam.





Trần Thị Thúy Ngọc
Phó Tổng Giám đốc
Chứng chỉ Kiểm toán viên số Đ.0031/KTV

Thay mặt và đại diện cho
CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM

Ngày 28 tháng 02 năm 2012
Hà Nội, CHXHCN Việt Nam

Nguyễn Quang Trung
Kiểm toán viên
Chứng chỉ Kiểm toán viên số 0733/KTV
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
Tầng 2, tòa nhà FPT Cầu Giấy, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu Báo cáo tài chính hợp nhất
Quận Cầu Giấy, Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011




Các thuyết minh từ trang 8 đến trang 27 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất

4
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011
MẪU SỐ B 01-DN/HN
Đơn vị: VND
Mã số
Thuyết
minh
31/12/2011 31/12/2010
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 1,213,451,052,215 845,485,590,082
(100=110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 5 725,753,901,755 152,598,123,255
1.Tiền 111 94,780,404,999 84,450,123,255
2. Các khoản tương đương tiền 112 630,973,496,756 68,148,000,000
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 6 18,000,000,000 254,654,899,604
1. Đầu tư ngắn hạn 121 18,000,000,000 254,654,899,604
III. Phải thu ngắn hạn 130 311,824,665,102 258,421,781,084
1. Phải thu khách hàng 131 331,343,323,995 261,918,798,868
2. Trả trước cho người bán 132 37,749,007,159 26,561,269,441
3. Phải thu nội bộ 133 - 1,005,734,658
4. Các khoản phải thu khác 135 6,956,265,275 4,394,369,180
5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 (64,223,931,327) (35,458,391,063)
IV. Hàng tồn kho 140 7 63,913,389,066 99,930,647,082
1. Hàng tồn kho 141 63,913,389,066 99,930,647,082
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 93,959,096,292 79,880,139,057

1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 33,830,266,744 26,037,495,386
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 28,112,600,511 39,741,697,176
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 28,766,142,557 3,032,898,829
4. Tài sản ngắn hạn khác 158 3,250,086,480 11,068,047,666
B. TÀI SẢN DÀI HẠN (200=220+250+260+269) 200 1,205,146,040,300 1,277,460,144,463
0
I. Tài sản cố định 220 1,024,231,504,457 1,147,821,824,920
1. Tài sản cố định hữu hình 221 8 846,963,617,017 964,997,052,763
- Nguyên giá 222 1,838,903,829,181 1,702,991,091,744
- Giá trị hao mòn lũy kế 223 (991,940,212,164) (737,994,038,981)
2. Tài sản cố định vô hình 227 9 164,535,985,485 177,943,350,353
- Nguyên giá 228 220,402,085,511 218,076,952,181
- Giá trị hao mòn lũy kế 229 (55,866,100,026) (40,133,601,828)
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 12,731,901,955 4,881,421,804
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 6,000,000,000 600,000,000
1. Đầu tư dài hạn khác 258 6,000,000,000 600,000,000
III. Tài sản dài hạn khác 260 163,135,793,721 115,873,843,053
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 117,095,215,740 80,153,198,460
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 42,692,471,245 32,736,454,080
3. Tài sản dài hạn khác 268 3,348,106,736 2,984,190,513
IV. Lợi thế thương mại 269 11,778,742,122 13,164,476,490
270
2,418,597,092,515 2,122,945,734,545
TÀI SẢN
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200)

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
Tầng 2, tòa nhà FPT Cầu Giấy, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu Báo cáo tài chính hợp nhất
Quận Cầu Giấy, Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011




Các thuyết minh từ trang 8 đến trang 27 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất

5
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011

MẪU SỐ B 01-DN/HN
Đơn vị: VND
NGUỒN VỐN Mã số
Thuyết
minh
31/12/2011 31/12/2010
A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 1,235,282,703,365 863,011,859,662
I. Nợ ngắn hạn 310 1,233,700,411,149 861,028,037,133
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 11 - 71,130,389,755
2. Phải trả người bán 312 224,534,575,804 385,860,331,007
3. Người mua trả tiền trước 313 30,609,642,509 15,745,783,543
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 12 76,727,168,251 40,105,559,103
5. Phải trả người lao động 315 39,928,682,559 6,834,500,001
6. Chi phí phải trả 316 164,132,627,071 126,276,982,068
7. Phải trả nội bộ 317 - 18,205,217,306
8. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 13 446,035,157,378 8,920,753,803
9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 14 80,843,714,478 57,129,796,260
10. Doanh thu chưa thực hiện 338 170,888,843,099 130,818,724,287
II. Nợ dài hạn 330 1,582,292,216 1,983,822,529
1. Phải trả dài hạn khác 333 100,000,000 398,500,000
2. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 1,482,292,216 1,585,322,529
B. NGUỒN VỐN (400=410) 400 1,088,561,436,316 1,195,429,206,920

I. Vốn cổ đông 410 15 1,088,561,436,316 1,195,429,206,920
1. Vốn điều lệ 411 997,015,350,000 831,067,620,000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 7,383,565,272 7,570,250,399
3. Cổ phiếu quỹ 414 (1,482,080,000) (919,000,000)
4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 85,644,601,044 357,710,336,521
C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 500 15 94,752,952,834 64,504,667,963
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (540=300+400+500) 540
2,418,597,092,515 2,122,945,734,545










Nguyễn Văn Khoa
Tổng Giám đốc

Ngày 28 tháng 02 năm 2012
Đỗ Thị Hương
Kế toán trưởng
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
Tầng 2, tòa nhà FPT Cầu Giấy, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu Báo cáo tài chính hợp nhất
Quận Cầu Giấy, Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011


Các thuyết minh từ trang 8 đến trang 27 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất


6

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011

MẪU SỐ B 02-DN/HN
Đơn vị: VND

Mã số 2011 2010
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 3,500,165,950,214 2,467,215,255,193
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 10,884,582,428 9,823,684,430
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10=01-02)
10 17 3,489,281,367,786 2,457,391,570,763
4. Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp 11 18 1,917,908,543,033 1,227,347,579,858
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20=10-11)
20 1,571,372,824,753 1,230,043,990,905
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 18 76,440,438,379 55,720,589,895
7. Chi phí hoạt động tài chính 22 20 25,225,368,612 30,316,921,595
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 3,526,074,211 13,917,657,439
8. Chi phí bán hàng 24 175,149,439,262 113,938,603,687
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 646,222,128,527 540,311,604,195
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30=20+(21-22)-(24+25))
30 801,216,326,731 601,197,451,323
11. Thu nhập khác 31 9,292,851,565 49,198,863,308
12. Chi phí khác 32 9,769,072,091 49,032,727,580
13. Lợi nhuận từ hoạt động khác (40=31-32) 40 (476,220,526) 166,135,728

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=30+40)
50 800,740,106,205 601,363,587,051
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 21 143,983,729,691 85,852,468,413
16. (Thu nhập) thuế TNDN hoãn lại 52 22 (9,956,017,163) (1,434,801,351)
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60=50-51-52) 60 666,712,393,677 516,945,919,989
17.1 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số 61 84,661,396,191 44,252,047,340

17.2 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công
ty mẹ
62 582,050,997,486 472,693,872,649
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 23 5,870 4,795
CHỈ TIÊU Thuyết
minh








Nguyễn Văn Khoa
Tổng Giám đốc

Ngày 28 tháng 02 năm 2012
Đỗ Thị Hương
Kế toán trưởng
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT

Tầng 2, tòa nhà FPT Cầu Giấy, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu Báo cáo tài chính hợp nhất
Quận Cầu Giấy, Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011


Các thuyết minh từ trang 8 đến trang 27 là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất

7











BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011
MẪU SỐ B 03-DN/HN
Đơn vị: VND

MẪU B 03-DN
Đơn vị: VND
Mã số 2011 2010
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Lợi nhuận trước thuế 01 800,740,106,205 601,363,587,051
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao tài sản cố định 02

273,523,903,663 242,031,328,819
- Các khoản dự phòng 03
28,765,540,264 18,611,081,817
- Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 05
- 923,974,113
- (Lãi) từ hoạt động đầu tư 06
(67,563,755,531) (43,676,095,611)
- Chi phí lãi vay 07
3,526,074,211 13,917,657,439
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
trước thay đổi vốn lưu động
08 1,038,991,868,812 833,171,533,628
- Biến động các khoản phải thu 09
(81,033,779,896) (46,205,906,155)
- Biến động hàng tồn kho 10
36,017,258,016 (64,976,926,731)
- Biến động các khoản phải trả (không bao gồmlãi vay
phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)
11 (13,874,248,498) 117,513,335,550
- Biến động chi phí trả trước và tài sản khác 12
(51,384,890,740) (25,879,320,521)
- Tiền lãi vay đã trả 13
(3,526,074,211) (13,917,657,439)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14
(137,095,046,355) (153,006,724,248)
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 - 8,470,114,764
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 788,095,087,128 655,168,448,848
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ 21
(176,116,525,377) (498,962,635,962)

2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
và các tài sản dài hạn khác
22 9,269,846,551 -
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 (5,400,000,000) (94,995,837,285)
4. Tiền thu hồi cho vay của đơn vị khác 24
236,654,899,604 -
5. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 71,127,550,344 44,161,337,206
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 135,535,771,122 (549,797,136,041)
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu 31 6,416,330,000 8,043,270,000
2. Tiền chi trả vốn góp cho các cổ đông, mua lại cổ phiếu
của công ty đã phát hành
32 (563,080,000) (797,960,000)
3. Tiền chi trả nợ gốc vay 34
(71,130,389,755) (133,567,149,368)
4. Cổ tức đã trả cho cổ đông 36
(285,197,939,995) (104,596,887,110)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 (350,475,079,750) (230,918,726,478)
Lưu chuyển tiền thuần trong năm 50
573,155,778,500 (125,547,413,671)
Tiền và tương đương tiền đầu năm 60
152,598,123,255 278,145,536,926
Tiền và tương đương tiền cuối năm 70
725,753,901,755 152,598,123,255
CHỈ TIÊU

Tiền chi trả cổ tức trong năm không bao gồm 398.213.308.000 VND (năm 2010 là 0 VND), là số tiền dùng để chi
trả cổ tức trong năm mà chưa được thanh toán. Vì vậy, một khoản tiền tương ứng đã được điều chỉnh trên phần
tăng, giảm các khoản phải trả.






Nguyễn Văn Khoa
Tổng Giám đốc

Ngày 28 tháng 02 năm 2012
Đỗ Thị Hương
Kế toán trưởng
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
Tầng 2, tòa nhà FPT Cầu Giấy, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu Báo cáo tài chính hợp nhất
Quận Cầu Giấy, Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011


THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT MẪU SỐ B 09-DN/HN
Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo
8

1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT

Hình thức sở hữu vốn

Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (“Công ty”) là công ty cổ phần được thành lập tại Việt Nam theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0101778163 ngày 23 tháng 11 năm 2011 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư thành phố Hà Nội cấp, sửa đổi lần 14 của Giấy đăng ký kinh doanh số 0103008784 ngày 28 tháng 7
năm 2005.

Tổng số nhân viên của Công ty mẹ và các công ty con tại ngày 31/12/2011 là 3.668 (31/12/2010: 3.390).


Hoạt động chính

Hoạt động chính của Công ty là cung cấp các dịch vụ ADSL, cho thuê đường truyền, tên miền và lưu trữ
dữ liệu, quảng cáo trực tuyến, trò chơi trực tuyến và các dịch vụ trực tuyến khác.


2. CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT VÀ KỲ KẾ TOÁN

Cơ sở lập báo cáo tài chính hợp nhất

Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc giá
gốc và phù hợp với Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định hiện
hành có liên quan tại Việt Nam.

Kỳ kế toán

Năm tài chính của Công ty và các công ty con bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng
12.

3. ÁP DỤNG HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN MỚI

Ngày 06 tháng 11 năm 2009, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 210/2009/TT-BTC (“Thông tư 210”)
hướng dẫn áp dụng Chuẩn mực Báo cáo tài chính Quốc tế về trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh
thông tin đối với các công cụ tài chính. Việc áp dụng Thông tư 210 yêu cầu trình bày các thông tin cũng
như ảnh hưởng của việc trình bày này đối với một số các công cụ tài chính nhất định trong báo cáo tài
chính của doanh nghiệp. Thông tư này có hiệu lực cho năm tài chính kết thúc vào hoặc sau ngày 31 tháng
12 năm 2011. Công ty đã áp dụng Thông tư 210 và trình bày các thuyết minh bổ sung về việc áp dụng
này trong báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 tại Thuyết minh số 25.
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
Tầng 2, tòa nhà FPT Cầu Giấy, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu Báo cáo tài chính hợp nhất

Quận Cầu Giấy, Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011


THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09-DN/HN
Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo

9
4. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU

Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính hợp
nhất:

Ước tính kế toán

Việc lập báo cáo tài chính hợp nhất tuân thủ theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán
Việt Nam và các quy định hiện hành có liên quan tại Việt Nam yêu cầu Ban Giám đốc phải có những ước
tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản công nợ và
tài sản tiềm tàng tại ngày lập báo cáo tài chính hợp nhất cũng như các số liệu báo cáo về doanh thu và chi
phí trong suốt năm tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh thực tế có thể khác với các ước tính, giả định
đặt ra.

Cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm báo cáo tài chính của Công ty và báo cáo tài chính của các công ty
do Công ty kiểm soát (các công ty con) được lập cho đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc kiểm soát này
đạt được khi Công ty có khả năng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động của các công ty nhận
đầu tư nhằm thu được lợi ích từ hoạt động của các công ty này.

Kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con được mua lại hoặc bán đi trong năm được trình bày
trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất từ ngày mua hoặc cho đến ngày bán khoản đầu tư ở

công ty con đó.

Trong trường hợp cần thiết, báo cáo tài chính của các công ty con được điều chỉnh để các chính sách kế
toán được áp dụng tại Công ty và các công ty con là giống nhau.

Tất cả các nghiệp vụ và số dư giữa các công ty trong cùng Công ty được loại bỏ khi hợp nhất báo cáo tài
chính.

Lợi ích của cổ đông thiểu số trong tài sản thuần của công ty con hợp nhất được xác định là một chỉ tiêu
riêng biệt tách khỏi phần vốn chủ sở hữu của cổ đông của công ty mẹ. Lợi ích của cổ đông thiểu số bao
gồm giá trị các lợi ích của cổ đông thiểu số tại ngày hợp nhất kinh doanh ban đầu (chi tiết xem nội dung
trình bày dưới đây) và phần lợi ích của cổ đông thiểu số trong sự biến động của tổng vốn chủ sở hữu kể
từ ngày hợp nhất kinh doanh. Các khoản lỗ tương ứng với phần vốn của cổ đông thiểu số vượt quá phần
vốn của họ trong tổng vốn chủ sở hữu của công ty con được tính giảm vào phần lợi ích của Công ty trừ
khi cổ đông thiểu số có nghĩa vụ ràng buộc và có khả năng bù đắp khoản lỗ đó.

Hợp nhất kinh doanh

Tài sản, công nợ và công nợ tiềm tàng của công ty con được xác định theo giá trị hợp lý tại ngày mua
công ty con. Bất kỳ khoản phụ trội nào giữa giá mua và tổng giá trị hợp lý của tài sản được mua được ghi
nhận là lợi thế thương mại. Bất kỳ khoản thiếu hụt nào giữa giá mua và tổng giá trị hợp lý của tài sản
được mua được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán phát sinh hoạt động mua công
ty con.

Lợi ích của cổ đông thiểu số tại ngày hợp nhất kinh doanh ban đầu được xác định trên cơ sở tỷ lệ của cổ
đông thiểu số trong tổng giá trị hợp lý của tài sản, công nợ và công nợ tiềm tàng được ghi nhận.




×