Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Bản cáo bạch công ty cổ phần viễn thông thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.13 KB, 47 trang )

BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG THĂNG LONG
(Giấy chứng nhận ĐKKD số 0303000149 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây cấp ngày
18 tháng 03 năm 2004)
ĐĂNG KÝ CỔ PHIẾU TRÊN TRUNG TÂM
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại
1. Văn phòng đại diện Công ty Cổ phần Viễn thông Thăng Long tại Hà Nội
 Tòa nhà Công ty cổ phần phát triển công trình viễn thông, Khu đô thị mới Định
Công, Hà Nội.
2. Trụ sở chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI)
 180-182 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh.
3. Chi nhánh Công ty SSI tại Hà Nội
 25 Trần Bình Trọng, Quận Hoàn Kiếm, Tp Hà Nội.
Phụ trách công bố thông tin
Họ tên: Đỗ Thu Hồng Điện thoại: 04.6402168
Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Viễn thông Thăng Long
TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN
GIAO DỊCH CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC
QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG
KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.

Công ty Cổ phần Viễn thông Thăng Long Bản cáo bạch
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG THĂNG LONG
(Giấy chứng nhận ĐKKD số 0303000149
do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây cấp ngày 18 tháng 03 năm 2004)
ĐĂNG KÝ CỔ PHIẾU TRÊN TRUNG TÂM
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Tên cổ phiếu: Cổ phiếu Công ty Cổ phần Viễn thông Thăng Long
Mệnh giá: 10.000 (mười ngàn) đồng
Giá dự kiến đăng ký giao dịch: 20.600 đồng/cổ phiếu


Tổng số lượng đăng ký giao dịch: 910.90800.000 (chínmười triệu chín trăm tám mươi
nghìn) cổ phiếu
Tổng giá trị đăng ký giao dịch:99100.8000.000.000 (chín mươi chínmột trăm tỷ, tám
trăm triệu) đồng
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
 Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn (A&C)- Chi nhánh Hà Nội
Địa chỉ: 877 Hồng Hà, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 9324133 Fax: (84.4) 9324113
TỔ CHỨC TƯ VẤN
 Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI)
Trụ sở chính
Địa chỉ: 180-182 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84.8) 8218567 Fax: (84.8) 8213867
E-mail: Website: www.ssi.com.vn
Chi nhánh tại Hà Nội
Địa chỉ: 25 Trần Bình Trọng, Quận Hoàn Kiếm, Tp Hà Nội.
Điện thoại: (84.4) 9426718 Fax: (84.4) 9426719
i
Công ty Cổ phần Viễn thông Thăng Long Bản cáo bạch
Email:
ii
MỤC LỤC
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH . 1
1. Tổ chức đăng ký giao dịch............................................................................................................1
2. Tổ chức tư vấn..............................................................................................................................1
II. CÁC KHÁI NIỆM .......................................................................................................................... 2
III. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ ...................................................... 3
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển....................................................................................3
1.1 Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký......................................................................................3
1.2 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................................4

1.3Quá trình tăng vốn điều lệ.................................................................................................4
1.4 Tình hình lao động của Công ty ......................................................................................6
1.5 Cơ cấu tổ chức Công ty....................................................................................................6
2. Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ..................................................................8
3. Danh sách cổ đông nắm giữ 5% vốn điều lệ trở lên và tỷ lệ cổ phần nắm giữ..............................9
4. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức xin đăng ký, những công ty mà tổ chức
đăng ký nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát
hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký .........................................................................10
5. Hoạt động kinh doanh.................................................................................................................10
5.1. Sản phẩm, dịch vụ chính................................................................................................10
5.2 . Thị trường và đối thủ cạnh tranh..................................................................................20
5.3. Vị thế doanh nghiệp.......................................................................................................21
6. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm gần nhất .................................................................21
6.1 Kết quả hoạt động kinh doanh 2005 và 9 tháng đầu năm 2006.....................................21
6.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu.........................................................................................21
6.3 Tình hình nợ vay ngân hàng...........................................................................................22
6.4 Tình hình nợ phải thu, phải trả......................................................................................23
6.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm báo cáo
................................................................................................................................................23
7. Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát.....................................................................25
7.1 Danh sách Hội đồng quản trị........................................................................................25
7.2 Danh sách Ban kiểm soát.............................................................................................27
7.3 Danh sách Ban giám đốc.................................................................................................29
8. Tài sản.........................................................................................................................................30
8.1 Đất đai............................................................................................................................30
8.2 Máy móc, thiết bị chính..................................................................................................30
8.3 Phương tiện vận tải..........................................................................................................31
9. Kế hoạch phát triển kinh doanh...................................................................................................32
9.1 Chiến lược phát triển.......................................................................................................32
Công ty Cổ phần Viễn thông Thăng Long Bản cáo bạch

9.2 Kế hoạch đầu tư...............................................................................................................32
9.3 Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức 2006-2009.......................................................................34
10. Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức.....................................................................35
11. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận, cổ tức.......................................................36
12. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức xin đăng ký............................36
13. Các thông tin, các tranh chấp kiện tục liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả
chứng khoán đăng ký.................................................................................................................36
IV. CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ ................................................................................................... 36
V. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC ĐĂNG KÝ .............................................................. 38
1. Tổ chức kiểm toán.......................................................................................................................38
2. Tổ chức tư vấn............................................................................................................................38
VI. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CẢ CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ .... 38
a. Rủi ro về kinh tế..........................................................................................................................38
2. Rủi ro về luật pháp......................................................................................................................39
3. Rủi ro kinh doanh........................................................................................................................39
4. Rủi ro về tỷ giá............................................................................................................................39
5. Các rủi ro khác............................................................................................................................40
VII. PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 41
iv
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG
BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức đăng ký giao dịch
Ông Đỗ Văn Trắc Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Quản trị
Ông Phạm Vũ Thưởng Chức vụ: Tổng Giám đốc
Bà Nguyễn Thị Thu Hằng Chức vụ: Kế toán trưởng
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với
thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức tư vấn
Đại diện theo pháp luật Bà Đỗ Thanh Hương

Chức vụ Giám đốc Chi nhánh
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ xin phép đăng ký giao dịch do Công ty Cổ phần
Chứng khoán Sài Gòn tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn với Công ty Cổ phần Viễn
thông Thăng Long. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ
trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các
thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Viễn thông Thăng Long cung cấp.
- 1 -
II. CÁC KHÁI NIỆM
- Công ty: Công ty Cổ phần Viễn thông Thăng Long
- Tổ chức đăng ký giao dịch: Công ty Cổ phần Viễn thông Thăng Long
- TTGDCK HN Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội
- Tổ chức tư vấn Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn-SSI
- HĐQT Hội đồng Quản trị
- Điều lệ Công ty Điều lệ Công ty Cổ phần Viễn thông Thăng Long
- FSP Cáp cách điện bằng nhựa Foam skin
- JF Cáp nhồi dầu
- LAP Băng nhôm dát mỏng tráng PE
- SS Cáp treo
- PE Nhựa Polyethylene dùng bọc dây dẫn và bọc vỏ bảo vệ
cáp
- Băng Polyester Băng quấn (hoặc ghép) dọc chiều dài cáp, bó chặt lõi cáp,
bảo vệ lõi.
- Foam skin Một loại vật liệu cách điện sử dụng trong lĩnh vực sản
xuất cáp điện thoại
- Dầu Jelly Một hợp chất đồng nhất, có tính chất không đổi khi trộn
đều, chống ô xy hóa.
- CQC-100 Máy đo CQC (cable quality control system), kiểm tra tối
đa 100 đôi
- 2 -
Công ty Cổ phần Viễn thông Thăng Long Bản cáo bạch

III. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
1.1 Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký
- Tên gọi Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG THĂNG LONG
- Tên giao dịch tiếng Anh:THANG LONG TELECOMMUNICATIONS JOINT-
STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: TLT
- Trụ sở chính: Thôn La Giang, xã Dương Nội, thị xã Hà Đông, Hà Tây
- Điện thoại: (84.34) 652 577
- Fax: (84.34) 652 576
- Logo:
- Website:
- Vốn điều lệ: 100.000.000.000 đồng
- Cơ cấu vốn điều lệ tại thời điểm 30/10/2006
Bảng 1 : Cơ cấu vốn điều lệ Công ty thời điểm 30/10/ 2006 (m ệnh giá 10.000 đồng/cổ phần )
Chỉ tiêu
Số lượng
cổ phần
Giá trị
(đồng)
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng

Tổng số cổ phần
10.000.000
100.000.000.000 100 416
Cổ phần của cổ đông là CBCNV
trong Công ty

432.774 4.327.740.000 4,32 70
Cổ phần của cổ đông bên ngoài
trong đó
Cổ phần của cổ đông nước ngoài
9.567.226
3.000.000
95.672.260.000
30.000.000.000
95,67
30
346
1
* Thời điểm áp dụng mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần là 30/10/2006, trước đó mệnh giá là
100.000 đồng/cổ phần.
- 3 -
Công ty Cổ phần Viễn thông Thăng Long Bản cáo bạch
1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Năm 2003, nhận thấy nhu cầu tiêu thụ cáp viễn thông còn rất lớn, trong khi 03 đơn vị sản
xuất cáp lớn hiện tại (Công ty cổ phần Cáp và Vật liệu viễn thông - Sacom, Công ty liên
doanh Cáp - Vinadeasung, Nhà máy vật liệu bưu điện 1) đã tận dụng hết công suất của thiết
bị, một số cổ đông lớn của Công ty Sacom cùng với một số đối tác trong ngành Bưu chính
viễn thông đã có ý tưởng đầu tư một nhà máy sản xuất cáp tại phía Bắc, nhằm đáp ứng nhu
cầu của khách hàng phía Bắc vừa giảm được chi phí vận chuyển, kịp thời thu hồi vốn.
Công ty cổ phần viễn thông Thăng long đã được thành lập ngày 18/3/2004 dựa trên ý tưởng
đó. Công ty có trụ sở và nhà máy đặt tại Hà Tây đã được thành lập với vốn điều lệ ban đầu là
20 tỷ đồng, trong đó Sacom góp 6 tỷ đồng (30% vốn điều lệ) với công suất dây chuyền sản
xuất cáp viễn thông đạt 240.000 km đôi dây/năm.
Giai đoạn đầu thị trường tiêu thụ dự kiến của Công ty là các bưu điện tỉnh thành và các công
ty viễn thông ngoài ngành bưu điện thi công các mạng cáp điện thoại nội hạt thuộc phía Bắc
(từ Hà Tĩnh trở ra).

Nhằm mục tiêu mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và phát triển sản phẩm mới, tháng 6
năm 2006, Công ty đã tăng vốn điều lệ từ 20 tỷ lên 26 tỷ và đạt mức vốn điều lệ 100 tỷ vào
ngày 27/10/2006.
1.3 Quá trình tăng vốn điều lệ
- 4 -
Công ty Cổ phần Viễn thông Thăng Long Bản cáo bạch
Bảng 2 : Quá trình tăng vốn điều lệ của Công ty
Thời gian
Vốn điều lệ
(VNĐ)
Giá trị tăng
(VNĐ)
Phương thức Ghi chú
T3/2004 20.000.000.000 Vốn góp ban đầu khi thành
lập
T10/2005 20.000.000.000 Vay vốn của các cổ đông
(6.000.000.000 VNĐ)
Vay vốn nhằm bổ
sung vốn lưu động
T5/2006 26.000.000.000 6.000.000.000 Chuyển vốn vay thành vốn
cổ phần theo tỷ lệ 1:1
Tại thời điểm
31/12/2005 đã
chuyển được
5.976.500.000
VNĐ vốn vay
thành vốn CP
T5/2006 26.000.000.000 Vay vốn của cổ đông hiện
hữu theo tỷ lệ 2:1
(13.000.000.000 VNĐ) và

vay của cổ đông chiến lược
(4.777.000.000 VNĐ)
Vay vốn nhằm bổ
sung vốn lưu động
T10/2006 100.000.000.000 17.777.000.000 Giai đoạn 1: Chuyển vốn
vay cổ đông hiện hữu và
cổ đông chiến lược thành
vốn góp theo tỷ lệ 1:1
(T8/2006)
4.000.000.000 Giai đoạn 2: Vốn góp của
Công ty phát triển Công
trình Viễn thông (T8/2006).
Góp vốn bằng tài
sản tại Dương Nội
– Hà Tây theo giá
trị sổ sách
2.322.704.809
VNĐ (nguyên giá
3.232.803.440
VNĐ) và bằng
tiền gửi ngân hàng
1.677.295.191
VNĐ
15.823.000.000 Giai đoạn 3: Phát hành cổ
phiếu cho cổ đông hiện hữu
với tỷ lệ 3:1 bằng mệnh giá
(T9/2006)
Số lượng CP phát
hành được làm
tròn số

36.400.000.000 Giai đoạn 4: Phát hành cổ
phiếu cho cổ đông chiến
lược (T10/2006)
- 5 -
Công ty Cổ phần Viễn thông Thăng Long Bản cáo bạch
1.4 Tình hình lao động của Công ty
Số lượng lao động tại thời điểm 31/08/2006 là 118 người, chi tiết như sau:
Bảng 3: Cơ cấu lao động của Công ty tại thời điểm 31/08/2006
Loại lao động
Số lượng
Nam Nữ
Phân theo trình độ học vấn
1. Đại học, cao đẳng 28 9
2. Trung cấp, dạy nghề 71 7
3. Lao động phổ thông 3
Tổng 102 16
Phân theo phân công lao động
1. Lao động quản lý khác 34 13
2. Lao động trực tiếp 68 3
Tổng 102 16
1.5 Cơ cấu tổ chức Công ty
1.5.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty
 Trụ sở Công ty Cổ phần Viễn thông Thăng Long
Địa chỉ: Thôn La Giang, xã Dương Nội, thị xã Hà Đông, Hà Tây
Điện thoại: (84.34) 652 577
Fax: (84.34) 652 576
 Văn phòng đại diện Công ty Cổ phần Viễn thông Thăng Long tại Hà Nội
Địa chỉ: Tầng 7 tòa nhà Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông, Lô 18 Khu đô
thị Định Công, phường Định Công, quận Hoàng Mai, Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 640 2165

Fax: (84.4) 640 2164
1.5.2 Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty
Hình vẽ: Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty cổ phần Viễn thông Thăng Long
- 6 -
Cụng ty C phn Vin thụng Thng Long Bn cỏo bch
i hi ng C ụng
i hi ng c ụng l c quan cú thm quyn cao nht ca Cụng ty, bao gm tt c
cỏc c ụng cú quyn biu quyt.
Hi ng Qun tr
Hi ng qun tr l c quan qun lý cụng ty, cú ton quyn nhõn danh cụng ty quyt
nh, thc hin cỏc quyn v ngha v ca cụng ty khụng thuc thm quyn ca i hi
ng c ụng.
Hi ng Qun tr cú t 5 n 11 thnh viờn, vi nhim k ti a 3 nm.
Ban Kim soỏt
Ban Kim soỏt gm t 3 n 5 thnh viờn, do i hi ng c ụng la chn, trong ú
cú mt thnh viờn cú chuyờn mụn v k túan v khụng phi l thnh viờn hay nhõn viờn
ca cụng ty Kim toỏn c lp bờn ngoi hoc nhõn viờn ca chớnh cụng ty. Ban Kim
soỏt do i hi ng C ụng bu ra, l t chc thay mt c ụng kim soỏt mi hot
ng kinh doanh, qun tr v iu hnh ca Cụng ty.
- 7 -
Ban kim soỏt
Hi ng qun tr
Tng giỏm c
Phú Tng Giỏm c
TP. Ti
chớnh K
toỏn
TP Kế
hoạch Đầu


Quản đốc
phân xư
ởng cáp
TP. Kỹ
thuật công
nghệ
Cung
ứng
VT,
KH
S X
Đầu tư
XDCB
Các
tổ
SX
Kỹ

ĐT,

khí
TP. Kinh
doanh th
trng
Giao
nhận
hàng
Tiếp
thị
bán

hàng
TP H nh
chính-Tổng
hợp- Nhân sự
Văn
thư
lễ
tân
Lái
xe
Bảo
vệ,
lao
công
NV
KCS
Công ty Cổ phần Viễn thông Thăng Long Bản cáo bạch
Ban Tổng Giám đốc
Công ty có một Tổng giám đốc điều hành và một hoặc một số Phó Tổng giám đốc điều
hành có thể đồng thời cùng là thành viên Hội đồng quản trị và do Hội đồng quản trị bổ
nhiệm hoặc bãi miễn. Nhiệm kỳ của Tổng Giám đốc là 03 năm.
Phòng Tài chính kế toán
Tổ chức công tác kế toán, thống kê, tính toán, ghi chép, cập nhật các nghiệp vụ phát sinh,
xác định kết quả sản xuất kinh doanh và phân tích kết quả sản xuất kinh doanh trong
định kỳ, phát hiện lãng phí thiệt hại xảy ra và khắc phục. Lập dự thảo kế hoạch tài chính,
tín dụng, kế hoạch tiền mặt, thống nhất hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo
định kỳ. Xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện quy chế tài chính.
Phòng Kinh doanh tiếp thị
Phụ trách mảng tiếp thị, bán hàng. Phòng xây dựng chiến lược bán hàng và chính sách
bán hàng, xây dựng kế hoạch bán hàng hàng tháng, soạn thảo và quản lý hợp đồng kinh

tế, trực tiếp quản lý các trung tâm kinh doanh trực thuộc công ty và các đại lý bán hàng.
Phòng Hành chínhNhân sự
Quản lý nhân sự, tuyển dụng, đào tạo, lao động tiền lương và công tác chính sách cho
người lao động trong công ty. Ngoài ra Phòng còn quản lý bộ phận lễ tân, lái xe.
Phòng Kế hoạch đầu tư
Xây dựng kế hoạch năm, quý về những mảng kế hoạch đầu tư, kế hoạch vật tư, kế hoạch
sản xuất và tham mưu chiến lược kinh doanh, phối kết hợp với các đơn vị khác. Xây
dựng kế hoạch sản xuất tuần, lập kế hoạch mua vật tư, theo dõi và triển khai quản lý các
dự án đầu tư của công ty.
Phòng Kỹ thuật công nghệ
Lập và quản lý hồ sơ lý lịch của máy móc thiết bị; lập kế hoạch và tổ chức bảo dưỡng
máy móc định kỳ, lập dự trù vật tư, linh kiện, phụ tùng thay thế, dự phòng phục vụ bảo
dưỡng, sửa chữa, cải tiến kỹ thuật cho máy móc thiết bị.
Phân xưởng cáp
Tổ chức sản xuất đảm bảo đúng kế hoạch và nhiệm vụ đột xuất công ty giao. Quản lý và
điều hành sản xuất theo hệ thống quản lý chất lượng ISO, giảm tỷ lệ phế phẩm, phế liệu.
Xây dựng định mức tiêu hao vật tư và hao phí lao động.
2. Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ
Bảng 4: Danh sách cổ đông sáng lập thời điểm 26/10/2006
- 8 -
Công ty Cổ phần Viễn thông Thăng Long Bản cáo bạch
TT Cổ đông Số lượng cổ
phần
Tỷ lệ nắm giữ
(%)
Cổ phiếu
vàng
1 Đỗ Văn Trắc 1.577.000
1
15,77 3.500

2 Phạm Văn Lợi 64.400 0,644 3.300
3 Đỗ Thu Hồng 65.700 0,657
3.300
4 Tăng Thị Thu Thuỷ 56.900 0,569
3.300
5 Phạm Thị Lợi 49.400 0,494
3.300
6 Phạm Vũ Thưởng 187.450 1,87
3.300
Tổng 2.000.850 20,008% 20.000
Căn cứ vào Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thành lập ngày 6/1/2004 và Quyết định số
016/QĐ-HĐQT ngày 22/12/2005, Công ty đã trích lập Quỹ cổ phiếu vàng bằng 1% vốn
điều lệ (20.000.000.000 đồng) tương ứng với 20.000 cổ phần, giá trị 200.000.000 đồng
dành cho các cổ đông sáng lập. Quỹ này được trích từ lợi nhuận sau thuế năm 2005 Theo
quy định, cổ phiếu vàng này được hưởng cổ tức nhưng không được bán và chuyển
nhượng, do đó số lượng cổ phiếu này không được đăng ký giao dịch.
Cách hạch toán Quỹ cổ phiếu vàng tại ngày 22/12/2005 như sau:
 TK N ợ - 4212 (L ợi nhuận chưa phân phối): 200.000.000 đồng
 TK Có – 4111 (Nguồn vốn kinh doanh) : 200.000.000 đồng
Theo quy định tại Điều 84 mục 5 Luật Doanh nghiệp: trong thời hạn ba năm, kể từ ngày
công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do
chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác, nhưng chỉ được
chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập
nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp này, cổ đông dự
định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ
phần đó và người nhận chuyển nhượng đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập của công
ty. Sau thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập đều được bãi bỏ.
Công ty Cổ phần Viễn thông Thăng Long chính thức đi vào hoạt động vào ngày 18 tháng
03 năm 2004 do vậy mọi điều kiện chuyển nhượng áp dụng với cổ đông sáng lập đều còn

hiệu lực
3. Danh sách cổ đông nắm giữ 5% vốn điều lệ trở lên và tỷ lệ cổ phần nắm giữ
Bảng 5: Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn điều lệ trở lên
1
Đại diện vốn cho CTCP Sacom là 1.500.000 cổ phần
- 9 -
Công ty Cổ phần Viễn thông Thăng Long Bản cáo bạch
TT Cổ đông Số lượng cổ
phần
Tỷ lệ nắm
giữ (%)
1 CTCP Cáp và Vật liệu Viễn thông 1.500.000 15
2 Grinling International Ltd 3.000.000 30
3 Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam 640.000 6,4
Tổng 5.140.000 51,4%
4. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức xin đăng ký, những
công ty mà tổ chức đăng ký nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối,
những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức
đăng ký
Hiện tại, Công ty không có công ty nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối,
không nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với công ty nào.
5. Hoạt động kinh doanh
5.1. Sản phẩm, dịch vụ chính
Theo Giấy Chứng nhận ĐKKD Công ty cổ phần số 0303000149 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Hà Tây cấp ngày 18/3/2004, ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm:
 Sản xuất, kinh doanh các loại cáp, vật liệu viễn thông và các loại cáp vật liệu điện
dân dụng.
 Xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, sản phẩm cáp chuyên ngành viễn thông và vật liệu
điện dân dụng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
 Sản xuất sản phẩm dây đồng, sản phẩm ống nhựa các loại.

 Xây dựng các công trình dân dụng, lắp đặt công trình viễn thông. Thiết kế vô tuyến
điện đối với công trình thông tin liên lạc, bưu chính viễn thông.
Hiện tại, Công ty chủ yếu sản xuất cáp viễn thông. Năm 2005 và 3 quý đầu năm 2006,
giá trị sản lượng cáp sản xuất lần lượt là 97,065 tỷ đồng (chiếm 96,7% doanh thu) và
169,171 tỷ đồng (chiếm 93,9% doanh thu).
Sản phẩm của Công ty là các loại cáp thông tin kim loại cách điện bằng nhựa HDPE, PE
và bọc 2 lớp cách điện FOAM-SKIN, có nhồi dầu jelly chống ẩm và lớp màng bao che
chống ẩm, chống nhiễu từ trường phù hợp với môi trường khí hậu của Việt Nam. Cáp
được sử dụng để dẫn tín hiệu điện thoại và đường truyền thông tin Internet. Chất lượng
cáp thỏa mãn đầy đủ tiêu chuẩn ngành TCN 68-132:1998 của Tổng Cục Bưu điện.
- 10 -
Công ty Cổ phần Viễn thông Thăng Long Bản cáo bạch
Sản phẩm cáp bao gồm các loại cáp cống và cáp treo có dung lượng từ 10 đôi đến 200
đôi:
- Cáp cống FSP-JS LAP: Cáp cống có dây dẫn bằng đồng ủ mềm đường kính theo yêu
cầu (0,4-0,5 mm…), băng P/S chịu nhiệt được quấn quanh lõi cáp. Cáp có băng
nhôm LAP có tác dụng chống nhiễu điện từ và ngăn ẩm. Cáp được bọc bằng vỏ bọc
nhựa Polyethylene có tác dụng bảo vệ, chống ảnh hưởng tác động của môi trường,
ngăn gặm nhấm và ăn mòn. Cáp được sử dụng trong các công trình ngầm.
- Cáp treo FSP-JF-LAP-SS: Cáp treo có dây dẫn bằng đồng ủ mềm đường kính theo
yêu cầu (0,4 - 0,5 mm..), băng P/S chịu nhiệt được quấn quanh lõi cáp. Cáp có băng
nhôm LAP có tác dụng chống nhiễu điện từ và ngăn ẩm. Cáp được bọc bằng vỏ bọc
nhựa Polyethylene có tác dụng bảo vệ, chống ảnh hưởng tác động của môi trường,
ngăn gặm nhấm và ăn mòn. Dây treo bằng thép mạ kẽm 7 sợi cường độ chịu lực cao.
Cáp treo được sử dụng trong các công trình trên cao.
Sản phẩm cáp bao gồm các bộ phận sau:
- Dây dẫn là dây đồng đặc, độ tinh khiết lớn hơn 99.9 %, đồng nhất, tiết diện tròn, bề
mặt nhẵn bóng, đã được ủ mềm. Dây dẫn thoả mãn được các chỉ tiêu của IEC
publication 28. Hạn chế tối thiểu việc hàn nối dây dẫn. ứng suất kéo đứt của dây dẫn
có một mối hàn không nhỏ hơn 90% giá trị ứng suất kéo đứt của một mẫu dây dẫn

không có mối hàn nào.
- Mỗi một dây dẫn được bọc một lớp nhựa cách điện đồng nhất Foam – skin
polyethylene (hoặc Solid). Bề dày lớp bọc cách điện này thoả mãn các chỉ tiêu điện
khí, cơ lý trong tiêu chuẩn TCN 68–132 :1998. Đây là một loại vật liệu cách điện sử
dụng trong lĩnh vực sản xuất cáp điện thoại có đặc tính điện khí rất tốt. Chất cách
điện được mã hóa màu theo từng dây dẫn của từng đôi một cũng như của từng đôi
một trong cáp. Chất bọc cách điện dây dẫn có chứa chất phụ gia, nguyên tố chống
ôxy hoá, ngăn ngừa côn trùng, sâu bọ gặm nhấm.
- Hai dây dẫn sau khi bọc cách điện theo luật màu quy định được xoắn lại với nhau
thành một đôi dây. Luật màu của các dây dẫn bọc cách điện trong mỗi đôi có bước
xoắn khác nhau, nhưng không được vượt quá 100mm.
- Nhồi dầu jelly: Dầu jelly là một loại compound đồng nhất, có tính chất không đổi khi
trộn đều, và còn chứa các phần tử chống sự ôxy hoá. Dầu Jelly này không làm thay
đổi màu của các đôi dây. Dầu Jelly không có chứa bụi, mạt kim loại và các chất lạ
khác, nó dễ dàng lau sạch, không độc hại, không nguy hiểm gây cháy nổ. Dầu Jelly
sẽ điền đầy vào các khe hở giữa các dây đơn và giữa các nhóm con. Khi dầu Jelly
nhồi đủ vào trong lõi cáp và bên ngoài băng nhôm thì tránh được các túi khí hình
- 11 -
Công ty Cổ phần Viễn thông Thăng Long Bản cáo bạch
thành bên trong lõi cáp và giữa băng mylar với các phần tử khác bên trong vỏ cáp.
Có tác dụng chống hơi ẩm xâm nhập vào bên trong vỏ cáp, tăng tuổi thọ cho cáp.
- Lõi cáp sẽ được bao phủ bởi một lớp Polyester cách điện, chống ẩm xâp nhập vào lõi
cáp. Băng Polyester được ghép hoặc quấn dọc theo chiều dài lõi cáp có độ chồng
mép lõi cáp nhất định. Băng Polyester có khả năng chống nhiệt từ bên ngoài vào
ngăn ngừa các sự cố làm biến dạng lớp bọc cách nhiệt của dây dẫn và độ liên kết
giữa các dây dẫn, vì trong quá trình bọc vỏ nhiệt sinh ra sẽ truyền vào bên trong lõi
cáp.
- Lõi cáp sau khi ghép băng mylar (băng polyester) sẽ được tóp băng nhôm dọc theo
chiều dài cáp có độ chống mép nhất định. Băng nhôm này được tráng một lớp
copolymer (PE) cả hai mặt. Băng nhôm này có đặc tính điện, cơ liên tục suốt chiều

dài cáp với bề dày băng nhôm là 0.15 mm (băng rộng ≤ 85mm): 0.20 mm (băng rộng
> 85mm). Bề dày một lớp PE là 0.05 mm
- Lõi cáp sau khi tóp băng nhôm được bọc một lớp vỏ bên ngoài bằng nhựa
Polyethylene màu đen. Đây là một loại vật liệu compound hoàn toàn mới. Lớp vỏ
polyethylene có tác dụng bảo vệ băng nhôm và các thành phần bên trong cáp. Vỏ cáp
phải nhẵn bóng, không có khuyết tật nào. Vật liệu compound PE này có chứa chất
phụ gia và các nguyên tố chống ôxy hoá để ngăn ngừa sâu bọ, côn trùng gặm nhấm,
chống lại tác nhân của ánh sáng mặt trời, nhiệt độ của bầu khí quyển, ứng suất dự trù
khi lắp đặt và bảo trì.Bề dày nhỏ nhất của vỏ cáp không được nhỏ hơn 90% bề dày
danh định. Tiết diện mặt cắt cáp phải tròn đều, đồng tâm, không bị lún, dẹp.
- Dây treo: Cơ lý tính của dây treo và dây thép đơn mạ kẽm phải thoả mãn các yêu cầu
của tiêu chuẩn Jis 63537 grade I, Class A.Dây treo là dây thép mạ kẽm có ứng suất
kéo chịu lực cao gồm 7 sợi xoắn lại với nhau. Công suất kéo đứt sợi dây treo min
1230 N/mm2. Lớp kẽm mạ phủ trên dây treo không nhỏ hơn 70g/m2.
5.1.1. Quy trình sản xuất sản phẩm
Bước 1: Bọc đơn
Dây đồng được kéo, ủ, bọc liên hoàn từ đồng tròn mềm 2,6mm đến đồng có đường kính
theo yêu cầu (0,4mm; 0,5mm…)
Bước 2: Xoắn đôi
Hai dây bọc đơn được xoắn tạo thành một đôi dây truyền dẫn tín hiệu điện với luật màu
và bước xoắn được quy định theo công nghệ nhằm phân biệt được các đôi dây với nhau
trong cùng một bó cáp lớn và chống xuyên âm giữa các đôi dây với nhau. Các bộ phận
- 12 -
BỌC
ĐƠN
XOẮN
ĐÔI
NHẬP
KHO
ĐÓNG

PHỦ
BỌC
VỎ
GHÉP
NHÓM

×