Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Nghiên cứu ứng dụng sản xuất gang thép với tỷ lệ quặng thiêu kết đạt 80 phần trăm tại lò số 2, nhà máy luyện gang-công ty gang thép thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.51 KB, 68 trang )


tổng công ty thép việt nam
công ty gang thép thái nguyên



báo cáo tổng kết
thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ

Tên đề tài:

nghiên cứu ứng dụng, sản xuất gang luyện thép
với tỷ lệ quặng thiêu kết đạt 80% tại lò cao số 2,
Nhà máy gang thép Thái Nguyên



Chủ nhiệm đề tài: KS. Nguyễn quốc văn





6845
15/5/2008


Thái Nguyên, tháng 12 năm 2007


1



công ty gang thép thái nguyên
cộng hòa x hội chủ nghĩa việt nam
nhà máy luyện gang

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





số: /KT- LG
Thái nguyên, ngày tháng năm 2007
Báo cáo kết quả
Thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ năm 2
007

Năm 2007, nhà máy Luyện gang - Công ty Gang thép Thái nguyên đợc Bộ
Công Thơng và Tổng giám đốc Công ty Gang thép Thái nguyên giao thực hiện đề tài
NCKH cấp Bộ:
Nghiên cứu , ứng dụng sản xuất gang luyện thép với tỷ lệ quặng
thiêu kết đạt 80% tại lò cao số 2 nhà máy Luyện gang - Công ty Gang thép Thái
nguyên.

Thực hiện nhiệm vụ trên, Ban chủ nhiệm đề tài đã phối hợp với phòng Kỹ
thuật Công ty Gang thép Thái nguyên thực hiện các nội dung nghiên cứu của đề tài
nh sau:
- Tính toán thành phần quặng thiêu kết phù hợp yêu cầu sử dụng 80%
quặng thiêu kết trong phối liệu lò cao.
- Xây dựng quy trình công nghệ luyện gang lò cao sử dụng 80% quặng thiêu

kết trong phối liệu lò cao.
- Sản xuất thử nghiệm 1.500 tấn gang luyện thép tại lò cao số 2 Nhà máy
Luyện gang - Công ty Gang thép Thái nguyên sử dụng 80% quặng thiêu kết trong
phối liệu lò cao.
- Kiểm tra đánh giá chất lợng của sản phẩm gang luyện thép lò cao khi thực
hiện sản xuất thí nghiệm.
- Phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế và triển khai sản xuất ở quy mô công
nghiệp.
Đến nay ban chủ nhiệm đề tài đã hoàn thành các nội dung nghiên cứu trên
của đề tài và lập báo cáo tổng kết.
Đề nghị Tổng giám đốc Công ty Gang thép Thái nguyên tổ chức nghiệm thu
cấp Công ty và đề nghị Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Công thơng tổ chức nghiệm
thu cấp Bộ kết quả nghiên cứu của đề tài này.
Giám đốc nhà máy

Chủ nhiệm đề tài


Nguyễn Quốc Văn

2

Danh sách các thành viên tham gia thực hiện đề tài



H v tờn

Hc v


n v cụng tỏc

1. Nguyn Quc Vn
2. Dng Vn Khoa
3. Bế Dơng Tuấn
4. Nguyễn Văn Chung
5. Nguyn ỡnh Thp
6. Trn Th Thanh H
7. Nguyn Trng Ho
8. Phm Hng Quõn
9. V Mnh H
10. Ngc Giao
KS Luyn Kim
KS Luyn Kim
KS Chế tạo máy
KS Luyn Kim
H Cụng on-TC Luyên kim
C nhõn Kinh t
KS Cỏn, C Nhõn KT
KS Luyn Kim
KS Luy
n Kim
KS Luyn Kim
N/m Luyn gang
-nt-
-nt-
-nt-
-nt-
-nt-
Cụng ty GTTN

-nt-
-nt-
-nt-














3
Mục lục

Trang
Báo cáo kết quả thực hiện đề tài NCKH cấp bộ 2
Danh sách các thành viên tham gia thực hiện đề tài . 3
Ký hiệu và vết tắt 5
Nội dung báo cáo 6
Phần I.Tổng quan 6
1.Cơ sở pháp lý của đề tài 6
2.Tính cấp thiết của đề tài 6
3.Đối tơng, phạm vi và nội dung nghiên cứu 8
4.Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và nớc ngoài.9

Phần II. Thí nghiệm 10
1.Phơng pháp tiến hành nghiên cứu 10
2.Thiết bị dụng cụ nguyên vật liệu và hóa chất sử dụng cho nghiên cứu.11
Kết quả thí nghiệm 13
1. Tình hình sản xuất trớc khi thực hiện đề tài 13
2. Thực hiện đề tài 17
2.1 Thí nghiệm ngày 01/9/2007 17
2.2 Thí nghiệm ngày 02/9/2007 19
2.3 Thí nghiệm ngày 03/9/2007 22
2.4 Thí nghiệm ngày 04/9/2007 25
2.5 Thí nghiệm ngày 05/9/2007 28
Tổng hợp kết quả thí nghiệm. 31
Phần III. Phân tích kinh tế 34
1 So sánh giá thành sản phẩm gang tháng 8 và sản phẩm thực hiện đề tài 34
2 Hiệu quả kinh tế của đề tài 36

2.1Về mặt lý luận.36
2.2 Về mặt thực tế36
2.3 Về kinh tế của đề tài 38
Phần IV. Kết luận và kiến nghị 39
Phần V.Tài liệu tham khảo. 41
Phần VI. PHụ lục các biên bản nghiệm thu .42






4
Ký hiệu và viết tắt sử dụng trong phơng án


G Trọng lợng gang tính theo lý thuyết của mẻ liệu
X Trọng lợng xỉ tính theo lý thuyết của mẻ liệu
X/G Lợng xỉ( tấn) trên một tấn gang.
Đ/V Lợng đá vôi tiêu hao (tấn) trên một tấn gang.
Q/G Lợng quặng tiêu hao ( tấn) trên một tấn gang.
K/G Lợng cốc luyện kim tiêu hao (tấn) trên một tấn gang.
QTK Quặng thiêu kết
MNT Quặng manhê tít
Qc Quặng cỡ
Bx Độ kiềm của xỉ lò cao.
Ca0/Si0
2
Độ kiềm xỉ của quặng thiêu kết
C

Hàm lợng các bon cố định trong than.
V Hàm lợng chất bốc trong than.
A Hàm lợng tro cuả than.
TFe Hàm lợng sắt tổng trong vật liệu.
W Hàm lợng ẩm trong vật liệu.
ĐVT Đơn vị tính: trọng lợng vật liệu.
NNL Nguyên nhiên liệu.
% [Si] Hàm lợng silic trong gang.
%(AL
2
0
3
) Hàm lợng ôxit nhôm trong xỉ lò cao
%( Mg0) Hàm lợng ôxit Ma nhê trong xỉ lò cao

% (Si0
2
) Hàm lợng ôxit silic trong xỉ lò cao
K Ký hiệu mẻ than cốc luyện kim trong phối liệu lò cao.
P Ký hiệu mẻ quặng trong phối liệu lò cao.
đ/t Giá tiền( đ ) tính cho 1 tấn vật liệu hoặc sản phẩm.
T/Tsp Tiêu hao vật liệu ( T) cho 1tấn sản phẩm.
M
3
/Tsp Tiêu hao khí hoặc nớc cho 1 tấn sản phẩm.
Kwh/Tsp Tiêu hao điện năng cho 1tấn sản phẩm.
BHYT + KPCĐ: Bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn


5

Nội dung báo cáo
Phần I: Tổng Quan
1. Cơ sở pháp lý của đề tài:
- Căn cứ Hợp đồng số 264.07RD/HĐ-KHKT ngày 10/4/2007 giữa
Bộ công thơng và Công ty Gang thép Thái nguyên về việc thực hiện đề tài
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ : Nghiên cứu, ứng dụng sản
xuất gang luyện thép với tỷ lệ thiêu kết đạt 80% tại lò cao số 2 nhà máy
Luyện gang - Công ty Gang thép Thái nguyên.
- Thực hiện Quyết định số 66 ngày 16/1/2007 của Tổng giám đốc
Công ty Gang thép Thái nguyên giao cho Ông Nguyễn Quốc Văn - Giám
đốc nhà máy Luyện gang là chủ nhiệm đề tài.
Sau khi đợc giao nhiệm vụ Ông Nguyễn Quốc Văn - Giám đốc nhà
máy Luyện gang đã thành lập tổ nghiên cứu công nghệ và tổ chức thực hiện
các nội dung của đề tài, dịch tài liệu, biên lập phơng án thực hiện tại lò

cao số 2: 120m
3
nhà máy Luyện gang - Công ty Gang thép Thái nguyên
Nghiên cứu, ứng dụng sản xuất gang luyện thép với tỷ lệ quặng
thiêu kết đạt 80% tại lò cao số 2 nhà máy Luyện gang - Công ty Gang
thép Thái nguyên


2 Tính cấp thiết và mục tiêu nghiên cứu của đề tài
:
2.1 Tính cấp thiết:

Trong công nghệ sản xuất gang lò cao việc phấn đấu giảm tỷ lệ K/G
là một trong những yếu tố quyết định đến việc giảm giá thành gang. Giảm
tỷ lệ K/G còn mang tính chiến lợc vì lợng than mỡ để luyện cốc luyện
kim trên thế giới và nớc ta ngày càng cạn kiệt.
Các lò cao trên thế giới vận hành lò tân tiến đã đạt tỷ lệ K/G = 0,5ữ
0,55 T.cốc/ T.gang do áp dụng nhiều biện pháp cờng hóa nh: dùng quặng
thiêu kết + quặng vê viên > 90%; phun than; phun nhiên liệu lỏng; phun
khí thiên nhiên; dùng gió giầu 0xy

6
ở nhà máy Luyện gang với lò cao 100 m
3
ữ 120m
3
tỷ lệ K/G = 0,80ữ
0,85 Tcốc/T.gang tỷ lệ này còn cao so với thế giới nói chung và khu vực nói
riêng.
Tuy nhiên việc áp dụng giải pháp nào còn tùy thuộc vào khả năng,

trình độ, điều kiện kinh tế, tiềm năng nguyên nhiên liệu cụ thể sao cho
phù hợp và đạt hiệu quả tối u.
Sau khi đợc Trung Quốc giúp đầu t giai đoạn I nhà máy đã sử dụng
60% quặng thiêu kết trong phối liệu. Để phục vụ tốt cho giai đoạn 2 có
hiệu quả chúng tôi nhận thấy:
- Giải pháp phù hợp nhất là sử dụng tỷ lệ thiêu kết 80% lò cao sẽ
sản xuất ổn định hơn, năng suất cao chất lợng sản phẩm tốt, giá thành
giảm các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đợc cải thiện vì quặng thiêu kết có một
số u điểm sau:
+ Quặng thiêu kết khô, xốp dễ hoàn nguyên, đặc biệt là hoàn nguyên
gián tiếp (quặng sống đặc trắc khó hoàn nguyên hơn).
+ Quặng thiêu kết có độ kiềm cao (tự trợ dung) giảm đợc lợng trợ
dung sống cho vào lò cao.
+ Không cần lợng nhiệt nung chảy lợng trợ dung sống, nên giảm
đợc kốc luyện kim.
+ Quặng qua thiêu kết đã khử đợc một phần lu huỳnh và một số tạp
chất có hại nh asen, Zn, Pb
+ Quặng thiêu kết có độ bền và cỡ hạt đảm bảo.
+Nhiệt độ biến mềm tơng đối cao và khoảng biến mềm không lớn
lắm tạo độ thông thoáng của cột liệu.
+ Việc tăng tỷ lệ quặng thiêu kết trong phối liệu ngoài mục đích trên
còn mang ý nghĩa chiến lợc đó là tận thu nguồn quặng cám trong quá trình
khai thác.

7
- Tuy nhiên việc sử dụng 80% quặng thiêu kết trong phối liệu lò cao
còn khó khăn đó là lò cao cha bao giờ dùng tỷ lệ này, yêu cầu nguyên
nhiên liệu phải chuẩn về thành phần hóa học và cỡ hạt. Quặng thiêu kết sản
xuất ra phải dùng ngay, không để tồn kho quá 3 ngày (gặp không khí ẩm sẽ
vỡ vụn)

2.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:

- Sản xuất thành công gang luyện thép với tỷ lệ phối liệu đạt 80%
quặng thiêu kết tại lò cao số 2: 120m
3
- nhà máy Luyện gang - Công ty
Gang thép Thái nguyên và có thể áp dụng cho tất cả các lò cao luyện gang
với công nghệ tơng tự.
- Lò cao sản xuất ổn định.
- Sản phẩm gang luyện thép đạt tiêu chuẩn chất lợng.
- Đạt đợc các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật (đặc biệt là chỉ tiêu K/G và
năng suất lò).
3. Đối tợng, phạm vi và nội dung nghiên cứu:

3.1 Đối tợng
:
- Phòng kỹ thuật nhà máy Luyện gang biên lập phơng án Nghiên
cứu, ứng dụng sản xuất gang luyện thép với tỷ lệ quặng thiêu kết đạt 80%
tại lò cao số 2 trình Giám đốc nhà máy, Phòng kỹ thuật Công ty và Tổng
giám đốc Công ty Gang thép Thái nguyên phê duyệt.
- Căn cứ vào kế hoạch Phòng kỹ thuật nhà máy Luyện gang phối hợp
với các phòng chức năng, Phân xởng Thiêu kết, Lò cao, Trạm hóa
nghiệmsản xuất và hạch toán giá thành riêng 1500 tấn gang sản xuất từ
lò cao số 2 của đề tài.
3.2 Phạm vi áp dụng;

Đề tài nghiên cứu áp dụng trong công nghệ sản xuất gang luyện
thép ở lò cao số 2: 120m
3
nhà máy Luyện gang - Công ty Gang thép Thái

nguyên và có thể áp dụng cho lò cao số 3: 100m
3
Thái nguyên và các lò cao
luyện gang khác với công nghệ tơng tự.

8
3.3 Nội dung nghiên cứu:
- Khảo sát tính toán thành phần hóa học của quặng thiêu kết, dự kiến
phơng án tăng dần tỷ lệ quặng thiêu kết đạt 80% khi sản xuất gang luyện
thép.
- Các biện pháp sử lý tình hình lò không bình thờng trong vận hành
lò cao khi phối liệu 80% quặng thiêu kết.
- Bổ xung và hoàn thiện quy trình công nghệ luyện gang lò cao sử
dụng 80% quặng thiêu kết trong phối liệu.
- Tính toán thành phần quặng thiêu kết phù hợp với yêu cầu sử dụng
80% trong phối liệu nh: %T Fe ; độ kiềm; %Fe0; cỡ hạt
- Sản xuất thí nghiệm 1500 tấn gang luyện thép tại lò cao số 2 khi
phối 80% quặng thiêu kết.
- Kiểm tra, phân tích đánh giá chất lợng và hiệu quả kinh tế 1500
tấn gang luyện thép khi thực hiện sản xuất thí nghiệm.
4. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nớc:

4.1 Tình hình nghiên cứu trong nớc :

Hiện nay công nghệ luyện gang lò cao ở Việt nam nói chung và ở lò
cao100m
3
; 120m
3
Công ty Gang thép nói riêng cha dùng hoặc mới dùng

đến 60% quặng thiêu kết trong phối liệu (Dự án giai đoạn 1 ) và ứng dụng
một số biện pháp cờng hóa nh: dùng gió giầu 0xy kết hợp dùng ẩm,
dùng quặng thiêu kết tự trợ dung
Việc nghiên cứu, sử dụng > 60% quặng thiêu kết trong phối liệu lò
cao chúng ta cha làm do chất lợng nguyên, nhiên liệu cha ổn định về
thành phần hóa học, cỡ hạt và một số nguyên nhân khác.





9
Trớc đây nhà máy luyện gang chỉ có một băng thiêu kết 18m
2

quặng thiêu kết nóng, không sàng phân cấp cỡ hạt do vậy chất lợng quặng
thiêu kết cha đạt yêu cầu kỹ thuật, số lợng không đủ.
4.2 Tình hình nghiên cứu nớc ngoài:

Công nghệ luyện gang lò cao hiện nay với xu hớng tăng cờng các
biện pháp cờng hóa. Một trong những biện pháp cờng hóa quan trọng
nhất là tăng tỷ lệ liệu chín nhằm cải thiện độ thông thoáng cột liệu và hạn
chế đến mức thấp nhất việc đa trợ dung sống vào lò, giúp cho quá trình
vận hành ổn định, từ đó tạo ra năng suất, chất lợng và hiệu quả kinh tế.
Hiện nay hầu hết các nớc trên thế giới đều sử dụng quặng Chín
90% trong phối liệu lò cao ( Quặng thiêu kết hoặc vê viên) và ứng dụng các
biện pháp cờng hóa trong luyện gang lò cao nh:
- Phun than cám.
- Dùng gió giầu 0xy.
- Phun nhiên liệu lỏng.

- Tăng độ ẩm của gió.
- Tăng nhiệt độ gió đến 1000 ữ1100
0
C
- Phun khí thiên nhiên
- Vận hành lò với áp lực đỉnh lò cao.
- Tự động hóa, cơ giới hóa.v.v.










10
Phần II: Thí nghiệm
1/ Phơng pháp tiến hành nghiên cứu: Phòng Kỹ thuật nhà máy
xây dựng phơng án:


Nghiên cứu, ứng dụng sản xuất gang luyện thép với tỷ lệ quặng
thiêu kết đạt 80% tại lò lò cao số 2 nhà máy Luyện gang - Công ty Gang
thép Thái nguyên

.
-Tính toán phối liệu thiêu kết, phối liệu lò cao theo phơng pháp
nghiệm toán đợc nhà máy Luyện gang đang sử dụng để tính phối liệu ở

dây chuyền thiêu kết 27m
2
và ở lò cao 120m
3
.
- Tính toán, dự trù nguyên, nhiên liệu theo thành phần nguyên nhiên
liệu, tiêu hao vật liệu thực tế của quặng thiêu kết và gang lỏng luyện thép
tháng 8 năm 2007.
- Thành phần hóa học của nguyên nhiên liệu sử dụng để tính toán
trong phơng án lấy nh thực tế sản xuất của tháng 8/2007.
- Tính toán giá thành theo định mức kế hoạch Công ty giao cho nhà
máy Luyện gang tháng 8 năm 2007.
- Khảo sát, tính toán cân bằng thành phần hóa học quặng thiêu kết,
dự kiến phơng án phối liệu ở lò cao 120 m
3
.
- Nghiên cứu, bổ xung và hoàn thiện quy trình công nghệ nấu luyện,
các biện pháp sử lý vận hành lò caovới tỷ lệ quặng thiêu kết trong phối
liệu đạt 80%.
- Tính tổng mức chi phí tiêu haovà giá thành của 1 tấn gang lò cao.
- Dự toán kinh phí thực hiện đề tài.
2/ Thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu và hóa chất sử dụng cho
nghiên cứu:
2.1 Chuẩn bị về thiết bị, hóa chất
:
- Lò cao số 2 đi vào sản xuất từ tháng 11/2002, đến nay sản xuất
tơng đối ổn định. Tuy nhiên một số thiết bị nh: thiết bị đo lờng, hệ

11
thống cân nạp liệu, thiết bị đỉnh lòcần kiểm tra, bảo dỡng để đảm bảo

độ chính xác cần thiết. Đây là công tác sửa chữa thờng xuyên không tính
vào kinh phí thí nghiệm. Đặc biệt là thiết bị làm mát từ tầng 1ữ 6 cháy 44
tấm làm lạnh do đó phải giảm cờng độ luyện.
Để không ảnh hởng đến thí nghiệm nhà máy đã sử dụng một số giải
pháp khắc phục nh:
+ Tách mối liên kết giữa các số cháy, khống chế và thờng xuyên
điều chỉnh nớc làm mát các số cháy đảm bảo yêu cầu công nghệ và thể
xây.
+ Thí nghiệm dùng hơi nớc vào 2 tấm làm lạnh cháy lớn, kết quả tốt.
+ Thi công hệ thống làm mát vỏ lò, quy định rõ một số thao tác vận
hành, thay mắt gió 95mm bằng mắt gió 85mm để gió thổi sâu vào tâm lò
có lợi cho tuổi thọ thể xây và vận hành lò trong trờng hợp thiết bị làm mát
của lò cao số 2 cháy nhiều.
- Dụng cụ và hóa chất đợc chuẩn bị đầy đủ, kỹ càng đảm bảo kết quả
phân tích chính xác đáp ứng yêu cầu thí nghiệm.
2.2 Chuẩn bị về nguyên, nhiên liệu phục vụ thí nghiệm

Toàn bộ nguyên nhiên liệu trong thời gian thí nghiệm đợc chuẩn bị
đầy đủ, đảm bảo số lợng, chất lợng và đợc tập kết ở kho bãi.
Yêu cầu:
*Than cốc: C

81% ; A 15% ;V 1,0% ; S 1,5% ; W 4%;
Cờng độ> 310 Kg.
Cỡ hạt 25ữ60mm. Đặc biệt là cỡ hạt phải đồng đều để dòng khí trong
lò phát triển bình thờng.
*Đá vôi: Ca0 52%
*Đôlômi : Ca0 30% ; Mg0 17%.
*Quăc zít : Si0
2

90%

12
* Quặng Manhêtit:Cỡ hạt 8ữ 45mm nhập phục vụ thí nghiệm
đảm bảo độ sạch không lẫn tạp chất( Si0
2
+AL
2
0
3
)

5%).
Số lợng : 600 tấn.
*Quặng thiêu kết phải đảm bảo thành phần hóa học nh sau:
%TFe 55% ; %Fe0 = 12 1.
Độ kiềm quặng thiêu kết Ca0/Si0
2
= 1,70 0,1.
Cỡ hạt 5ữ 50mm.
Số lợng : 2500 tấn
kết quả thí nghiệm
1.Tình hình sản xuất trớc khi thực hiện đề tài
Tháng 8/2007 lò cao số 2 sản xuất gang luyện thép từ ngày
01đến ngày31/8 (31 ngày)sản lợng 9737,810 tấn gang lỏng với
tỷ lệ 60% thiêu kết trong phối liệu.
- Tình hình nguyên, nhiên liệu và chế độ vận hành lò cao
trong tháng 8/2007.
Bảng 1 : Thành phần nguyên nhiên liệu sử dụng



T
T

Tên
liệu

Thành phần hóa học ( % )




Fe0

Fe Si0
2
Ca0 Mg0 AL
2
0
3
W A V S C
C. độ
1
TK
13 56,14
4 7,0 2,4


2
quặng

cỡ
62,58 1,50 3,20
3
ĐV 0,92 51,5


4
ĐLM

31,5 17,10
5
QZ




91,24

6
Cốc









4% 14,96 0,86 1,20 83,26 328

7
Acốc




41,50 8,25 1,75 22,75




13

Bảng 2: Chế độ vận hành và một số chỉ tiêu chính

TT
Chế độ vận hành

Đơn vị Thực hiện
1
Lu lợng gió m
3
/ph

329,50


2
áp lực gió


Kg/cm
2
1,08


3
áp lực đỉnh lò

Kpa 0,26


4
Nhiệt độ gió

0
C 775


5
Nhiệt độ lò

GMữGD GM
1
ữGD
4

6
Chế độ nạp

(2PK +2PKK +PK +KPK)

n
là chủ
đạo,chế độ sử lý:(2PK+2KPK+
PK+KPK)
7
Tốc độ liệu

Mẻ/h 11,95


8
Chế độ xỉ



B xỉ=1,32
X/G = 0,35 Kg xỉ/Kg gang

9 Tỷ lệ K/G

T/T Sp 0,82704
10 Sản lợng

Tấn/ngàyđêm 314,123
10 Hệ số Pv

Tấn/m
3
.24 giờ 2,617691
11 Tiêu hao quặng cỡ


Tấn/Tấn gang 0,500
12 Tiêu hao QTK

Tấn/Tấn gang 1,250
13 Tiêu hao đá vôi

Tấn/Tấn gang 0,04476
14 Tiêu hao đôlômi

Tấn/Tấn gang 0,15169
15 Tiêu hao quăc zit

Tấn/Tấn gang 0,01533




14
Hình 1: Đờng biểu diễn khí than


C0
2

18



16




14



12



10



8



6



4



2





Giờ
Fla

Bảng 3:Thành phần khí than tổng hợp( %)

C0

C0
2


0
2


H
2


CH
2


N
2


C0/C0

2

27,40

12,8

0,2

2,0

1,0

56,60

2,14

Nhận xét chung :
Lò sản xuất tơng đối ổn định sản lợng bình quân trong tháng đạt
314,123 tấn/ngày đêm
- Nhiệt độ lò : GM
1
ữ GD
4
trong đó : GM
1
= 80,8636%
GM
2
=11,4007%
GD

4
= 7,7357%
- Lợng xỉ hơi cao dẫn tới nhiệt độ gió nóng dùng cha ổn định và
hơi thấp nên nhiệt độ lò còn ba động.
- Các mắt gió hoạt động cha đều, áp lực và lu lợng gió còn ba
động lò thỉnh thoảng còn bị lệch Trởng ca phải xử lý liệu kép KKPP hoặc
giảm gió, tọa liệu.
5 4 3 2 1 1 2 3 4 5

9,6

12,4

13,6

11,8

9,8

10,8

12,2

13,2

11,4

9,8

9,8


12,6

13,4

11,8

10

10,2

12,4

13,6

12,2

10

15
- Chế độ nạp (2PK +2PKK +PK +KPK)
n
là chủ đạo, chế độ sử
lý:(2PK+2KPK+ PK+KPK)
4
hoặc :( PK+2KPK+KP)
3
- Lò đôi khi còn treo sụt, khi xử lý treo sụt xong khôi phục hơi chậm.
- Đờng cong C0
2

tơng đối cân đối.
- Tỷ lệ C0/C0
2
= 2,149 (hoàn nguyên gián tiếp còn hạn chế).
- Chênh lệch khí than biên- tâm = - 0,40%.
Bảng 4: Bảng giá thành tháng 8 năm 2007 gang lỏng luyện thép Số
lợng: 9737, 810Tấn ở lò cao số 2
TT Hạng mục ĐVT Tiêu hao Đơn giá Giá thành

A
Nguyênvật liệu
Đồng/Tsp

3.069.126,24
I Vật liệu chính
Đồng/Tsp 1,750

958.383,34
1 Quặng cỡ

Tấn 0,500 411.760,670 205.880,80
2
Quặng thiêu kết Tấn 1,250 602.000,683 752.502,54
II Vật liệu phụ

Đồng/Tsp
45.908,48
III Nhiên liệu



1
Than cốc L kim Tấn/Tsp 0,82704 2.430.207,00 2.009.873,54
IV Thu hồi

Đồng
-96.872,73
V Động lực



151.833,61
B Chi phí C
2



3.069.126,24
1 Trả CNV


54.810,39
2
Chi phí chung


300.529,37
3 Trừ tiết kiệm




Tổng

Đồng
3.424.466,00


16
* Ghi chú: - Chỉ tiêu K/G = 0,82704 T/TSp là cốc Công ty sản xuất.
- Cha quy đổi về cốc tiêu chuẩn A 13%.
2.
thực hiện đề tài
Tiến hành thí nghiệm trong 5 ngày từ ngày 01/9 đến ngày 05/9/2007
ở lò cao số 2 sản xuất đợc 1.728,000 tấn gang luyện thép cụ thể nh sau:
2.1 Thí nghiệm ngày 01/9/2007


Bảng 5: Nguyên nhiên liệu sử dụng trong ngày

TT Tên
liệu
Thành phần hóa học ( % )
Fe0

Fe Si0
2
Ca0 Mg0 AL
2
0
3
W V A S C C.độ

1

TK 13,92 57,59 4,49 8,08 2,71
2

Q.cỡ 64,91 1,50 1,58
3

ĐV 0,92 52,08
4

ĐLM 32,48 18,00
5

QZ 90,18
6

Côc 4,00 0,89 14,87 1,19 83,88 329
7

Acốc 41,80 8,25 1,75 22,75

Bảng 6: Chế độ vận hành

TT Quặng
cỡ(Kg)
Quặng
T.K
( Kg)
quặng

( Kg)
Đá
vôi
( Kg)
Đôlômi
( Kg)
Quắc
zít
( Kg)
Cốc
( Kg)
Tỷ lệ
phối
liệu
20% 80%
1900ữ1950
0 150 10
650ữ670
Tiêu
hao
121.054

484.219 605.273 0 42.450 2.780 282.175

- Chế độ nạp liệu: ( 2PK +PKK + PK + KPK )
n
tuy nhiên khi
nạp đợc 15 mẻ liệu lò khá bí có sử lý(KP +KPK + PK + KPK )
4


- Đờng liệu ổn định ở 1,0m.
- Tốc độ liệu bình quân = 12,90 mẻ/ giờ
- Chế độ gió: Q gió = 335 m
3
/ Ph.

17

- P gió = 1,12 Kg/cm
2
.
- áp lực đỉnh lò P = 0,29 Kpa.
- Nhiệt độ gió dùng ổn định: 795
0
C.
- Tỷ lệ K/G =0,8219 Tấn cốc/ Tấn gang.
- Sản lợng ngày = 343,32 Tấn.
- Hệ số Pv = 2,861 Tấn/ m
3
.24h
- Tỷ lệ QTK/G = 1,4104 Kg QTK/KgG.
- Tỷ lệ Qcỡ/G = 0,3526 KgQcỡ/KgG.
- Suất lợng xỉ : X/G = 0,32Kgxỉ/Kg gang.
- Độ kiềm B xỉ = 1,31
- Lò ổn, ra gang , xỉ thuận lợi.
- Đờng cong C0
2
dạng hình cánh chim, đều đặn.
- Chênh lệch khí than biên - tâm = -0,55%.
- Tỷ lệ CO/CO

2
= 1,98
Hình 2: Đờng biểu diễn khí than


C0
2

18



16



14



12



10



8




6



4



2




5 4 3 2 1 1 2 3 4 5
10 13,2 14 12 10 10,6 12,2 13 11,8 9,8

18
Giê
Fla


B¶ng 7: Thµnh phÇn khÝ than tæng hîp

C0
(%)
C0
2


(%)
0
2

(%)
H
2

(%)
CH
2

(%)
N
2

(%)
C0/C0
2

26,60

13,4

0,2

2,0

0,8


57,00

1,98
B¶ng 8: Thµnh phÇn gang xØ trong ngµy






Mn
(%)
S
(%)
Si
(%)
M¸c
gang
Tgang
(Kg)
Tæng
ca
(Kg)
AL
2
03

(%)
Mn0


(%)
Fe0

(%)
CaS

(%)
Mg0

(%)
Ca0

(%)
Si0
2

(%)
Ca0

Si0
2

1

1,06 0,030 0,83 GM
1
26.750 15,38 1,50 1,08 2,37 7,66 40,09 28,94 1,29
2

0,040 0,74 GM

1
22.370 7,47 40,70 30,27 1,34
3

0,042 0,72 GM
1
27.900 7,07 40,28 30,66 1,31
4

0,051 0,70 GM
1
23.780 7,86 40,18 30,09 1,33
5

0,062 0,66 GM
1
19.060 119.860 7,37 40,89 30,92 1,32
6

0,98 0,037 1,04 GM
2

21.200 15,28 0,90 0,93 2,03 7,17 40,01 30,25 1,32

7
0,070 0,68 GM
1

31.120 7,68 40,58 30,64 1,32


8
0,063 0,59 GM
1
26.950 7,47 40,45 30,98 1,30

9
0,065 0,57 GM
1
17.320 8,05 40,09 30,26 1,32

10
0,042 0,73 GM
1
20.300 116.890 7,68 40,83 31,02 1,31

11
1,12 0,052 0,38 GM
1
18.450 14,77 1,33 1,0 1,89 7,07 40,18 30,69 1,301

12
0,027 0,78 GM
1
21.900 7,67 40,84 30,84 1,31

13
0,023 0,89 GM
1
25.320 7,57 40,31 30,64 1,29


14
0,027 0,69 GM
1
21.120 7,37 40,33 31,08 1,30
9,6 12,6 13,4 11,8 10,4 10,8 12,8 13,8 12 10,2

19

15
0,051 0,82 GM
1
19.780 106.570 7,86 40,76 30,36 1,31


2.2 Thí nghiệm Ngày 02/9/2007

Bảng 9: Nguyên nhiên liệu sử dụng trong ngày

TT Tên
liệu
Thành phần hóa học ( % )
Fe0

Fe Si0
2
Ca0 Mg0 AL
2
0
3
W V A S C C.độ

1

TK 12,82 57,65 4,70 8,76 2,60
2

Q.cỡ 63,30 1,43 1,47
3

ĐV 0,92 52,08
4

ĐLM 31,22 18,90
5

QZ 90,18
6

Côc 4,15 0,90 14,87 1,19 85,52 330
7

Acốc 41,80 8,25 1,75 22,75



Bảng 10: Tỷ lệ phối liệu

TT Quặng
cỡ( Kg)
Quặng
T.K(Kg)


quặng
( Kg)
Đá vôi
( Kg)
Đôlômi
( Kg)
Quắc
zít
( Kg)
Cốc
( Kg)
Tỷ lệ
phối
liệu

20%

80%

1900

0

150

0ữ10

660ữ670


Tiêu
hao

121.058

484.231

605.289

0

42.600

440

281.725


- Chế độ nạp liệu: ( 2PK +PKK + PK + KPK )
n
có xử lý (2PK +
2PKK+PK+KPK)
3

- Đờng liệu ổn định ở 1,0m.
- Tốc độ liệu bình quân = 12,96 mẻ/ giờ
- Chế độ gió: Q gió = 338 m
3
/ Ph.


20
- áp lực gió P gió = 1,10 Kg/cm
2
.
- áp lực đỉnh lò:P.đlò = 0,30 KPa
- Nhiệt độ gió: 785
0
C
- Đờng cong C0
2
dạng cánh chim.
- Chênh lệch khí than biên-tâm = - 0,60%
- Sản lợng: 342,940 tấn.
- Tỷ lệ K/G =0,8215Tấn cốc/ Tấn gang
- Tỷ lệ QTK/G = 1,412 Kg QTK/KgG.
- Tỷ lệ Q.cỡ/G = 0,3530 KgQ.cỡ/KgG.
- Suất lợng xỉ : X/G = 0,31KgXỉ/KgG
- Độ kiềm xỉ: Bx= 1,28
- Lò ổn, ra gang , xỉ thuận lợi.
- Hệ số Pv = 2,86 Tấn/ m
3
.24h
Hình 3: Đờng biểu diễn khí than

C0
2

18




16



14



12



10



8



6



4



2





Giờ
Fla


Bảng 11: Thành phần khí than tổng hợp (%)

C0 C0
2
0
2
H
2
CH
2
N
2
C0/C0
2
5 4 3 2 1 1 2 3 4 5
10,4 12,8 14,2 13,2 10,4 10,2 12,0 13,6 12,0 9,8
9,6 12,6 13,6 12,6 10,8 11,0 12,8 14,0 13,2 10,2

21


26,6


13,2

0,2

2,0

1,0

57,0

2,01
B¶ng 12: Thµnh phÇn gang xØ






Mn
(%)
S
(%)
Si
(%)
M¸c
gang
Tgang
(Kg)
Tæng

ca
(Kg)
AL
2
03
%
Mn0
%
Fe0
%
CaS
%
Mg0
%
Ca0
%
Si0
2

%
Ca0
Si0
2

1

1,00

0,032


0,80

GM
1

25.350

15,18

1,48

1,06

2,38

7,66

40,99

29,94

1,37

2

0,041

0,78

GM

1

23.370


7,47

40,70


29,27

1,39

3

0,045

0,76

GM
1

27400


7,07

41,28



29,66

1,34

4

0,050

0,72

GM
1

24.280


7,86

43,18


30,09

1.43

5

0,058


0,68

GM
1

20.060


120.460

7,37

42,89


29,92

1,43

6

0,98

0,047

0,89

GM
1


20.200


15,38

0,96

0,98

2,01

7,57

42,01


30,25

1.39

7

0,068

0,67

GM
1

30.120



7,17

41,58


30,64

1,35

8

0,060

0,58

GM
1


27.950


7,67

42,45


29,98


1,41

9

0,068

0,61

GM
1


18.320


7,47

40,39


30,36

1,35

10

0,045

0,74


GM
1


19.300


115.890





8,05

40,89


31,02

1,38

11

0,86

0,034

0,76


GM
1


19.470


14,75

1,23

1,02

1,86

6,94

43,18


29,69

145,

12

0,0228

0,73


GM
1


20 900





7,07

42,89


29,84

1,44

13

0,029

0,84

GM
1



21.220






7,67

42,30


29,64

1,38

14

0,027

0,70

GM
1


24.220







7,57

43,33


31,08

1,39

15

0,055

0,48

GM
1


20.780


106.590






7,86

41,76


30,36

1,37



22


2.3 Thí nghiệm ngày 03/9/2007

Bảng 13: Nguyên liệu dùng trong ngày

TT Tên
liệu
Thành phần hóa học ( % )
Fe0

Fe Si0
2
Ca0 Mg0 AL
2
0
3

W V A S C C.độ
1

TK 13,92 57,21 5,15 8,48 2,60
2

Q.cỡ 62,35 2,23 1,79
3

ĐV 0,92 52,08
4

ĐLM 31,92 18,00
5

QZ 90.18
6

Côc 4,0 0,89 15,20 1,19 83,57 329
7

Acốc 41,80 8,25 1,75 22,75


Bảng14: Chế độ vận hành

TT Quặng
Q.cỡ(Kg)
Quặng
T.K(Kg)


quặng
( Kg)
Đá
vôi
( Kg)
Đôlômi
( Kg)
Quắc
zít
( Kg)
Cốc
( Kg)
Tỷ lệ
phối
liệu
20% 80% 1900 0 150
5ữ 10 660ữ650
Tiêu
hao
121.776 487.104 608.880 0 42.000 1.585 285.879


- Chế độ nạp liệu: ( 2PK +PKK + PK + KPK )
n
.
- Đờng liệu ổn định 1,00 m
- Đờng cong C0
2
dải hình cánh chim cân đối, đều đặn.

- Chênh lệch khí than biên- tâm = - 0,45%
-Tốc độ liệu = 12,80 mẻ/ giờ.
- Chế độ gió: Q gió = 340 m
3
/ Ph.
- áp lực gió: P gió = 1,12 Kg/cm
2


23
- áp lực đỉnh lò: 0,30 KPa.
- Nhiệt độ gió: 805
0
C
- Tỷ lệ K/G = 0,824 Tấn cốc/Tấn gang.
- X/G = 0,30Kg xỉ/ Kg gang
-Tỷ lệ QTK/G = 1,404 Kg QTK/KgG.
-Tỷ lệ Q. cỡ/G = 0,3510 KgQ.cỡ /KgG.
- Độ kiềm xỉ: Bx =1,27.
- Suất lợng xỉ : X/G = 0,30. kg Xỉ/ kg G
- Lò ổn, ra gang , xỉ thuận lợi.
- Sản lợng ngày = 346,940 Tấn /ngày.
- Hệ số Pv = 2,8911Tấn/ m
3
.24.h

Hình 4: Đờng biểu diễn khí than


C0

2

18



16


14



12



10



8



6



4




2




Giờ Fla








5 4 3 2 1 1 2 3 4 5
10,6 13,6 14,4 14,0 10,8 10,6 13,0 14,2 12,0 10,4
10,2 12,6 13,8 13,2 10,4 11,0 13,8 14,4 12,4 9,8

24

B¶ng 15: Thµnh phÇn khÝ than tæng hîp(%)


C0


C0

2


0
2-


H
2


CH
2


N
2


C0/C0
2

26,2

13,2

0,2

2,0


1,0

57,4

1,98

B¶ng 16 : Thµnh phÇn gang xØ





Mn
(%)
S
(%)
Si
(%)
M¸c
gang
Tgang
(Kg)
Tæng
ca
(Kg)
AL
2
03

(%)

Mn0

(%)
Fe0

(%)
CaS

(%)
Mg0

(%)
Ca0

(%)
Si0
2

(%)
Ca0

Si0
2

1

0,84

0,051


0,36

GM
1

27170

14,34

2,08

1,35

3,18

8,45

38,06

29,54

1,28

2

0,057

0,34



GM
1

27110


7,76


38,50

29,82

1,29

3

0,048

0,36


GM
1

24960


7,07



39,08

30,09

1,30

4

0,052

0,30


GM
1

25340


8,06


38,79

29,21

1,33

5


0,035

0,63


GM
1

19770


124350

7,27


41,28

30,05

1,37

6

1,08

0,029

0,79



GM
1

23950


15,03

0,92

1,12

2,02

7,58


43,03

30,52

1,41

7

0,051

0,82



GM
1

20000


7,27


43,18

30,32

1,42


8



0,053

0,80

GM
1



22400


7,37

42,01

30,41

1,40


9

0,041

0,75


GM
1


26160


7,86


42,31


30,09

1,41

10

0,063

0,59


GM
1


24970


117480

7,47


41,87

29,92

1,39


11

1,14

0,069

0,53


GM
1


18560


14,34

1,47

1,24

2,87

7,27


41,72

30.20


1,38

12

0,070

0,50


GM
1


12190


7,47


41,43

30,09

1,36

13

0,070


0,49


GM
1


29490


7,56


38,79

30,36

1,20

14

0,055

0,54


GM
1



21310


7,25


41,57

32,28

1,37

15

0,058

0,46


GM
1


13560


105.110

8,05



42,16

30,20

1,40

×