Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Chapter 1 14 08 09

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 27 trang )

CÔNG NGHỆ
CÁC CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT


NỘI DUNG
Phần 1: Tổng quan về các CHĐBM
Phần 2: Tổng hợp các CHĐBM
Phần 3: Sản xuất bột giặt và các sản phẩm tẩy rửa khác



Chất hoạt động bề mặt là gì?


Chương 1

Các lý thuyết cơ bản về CHĐBM

1.1. Sức căng bề mặt và các yếu tố ảnh hưởng
 Sức căng bề mặt (surface tension hay interfacial tension)
Công đưa thêm các phân tử trong lòng pha lỏng đến lớp bề mặt
dEs = σ.ds hay σ = dEs/ds

dEs: năng lượng dư bề mặt
ds: đơn vị diện tích bề mặt
σ : sức căng bề mặt

n
ă
c
Sức



?
t

m
g bề

Đơn vị của σ:
J/m2 theo cgs là erg/cm2
N/m theo cgs là dyne/cm

Lực tương tác giữa các phân tử trên bề mặt và
trong lòng pha lỏng


Chương 1

Các lý thuyết cơ bản về CHĐBM

 Các yếu tố ảnh hưởng đến sức căng bề mặt
- Sức căng bề mặt phụ thuộc vào bản chất của chất tiếp xúc
Bảng 1.1 sức căng bề mặt của các chất lỏng tiếp xúc với khơng khí (σ x) và của chất lỏng
tiếp xúc với nước (σ1) ở 20C (dyne/cm)
Chất lỏng

σx

σ1

Chất lỏng


σx

σ1

Nước

72,75

-

Ethanol

22,30

-

Benzene

28,88

35,00

n-octanol

27,50

8,50

Acetic acid


27,60

-

n-hexane

18,40

51,10

Chloroform

26,80

45,10

n-octane

21,80

50,80

Glycerine

66,00

-

Aniline


42,90

-

Nếu 2 chất lỏng chỉ hòa tan 1 phần vào nhau thì σ trên giới hạn L – L gần bằng hiệu số
giữa σ của mỗi chất (đã bão hòa chất kia) so với khơng khí
Bề mặt
chất lỏng

Nhiệt độ
(0C)

Benzene/nước
Aniline/nước

Sức căng bề mặt L – KK (dyne/cm)

Sức căng bề mặt L – L (dyne/cm)

Lớp hữu cơ

Lớp nước

Tính tốn

Thực nghiệm

19


28,8

72,79

43,99

43,99

26

42,2

71,9

29,7

30,3


Chương 1

Các lý thuyết cơ bản về CHĐBM

- Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sức căng bề mặt
- W. Ramsay và J. Shields sau khi hiệu chỉnh phương trình
của R. Eotvos:
σ.V2/3 = k(Tc – T – 6)
Trong đó:
V: thể tích mol của chất lỏng
Tc: nhiệt độ tới hạn

k: hằng số, đa số chất lỏng có k ≈ 2,1 (erg/độ)
Ngồi ra: σ = σx(1 – T/Tc)n
Với chất hữu cơ n = 11/9, với kim loại n ≈ 1


Chương 1

Các lý thuyết cơ bản về CHĐBM

- Quan hệ giữa khối lượng riêng và sức căng bề mặt

Theo phương trình McLeod:

σ = K.(D – d)4
Trong đó:
D: khối lượng riêng pha lỏng (g/cm3)
d: khối lượng riêng pha khí (g/cm3)
K: là hằng số phụ thuộc nhiệt độ và tính chất của chất lỏng


Chương 1

Các lý thuyết cơ bản về CHĐBM

1.2. Chất hoạt động bề mặt, chất không hoạt động bề mặt và chất không ảnh hưởng
đến sức căng bề mặt
 Các chất hoạt động bề mặt (surfactant: surface active agent)
Là chất có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của dung mơi chứa nó, có khả năng
hấp phụ lên lớp bề mặt, có độ tan tương đối nhỏ
Các gốc hydrocarbon khơng phân cực kỵ

nước, không tan trong nước, tan trong pha
hữu cơ khơng phân cực

Sodium lauryl sulfate

Các nhóm carboxylate, sulfonate, sulfate,
amine bậc 4, …


Chương 1

Các lý thuyết cơ bản về CHĐBM



Các chất không hoạt động bề mặt
Là những chất mà khi nồng độ của nó trong dung dịch tăng lên
thì sức căng bề mặt tăng lên
Trong nước, các muối vô cơ điện ly, các acid, base vơ cơ khơng
có phần kỵ nước.
Có rất ít các chất không hoạt động bề mặt hữu cơ: HCOOH,
CH3COOH, … .
Trong các dung môi hữu cơ, các chất điện ly cũng làm tăng sức
căng bề mặt, tuy nhiên mức độ gia tăng này tùy thuộc vào bản chất của
dung mơi
Ví dụ: khi thêm NaI vào MeOH thì sức căng bề mặt sẽ tăng
nhiều, nếu thêm NaI vào EtOH thì độ tăng này giảm đi 2 lần


Chương 1


Các lý thuyết cơ bản về CHĐBM

Chất không ảnh hưởng đến sức căng bề mặt
là những chất phân bố đều đặn trên cả lớp bề mặt và trong dung dịch, do đó
khơng ảnh hưởng nhiều đến sức căng bề mặt của dung mơi
Ví dụ: đường saccharose hịa tan vào trong nước không làm thay đổi sức
căng bề mặt trên giới hạn lỏng – khí




CKHĐBM
Chất khơng ảnh hưởng đến sức căng bề mặt
CHĐBM

C
Mäúi quan hãû giỉỵa cạc cháút våïi sỉïc càng bãö màût
theo näöng âäü


Chương 1

Các lý thuyết cơ bản về CHĐBM



Tính hoạt động bề mặt của một chất thì khơng chỉ phụ thuộc vào bản
chất của nó mà cịn phụ thuộc vào mơi trường chứa nó (dung mơi)




Sức căng bề mặt của chất lỏng nguyên chất gần như giảm đều đặn
khi nhiệt độ tăng, cịn dung dịch chứa CHĐBM có thể là một đường
biểu diễn có cực đại


Chương 1

Các lý thuyết cơ bản về CHĐBM

1.3 Độ hoạt động bề mặt
Độ hoạt động bề mặt –dσ/dc là biến thiên sức căng bề mặt theo nồng độ CHĐBM còn
gọi là đại lượng Gibbs G* = –dσ/dc
Độ hoạt động bề mặt của các chất trong dãy đồng đẳng biến đổi có quy luật
Ví dụ: trong dãy đồng đẳng acid có 2 ≤ n ≤ 6, khi nồng độ tăng lên thì sức căng bề
mặt của phân tử có mạch carbon dài hơn sẽ giảm nhanh hơn

(dyne/cm)

HCOOH
CH3COOH

65

C2H5COOH

50
35


C3H7COOH
0,16

0,36

0,54

C(mol/l)

Trên cơ sở thực nghiệm
DuclauX J và Trauber I
đã tổng kết thành quy tắc Trauber I:
“Độ hoạt động bề mặt
tăng lên từ 3 đến 3,5 lần
khi tăng chiều dài mạch carbon
lên 1 nhóm – CH2 – ”

Cạc âỉåìng âàóng nhiãût sỉïc càng bãư màût ca
dy âäưng âàóng CHÂBM axit hỉỵu cå


Chương 1

Các lý thuyết cơ bản về CHĐBM

1.4. Các phương pháp xác định sức căng bề mặt

Phương pháp xác định sự biến đổi của mực chất lỏng trong ống mao quản
• ĐâyPhương
cânnhững

giọt chất
lỏng pháp chính xác nhất
là mộtpháp
trong
phương
• để xác
địnhpháp
sứcLecomte
căng bềdumặt
Phương
Nouy
• Nguyên
tắcpháp
đo: bản phẳng L. wilhelmy
Phương
• Đo chiều
mực
chấtcựclỏng
trong
Phươngcao
pháp
áp suất
đại của
bọt mao
khí quản
• P Xác
= Pđịnh
ραbọt
) =khí
2σ/r

dạng hạt
1 – Phình
2 = g.h.(ρ
β –và

θ: góc dính ướt, cosθ = R0/r
R0: bán kính mao quản
r: bán kính mặt khum ở nơi tiếp xúc
P1, P2 : áp suất pha khí ở trong và ngồi ống mao quản
 σ = 1/2 (R0.g.h(ρβ – ρα))/cosθ


Chương 1

Các lý thuyết cơ bản về CHĐBM


1.5. Tính chất vật lý của dung dịch
CHĐBM


m

Cấu tạo lớp bề mặt trên giới hạn lỏng – khí
Sự hấp phụ tăng tỷ lệ với chiều dài mạch
carbon trong một dãy đồng đẳng và các
đường này đều đạt giá trị giới hạn Γm khi
nồng độ chất hoạt động bề mặt đủ lớn

5


4
n=3

C

Các đường đẳng nhiệt hấp phụ trên ranh giới
lỏng – khí của dãy đồng đẳng

 - số phân tử CHĐBM có trong một đơn vị diện
tích bề mặt phân chia pha


Chương 1

Các lý thuyết cơ bản về CHĐBM

1.5. Tính chất vật lý của dung dịch CHĐBM (tt)


Chương 1

Các lý thuyết cơ bản về CHĐBM



Trạng thái phân tử CHĐBM trong dung dịch
Khi tăng nồng độ CHĐBM tăng đến một độ nào đó thì nó tồn tại dạng tập hợp với
nhau, hướng các đầu kỵ nước lại với nhau tạo thành micelle (trong môi trường nước)



Chương 1

Các lý thuyết cơ bản về HĐBM
Cấu trúc và hình dạng của micelle



Chương 1

Các lý thuyết cơ bản về CHĐBM

1.6. Nồng độ micelle tới hạn (critical micelle concentration)

Nồng độ dung dịch CHĐBM mà ở đó sự hình thành micelle trở nên
đáng kể được gọi là nồng độ micelle tới hạn. (CMC)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×