Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Tăng cường quản trị các dự án oda của ban quản lý dự án thoát nước hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 134 trang )

LỜI CẢM ƠN

Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị
Hường là người hướng dẫn tác giả thực hiện luận văn. Trong suốt quá trình nghiên
cứu và thực hiện luận văn của mình, nhờ có sự hướng dẫn nghiêm túc, tận tình và
khoa học của PGS.TS.Nguyễn Thị Hường, tác giả đã học hỏi được nhiều phương
pháp nghiên cứu khoa học bổ ích cũng như kiến thức chuyên môn.
Nhân dịp này, tác giả xin chân thành cảm ơn tới Ban giám hiệu, Viện đào tạo
sau đại học và tồn thể các thầy cơ giáo trong Hội đồng Khoa học Trường Đại học
Kinh tế Quốc dân đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thiện bản luận văn
này. Ngoài ra, tác giả xin trân trọng cảm ơn đến các các đồng nghiệp, anh chị, bạn
bè đã dành thời gian giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thu thập, cung cấp tài liệu,
số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng, tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình đặc biệt là
người chồng của mình đã dành nhiều sự quan tâm, động viên trong tồn bộ q
trình học tập và thực hiện luận văn này.

Tác giả luận văn

Vũ Thị Trang


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng, luận văn Thạc sỹ quản trị kinh doanh chuyên ngành Quản
trị kinh doanh quốc tế thuộc Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế với đề tài “Tăng
cường quản trị các dự án ODA của Ban quản lý dự án Thoát nước Hà Nội” là
kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học nghiêm túc của tôi.
Những số liệu sử dụng được chỉ rõ nguồn trích dẫn trong danh mục tài liệu
tham khảo. Kết quả nghiên cứu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận
và quá trình nghiên cứu thực tiễn.



Tác giả luận văn

Vũ Thị Trang


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC PHỤ LỤC
TĨM TẮT LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN ODA VÀ TẦM
QUAN TRỌNG CỦA QUẢN TRỊ DỰ ÁN ODA ................................................. 7
1.1 Những vấn đề lý luận về quản trị dự án ODA............................................ 7
1.1.1 Khái niệm quản trị dự án ODA ............................................................... 7
1.1.2 Yêu cầu của quản trị dự án ODA .......................................................... 11
1.1.3 Các chủ thể tham gia quản trị dự án ODA ............................................ 12
1.1.4 Mơ hình quản trị dự án ODA ................................................................ 13
1.1.5 Nội dung quản trị dự án ODA............................................................... 17
1.1.6 Chu trình thực hiện dự án ODA ............................................................ 20
1.2 Tầm quan trọng của quản trị dự án ODA trong lĩnh vực thoát nước .... 22
1.2.1 Những đóng góp của ODA giai đoạn 2006-2012 .................................. 22
1.2.2 Nhu cầu về vốn ODA đối với sự phát triển của lĩnh vực thoát nước ..... 25
1.2.3 Tác dụng của quản trị dự án ODA ........................................................ 27
1.3. Các công cụ quản trị dự án ODA............................................................. 27
1.4 Các chỉ tiêu đánh giá việc quản trị dự án ODA ....................................... 28

1.4.1 Chỉ tiêu định lượng ............................................................................... 28
1.4.2 Chỉ tiêu định tính .................................................................................. 31
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị dự án ODA của Ban quản lý dự án
.......................................................................................................................... 31
1.5.1 Các nhân tố bên trong Ban quản lý dự án ............................................. 31
1.5.2 Các nhân tố bên ngoài Ban Quản lý dự án ............................................ 32
1.6 Bài học kinh nghiệm rút ra từ việc thực hiện dự án Thốt nước nhằm cải
thiện mơi trường Hà Nội giai đoạn 1 .............................................................. 34
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CÁC DỰ ÁN ODA CỦA BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN THOÁT NƯỚC HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2006-2012 ............ 36


2.1 Tổng quan về Ban quản lý dự án Thoát nước Hà Nội ............................. 36
2.1.1 Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của BQLDA Thoát nước Hà Nội ............... 36
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án Thoát nước Hà Nội .................. 37
2.2 Tổng quan về các dự án ODA của Ban quản lý dự án Thoát nước Hà Nội
.......................................................................................................................... 39
2.2.1 Vài nét về cơng trình thốt nước Hà Nội............................................... 39
2.2.2 Tổng quan về các dự án ODA của Ban quản lý dự án Thoát nước Hà Nội
...................................................................................................................... 40
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị các dự án ODA của Ban
quản lý dự án Thoát nước Hà Nội giai đoạn 2006-2012 ................................ 41
2.3.1 Nhân tố bên trong BQLDA Thoát nước Hà Nội giai đoạn 2006-2012... 41
2.3.2 Nhân tố bên ngồi BQLDA Thốt nước Hà Nội giai đoạn 2006-2012 .. 46
2.4 Cơ sở pháp lý của quản trị dự án ODA .................................................... 48
2.4.1 Những qui định của Việt Nam .............................................................. 48
2.4.2 Những thông lệ quốc tế (Nhà tài trợ) .................................................... 51
2.5 Thực trạng quản trị các dự án ODA của Ban quản lý dự án Thoát nước
Hà Nội giai đoạn 2006-2012 ............................................................................ 52
2.5.1 Nội dung quản trị các dự án ODA của Ban quản lý dự án Thoát nước Hà

Nội giai đoạn 2006-2012 ............................................................................... 52
2.5.2 Những công cụ quản trị dự án được áp dụng tại BQLDA Thoát nước Hà
Nội ................................................................................................................ 62
2.5.3 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu đánh giá việc quản trị dự án ODA của Ban
quản lý dự án Thoát nước Hà Nội giai đoạn 2006-2012................................. 64
2.6 Đánh giá thực trạng quản trị các dự án ODA của Ban quản lý dự án
Thoát nước Hà Nội giai đoạn 2006-2012 ........................................................ 72
2.6.1 Những ưu điểm của hoạt động quản trị các dự án ODA của Ban Quản lý
dự án Thoát nước Hà Nội giai đoạn 2006-2012 ............................................. 72
2.6.2 Những tồn tại, hạn chế của hoạt động quản trị các dự án ODA Ban Quản
lý dự án Thoát nước Hà Nội giai đoạn 2006 -2012 ........................................ 73
2.6.3 Nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế trong hoạt động quản trị các dự án
ODA của Ban Quản lý dự án Thoát nước Hà Nội giai đoạn 2006-2012 ......... 75
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ CÁC DỰ ÁN
ODA CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THOÁT NƯỚC HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020
.............................................................................................................................. 80


3.1 Xu hướng và triển vọng thu hút nguồn vốn ODA đến năm 2020 ............ 80
3.1.2 Xu hướng và triển vọng của nguồn vốn ODA trên thế giới ................... 80
3.1.2 Nhu cầu và xu hướng ODA trong lĩnh vực thoát nước tại Việt Nam ..... 81
3.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản trị dự án ODA của Ban quản lý
dự án Thoát nước Hà Nội ............................................................................... 82
3.2.1 Định hướng về thoát nước của Thành phố Hà Nội tới năm 2020 .......... 82
3.2.2 Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án ODA trong lĩnh vực thoát nước
Hà Nội .......................................................................................................... 83
3.3 Một số giải pháp tăng cường quản trị các dự án ODA của Ban quản lý
dự án Thoát nước Hà Nội đến năm 2020 ....................................................... 85
3.3.1 Các giải pháp ngắn hạn để tăng cường quản trị các dự án ODA của
BQLDA Thoát nước Hà Nội ......................................................................... 85

3.3.2 Các giải pháp trung và dài hạn để tăng cường quản trị dự án ODA của
BQLDA Thoát nước Hà Nội ......................................................................... 90
3.4 Một số kiến nghị tăng cường quản trị các dự án ODA của Ban quản lý
dự án Thoát nước Hà Nội đến năm 2020 ....................................................... 98
3.4.1 Đối với Chính Phủ ................................................................................ 98
3.4.2 Đối với UBND thành phố Hà Nội......................................................... 99
3.4.3 Đối với Sở Xây dựng Hà Nội ............................................................... 99
3.4.4 UBND các quận/huyện, phường/xã .................................................... 100
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 104
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 106


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Danh mục các từ Tiếng Anh viết tắt
STT

Từ viết
tắt

1

CPM

2

DAC

3


ODA

4

OECD

5

JBIC

6

JICA

7

Nghĩa tiếng Anh
Critical Path Management
Development Assistance
Committee

Nghĩa tiếng Việt
Quản lý đường găng
Ủy ban hỗ trợ phát triển

Official Development

Hỗ trợ phát triển chính

Assistance


thức

Organization for Economic

Tổ chức Hợp tác và Phát

Cooperation and Development

triển Kinh tế

Japan Bank of International

Ngân hàng hợp tác quốc tế

Cooperation

Nhật Bản

Japan International

Cơ quan hợp tác quốc tế

Cooperation Agency

Nhật Bản

GDP

Gross domestic product


Tổng sản phẩm quốc nội

8

GNI

Gross National Income

Thu nhập quốc dân

9

JPY

Japanese Yen

Tiền Yên Nhật

10

FIDIC

International Federation of

Hiệp hội kỹ sư tư vấn quốc

Consulting Engineers

tế


11

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

12

SPI

Schedule Performance Index

Chỉ số tiến độ thực hiện

13

USD

United States Dollar

Đồng Đô la Mỹ

14

WBS

Work Breakdown Structure


Cơ cấu phân tách công việc


Danh mục các từ Tiếng Việt viết tắt
STT

Từ viết tắt

Giải thích

1

BQLDA

Ban Quản lý dự án

2

BT

Bồi thường

3

GPMB

Giải phóng mặt bằng

4


HSMT

Hồ sơ mời thầu

5

TĐC

Tái định cư

6

TP

Thành phố

7

TW

Trung ương

8

SXD

Sở Xây dựng

9


UBND

Ủy ban nhân dân

10

VNĐ

Việt Nam Đồng


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1: Cơ cấu ODA ký kết theo ngành và lĩnh vực thời kỳ 2006 – 2010 .......... 23
Bảng 1-2: ODA ký kết phân theo vùng, lãnh thổ thời kỳ 2006 – 2010 ................... 24
Bảng 1-3: Vốn đầu tư cho xây dựng hệ thống thốt nước đơ thị 2005-2010 ........... 26
Bảng 2-1: Cơ cấu nhân sự BQLDA Thoát nước Hà Nội giai đoạn 2006-2012 ....... 43
Bảng 2-2: Tốc độ tăng trưởng GDP của thế giới và Việt Nam giai đoạn 2006-2012
.............................................................................................................................. 47
Bảng 2-3: Kế hoạch ngân quỹ hàng năm của dự án................................................ 54
Bảng 2-4: Tổng hợp các gói thầu theo các lĩnh vực và hình thức lựa chọn nhà thầu
giai đoạn 2006-2012 .............................................................................................. 57
Bảng 2-5: Tóm tắt kết quả đánh giá thầu cho tất cả các Hồ sơ dự thầu của gói thầu
6.3 ......................................................................................................................... 59
Bảng 2-6: Tiến độ thực hiện thực tế so với kế hoạch.............................................. 65
Bảng 2-7: Thời gian lựa chọn nhà thầu của một số gói thầu thuộc dự án Thốt nước
nhằm cải thiện mơi trường Hà Nội-Dự án II .......................................................... 67
Bảng 2-8: Tổng hợp số lần trục trặc trong quá trình thực hiện dự án II .................. 70
Bảng 3-1: Thông tin tuyển dụng kỹ sư thoát nước ................................................. 92
Bảng 3-2: Nội dung, thời lượng, đối tượng học...................................................... 95



DANH MỤC HÌNH
Hình 1-1: Mơ hình quản trị đơn cấp ....................................................................... 14
Hình 1-2: Mơ hình phân cấp quản trị ..................................................................... 16
Hình 1-3: Sơ đồ các bước lập kế hoạch dự án ........................................................ 18
Hình 1-4: Các lĩnh vực của quản trị dự án.............................................................. 21
Hình 1-5: Sơ đồ chu trình thực hiện dự án ODA .................................................... 21
Hình 1-6: Biểu đồ vốn ODA cam kết và giải ngân giai đoạn 2006-2012 ................ 22
Hình 2-1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án Thốt nước Hà Nội ........... 38
Hình 2-2: Biểu đồ tỷ lệ lạm phát, lãi suất giai đoạn 2006-2012 .............................. 47
Hình 2-3: Quy trình tổ chức đấu thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa ...................... 50
Hình 2-4: Biểu đồ kế hoạch thực hiện dự án Thoát nước Hà Nội nhằm cải thiện môi
trường Hà Nội- Dự án II ........................................................................................ 55
Hình 2-5: Biểu đồ tiến độ thực hiện gói thầu 7....................................................... 62
Hình 2-6: Biểu đồ tiến độ giải ngân thực tế so với kế hoạch giải ngân của gói thầu 1
.............................................................................................................................. 68
Hình 2-7: Biểu đồ về Độ thỏa mãn của người thụ hưởng ....................................... 71
Hình 3-1: ODA rịng của thế giới giai đoạn 2006-2012 .......................................... 80
Hình 3-2: ODA tính theo % GNI của các nhà tài trợ OECD-DAC, 2006-2010 ...... 81
Hình 3-3: Tỷ trọng vốn ODA tính theo thu nhập năm 2011 ................................... 82
Hình 3-4: Ma trận đánh giá các bên liên quan ........................................................ 89


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Tổng quan về các dự án ODA của Ban quản lý dự án Thoát nước Hà Nội
............................................................................................................................ 106
Phụ lục 2: Tổng hợp các quy định của Việt Nam về quản lý và sử dụng vốn ODA
............................................................................................................................ 109
Phụ lục 3: Phạm vi dự án ..................................................................................... 111

Phụ lục 4: Danh sách nhà dự thầu và hồ sơ dự thầu được đệ trình gói thầu 6.3 .... 113
Phụ lục 5: Cơ cấu phân tách công việc của gói thầu số 6.1: Cải tạo hồ 1 (Hố Mẻ,
Hào Nam, Đống Đa, Bảy Mẫu)............................................................................ 114
Phụ lục 6 : Mẫu báo cáo quý ................................................................................ 115
Phụ lục 7: Quy trình giải phóng mặt bằng ............................................................ 116


i

TĨM TẮT LUẬN VĂN
Trong những năm gần đây, thủ đơ Hà Nội cũng như nhiều địa phương khác
đã tập trung đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng đô thị bằng nguồn vốn ngân sách và
vốn vay ODA của các nhà tài trợ. Trong lĩnh vực thoát nước, Hà Nội đã đầu tư các
dự án ODA lớn như dự án Thốt nước nhằm cải thiện mơi trường Hà Nội-giai đoạn
1, dự án Thốt nước nhằm cải thiện mơi trường Hà Nội-Dự án II và nhiều dự án
khác. Để thực hiện các dự án này, Ban quản lý dự án Thoát nước Hà Nội, trước đây
là Ban quản lý dự án Cơng trình Giao thơng Cơng chính được thành lập năm 1995
và được giao nhiệm vụ thay mặt chủ đầu tư quản trị dự án. Với những dự án quy mô
lớn, phức tạp như vậy, Ban quản lý dự án đóng vai trị rất quan trọng, quyết định
đến sự thành công của dự án. Do vậy, việc tăng cường quản trị dự án đầu tư đặc biệt
là các dự án ODA là rất cần thiết. Tuy nhiên, sau khi dự án Thốt nước Hà Nội giai
đoạn 1 kết thúc, tình trạng ngập úng tại Hà Nội vẫn diễn ra trong mùa mưa đặc biệt
là mùa mưa năm 2008 với rất nhiều điểm ngập úng cục bộ và ngập sâu. Điều này
khiến nhiều người hoài nghi về chất lượng dự án, cũng như hiệu quả của việc sử
dụng vốn vay ODA. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Tăng
cường quản trị các dự án ODA của Ban quản lý dự án Thoát nước Hà Nội”.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa lý luận về quản trị dự án
ODA và tầm quan trọng của quản trị dự án ODA. Trên cơ sở đó, đánh giá thực trạng
quản trị các dự án ODA của BQLDA Thốt nước Hà Nội giai đoạn 2006-2012 và
có so sánh với thực trạng quản trị dự án ODA giai đoạn 1995-2005, để phát hiện các

tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế và đề xuất định hướng, một
số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản trị các dự án ODA giai đoạn 20132020.
Đề tài được thực hiện dựa trên đối tượng nghiên cứu là hoạt động quản trị
các dự án ODA của Ban Quản lý dự án Thoát nước Hà Nội. Đề tài nghiên cứu tập
trung chính vào nghiên cứu giai đoạn thực hiện dự án đầu tư với giác độ nghiên cứu
quản lý ở tầm vi mô. Để thực hiện đề tài này, tác giả đã sử dụng phương pháp thống


ii

kê trong thu thập và xử lý thông tin, phân tích và luận giải, đánh giá.
Kết cấu của đề tài được chia thành 3 chương.
Chương 1 trình bày lý luận chung về quản trị dự án ODA và tầm quan trọng
của quản trị dự án ODA. Mục tiêu của Chương 1 là xây dựng khung lý thuyết để
làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá thực trạng quản trị các dự án ODA của Ban
quản lý dự án Thoát nước Hà Nội ở Chương 2. Trong Chương 1, tác giả đã trình
bày 6 nội dung chính: những vấn đề lý luận về quản trị dự án ODA, tầm quan trọng
của quản trị dự án ODA trong lĩnh vực thoát nước, các công cụ quản trị dự án ODA,
các chỉ tiêu đánh giá quản trị dự án ODA, các nhân tố tác động đến quản trị dự án
ODA và bài học kinh nghiệm rút ra từ dự án Thoát nước nhằm cải thiện môi trường
Hà Nội giai đoạn 1. Qua nội dung của chương 1, có thể hiểu những vấn đề lý luận
chung về quản trị dự án ODA như khái niệm ODA, đặc điểm của ODA, các cách
phân loại ODA, dự án ODA, đặc điểm của dự án ODA, khái niệm quản trị dự án
ODA, yêu cầu của quản trị dự án ODA, các chủ thể tham gia quản trị dự án ODA,
mơ hình quản trị dự án ODA, nội dung quản trị dự án ODA và chu trình thực hiện
dự án ODA. Hơn nữa, qua nghiên cứu, tìm hiểu, có thể thấy ODA đã có rất nhiều
đóng góp đối với Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng đối với sự phát triển của
lĩnh vực thoát nước. Ban quản lý dự án quản trị dự án thông qua các công cụ quản
trị dự án ODA gồm công cụ quản trị vĩ mô và các công cụ quản trị hành chính, kinh
tế và giáo dục. Để phân tích đánh giá kết quả quản trị dự án của BQLDA, tác giả đã

đưa ra các chỉ tiêu đánh giá bao gồm các chỉ tiêu định lượng như chỉ tiêu tiến độ,
chỉ tiêu chi phí, chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu an tồn, vệ sinh mơi trường, số lần trục
trặc trong q trình thực hiện và một chỉ tiêu định tính là độ thỏa mãn của người thụ
hưởng. Sau đó tác giả trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị dự án ODA của
Ban quản lý dự án. Trong phần này, tác giả phân tích dựa trên 2 nhóm nhân tố là
nhóm nhân tố bên trong của BQLDA như vị trí, chức năng của Ban quản lý dự án,
cơ cấu tổ chức của BQLDA, năng lực của nhà quản trị và đội ngũ nhân viên và
nhóm nhân tố bên ngồi của BQLDA như các nhân tố thuộc các mơi trường luật
pháp, môi trường kinh tế, môi trường tự nhiên, mơi trường văn hóa-xã hội và mơi


iii

trường công nghệ tác động đến hoạt động quản trị dự án ODA của Ban quản lý dự
án giai đoạn 2006-2012. Khung lý thuyết ở chương 1 là cơ sở để phân tích thực
trạng quản trị các dự án ODA của Ban quản lý dự án Thoát nước Hà Nội giai đoạn
2006-2012.
Chương 2 trình bày thực trạng quản trị các dự án ODA của Ban quản lý dự
án Thoát nước Hà Nội giai đoạn 2006-2012. Để hiểu về thực trạng quản trị các dự
án ODA của Ban quản lý dự án Thốt nước Hà Nội, trước hết tác giả trình bày tổng
quan về BQLDA Thoát nước Hà Nội và tổng quan về các dự án ODA của BQLDA
Thoát nước Hà Nội. BQLDA Thoát nước Hà Nội trước đây là BQLDA Cơng trình
Giao thơng Cơng Chính Hà Nội trực thuộc Sở Giao thơng Cơng chính Hà Nội được
thành lập từ 1995. Năm 2008, BQLDA Cơng trình Giao thơng Cơng Chính Hà Nội
được đổi tên thành BQLDA Thoát nước Hà Nội và được chuyển giao từ Sở Giao
thơng Cơng chính Hà Nội sang Sở Xây Dựng Hà Nội. Cơ cấu tổ chức của BQLDA
gồm 1 Giám đốc, 3 Phó giám đốc và 6 phòng ban chức năng. Kể từ khi thành lập
đến nay, BQLDA Thoát nước Hà Nội quản trị 3 dự án ODA đó là dự án Thốt nước
nhằm cải thiện mơi trường Hà Nội-giai đoạn 1, dự án Thốt nước Hà Nội nhằm cải
thiện môi trường Hà Nội-Dự án II và dự án nhà máy xử lý nước thải quy mô lớn

Yên Xá.
Tiếp đến, để hiểu về hoạt động quản trị dự án ODA của BQLDA Thoát nước
Hà Nội chịu tác động của những nhân tố nào? Những nhân tố đó tác động theo
hướng thuận lợi hay bất lợi? Tác giả đã phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động quản trị các dự án ODA của Ban quản lý dự án Thoát nước Hà Nội giai đoạn
2006-2012. Trong các nhân tố thuộc nhóm nhân tố bên trong và nhóm nhân tố bên
ngồi của BQLDA Thốt nước Hà Nội, nhân tố đặc điểm đặc thù của dự án thoát
nước, tốc độ đơ thị hóa nhanh và năng lực của Nhà thầu là những nhân tố tác động
bất lợi đến quản trị dự án ODA. Còn lại các nhân tố khác như đội ngũ nhân viên,
năng lực quản trị, cơ cấu tổ chức quản lý, suy thoát kinh tế, các yếu tố kinh tế vĩ mô
như lạm phát, lãi suất, tỷ giá VND/JPY đều có cả tác động thuận lợi và tác động bất
lợi đối với quản trị dự án ODA của BQLDA Thốt nước Hà Nội. Ngồi ra, tác giả


iv

cũng trình bày phần cơ sở pháp lý của quản trị dự án ODA để làm nổi bật những
điểm khác nhau giữa quy định của Việt Nam và thông lệ quốc tế (hướng dẫn của
Nhà tài trơ JICA) về đấu thấu. Trong phần này, có hai điểm khác biệt lớn được tác
giả trình bày đó là quy định về ưu đãi nhà thầu trong nước và về thực hiện hợp đồng
theo thông lệ quốc tế và theo quy định của Việt Nam đối với việc lập dự tốn cho
cơng tác điều chỉnh, phát sinh.
Phần nội dung quan trọng tiếp theo của Chương 2 đó là phần phân tích thực
trạng quản trị dự án ODA của BQLDA Thoát nước Hà Nội giai đoạn 2006-2012.
Tác giả phân tích những nội dung quản trị mà BQLDA Thốt nước Hà Nội đã thực
hiện đó là lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, phối hợp và kiểm soát thực hiện dự án.
Đối với mỗi nội dung đó, tác giả đã phân tích dựa trên một ví dụ cụ thể. Sau đó,
luận văn cũng trình bày các cơng cụ quản trị dự án mà BQLDA Thốt nước Hà Nội
đã sử dụng để quản trị các dự án ODA đồng thời phân tích các kết quả thực hiện các
chỉ tiêu đánh giá việc quản trị dự án ODA của BQLDA Thoát nước Hà Nội giai

đoạn 2006-2012. Trong các chỉ tiêu đánh giá, hầu hết các chỉ tiêu đều đạt ở mức khá
là chỉ tiêu độ thỏa mãn của người thụ hưởng, chỉ tiêu an toàn và vệ sinh môi trường,
chỉ tiêu tốt là chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu chưa tốt là chỉ tiêu tiến độ, chỉ tiêu chi
phí trong đó chỉ tiêu tiến độ là chỉ tiêu kém nhất và số lần trục trặc rất lớn cho thấy
công tác quản trị của Ban quản lý dự án Thốt nước Hà Nội gặp nhiều khó khăn
cũng như có một số yếu kém trong cơng tác quản trị dự án.Từ việc phân tích thực
trạng quản trị các dự án ODA của BQLDA Thoát nước Hà Nội, tác giả chỉ các ưu
điểm, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế đó.
Những ưu điểm của hoạt động quản trị các dự án ODA của Ban Quản lý dự
án Thoát nước Hà Nội giai đoạn 2006-2012 đó là: Thứ nhất, nhìn chung, BQLDA
Thốt nước Hà Nội đã thực hiện đầy đủ các công việc của quản trị dự án. Thứ hai,
về cơ bản, chất lượng thực hiện các công việc của Ban quản lý dự án Thoát nước Hà
Nội giai đoạn 2006-2012 là tương đối tốt. Thứ ba, BQLDA Thoát nước Hà Nội
thường xuyên áp dụng đa dạng các công cụ quản trị dự án trong q trình thực hiện
dự án thốt nước. Thứ tư, một số công cụ quản trị dự án được áp dụng khá phù hợp.


v

Cơng cụ quản trị vĩ mơ, cơng cụ hành chính là những công cụ quản trị dự án đã
được áp dụng khá tốt, linh hoạt góp phần đáng kể vào kết quả đạt được chỉ tiêu chất
lượng. Thứ năm, trong số các chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá dự án ODA của
Ban quản lý dự án Thoát nước Hà Nội, chỉ tiêu chất lượng là đạt mức cao nhất. Thứ
sáu, tất cả các chức năng quản trị đã được thực hiện đầy đủ và trong số những chức
năng đó, tổ chức thực hiện dự án là chức năng mà Ban quản lý dự án Thoát nước Hà
Nội được thực hiện tốt nhất.
Bên cạnh những ưu điểm trên, Ban Quản lý dự án Thoát nước Hà Nội giai
đoạn 2006 -2012 có 4 tồn tại, hạn chế của hoạt động quản trị các dự án ODA, đó là
thứ nhất, một số công cụ như sau: quản trị dự án được BQLDA Thoát nước Hà Nội
áp dụng nhưng chưa hiệu quả: công cụ kinh tế. Thứ hai, trong số các chỉ tiêu được

đánh giá, chỉ tiêu đánh giá dự án ODA mà Ban quản lý dự án Thoát nước Hà Nội
đạt mức thấp nhất là chỉ tiêu tiến độ. Thứ ba, trong tất cả những chức năng được
thực hiện, chức năng mà BQLDA Thoát nước Hà Nội thực hiện chưa tốt là chức
năng lập kế hoạch và kiểm soát thực hiện dự án. Thứ tư, tuy BQLDA Thoát nước
Hà Nội đã chủ động phối hợp với các bên tham gia dự án cũng như có sự phối hợp
khá chặt chẽ giữa các phòng ban, việc phối hợp thực hiện các bước, các giai đoạn
trong dự án về cơ bản chưa tốt.
Những tồn tại, hạn chế đó là do nhiều nguyên nhân, có cả ngun nhân bên
trong và ngun nhân bên ngồi của BQLDA Thoát nước Hà Nội. Các nguyên nhân
bên trong của BQLDA Thốt nước Hà Nội đó là: Thứ nhất, cơ cấu tổ chức quản lý
của BQLDA còn chưa phù hợp với những điều kiện khách quan đang thay đổi
nhanh chóng. Thứ hai, số lượng nhân viên cịn thiếu và chưa thu hút được nguồn
nhân lực có kinh nghiệm và trình độ cao về quản trị dự án, đặc biệt là cần cán bộ
nhiều kinh nghiệm trong công tác GPMB. Thứ ba, do các đặc điểm đặc thù của dự
án thốt nước. Các ngun nhân bên ngồi của BQLDA Thốt nước Hà Nội đó là
Thứ nhất, hệ thống pháp lý còn mâu thuẫn và bất cập đặc biệt là cơ chế, chính sách
về GPMB. Thứ hai, thủ tục hành chính vẫn còn phức tạp và kéo dài. Thứ ba, phối
hợp của các bên tham gia dự án còn chậm và thụ động.


vi

Việc phân tích, đánh giá thực trạng đã nêu là cơ sở khoa học để tác giả đưa ra
các giải pháp và kiến nghị ở Chương 3.
Trong nội dung chương 3, tác giả trình bày các nội dung chính như xu hướng
và triển vọng thu hút vốn ODA đến năm 2020, các yếu tố ảnh hưởng tới công tác
quản trị dự án ODA của Ban quản lý dự án Thoát nước Hà Nội, một số giải pháp,
kiến nghị tăng cường quản trị các dự án ODA của Ban quản lý dự án Thoát nước Hà
Nội đến năm 2020.
Căn cứ trên những tồn tại và nguyên nhân của các tồn tại được phân tích và

đánh giá trong Chương 2, tác giả đưa ra một số giải pháp khắc phục các tồn tại, hạn
chế. Các giải pháp này được chia thành nhóm giải pháp ngắn hạn và nhóm giải pháp
trung và dài hạn. Để khắc phục những tồn tại, hạn chế trong ngắn hạn, tác giả đề
xuất một số giải pháp sau: Một là, ứng dụng công nghệ trong công tác quản trị dự
án trong đó cần ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong quản trị thông tin và ứng dụng
các công nghệ, kỹ thuật thi công mới; Hai là, cải thiện tiến độ thực hiện; Ba là đổi
mới hoạt động lập kế hoạch; Bốn là đổi mới hoạt động kiểm soát. Để khắc phục các
tồn tại trong trung hạn và dài hạn, tác giả đề xuất các giải pháp sau: Thứ nhất, tổ
chức lại cơ cấu tổ chức của BQLDA Thoát nước Hà Nội; Thứ hai, thu hút và sử
dụng nhân tài thông qua các giải pháp cụ thể là đổi mới phương pháp tuyển dụng,
nâng cao trình độ và kinh nghiệm của nguồn nhân lực; Thứ ba, tăng cường quản trị
các cơng việc, cơng trình chịu tác động lớn do những đặc điểm đặc thù của dự án
thoát nước.
Bên cạnh những giải pháp đã trình bày, luận văn đề xuất một số kiến nghị đối
với các cơ quan có thẩm quyền như Chính phủ, UBND thành phố Hà Nội, Sở xây
dựng Hà Nội và UBND các quận/huyện, phường/xã. Trong phần này, tác giả đề
xuất kiến nghị đối với Chính Phủ về việc hồn thiện cơ chế, chính sách thu hồi đất,
đền bù và GPMB, quy định về đấu thầu cũng như cải cách các thủ tục hành chính.
Đối với UBND Thành phố Hà Nội, tác giả kiến nghị cần kịp thời ban hành các công
bố giá vật liệu, định mức xây dựng đặc biệt là đối với những công việc sử dụng
công nghệ tiên tiến để làm cơ sở cho việc lập dự toán. Đối với Sở Xây dựng Hà


vii

Nội, tác giả kiến nghị tăng cường đào tạo cho đội ngũ nhân sự của BQLDA Thoát
nước Hà Nội cũng như các cán bộ phòng ban của SXD Hà Nội, kiểm tra, giám sát
chặt chẽ hoạt động quản trị của BQLDA Thốt nước Hà Nội, tăng tính chủ động
phối hợp cũng như thực hiện các thông lệ quốc tế về thực hiện hợp đồng. Đối với
UBND các quận, huyện, phường, xã, cần tăng cường phối hợp với BQLDA Thoát

nước Hà Nội trong giải quyết các khó khăn, vướng mắc về GPMB, tăng cường thực
hiện các biện pháp tuyên truyền thông tin về dự án tới người dân, phối hợp trong
việc kết nối các cơng trình hạ tầng do địa phương thực hiện.
Sau q trình nghiên cứu, luận văn đã có một số đóng góp. Về cơ sở khoa
học, luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản trị dự án ODA và tầm
quan trọng của quản trị dự án ODA. Về cơ sở thực tiễn, luận văn đã phân tích, đánh
giá thực trạng quản trị các dự án ODA của Ban quản lý dự án Thoát nước Hà Nội
giai đoạn 2006-2012 và phát hiện những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những
tồn tại, hạn chế đó. Trên cơ sở những lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất các giải
pháp ngắn hạn, trung và dài hạn phù hợp với thực trạng của Ban quản lý dự án
Thoát nước Hà Nội đồng thời đưa ra một số kiến nghị đối với các cơ quan có thẩm
quyền có liên quan.
Trong q trình thực hiện luận văn, dù đã cố gắng nỗ lực hết sức nhưng do
thời gian, kiến thức và kinh nghiệm hạn chế, các số liệu trong luận văn chưa hoàn
toàn đầy đủ nên chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả
rất mong nhận được nhận xét, góp ý của các thầy cô giáo, đồng nghiệp và những
người quan tâm đến quản trị dự án ODA để luận văn được hồn thiện hơn và có
những đóng góp thiết thực hơn.


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Kể từ khi Việt Nam bắt đầu mở cửa và hội nhập kinh tế thế giới, tốc độ tăng
trưởng kinh tế của Việt Nam đạt mức khá cao1. Cùng với tốc độ tăng trưởng kinh
tế, tốc độ đơ thị hóa cũng tăng lên nhanh chóng ở các trung tâm kinh tế lớn của cả
nước như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh những mặt tích cực của
tăng trưởng kinh tế, nó cũng gây ra nhiều vấn đề bức xúc cần được giải quyết như
ô nhiễm môi trường, phát triển cơ sở hạ tầng để đáp ứng nhu cầu phát triển….

Hà Nội là thủ đô và là thành phố lớn thứ hai của Việt Nam với dân số
khoảng 6.699.600 người năm (2011)2. Hà Nội cũng nằm trong số những thành phố
cần được ưu tiên phát triển hạ tầng trong đó có hạ tầng thốt nước đơ thị. Năm
2008 là năm đáng nhớ trong lịch sử ngập úng của thành phố Hà Nội với 63 điểm
ngập úng, ít nhất gần 30 điểm ngập sâu trên dưới 1m3 và mức độ ô nhiễm môi
trường nước ở Hà Nội ngày càng trở nên trầm trọng hơn khi mật độ dân số của
Thành phố Hà Nội khá đơng. Vì vậy, việc đầu tư thực hiện các dự án thốt nước để
khắc phục tình trạng ngập úng ở Hà Nội trong mùa mưa và cải thiện môi trường
nước là rất cần thiết và là một yêu cầu tất yếu.
Trong những năm gần đây, Hà Nội đã đầu tư xây dựng các dự án Thoát nước
cải thiện mơi trường như dự án Thốt nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội giai
đoạn 1 và giai đoạn 2, các dự án đầu tư xây dựng các trạm xử lý nước thải……
bằng nguồn vốn ngân sách và vốn vay ODA.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng cơng trình nói chung và các dự án Thốt
nước cải thiện mơi trường Hà Nội nói riêng, cơng tác quản trị các dự án đầu tư
của chủ đầu tư và đại diện của chủ đầu tư (các ban quản lý dự án) đóng vai trị rất
quan trọng và quyết định đến sự thành công của dự án. Ban Quản lý dự án Thoát

1
2
3

Theo Vietnam Country Report, Tốc độ tăng trưởng trung bình từ 2008-2012 là 5.5%
Theo số liệu của Tổng cục thống kê
Theo


2

nước Hà Nội, trước đây là Ban Quản lý dự án Cơng trình Giao thơng Cơng chính

Hà Nội là Đại diện của Chủ đầu tư thực hiện quản trị các dự án Thoát nước từ
nguồn vốn vay ODA của Nhật Bản cũng khơng nằm ngồi quy luật đó. Xét đến
những đặc điểm đặc thù riêng của các dự án thoát nước cải thiện mơi trường, vai
trị đó càng cần được khẳng định và tăng cường để đảm bảo hiệu quả đầu tư của
các dự án ODA.
Xuất phát từ tình hình thực tế trên, tác giả đã chọn đề tài: "Tăng cường quản
trị các dự án ODA của Ban Quản lý dự án Thốt nước Hà Nội".

2. Tình hình nghiên cứu
Hiện nay ở Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề tăng cường
quản lý, quản trị dự án trong đó có một số luận văn tiểu biểu như sau:
Luận văn thạc sĩ: “Biện pháp tăng cường quản lý dự án sử dụng vốn ODA tại
Cục tần số vơ tuyến điện-Tổng cục bưu điện” của Ngun Hải Bình, Trường Đại
học Kinh tế Quốc Dân, 2002.
Luận văn đã đề cập cơ sở lý luận về quản lý dự án sử dụng vốn ODA, từ đó
trình bày thực trạng quản lý dự án sử dụng vốn ODA tại Cục tần số vô tuyến điệnTổng cục bưu điện và đề xuất các giải pháp. Luận văn này đã nêu các nhân tố khách
quan và chủ quan ảnh hưởng đến quản lý dự án. Tuy nhiên, luận văn chưa đưa ra hệ
thống các chỉ tiêu đánh giá quản lý dự án sử dụng vốn ODA.
Luận văn thạc sĩ: “Tăng cường năng lực các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng sử
dụng nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Bình” của Trương Anh Ninh,
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân, 2006.
Luận văn đã nêu nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực quản lý các
dự án ODA đầu tư cơ sở hạ tầng, từ đó đánh giá năng lực quản lý các dự án ODA
đầu tư cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và đề xuất các giải pháp tăng
cường năng lực quản lý các dự án ODA đầu tư cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình. Luận văn này đã khái quát hóa các mơ hình quản lý dự án ODA tại
Việt Nam. Đó là một số nội dung đã được tác giả tham khảo. Tuy vậy, luận văn


3


chưa trình bày hệ thống chỉ tiêu đánh giá năng lực quản lý các dự án ODA.
Luận văn thạc sĩ: “Tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình
giao thơng từ vốn JBIC ở Ban quản lý các dự án 18” của Lý Thị Thu Phương,
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân, 2008.
Luận văn đã chỉ ra khung lý thuyết về JBIC và một số vấn đề quản lý dự án sử
dụng vốn JBIC đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng, sau đó trình bày thực
trạng quản lý thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng từ nguồn
vốn JBIC ở Ban quản lý các dự án 18 và từ đó đưa ra các giải pháp tăng cường quản
lý thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thông ở Ban quản lý các dự
án 18. Tuy nhiên, luận văn cũng chưa nêu ra hệ thống tiêu chí đánh giá hoạt động
quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Về cơ bản, các cơng trình đã nghiên cứu được những vấn đề sau đối với hoạt
động quản lý dự án đầu tư cơng trình thơng tin, hạ tầng giao thơng, cơng trình dân
dụng:
 Nghiên cứu lý luận chung về dự án và quản lý dự án đầu tư
 Phân tích thực trạng quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại một số cơ quan, tổ
chức, ban quản lý.
 Đề xuất một số giải pháp để tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình như hạ tầng giao thơng, cơng trình xây dựng dân dụng, cơng
trình thơng tin…
Về lĩnh vực cấp thốt nước, đã có một số đề tài nghiên cứu tiêu biểu như sau:
Luận văn thạc sĩ: “Những giải pháp huy động và sử dụng nguồn vốn ODA của
ADB cho cấp thốt nước đơ thị Việt Nam” của Hoàng Lệ Thủy, Trường Đại học
Kinh tế Quốc Dân, 2005.
Luận án tiến sĩ: “Nâng cao chất lượng dịch vụ thoát nước đô thị ở Hà Nội” của
Phạm Văn Khánh, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân, 2005.
Tuy vậy, những luận văn này chỉ đề cập đến các nội dung như thu hút và sử
dụng vốn ODA của ADB cho cấp thốt nước đơ thị Việt Nam và chất lượng dịch vụ
thốt nước đơ thị ở Hà Nội. Về nội dung quản trị dự án thoát nước sử dụng vốn



4

ODA Nhật Bản của một đơn vị cụ thể chưa được đề cập.
Do vậy, nghiên cứu về hoạt động quản trị các dự án đầu tư xây dựng cơng trình
thốt nước sử dụng vốn vay ODA Nhật Bản của Ban quản lý dự án Thốt nước Hà
Nội cịn mới mẻ và chưa được thực hiện.

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đính nghiên cứu: Luận văn đánh giá thực trạng quản trị các dự án ODA của
Ban Quản lý dự án Thoát nước Hà Nội giai đoạn 2006-2012 để phát hiện các tồn tại
và nguyên nhân của các tồn tại trong hoạt động quản trị các dự án ODA của Ban
quản lý dự án Thoát nước Hà Nội và từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị
thiết thực nhằm tăng cường quản trị các dự án ODA giai đoạn 2013-2020.
- Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài dự kiến sẽ thực
hiện các nhiệm vụ của từng chương như sau:
Nhiệm vụ của chương 1 là hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị dự án đầu
tư và quản trị dự án ODA và trình bày về tầm quan trọng của công tác quản trị dự
án đầu tư cũng như kinh nghiệm của một số nước về quản trị dự án ODA.
Nhiệm vụ của chương 2 là phân tích đặc điểm của các dự án ODA trong lĩnh
vực thoát nước có ảnh hưởng đến cơng tác quản trị, tổng quan về các dự án ODA,
phân tích thực trạng quản trị các dự án ODA của Ban Quản lý dự án Thoát nước Hà
Nội giai đoạn 2006-2012. Trên cơ sở đó rút ra đánh giá về những ưu điểm và những
tồn tại trong hoạt động quản trị các dự án ODA của Ban quản lý dự án Thoát nước
Hà Nội giai đoạn 2006-2012.
Nhiệm vụ của chương 3 là đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng
cường quản trị các dự án ODA của Ban Quản lý dự án Thoát nước Hà Nội giai đoạn
2013-2020.


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: là hoạt động quản trị các dự án ODA của Ban Quản lý

dự án Thoát nước Hà Nội.


5

-

Phạm vi nghiên cứu:

+ Phạm vi thời gian: Do dự án ODA đầu tiên của Ban Quản lý dự án Thoát nước Hà
Nội được bắt đầu từ năm 1995. Tuy nhiên, luận văn sẽ chủ yếu tập trung nghiên cứu
hoạt động quản trị dự án ODA của Ban Quản lý dự án Thốt Nước Hà Nội giai đoạn
2006-2012 và có sử dụng một số số liệu về hoạt động quản trị dự án ODA giai đoạn
1995 đến 2005 để so sánh và đề xuất các giải pháp, kiến nghị đến năm 2020. Luận
văn nghiên cứu sơ bộ giai đoạn chuẩn bị đầu tư và tập trung chính vào nghiên cứu
giai đoạn thực hiện dự án đầu tư.
+ Phạm vi không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động quản trị các dự án
ODA của Ban Quản lý dự án Thoát nước Hà Nội.
+ Giác độ nghiên cứu: Quản lý dự án ODA được phân chia ở tầm vĩ mô và tầm vi
mô. Luận văn nghiên cứu trên giác độ quản lý ở tầm vi mô.

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sẽ vận dụng khung lý thuyết về quản trị dự án ODA để phân tích
thực trạng quản trị các dự án ODA của Ban Quản lý dự án Thoát nước Hà Nội.
Luận văn sử dụng các phương pháp thống kê trong thu thập và xử lý thông tin, luận

giải và đánh giá.
- Nguồn dữ liệu: Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu thu thập từ các tài liệu,
thông tin nội bộ của dự án và của Ban Quản lý dự án Thoát nước Hà Nội: Báo cáo
tổng kết thực hiện Dự án Thốt nước nhằm cải thiện mơi trường Hà Nội-giai đoạn
1, Báo cáo tiến độ hàng tháng, bản thông tin dự án và các báo cáo khác. Các nguồn
dữ liệu thu thập từ bên ngoài: Bộ Kế hoạch & Đầu tư, Sở Xây dựng, Tổng cục
Thống Kê, Hiệp hội xây dựng Việt Nam, Hiệp hội Kỹ sư tư vấn quốc tế (FIDIC),
Tổ chức hợp tác và phát triển kiên tế (OECD), các số liệu qua mạng internet.
Các nguồn dữ liệu này được trích dẫn trực tiếp trong luận văn và được ghi
chú chi tiết trong phần tài liệu tham khảo.

6. Kết cấu của luận văn


6

Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung chính của luận văn được bố cục thành 3 Chương như sau:
Chương 1: Lý luận chung về quản trị dự án ODA và tầm quan trọng của
quản trị dự án ODA
Chương 2: Thực trạng quản trị các dự án ODA của Ban quản lý dự án Thoát
nước Hà Nội giai đoạn 2006-2012
Chương 3: Một số giải pháp tăng cường quản trị các dự án ODA của Ban
quản lý dự án Thoát nước Hà Nội đến năm 2020


7

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN ODA VÀ TẦM

QUAN TRỌNG CỦA QUẢN TRỊ DỰ ÁN ODA
1.1 Những vấn đề lý luận về quản trị dự án ODA
1.1.1 Khái niệm quản trị dự án ODA
1.1.1.1 Khái quát về ODA
a. Khái niệm ODA
Có nhiều khái niệm về ODA, nhưng khái niệm chung nhất: ODA là tất cả các
khoản viện trợ khơng hồn lại và các khoản viện trợ hồn lại hoặc tín dụng ưu đãi
của các Chính phủ, các tổ chức thuộc Liên hợp quốc, các tổ chức phi chính phủ, các
tổ chức tài chính quốc tế, (gọi chung là các đối tác viện trợ nước ngoài) dành cho
các Chính phủ và nhân dân nước nhận viện trợ.
b. Đặc điểm ODA
- ODA có tính chất ưu đãi là đặc trưng quan trọng giúp phân biệt ODA với các
nguồn vốn khác. ODA có tính ưu đãi của các nước phát triển, các tổ chức quốc tế
đối với các nước đang và chậm phát triển. Tính ưu đãi được thể hiện ở một số điểm
sau đây:
o Ưu đãi về lãi suất: ODA có lãi suất thấp hơn nhiều so với các khoản vay tín
dụng thương mại theo điều kiện thị trường, thường chỉ từ 0-3%/năm
o Ưu đãi về thời gian vay và thời gian ân hạn: ODA thường có khoảng thời
gian vay dài (25-40) năm và thời gian ân hạn dài thường từ 8-10 năm
o Yếu tố khơng hồn lại: ít nhất là 25%. Thành tố hỗ trợ càng cao càng thuận
lợi cho nước tiếp nhận. Chỉ tiêu này được xác định dựa trên tổ hợp các yếu tố
đầu vào: Lãi suất, thời gian ân hạn, thời hạn cho vay, số lần trả nợ trong năm,
và tỷ lệ chiết khấu. Công thức xác định như sau:


8

Trong đó:
GE: Yếu tố khơng hồn lại.
r: Tỷ lệ lãi suất hàng năm.

a: Số lần trả nợ trong năm (theo điều kiện của bên tài trợ).
d: Tỷ lệ chiết khấu của mỗi kỳ. d = (1 + d’ )1/a - 1.
d’: Tỷ lệ chiết khấu của cả năm (theo thông báo của OECD hoặc các thoả
thuận của bên tài trợ).
G: thời gian ân hạn.
M: Thời hạn cho vay.
- ODA thường gắn với các điều kiện ràng buộc: Tuỳ theo khối lượng vốn ODA và
loại hình viện trợ mà vốn ODA có thể kèm theo những điều kiện ràng buộc nhất
định. Những điều kiện ràng buộc này có thể là ràng buộc một phần hoặc cũng có thể
là ràng buộc tồn bộ về kinh tế, xã hội và thậm chí cả ràng buộc về chính trị. Thơng
thường, các điều kiện ràng buộc kèm theo thường là các nước tài trợ cung cấp thiết
bị, hàng hoá và dịch vụ cho các nước nhận tài trợ. Đối với các khoản vay ODA của
Nhật Bản cũng nằm trong trường hợp đó.
c.
-

Phân loại ODA
Phân loại theo điều kiện ràng buộc
 ODA không ràng buộc: Là nguồn vốn mà nhà tài trợ dành cho nước tiếp
nhận không kèm theo điều kiện ràng buộc về nguồn vốn sử dụng hay mục
đích sử dụng ODA đó.
 ODA ràng buộc: Là nguồn vốn mà nhà tài trợ dành cho nước tiếp nhận kèm
theo điều kiện ràng buộc về nguồn vốn sử dụng hay mục đích sử dụng ODA
đó. Ràng buộc về nguồn sử dụng nghĩa là việc mua sắm hàng hóa, trang thiết


×