Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Hoàn thiện công tác tổ chức đấu thầu tại ban quản lý dự án phát triển nhà và đô thị tổng công ty xây dựng hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 133 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

PHẠM THỊ HIẾU

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC ĐẤU THẦU
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ
ĐÔ THỊ - TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ NỘI

Chuyên ngành: Kinh tế Đầu tư

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TỪ QUANG PHƯƠNG

Hà Nội, năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có xuất xứ nguồn gốc
rõ ràng, vấn đề nghiên cứu tập trung chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.

Tác giả luận văn ký và ghi rõ họ tên

Phạm Thị Hiếu


LỜI CẢM ƠN

Em xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo và các thầy cô giáo trường Đại


học Kinh tế Quốc dân, nhất là cán bộ, giảng viên Khoa Đầu tư của Trường. Em
muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Từ Quang
Phương đã tận tình hướng dẫn em hồn thành luận văn Thạc sỹ.
Em xin trân trọng cảm ơn cán bộ, lãnh đạo Ban Quản lý dự án phát triển nhà
và đô thị - Tổng công ty Xây dựng Hà Nội đã quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi giúp
em trong quá trình nghiên cứu đề tài, cung cấp nhiều thông tin bổ ích để em hoàn
thành bản luận văn này.
Em xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và những người thân trong gia đình đã
ủng hộ, tạo điều kiện, chia sẻ khó khăn và thường xuyên động viên khích lệ em
trong quá trình học tập và nghiên cứu hồn thành luận văn Thạc sỹ.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CỦA CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI ........................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................4
1.4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................4
1.5. Tổng quan của các nghiên cứu liên quan đến đề tài .....................................4
1.6. Kết cấu luận văn .............................................................................................6
CHƯƠNG II: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC ĐẤU THẦU XÂY DỰNG..7
2.1. Những vấn đề chung về đấu thầu xây dựng ..................................................7

2.1.1. Khái niệm...............................................................................................7
2.1.2. Các đối tượng tham gia vào quá trình đấu thầu .....................................10
2.1.3. Điều kiện tham gia đấu thầu .................................................................11
2.1.3.1. Những điều kiện đối với bên mời thầu ...........................................11
2.1.3.2. Những điều kiện đối với bên nhà thầu ............................................12
2.1.4. Nguyên tắc thực hiện ............................................................................14
2.1.5. Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu..........................14
2.1.5.1. Các hình thức đấu thầu ..................................................................14
2.1.5.2. Phương thức đấu thầu....................................................................18
2.1.6. Vai trò đấu thầu xây dựng trong nền kinh tế thị trường .........................19
2.2. Công tác tổ chức đấu thầu............................................................................21
2.2.1. Cơng tác lập kế hoạch đấu thầu.............................................................21
2.2.2. Quy trình tổ chức đấu thầu xây lắp .......................................................23
2.2.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng công tác tổ chức đấu thầu ..................32
2.2.3.1. Đảm bảo tính pháp lý trong việc lựa chọn nhà thầu .......................32


2.2.3.2. Đảm bảo tính cơng bằng, cạnh tranh và minh bạch trong công tác
đấu thầu ........................................................................................32
2.2.3.3. Đảm bảo hiệu quả kinh tế trong lựa chọn nhà thầu ........................33
2.2.3.4. Chủ đầu tư phải xây dựng được bộ hồ sơ mời thầu đạt chất lượng .33
2.2.3.5. Xác định các tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu hợp lý..................34
2.2.3.6. Xác định giá trần gói thầu trong q trình lựa chọn nhà thầu ........35
2.2.3.7. Trình độ các nhân viên tham gia quá trình đấu thầu ......................35
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đấu thầu xây dựng ...................36
2.3.1. Hệ thống luật pháp của nhà nước về đấu thầu xây dựng........................36
2.3.2. Chủ đầu tư và các tổ chức đại diện cho chủ đầu tư................................36
2.3.3. Nhà thầu ...............................................................................................37
2.3.4. Cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu .................................................38
2.3.5. Các tổ chức xã hội có liên quan ............................................................39

2.3.6. Vốn đầu tư............................................................................................39
2.4. Kinh nghiệm đấu thầu của một số tổ chức quốc tế .....................................39
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC ĐẤU THẦU TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ - TỔNG CÔNG TY
XÂY DỰNG HÀ NỘI..........................................................................................45
3.1. Giới thiệu Ban Quản lý Dự án Phát triển nhà và đô thị - Tổng công ty Xây
dựng Hà Nội..................................................................................................45
3.1.1. Tông quan về Tổng công ty xây dựng Hà Nội.......................................45
3.1.2. Vài nét về Ban Quản lý dự án phát triển nhà và đô thị ..........................48
3.2. Đặc điểm của công tác xây dựng nhà ở, văn phòng tại Ban Quản lý dự án
phát triển nhà và đô thị ảnh hưởng tới hoạt động đấu thầu ......................51
3.3. Thực trạng công tác tổ chức đấu thầu tại Ban Quản lý dự án phát triển
nhà và đô thị - Tổng công ty Xây dựng Hà Nội...........................................53
3.3.1. Công tác lập và phê duyệt kế hoạch đấu thầu........................................53
3.3.2. Quy trình tổ chức đấu thầu xây lắp tại Ban Quản lý dự án ....................56
3.4. Đánh giá công tác tổ chức đấu thầu tại Ban Quản lý dự án phát triển nhà
và đô thị - Tổng công ty Xây dựng Hà Nội..................................................70
3.4.1. Kết quả đạt được trong công tác tổ chức đấu thầu.................................70
3.4.2. Những mặt cịn hạn chế trong cơng tác tổ chức đấu thầu.......................73
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..........................................................78


3.4.3.1. Các nguyên nhân khách quan.........................................................78
3.4.3.2. Các nguyên nhân chủ quan ............................................................80
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC TỔ CHỨC
ĐẤU THẦU TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ NỘI...........................................................82
4.1. Định hướng công tác đấu thầu tại Ban Quản lý dự án phát triển nhà và đô
thị - Tổng công ty Xây dựng Hà Nội............................................................82
4.2. Một số các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác đấu thầu tại Ban Quản lý
dự án phát triển nhà và đô thị - Tổng cơng ty Xây dựng Hà Nội...............84

4.2.1. Khuyến khích áp dụng đấu thầu rộng rãi...............................................84
4.2.2. Nâng cao chất lượng công tác chuản bị đấu thầu...................................85
4.2.2.1. Xác định giá trần gói thầu trong kế hoạch đấu thầu .......................85
4.2.2.2. Nâng cao chất lượng lập hồ sơ mời thầu ........................................86
4.2.3. Quản lý chất lượng đánh giá năng lực nhà thầu.....................................87
4.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định đấu thầu ................................89
4.2.5. Chuyên mơn hóa, chun nghiệp hóa đội ngũ cán bộ đấu thầu.............90
4.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát đấu thầu...................................92
4.3. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác đấu thầu ................................93
4.3.1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về đấu thầu...............................93
4.3.2. Đơn giản hóa quy trình đấu thầu ...........................................................95
4.3.3. Năng lực của bộ máy Nhà nước quản lý công tác đấu thầu ...................95
4.2.4. Xử phạt các trường hợp vi phạm trong đấu thầu ..................................96
4.3.5. Phát huy và thực hiện đầy đủ quyền khiếu nại, tố cáo của nhà thầu.......96
4.3.6. Xây dựng hệ thống dữ liệu về đấu thầu.................................................98
4.3.7. Phát triển hình thức đấu thầu mạng.......................................................98
KẾT LUẬN........................................................................................................ 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 101


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB

:

Asian Development Bank
Ngân hàng Phát triển châu Á

BMT


:

Bên mời thầu

CP

:

Chính phủ

HSDT

:

Hồ sơ dự thầu

HSMT

:

Hồ sơ mời thầu

ICB

:

International Competitive Bidding
Đấu thầu cạnh trạnh quốc tế

JBIC


:

Japan Bank for International Cooperation
Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản

LHQ

:

Liên hiệp quốc



:

Nghị định

ODA

:

Official development assistance
Hỗ trợ phát triển chính thức

QH

:

SAROK :


Quốc hội
Supply Administration the Republic Of Korea
Cơ quan quản lý nguồn cung cấp

TT

:

Thông tư

WB

:

The World Bank
Ngân hàng Thế giới

PPO

:

Public Procurement office
Cục mua sắm công


DANH MỤC CÁC BẢNG

1. Danh sách các bảng


Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Phân biệt đấu thầu và đấu giá

8

3.1

Nội dung chủ yếu của buổi mở thầu

62

3.2

Đánh giá tính hợp lý & sự đầy đủ và đáp ứng các điều
kiện tiên quyết trong HSMT của gói TC6E

64

3.3

Đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu gói thầu
TC6E


65

3.4

Đánh giá về mặt kỹ thuật của gói TC6E

67

3.5

Tổng hợp kết quả đánh giá HSDT

68

3.6

Bảng phân bổ gói thầu

71

3.7

Tỷ lệ tiết kiệm so với giá dự tốn gói thầu được phê
duyệt

72

3.8

Tổng hợp kết quả đánh giá HSDT của gói thầu cung cấp

thiết bị và thi cơng xây lắp trạm biến áp

75

3.9

Tính chênh lệch giữa giá dự toán và giá chào thầu sau
sửa lỗi, hiệu chỉnh và đưa chi phí về cùng mặt bằng

77

4.1

Yêu cầu đối với Chủ đầu tư, Bên mời thầu và các thành
viên tổ chức đấu thầu, chuyên gia đấu thầu

91


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

1. Danh mục các hình vẽ
Số hiệu hình

Tên hình

Trang

2.1


Khái quát kế hoạch đấu thầu

22

2.2

Chu kỳ của dự án (Project cycle)

23

2.3

Quy trình đấu thầu tổng quát

24

2.4

Thời gian trong đấu thầu

25

3.1

Bộ máy quản lý của Tổng công ty Xây dựng Hà Nội

47

3.2


Tổ chức của Ban Quản lý dự án phát triển nhà và đô thị

49

3.3

Dự án đầu tư xây dựng: Làng Quốc tế Thăng Long

50

3.4

Dự án đầu tư xây dựng: Tổ hợp nhà ở 28 tầng Làng Quốc
tế Thăng Long

50

3.5

Dự án đầu tư xây dựng: Khu Đoàn Ngoại giao

51

2. Danh mục các biểu đồ
Số hiệu
biểu đồ

Tên hình

Trang


3.1

Phân bố gói thầu của Dự án đầu tư xây dựng: Tổ hợp nhà
ở 28 tầng - Làng Quốc tế Thăng Long

74

3.2

Phân bổ gói thầu của Dự án đầu tư xây dựng Khu đoàn
Ngoại giao

74


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

PHẠM THỊ HIẾU

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC ĐẤU THẦU
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ
ĐÔ THỊ - TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ NỘI

Chuyên ngành: Kinh tế Đầu tư

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TỪ QUANG PHƯƠNG


Hà Nội, năm 2013


i

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN CỦA CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Phương thức lựa chọn tổ chức nhận thầu thông qua đấu thầu đã bước đầu hình
thành và ngày càng phát triển, ngày càng thể hiện rõ tính ưu việt của nó.
Tuy nhiên, cơng tác đấu thầu cũng còn nhiều tồn tại và bất cập trong quá trình
chuẩn bị, tổ chức và lựa chọn nhà thầu. Những bất cập này không chỉ xuất phát từ
những bất cập trong quy định hiện hành về đấu thầu mà cịn do các chủ thể trong
q trình thực hiện đã chưa tuân thủ đúng các yêu cầu của pháp luật.
Đứng trước nhiều vấn đề còn bất cập trong hoạt động đấu thầu, đặc biệt là đấu
thầu xây dựng hiện nay, em rất mong muốn nghiên cứu một cách sâu hơn về quy
trình thực hiện đấu thầu, cách thức đánh giá lựa chọn nhà thầu và những vấn đề tồn
tại trong quá trình áp dụng để giúp đưa ra giải pháp nhằm hồn thiện hơn hoạt động
đấu thầu nói chung và trong đấu thầu xây dựng nói riêng. Chính vì thế, em đã chọn
Ban Quản lý Dự án Phát triển nhà và đô thị - Tổng công ty xây dựng Hà Nội
(HACORP) là đối tượng nghiên cứu trong lĩnh vực này.
Và em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác tổ chức đấu thầu tại Ban Quản
lý Dự án Phát triển nhà và đô thị - Tổng công ty Xây dựng Hà Nội" làm đề tài luận
văn thạc sỹ của mình.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động đấu thầu nói chung,
đặc biệt là lựa chọn nhà thầu trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng và những vấn đề liên
quan tới hoạt động đấu thầu.
Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động đấu thầu xây dựng, tuyển chọn nhà

thầu tại Ban Quản lý Dự án Phát triển nhà và đô thị - Tổng công ty Xây dựng Hà
Nội trong thời gian qua và những vấn đề còn tồn tại, bất cập từ đó đưa ra một số
giải pháp, đề xuất nhằm hoàn thiện hoạt động đấu thầu tại đây.


ii

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu quy trình tổ chức
đấu thầu xây lắp và lựa chọn nhà thầu xây lắp đứng trên góc độ của chủ đầu tư
trong mối liên hệ với thể chế quản lý của Nhà nước.
Phạm vi nghiên cứu:
- Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động đấu trên góc độ của
chủ đầu tư trong thời gian qua từ năm 2008-2012. Các vấn đề trước và sau của q
trình này sẽ khơng phải là trọng tâm nghiên cứu của luận văn.
- Tập trung nghiên cứu sâu về đấu thầu xây lắp.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp.
Phương pháp phân tích, đối chiếu, so sánh, thống kê, phân tổ,…
Khảo sát, điều tra thực tế.
Ngồi ra, luận văn cịn sử dụng những kết quả nghiên cứu liên quan đến đề tài
trong và ngồi nước đã được cơng bố.
1.5. Tổng quan của các nghiên cứu liên quan đến đề tài
Thực tế, qua nghiên cứu và tìm hiểu về cơng tác tổ chức đấu thầu thì đã có rất
nhiều tác giả đã quan tâm tới vấn đề này và khai thác ở các khía cạnh khác nhau liên
quan tới đấu thầu đứng trên góc độ của: Bên Chủ đầu tư; Bên tham dự thầu (Nhà
thầu) hoặc là Cơ quan quản lý của Nhà nước về đấu thầu…
Như thông qua một số luận án kinh tế hay luận văn thạc sỹ tại trường Đại học
Kinh tế Quốc dân sau:
Luận án Tiến sỹ Trần Văn Hùng: “Nâng cao chất lượng đấu thầu xây dựng các

cơng trình giao thơng ở Việt Nam” năm 2006 đi sâu nghiên cứu chất lượng đấu thầu
xây dựng các cơng trình giao thơng trong mối quan hệ với các hoạt động đấu thầu
khác một cách độc lập.
Luận văn Thạc sỹ Nguyễn Xuân Thành : “Hoàn thiện hoạt động đấu thầu tại dự
án nâng cấp đô thị thành phố Nam Định do ngân hàng Thế giới tài trợ” năm 2008. Và
gần đây nhất là, tác giả Lê Thị Bích Ngọc với Luận văn thạc sỹ: “Hồn thiện cơng tác
tổ chức đấu thầu tại Công ty Điện lực Đống Đa” tốt nghiệp năm 2011 và tác giả


iii

Nguyễn Thị Thảo với Luận văn thạc sỹ: “Hoàn thiện công tác tổ chức đấu thầu tại
Ban Quản lý dự án đầu tư Công ty Cổ phần Xây lắp điện 1” tốt nghiệp năm 2011
Mỗi tác giả đểu có những cách tiếp cận và phương pháp phân tích của riêng
mình, nhưng điểm chung lại đều đi từ hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về
đầu thầu sau đó vận dụng những lý luận cơ bản đã được hệ thống vào phân tích thực
trạng hoạt động đấu thầu tại mỗi đơn vị nghiên cứu của tác giả sao cho phù hợp. Tuy
nhiên, các tác giả mới đi phân tích chung các hình thức đấu thầu áp dụng đối với các
gói thầu tư vấn, mua sắm hàng hàng và xây lắp qua các năm 2006-2010, chưa tác giả
nào đi sâu phân tích, đánh giá từng bước cụ thể trong quy trình tổ chức đấu thầu tại
các đơn vị nghiên cứu của mình.
Luận văn của em tập trung nghiên cứu sâu hơn về quy trình tổ chức đấu thầu,
cách thức đánh giá lựa chọn nhà thầu theo quy định hiện hành hiện nay sau khi có
rất nhiều văn bản pháp luật được điều chỉnh và thay đổi đã làm cho các bên tham
gia đấu thầu cả bên chủ đầu tư, BMT và Nhà thầu cũng như các cơ quan quản lý
lúng túng trong việc thực hiện, triển khai công tác đấu thầu và những vấn đề tồn tại
trong quá trình áp dụng luật mới của đấu thầu để giúp đưa ra giải pháp nhằm hoàn
thiện hơn hoạt động đấu thầu tại Ban Quản lý dự án phát triển nhà và đô thị, Tổng
công ty xây dựng và đưa ra một số kiến nghị đối với cơ quan quản lý đấu thầu.
Hoạt động đấu thầu được chia thành 4 lĩnh vực: Đấu thầu tuyển chọn tư vấn,

đấu thầu mua sắm hàng hóa, đấu thầu xây lắp, đấu thầu lựa chọn đối tác để thực
hiện dự án. Trong phạm vi đề tài này em xin tập trung nghiên cứu về lĩnh vực đấu
thầu xây lắp.
1.6. Kết cấu luận văn
Chương I : Tổng quan về các nghiên cứu liên quan đến tổ chức đấu thầu
Chương II : Cơ sở lý luận về đấu thầu xây dựng
Chương III: Thực trạng công tác tổ chức đấu thầu tại Ban Quản lý dự án phát triển
nhà và đô thị - Tổng công ty Xây dựng Hà Nội
Chương IV: Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tổ chức đấu thầu tại Ban Quản lý
dự án phát triển nhà và đô thị - Tổng công ty Xây dựng Hà Nội


iv

CHƯƠNG II
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC ĐẤU THẦU XÂY DỰNG

2.1. Những vấn đề chung về đấu thầu xây dựng
2.1.1. Khái niệm
Theo định nghĩa về thuật ngữ “Đấu thầu” trong Luật Đấu thầu năm 2005 của
Việt Nam tại Khoản 2 Điều 4 thì đó “Đấu thầu là q trình lựa chọn nhà thầu đáp
ứng các yêu cầu của BMT cơ sở đảm bảo tính cạnh tranh, cơng bằng, minh bạch và
hiệu quả kinh tế”.
2.1.2. Các đối tượng tham gia vào quá trình đấu thầu
a. Các đối tượng tham gia trực tiếp vào hoạt động đấu thầu
- Bên mua: Chính là Nhà nước mà đại diện là các cơ quan Nhà nước theo
từng lĩnh vực, từng ngành kinh tế
- Bên bán: Nhà thầu.
b. Các đối tượng tham gia gián tiếp vào hoạt động đấu thầu
2.1.3. Điều kiện tham gia đấu thầu

2.1.3.1. Những điều kiện đối với bên mời thầu
- Phải có kế hoạch đấu thầu được cơ quan có thẩm quyền duyệt.
- Có đủ hồ sơ của các đối tượng dự kiến đấu thầu.
- Có khả năng bảo đảm đủ vốn để thanh toán theo hợp đồng.
- Bảo đảm được mặt bằng, giấy phép xây dựng đất và giấy phép xây dựng.
- Nắm chắc Quy chế tổ chức đấu thầu, phải có đủ năng lực đánh giá xếp hạng
nhà thầu. Nếu bên chủ đầu tư khơng có đủ khả năng thì được phép thuê tư vấn về làm.
2.1.3.2. Những điều kiện đối với bên nhà thầu
a. Có tư cách hợp lệ.
b. Chỉ được tham gia trong một HSDT đối với một gói thầu.
c. Phải đủ năng lực và trình độ.
d. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.


v

2.1.4. Nguyên tắc thực hiện
Công bằng: Mọi nhà thầu được mời thầu đều có quyền bình đẳng như nhau.
Bí mật: Mức giá dự kiến của chủ đầu tư, các ý kiến trao đổi của các nhà thầu với
chủ đầu tư trong q trình chuẩn bị HSDT,…phải được bảo đảm bí mật tuyệt đối.
Cơng khai: Trừ những cơng trình đặc biệt thuộc bí mật quốc gia, ngun tắc
cơng khai phải được quán triệt trong cả giai đoạn gọi thầu và giai đoạn mở thầu.
Có năng lực: Cả chủ đầu tư và nhà thầu phải có năng lực kinh tế - kỹ thuật
thực hiện những điều đã cam kết.
Pháp lý: Các bên tham gia quá trình đấu thầu phải tuân thủ nghiêm chỉnh các quy
định của Nhà nước.
2.1.5. Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu
2.1.5.1. Các hình thức đấu thầu
2.1.5.1.1. Hình thức đấu thầu xét trên góc độ giới hạn quốc gia
a. Đấu thầu trong nước

“Đấu thầu trong nước là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của
BMT với sự tham gia của các nhà thầu trong nước”.
b. Đấu thầu quốc tế
“Đấu thầu quốc tế là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên
mời thầu với sự tham gia của các nhà thầu nước ngoài và nhà thầu trong nước”.
2.1.5.1.2. Hình thức đấu thầu xét theo phạm vi đấu thầu
a. Đấu thầu rộng rãi
Đối với đấu thầu rộng rãi, không hạn chế số lượng nhà thầu tham gia.
b. Đấu thầu hạn chế
Theo yêu cầu của nhà tài trợ nước ngồi; hoặc gói thầu có u cầu cao về kỹ thuật
hoặc kỹ thuật có tính đặc thù; gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm.
c. Chỉ định thầu
Là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu có đủ năng lực tham dự thầu.
d. Mua sắm trực tiếp
Trường hợp chủ đầu tư có nhu cầu tăng thêm số lượng hàng hóa hoặc khối lượng


vi

cơng việc mà trước đó đã được tiến hành đấu thầu, nhưng phải đảm bảo không được
vượt mức giá hoặc đơn giá trong hợp đồng đã ký trước đó.
e. Chào hàng cạnh tranh
Những gói thầu có giá dưới 2 tỷ đồng và là những hàng hố thơng dụng, sẵn có
trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hoá và tương đương về chất lượng.
f. Tự thực hiện
Được áp dụng khi chủ đầu tư là nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực
hiện toàn bộ cơng việc của gói thầu thuộc dự án do mình quản lý và sử dụng.
g. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
Gói thầu có đặc thù riêng biệt mà khơng thể áp dụng các hình thức lựa chọn
nhà thầu theo quy định của Luật.

2.1.5.1.3. Hình thức đấu thầu xét trên góc độ lĩnh vực đấu thầu
a. Đấu thầu tuyển chọn tư vấn
Nhằm tuyển chọn chuyên gia hay tổ chức có kinh nghiệm chun mơn làm tư vấn
các cơng việc theo yêu cầu của BMT trong quá trình chuẩn bị và thực hiện đầu tư.
b. Đấu thầu mua sắm hàng hóa
Nhằm lựa chọn nhà thầu cung cấp hàng hóa gồm: máy móc, thiết bị, nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng và các dịch vụ không phải dịch vụ tư vấn.
a. Đấu thầu xây lắp
Phương thức đấu thầu tuyển chọn nhà thầu thực hiện những công việc thuộc
quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị các cơng trình, hạng mục cơng trình, cải tạo,
sửa chữa lớn phù hợp đáp ứng được các yêu cầu của BMT.
Luận văn xin được đi sâu nghiên cứu quy trình tổ chức đấu thầu và đánh giá
lựa chọn nhà thầu trong lĩnh vực đấu thầu xây lắp.
2.1.5.2. Phương thức đấu thầu
2.1.5.2.1. Đấu thầu 1 túi hồ sơ
Được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế cho gói
thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC.


vii

2.1.5.2.2. Đấu thầu 2 túi hồ sơ
Được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế trong
đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.
2.1.5.2.3. Đấu thầu 2 giai đoạn
Áp dụng đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế cho gói thầu mua sắm
hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC có kỹ thuật, cơng nghệ mới, phức tạp, đa dạng.
2.1.6. Vai trị đấu thầu xây dựng trong nền kinh tế thị trường
a. Đối với chủ đầu tư
Đấu thầu giúp các chủ đầu tư lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực đáp ứng

các yêu cầu về kỹ thuật, tài chính, tiến độ thực hiện,…
b. Đối với các nhà thầu
Phát huy đến mức tối đa tính chủ động trong việc tìm kiếm các cơ hội tham dự
đấu thầu. Nâng cao năng lực kỹ thuật và công nghệ, đổi mới các mặt quản lý, nâng
cao trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ của nhà thầu.
c. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước
Là một cơng cụ quan trọng giúp Chính phủ quản lý chi tiêu, sử dụng các
nguồn vốn của Nhà nước.
d. Đối với đời sống kinh tế xã hội
Hoạt động đấu thầu góp phần tạo động lực cho sự phát triển nâng cao hiệu quả
kinh tế xã hội chung.
2.2. Công tác tổ chức đấu thầu
2.2.1. Công tác lập kế hoạch đấu thầu
Muốn tiến hành đấu thầu, chủ đầu tư phải lập kế hoạch đấu thầu và trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
2.2.2. Quy trình tổ chức đấu thầu xây lắp
Một quy trình đấu thầu, dự thầu hồn chỉnh gồm 7 bước dưới đây:
Bước 1: Chuẩn bị đấu thầu
 Giai đoạn sơ tuyển nhà thầu
Căn cứ tính chất, quy mơ của gói thầu để phịng ngừa những rủi ro có thể gặp
trong q trình đấu thầu, chủ đầu tư có thể tổ chức việc sơ tuyển.


viii

 Lập hồ sơ mời thầu
Đối với đấu thầu xây lắp:
- Lập HSMT theo Thông tư 01/TT-BKH ngày 06/01/2010;
- Thẩm định HSMT theo Thông tư 21/TT-BKH ngày 28/10/210.
 Thông báo mời thầu

Bước 2: Tổ chức đấu thầu
Đây là giai đoạn thứ hai trong quy trình tổ chức đấu thầu xây lắp, bao gồm các
công việc: Phát hành HSMT, sửa đổi và làm rõ HSMT (nếu có), lập tổ chuyên gia
xét thầu, tiếp nhận và quản lý HSDT, cuối cùng là tiến hành mở thầu.
Bước 3: Đánh giá HSDT và xếp hạng nhà thầu
 Đánh giá sơ bộ: nhằm loại bỏ hồ sơ khơng hợp lệ
 Kiểm tra tính hợp lệ của HSDT:
 Loại bỏ HSDT không đáp ứng các điều kiện tiên quyết quy định trong HSMT.
 Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu (Áp dụng trường hợp
không sơ tuyển).
 Đánh giá chi tiết
 Đánh giá về mặt kỹ thuật: Phương pháp đánh giá theo tiêu chí “đạt”,
“khơng đạt” hoặc phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100 hoặc 1000 điểm.
 Đánh giá xếp hạng nhà thầu: Đánh giá xếp hạng nhà thầu sử dụng giá đánh
giá là giá xác định trên cùng một mặt bằng các yếu tố kỹ thuật, tài chính, thương mại.
 Báo cáo kết quả đấu thầu
Bước 4: Thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu
- Kiểm tra các căn cứ pháp lý đối với gói thầu.
- Kiểm tra quy trình đấu thầu đã được thực hiện.
- Kiểm tra kết quả đánh giá HSDT của tổ chuyên gia.
- Làm rõ các nội dung cần thiết khác trong báo cáo của BMT (nếu có).
Bước 5: Thơng báo kết quả đấu thầu
Bước 6: Thương thảo và hoàn thiện hợp đồng
BMT và nhà thầu trúng thầu cùng đi đến thống nhất các vấn đề cịn tồn tại
chưa rõ, chưa cụ thể; hồn thiện đầy đủ các nội dung, điều khoản của hợp đồng đảm


ix

bảo giá trị hợp đồng sau khi hồn thiện khơng vượt giá trúng thầu được duyệt.

Bước 7: Ký hợp đồng
Hợp đồng ký kết giữa hai bên phân rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi bên.
2.2.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng công tác tổ chức đấu thầu
2.2.3.1. Đảm bảo tính pháp lý trong việc lựa chọn nhà thầu
Việc đánh giá, lựa chọn nhà thầu phải phù hợp với các văn bản pháp luật của
Nhà nước và các chính sách hiện hành liên quan tới hoạt động đấu thầu xây dựng.
2.2.3.2. Đảm bảo tính cơng bằng, cạnh tranh và minh bạch trong công tác đấu thầu
Công bố một cách công khai hoạt động đấu thầu trên website của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, trên trang thông tin đấu thầu của Nhà nước và phương tiện thông tin đại chúng.
Quá trình xét thầu phải hết sức khách quan.
2.2.3.3. Đảm bảo hiệu quả kinh tế trong lựa chọn nhà thầu
Công tác tổ chức đấu thầu phải được tiến hành nhanh gọn, tiết kiệm, tránh lãng
phí tiền của Nhà nước và xã hội.
2.2.3.4. Chủ đầu tư phải xây dựng được bộ hồ sơ mời thầu đạt chất lượng
HSMT đóng vai trị chủ chốt trong quá trình lựa chọn nhà thầu. Hồ sơ có chất
lượng sẽ góp phần tích cực để hoạt động đấu thầu đạt mục tiêu đề ra.
2.2.3.5. Xác định các tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu hợp lý
Những yêu cầu của chủ đầu tư hoặc BMT đặt ra khi mua sản phẩm hoặc dịch
vụ được cụ thể hóa thành các tiêu chuẩn xét thầu.
2.2.3.6. Xác định giá trần gói thầu trong q trình lựa chọn nhà thầu
 Giá gói thầu trong kế hoạch đấu thầu
 Giá gói thầu trước thời điểm đóng thầu
2.2.3.7. Trình độ các nhân viên tham gia q trình đấu thầu
Cần phải có trình độ, đủ kinh nghiệm, hiểu biết lĩnh vực mình tham gia.
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đấu thầu xây dựng
2.3.1. Hệ thống luật pháp của nhà nước về đấu thầu xây dựng
Đây là nhân tố ảnh hưởng bao trùm nhất đến cơng tác tổ chức đấu thầu. Nó
ảnh hưởng đến mọi mặt của công tác này.
2.3.2. Chủ đầu tư và các tổ chức đại diện cho chủ đầu tư



x

Chủ đầu tư là người chịu trách nhiệm toàn diện về tất cả các mặt liên quan tới
dự án và tổ chức hoạt động đấu thầu thực hiện các phần dự án hoặc toàn bộ dự án.
2.3.3. Nhà thầu
Việc nhà thầu hiểu biết pháp luật, lĩnh vực chuyên môn, tham gia đấu thầu
một cách nghiêm túc, chất lượng của công tác chuẩn bị HSDT sẽ quyết định đến
chất lượng công tác đấu thầu.
2.3.4. Cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu
Các cơ quan này vừa là các cơ quan quản lý chuyên môn vừa là các cơ quan
quản lý Nhà nước về đấu thầu.
2.3.5. Các tổ chức xã hội có liên quan
Chất lượng đấu thầu xây dựng cũng chịu ảnh hưởng lớn từ các tổ chức xã hội
có liên quan như: các tổ chức báo chí, truyền thơng; các Hội, hoặc Hiệp hội như:
Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam,…
2.3.6. Vốn đầu tư
Vốn được đưa vào triển khai các gói thầu thường rất lớn nên nếu khơng đủ
lượng vốn cần thiết khó có thể tham gia đấu thầu.
2.4. Kinh nghiệm đấu thầu của một số tổ chức quốc tế
Việc nghiên cứu những kinh nghiệm về đầu thầu của các tổ chức quốc tế
như: Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB), Ngân hàng
Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC) giúp rút ra một số kinh nghiệm về đầu thầu.
 Một số bài học kinh nghiệm rút ra
 Nghiên cứu xây dựng, ban hành riêng rẽ các quy định giữa đấu thầu mua
sắm hàng hoá, dịch vụ và đấu thầu xây lắp với đấu thầu tuyển chọn tư vấn.
 Phải đảm bảo cơ hội bình đẳng cho tất cả các nhà thầu có quan tâm.
 Nên ưu tiên coi hình thức đấu thầu rộng rãi.
 Nghiên cứu áp dụng tổ chức hoạt động đấu thầu tập trung trên phạm vi
toàn quốc hoặc từng vùng (Bắc, Trung, Nam).

 Áp dụng cơ chế giám sát, xử phạt nghiêm minh các tổ chức, cơ quan và
cá nhân vi phạm trong đấu thầu và thực hiện các hợp đồng.


xi

CHƯƠNG III
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC ĐẤU THẦU TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ NỘI

3.1. Giới thiệu Ban Quản lý Dự án Phát triển nhà và đô thị - Tổng công ty Xây
dựng Hà Nội
3.1.1. Tông quan về Tổng công ty xây dựng Hà Nội
Tên công ty

: TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ NỘI - BỘ XÂY DỰNG

Tên giao dịch quốc tế: HA NOI CONSTRUCTION CORPORATION
Viết tắt

: HANCORP

Địa chỉ

: 57 Quang Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại

: (84-4) 39434831


Fax

: (84-4) 39439521

Website

:

Thành lập theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0106000907 do Sở
Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 17/05/1996.
3.1.2. Vài nét về Ban Quản lý dự án phát triển nhà và đô thị
Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án phát triển nhà và đơ thị
Tổng số nhân sự Ban hiện có: 40 người.
 Phịng Hành Chính: Phụ trách quản lý chung mọi hoạt động của Ban.
 Phòng Kinh tế kế hoạch tổng hợp: Phụ trách các khoản mục quy hoạch,
kế hoạch đấu thầu, thanh quyết toán, và các vấn đề liên quan tới hợp đồng.
 Phịng Quản lý kỹ thuật thi cơng: Phụ trách giám sát thi công.
3.2. Đặc điểm của công tác xây dựng nhà ở, văn phòng tại Ban Quản lý dự án phát
triển nhà và đô thị ảnh hưởng tới hoạt động đấu thầu
Các dự án xây dựng mà Tổng công ty Xây dựng Hà Nội giao cho Ban QLDA
đều là các dự án làm tăng thêm quỹ nhà ở và cơng trình dịch vụ cơng cộng cho
Thành phố Hà Nội nói chung. Tổng cơng ty Xây dựng Hà Nội luôn quan tâm đến


xii

các giải pháp về quy hoạch và kiến trúc sao cho nâng cao giá trị nhà ở, chung cư,
cải thiện mơi trường, tạo điều kiện sống có chất lượng tốt, đầy đủ tiện nghi theo tiêu
chí một đơ thị kiểu mẫu.
Sau khi hồn thành cơng trình, Chủ đầu tư trực tiếp quản lý, sử dụng cơng

trình: Kinh doanh bán căn hộ; vận hành và quản lý theo quy chế quản lý sử dụng
nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành.
3.3. Thực trạng công tác tổ chức đấu thầu tại Ban Quản lý dự án phát triển
nhà và đô thị - Tổng công ty Xây dựng Hà Nội
3.3.1. Công tác lập và phê duyệt kế hoạch đấu thầu
Sau khi, Tổng cơng ty Xây dựng Hà Nội có quyết định giao dự án đầu tư xây
dựng cơng trình cho Ban Quản lý dự án phát triển nhà và đơ thị thì Ban cử cán bộ
chuyên trách tiến hành lập Kế hoạch đấu thầu để gửi lên Phòng Phát triển dự án
xem xét, thẩm định trình lên Hội đồng quản trị Tổng Công ty xem xét phê duyệt.
 Đánh giá công tác lập kế hoạch đấu thầu:
-

Có đầy đủ căn cứ lập kế hoạch đấu thầu tuân thủ đúng quy định pháp luật hiện hành.

-

Về việc phân chia gói thầu, số lượng gói thầu được chia trong dự án
tương đối lớn, các gói thầu tư vấn và xây lắp áp dụng hình thức tự thực
hiện và chỉ định thầu vẫn chiếm tỷ lệ khơng nhỏ, hình thức đấu thầu rộng
rãi được áp dụng chủ yếu với các gói thầu mua sắm hàng hố.

- Các gói thầu đa phần do chưa xác định chính xác số lượng cơng việc.
3.3.2. Quy trình tổ chức đấu thầu xây lắp tại Ban Quản lý dự án
Bước 1: Chuẩn bị đấu thầu
 Giai đoạn sơ tuyển nhà thầu
Đối với những gói thầu bắt buộc phải sơ tuyển. Ban Quản lý dự án phát triển
nhà ở và đô thị tiến hành lập hồ sơ mời sơ tuyển xây lắp theo mẫu quy định trình
Tổng cơng ty Xây dựng Hà Nội xem xét và phê duyệt.
 Lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
Cán bộ chuyên trách Phòng Kinh tế kế hoạch thuộc Ban QLDA tiến hành

nghiên cứu gói thầu và xác định các yêu cầu cụ thể cho gói thầu.
 Thơng báo mời thầu


xiii

Sau khi HSMT được thẩm định và phê duyệt xong, Ban QLDA tiến hành
đăng thông báo mời thầu 3 kỳ liên tiếp trên báo đấu thầu, trên trang thông tin điện
tử về đấu thầu đồng thời có thể đăng tải trên các phương tiện đại chúng khác đối với
đấu thầu rộng rãi không sơ tuyển; Hoặc gửi thư mời thầu trực tiếp tới các nhà thầu
trúng tuyển trong danh sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế hoặc đấu thầu rộng rãi
có sơ tuyển cho các nhà thầu.
Bước 2: Tổ chức đấu thầu
 Phát hành hồ sơ mời thầu
Giai đoạn tổ chức đấu thầu, các nhà thầu quan tâm hoặc các nhà thầu có tên
trong danh sách ngắn đến văn phòng Ban QLDA mua HSMT trong khoảng thời
gian quy định trên thơng báo mời thầu trước thời điểm đóng thầu.
 Thành lập tổ chuyên gia đấu thầu
Tổ chuyên gia đấu thầu được Chủ đầu tư - Tổng công ty Xây dựng Hà Nội
quyết định thành lập hoặc ủy quyền cho BMT - Ban Quản lý dự án phát triển nhà và
đô thị thành lập.
 Tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự thầu
Các nhà thầu nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu tại văn phịng Ban
QLDA phát triển nhà ở và đơ thị. Ban QLDA có trách nhiệm tiếp nhận và quản lý
HSDT theo chế độ “bảo mật”.
 Tiến hành mở thầu
Việc mở thầu được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu với sự
tham gia của đại diện chủ đầu tư, đại diện BMT, tổ chuyên gia xét thầu và đại diện
của các nhà thầu tham dự gói thầu cùng các bên liên quan.
Bước 3: Đánh giá HSDT và xếp hạng nhà thầu

Trình tự đánh giá và xếp hạng nhà thầu như sau:
 Đánh giá sơ bộ
 Đánh giá chi tiết
 Báo cáo kết quả đấu thầu
Trên cơ sở kết quả đánh giá các HSDT, Tổ chuyên gia xét thầu tập hợp và
báo cáo bằng văn bản theo mẫu quy định của Bộ Kế hoạch & Đầu tư, làm hồ sơ


xiv

trình duyệt về kết quả lựa chọn nhà thầu để Tổng công ty Xây dựng Hà Nội xem
xét, quyết định kết quả lựa chọn nhà thầu.
Bước 4: Thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu
Sau khi Ban QLDA trình Tổng công ty Xây dựng Hà Nội báo cáo kết quả
đấu thầu. Tổng công ty Xây dựng Hà Nội sẽ thành lập tổ thẩm định công tác phê
duyệt hồ sơ dự thầu, lựa chọn đơn vị thực hiện các gói thầu, tổ thẩm định này phải
lập báo cáo thẩm định theo mẫu quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để Tổng
công ty làm căn cứ để xem xét và phê duyệt kết quả đấu thầu.
Bước 5: Thông báo kết quả đấu thầu
Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu của Tổng công ty
Xây dựng Hà Nội, Ban QLDA công khai kết quả trên báo đấu thầu hoặc trên
website về đấu thầu và gửi kết quả đấu thầu tới tất cả các nhà thầu tham dự.
Bước 6: Thương thảo và hoàn thiện hợp đồng
Ban QLDA sẽ mời nhà thầu trúng thầu tới văn phòng để cùng thống nhất các
vấn đề chưa rõ, chưa cụ thể, kịp thời điều chỉnh các tồn tại, vướng mắc (nếu có) bổ
sung hồn thiện các nội dung và điều khoản hợp đồng.
Bước 7: Ký hợp đồng
Căn cứ vào kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, quyết định phê duyệt
kết quả đấu thầu, HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT; HSMT và các tài liệu khác
liên quan. Hai bên cùng đi tới thống nhất các điều khoản trong hợp đồng và ký kết.

3.4. Đánh giá công tác tổ chức đấu thầu tại Ban Quản lý dự án phát triển nhà
và đô thị - Tổng công ty Xây dựng Hà Nội
3.4.1. Kết quả đạt được trong công tác tổ chức đấu thầu
 Công tác tổ chức đấu thầu nghiêm túc
Công tác tổ chức đấu thầu tại Ban QLDA tuân thủ pháp luật một cách
nghiêm túc, đảm bảo yêu cầu minh bạch, cơng khai trong q trình đấu thầu .
Q trình chấm thầu, đánh giá lựa chọn nhà thầu diễn ra nghiêm túc, tuân thủ
đúng quy định ban hành và đã được Chủ đầu tư đồng ý phê duyệt thông qua.
 Tăng tính cạnh tranh, cơng bằng và minh bạch trong hoạt động đấu thầu


xv

Hiện nay, Ban QLDA đã dần từng bước thay đổi áp dụng đấu thầu rộng rãi
và hạn chế với nhiều gói thầu hơn.
 Tiết kiệm ngân sách dự án
Thơng qua hoạt động đấu thầu giúp tiết kiệm cho ngân sách dự án của chủ đầu
tư số tiền khá lớn, phát huy hiệu quả của vốn đầu tư với giá chào thầu sau sửa lỗi, hiệu
chỉnh và giảm giá có giá trị bằng hoặc khơng vượt giá phê duyệt của gói thầu.
 Giải quyết nhanh chóng những vương mắc trong quá trình đấu thầu
Ban QLDA nhanh chóng giải quyết những vướng mắc trong q trình thực hiện
cơng tác tổ chức đấu thầu. Trả lời phúc đáp nhanh chóng bằng cơng văn tới các nhà thầu.
 Nâng cao năng lực đội ngũ thực hiện tổ chức đấu thầu
Quá trình tổ chức đấu thầu tại Ban QLDA thời gian qua đã giúp Ban có thêm
nhiều cơ hội tự đánh giá, rút ra những kinh nghiệm và bài học hữu ích để hồn thiện
mình hơn trong các cuộc tổ chức đấu thầu cho các gói thầu sắp tới triển khai.
3.4.2. Những mặt cịn hạn chế trong công tác tổ chức đấu thầu
 Phương thức đầu thầu cũ còn phổ biến
Mặc dù, Ban QLDA đã quan tâm tới hình thức đấu thầu rộng rãi hơn tuy
nhiên hình thức đấu thầu được lựa chọn phổ biến vẫn là chỉ định thầu và tự thực.

 Chất lượng của một số công việc chuẩn bị cho đấu thầu cịn bất cập
 Cơng tác lập kế hoạch đấu thầu còn nhiều hạn chế
Cán bộ lập kế hoạch đấu thầu chưa tính tốn được đầy đủ các chi phí và
cơng việc phải thực hiện khiến cho việc phân chia gói thầu chưa hợp lý.
 Chất lượng của hồ sơ mời thầu chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra
Chất lượng lập HSMT chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra cho công
tác lựa chọn nhà thầu. Các yêu cầu về mặt kỹ thuật đặt ra trong HSMT còn mang
tính chất chung chung, các tiêu chí đánh giá cịn mang tính chất cảm tính.
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế
3.4.3.1. Các nguyên nhân khách quan
 Những quy định pháp luật hiện hành liên quan tới công tác đấu thầu
Sau khi Nghị định 85/2009/NĐ-CP ban hành và có hiệu lực, Chủ đầu tư
được giao quyết định toàn bộ các bước trong đấu thầu, trong khi đó, đội ngũ chuyên


×