Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố viêng chăn nước cộng hòa dân chủ nhân dân lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----***-----

SOMCHAY YATHOTOU

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIÊNG – CHĂN
NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ - CHÍNH TRỊ
MÃ SỐ

: CH240907

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG VĂN THẮNG


HÀ NỘI - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số
liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn

SOMCHAY YATHOTOU



LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian nghiên cứu và học tập tại Viện Đào Tạo Sau Đại
Học, dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, em đã nghiên
cứu và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích, nâng cao trình độ và năng lực
của bản thân để vận dung vào công việc hiện tại.
Luận văn “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành
phố Viêng Chăn nƣớc Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào” là kết quả của
quá trình nghiên cứu trong những năm học vừa qua.
Học viên xin dành lời cảm ơn trân trọng nhất tới PGS.TS Đặng Văn
Thắng người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ học viên về mọi mặt trong quá
trình thực hiện luận văn.
Học viên xin trân thành cảm ơn các thầy, cô giáo đã tham gia giảng
day, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên, tạo
điều kiện tơi trong q trình học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn

SOMCHAY YATHOTOU


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNHHĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CN – XD

Cơng nghiệp – Xây dựng


ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

DV

Dịch vụ

NLN

Nông lâm nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp Nhỏ và vừa


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC
TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................. 7
1.1. Quan niệm, đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
đối với sự phát triển kinh tế ....................................................................... 7

1.1.1. Quan niệm tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV) .................................................................................................. 7
1.1.2. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................ 9
1.1.2.1. Về vốn kinh doanh ................................................................... 9
1.1.2.2. Về tổ chức quản lý doanh nghiệp và người lao động ............ 10
1.1.2.3. Về cơng nghệ ......................................................................... 11
1.1.3. Vai trị của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với nền kinh tế ............ 11
1.1.3.1. DNNVV góp phần khai thác tiềm năng phát triển sản xuất
hàng hóa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế của cả nước.................................................................. 11
1.1.3.2. Góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................. 12
1.1.3.3. Đóng góp vào ngân sách nhà nước ........................................ 13
1.1.3.4. DNNVV góp phần giải quyết việc làm, giảm áp lực về thất
nghiệp .................................................................................................. 13
1.2. Quan niệm, nội dung và các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển
DNNVV ...................................................................................................... 15
1.2.1. Quan niệm về phát triển DNNVV ................................................ 15
1.2.2. Nội dung phát triển DNNVV ........................................................ 17
1.2.2.1. Xây dựng chiến lược phát triển DNNVV .............................. 17
1.2.2.2. Nâng cao chất lượng nhân lực của DNNVV ......................... 18


1.2.2.3. Đầu tư ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ ..................... 19
1.2.2.4. Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp ............................. 20
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa . 21
1.2.3.1. Các nhân tố bên ngoài ............................................................ 21
1.2.3.2. Các nhân tố bên trong ............................................................ 26
1.3. Kinh nghiệm thực tiễn phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa và
bài học kinh nghiệm rút ra cho thủ đô Viêng Chăn .............................. 29
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số

tỉnh, thành phố của CHDCND Lào ......................................................... 29
1.3.1.1. Kinh nghiệm phát triển DNNVV ở thành phố
Luangprabang...................................................................................... 29
1.3.1.2. Kinh nghiệm phát triển DNNVV của tỉnh Luangnamtha ...... 32
1.3.2. Những bài học rút ra về phát triển DNNVV cho thành phố
Viêng Chăn – nước CHDCND Lào ........................................................ 34
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIÊNG CHĂN NƢỚC
CHDCND LÀO .......................................................................................................... 36
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội liên quan đến
phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố Viêng Chăn ...................... 36
2.1.1. Điều kiện địa lý, tự nhiên .............................................................. 36
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội của thành phố Viêng Chăn nước
CHDCND Lào ......................................................................................... 38
2.1.3. Khái qt tình hình thực hiện cơng cuộc đổi mới của Cộng hòa
Dân chủ nhân dân Lào ............................................................................ 39
2.2. Thực trạng phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố Viêng
Chăn nƣớc CHDCND Lào ....................................................................... 44
2.2.1. Số lượng, quy mô, tốc độ phát triển DNNVV .............................. 44
2.2.2. Cơ cấu, ngành nghề, loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa ............. 45
2.2.3. Chất lượng hoạt động doanh nghiệp Nhỏ và vừa ......................... 48


2.2.3.1. Năng lực quản trị ................................................................... 48
2.2.3.2. Năng suất lao động ................................................................ 50
2.2.3.3. Trang thiết bị và trình độ kỹ thuật lao động .......................... 51
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố
Viêng Chăn – nƣớc CHDCND Lào ......................................................... 56
2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 56
2.3.2. Một số tồn tại, hạn chế trong quá trình phát triển DNNVV. ........ 60

2.3.3. Một số nguyên nhân dẫn đến tồn tại, hạn chế ............................... 64
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
VIÊNG CHĂN - NƢỚC CHDCND LÀO ............................................................. 67
3.1. Căn cứ xác định phƣơng hƣớng phát triển DNNVV ở thành
phố Viêng Chăn – nƣớc CHDCND Lào .................................................. 67
3.1.1. Khái quát bối cảnh phát triển tình hình kinh tế ............................ 67
3.1.2. Chiến lược phát triển kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 .................... 69
3.2. Phƣơng hƣớng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn thành phố Viêng Chăn – nƣớc CHDCND Lào ............................... 70
3.3. Các giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn thành phố Viêng Chăn – nƣớc CHDCND Lào .... 77
3.3.1. Hồn thiện cơ chế, chính sách tạo điều kiện môi trường pháp
lý, kinh tế cho sự phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................... 77
3.3.1.1. Chính sách về khuyến khích thành lập các DNNVV. ........... 77
3.3.1.2. Chính sách ưu đãi về vốn và tín dụng.................................... 77
3.3.1.3. Chính sách đất đai .................................................................. 78
3.3.1.4. Chính sách khuyến khích cạnh tranh ..................................... 79
3.3.1.5. Chính sách hỗ trợ về cơng nghệ............................................. 80
3.3.1.6. Chính sách phát triển nhân lực .............................................. 81
3.3.2. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa theo cơ cấu hợp lý gắn với
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ...................................................................... 82


3.3.3. Khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của các
thành phần kinh tế gắn với kinh tế nông nghiệp nơng thơn .................... 85
3.3.4. Nâng cao trình độ quản trị, trang thiết bị, nhân lực ...................... 88
3.3.4.1. Nâng cao năng lực tài chính, tăng cường khả năng huy
động vốn và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của các doanh nghiệp.. 88
3.3.4.3. Đào tạo và nâng cao trình độ của đội ngũ lao động .............. 91

3.3.4.4. Xúc tiến mở rộng thị trường, kể cả thị trường tại chỗ, thị
trường trong nước và thị trường nước ngoài. ..................................... 92
3.4. Một số kiến nghị ................................................................................. 95
3.4.1. Đối với nước CHDCND Lào ........................................................ 95
3.4.2. Đối với chính quyền thành phố Viêng Chăn ................................ 96
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 100


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tiêu thức xác định DNNVV tại một số quốc gia ............................. 7
Bảng 2.1: Cơ cấu kinh tế theo ngành của Thành phố Viêng Chăn qua một
số năm gần đây .............................................................................. 39
Bảng 2.2. Số lượng DN Đăng ký theo tỉnh năm 2015 .................................... 41
Bảng 2.3. Số lượng DN ĐKKD giai đoạn 2013 – 2015. ................................ 44
Bảng 2.4: Số lượng DNNVV giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở
hữu giai đoạn 2013 – 2015 ............................................................ 45
Bảng 2.5: Số lượng các DNNVV theo loại hình kinh doanh thành lập giai
đoạn 2013 – 2015. ......................................................................... 46
Bảng 2.6: Số lượng DNNVV hoạt động trong các ngành giai đoạn 20132015 ............................................................................................... 47
Bảng 2.7: Tỷ trọng các DNNVV hoạt động trong các ngành giai đoạn
2013-2015 ..................................................................................... 48
Bảng 2.8: Năng suất lao động tại các DNNVV tại Viêng Chăn giai đoạn
2013 - 2015 ................................................................................... 50
Bảng 2.9 : Tỷ trọng doanh thu DNNVV trong nền kinh tế ............................ 56


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----***-----


SOMCHAY YATHOTOU

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIÊNG – CHĂN
NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

CHUN NGÀNH: KINH TẾ - CHÍNH TRỊ

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2017


i

TÓM TẮT
Chƣơng 1. những vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa
Ở mỗi nước khác nhau quan niệm về DNNVV cũng khác nhau. Nhưng
hiểu một cách chung nhất thì DNNVV là những loại hình thức tổ chức kinh
doanh của các thành phần kinh tế có quy mơ nhỏ bé về mặt vốn, lao động, hay
doanh thu.
Các DNNVV thường gặp phải khó khăn về vốn, thiếu vốn sản xuất
kinh doanh. Tuy nhiên, tình trạng thiếu vốn ở các doanh nghiệp không giống
nhau. Nhiều doanh nghiệp phản ánh là thiếu vốn nhưng thực tế nếu có vốn
cũng khơng biết sử dụng vào mục đích gì.
Việc cung ứng vốn cho DNNVV hiện nay được đánh giá là chủ yếu
thực hiện qua thị trường tài chính phi chính thức. Các chủ doanh nghiệp
thường vay vốn của nhân dân, bạn bè và vay của những người cho vay lấy lãi.

Hầu như các DNNVV, nhất là các DNNVV ngồi quốc doanh, khơng tiếp cận
được với nguồn tín dụng chính thức, tức tín dụng của hệ thống của Ngân
hàng. Điều này do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó có một số nguyên
nhân chủ yếu sau:
Đa số các DNNVV vẫn tổ chức quản lý theo mơ hình ''Gia đình''. Đặc
biệt, mơ hình này thể hiện rõ nét nhất ở các DNNVV ở thành phần kinh tế
ngoài quốc doanh như: Các DNTN, Công ty TNHH. Những người quản lý
cũng như người lao động trong các DNNVV thường là những người trong
cùng gia đình, hoặc cùng huyết thống hoặc là những người thân quen.
Trình độ cơng nghệ lạc hậu khá phổ biến trong các DNNVV. Do thói
quen tư duy và do hạn chế về đầu tư, DNNVV thường đầu tư dần, mỗi năm
mua một vài loại máy, thiết bị và khi thấy khơng ổn thì cũng thay thế dần.
Điều này làm cho máy móc thiết bị đang được sử dụng trong các DNNVV trở
nên chắp vá, không đồng bộ.


ii

DNNVV ngày càng đóng góp nhiều hơn vào tổng GDP do số lượng
doanh nghiệp ngày càng lớn và phân bổ rộng khắp trong hầu hết các ngành,
lĩnh vực. DNNVV khai thác tiềm năng các thành phần kinh tế như huy động
vốn từ các nguồn lực của xã hội cho tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất
nước. Các DNNVV có thể đóng góp vào việc phân bổ các ngành cơng nghiệp
đến nhiều khu vực khác nhau, nhờ đó giảm bớt khoảng cách phát triển giữa
các khu vực khác nhau tạo ra sự phát triển cân đối giữa các vùng, miền. Chính
sự phát triển của các DNNVV đã góp phần quan trọng trong việc tạo lập sự
cân đổi trong việc phát triển giữa các vùng. Vai trò của DNNVV thể hiện sự
đóng góp phát triển kinh tế của quốc gia, thu hút lao động, vốn, tạo ra nhiều
sản phẩm đa dạng với giá trị gia tăng, góp phần tăng trưởng kinh tế và là cơ
sở trong cấu trúc của nền kinh tế xã hội.

Năng lực quản trị DN là yếu tố quyết định đến chất lượng, hiệu quả
hoạt động của DN đồng thời là nhân tố cấu thành năng lực cạnh tranh của
DN. Nhưng do đặc điểm hình thành, phát triển của DNNVV là lao động quản
lí nói chung khơng được đào tạo cơ bản, thiếu kỹ năng quản trị DN. Vì vậy
việc nâng cao trình độ tổ chức, phối hợp và kiểm sốt hoạt động DN cịn
nhiều hạn chế, chưa đáp ứng nhu cầu phát triển của DN. Trong môi trường
cạnh tranh của kinh tế thị trường ngày càng gay gắt. Quá trình phát triển
DNNVV cùng với tăng cường đầu tư, ứng dụng thành tựu tiến bộ khoa học
công nghệ và phát triển nhân lực còn phải nâng cao năng lực quản trị DN dựa
trên cơ sở áp dụng quản trị hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin, địi hỏi
phải nâng cao trình độ kỹ năng của lao động quản lý.
Ngồi việc đóng góp vào tăng trưởng kinh tế, DNNVV cịn có vai trị
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
NSNN là khâu quan trọng trong hệ thống tài chính quốc gia, bảo đảm
cho sự phát triển kinh tế - xã hội và giữ vững an ninh, quốc phịng.
Phát triển DNNVV là q trình tăng lên về số lượng, quy mô, tốc


iii

độ và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của DNNVV nhằm khai thác
sử dụng tối ưu các nguồn lực xã hội, đảm bảo phát triển bền vững
Năng lực quản trị DN là yếu tố quyết định đến chất lượng, hiệu quả
hoạt động của DN đồng thời là nhân tố cấu thành năng lực cạnh tranh của
DN.
Chƣơng 2. Thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
thành phố viêng chăn nƣớc CHDCND Lào
Viêng Chăn hay Vientiane (IPA: ːn; tiếng Lào ນະຄອນຫລວງ
ວຽງຈັນ), tiếng Việt xưa gọi là Vạn Tượng hay Mường Viêng là thành phố
trực thuộc Trung ương duy nhất ở Lào, là đơn vị hành chính địa phương cấp 1

ngang với các tỉnh của Lào. Viêng Chăn bao gồm 9 đơn vị hành chính cấp 2
trong đó có 5 đơn vị đơ thị và 4 đơn vị nông thôn. Khu vực đô thị, hay nội
thành, gồm 5 quận của Viêng Chăn được xác định là thủ đô Viêng Chăn của
Lào. Tên được đặt tên cho 1 con đường tại quận 5.
- Về dân số - lao động: Trên địa bàn Thành phố có 8 dân tộc anh em
cùng chung sống với tổng qui mô dân số tính đến năm 2016 là 910.479 người.
- Về kinh tế: Trong 5 năm trở lại đây (2010 - 2015 ) kinh tế thành phố
Viêng Chăn có bước phát triển khá. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng
năm đạt 4,75%, giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng trên địa bàn tăng bình
quân 3,45%, thương mại dịch vụ tăng 5,95% năm, nơng lâm nghiệp tăng bình
qn 6,85% năm.
Trải qua hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành, dưới sự lãnh đạo của
Đảng Nhân dân cách mạng Lào, nhân dân các bộ tộc Lào đã vượt qua mn
vàn khó khăn, trở ngại, giành được nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc
xây dựng và phát triển đất nước.
Ở thủ đô Viêng Chăn có số lượng doanh nghiệp ĐKKD nhiều nhất trên
4.300 doanh nghiệp trong khi tỉnh Attapeu chỉ có 59 doanh nghiệp ĐKKD.
Thủ đô Viêng Chăn chiếm trên 50% số doanh nghiệp ĐKKD, ngồi ra có tới
gần 80% các doanh nghiệp ĐKKD tập trung ở 2 thành phố: Thủ đô Viêng
Chăn và Luangprabang.


iv

Các DNNVV ở Viêng Chăn ra đời từ khi có Luật Doanh nghiệp và chủ
trương cổ phần hoá các DNNN.
Trong giai đoạn 2013 – 2015. Năm 2013, cả thành phố có 550 DNNVV,
trong khi đó số DNNVV thành lập năm 2015 tăng lên 679 doanh nghiệp.
Trong giai đoạn 2013 – 2015 có 1839 DNNVV thành lập mới, nhưng
cũng có 109 DNNVV giải thể, phá sản hoặc thay đổi hình thức sở hữu. Trong

đó phần lớn là các DNTN và DNNN.
Theo luật Doanh nghiệp, các doanh nhân có thể chọn 1 trong các loại
hình doanh nghiệp sau để hoạt động. Đó là DNTN, công ty TNHH, công ty
hợp danh và công ty CP. Trong đó cơng ty hợp danh ít xuất hiện nhất.
Trong số các DNNVV được thành lập từ 2013 đến 2015 thì loại hình
cơng ty TNHH chiếm ưu thế, tiếp đó là cơng ty CP cũng chiếm tỷ trọng lớn.
Cịn loại hình DNTN chiếm số lượng ít nhất.
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của các DNNVV là ngành CN - XD, DV
chứ khơng phải là ngành NLN. Bởi vì, các ngành này có thể mang lại hiệu
quả mà vốn đầu tư ít, thời gian thu hồi vốn ngắn, dễ thay đổi mặt hàng khi có
sự biến động của thị trường.
Chất lượng hoạt động doanh nghiệp Nhỏ và vừa
Năng lực quản trị
Về tuyển dụng lao động:
Về cán bộ quản lý doanh nghiệp:
Năng suất lao động
Do qui mô sản xuất của DNNVV và các HTX trên địa bàn thành phố
không lớn, hơn nữa kinh tế hộ sản xuất cá thể luôn chiếm hơn 90% ( năm
2015) nên nhìn chung qui mơ lao động của các cơ sở sản xuất cơng nghiệp
ngồi quốc doanh ở Thành phố Viêng Chăn khá nhỏ bé. Cho đến năm 2015,
bình quân mỗi cơ sở chỉ sử dụng khoảng 30 lao động (trong khi đó HTX sử
dụng 33 lao động và doanh nghiệp tư nhân sử dụng 29 lao động )
Trang thiết bị và trình độ kỹ thuật lao động
* Cơ sở vật chất
* Quy mô sản xuất


v

* Chất lượng sản phẩm và sức cạnh tranh

* Công tác nghiên cứu thị trường
Đánh giá thực trạng phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố Viêng
Chăn – nước CHDCND Lào
Kết quả đạt được
Thứ nhất, DNNVV có những đóng góp quan trọng về mặt kinh tế.
Thứ hai, Đóng góp về mặt xã hội.
- DNNVV Viêng Chăn có tốc độ tăng nhanh về số lượng trong giai
đoạn vừa qua, từ chỗ chưa đến 1.000 DNNVV năm 2010 đến năm 2015 con
số này đã lên tới 4.303 DN.
Một số tồn tại, hạn chế trong quá trình phát triển DNNVV.
Một là, Các DNNVV Viêng Chăn chủ yếu ra đời và phát triển một cách
tự phát, thiếu định hướng rõ ràng trong quá trình phát .
Hai là, Viêng Chăn chưa có nhiều biện pháp hỗ trợ hoặc hỗ trợ chưa có
hiệu quả cho các DNNVV phát triển.
Ba là, Hiện nay, Viêng Chăn đã có Hiệp hội DNNVV Viêng Chăn. Tuy
nhiên, Hiệp hội này vẫn chưa hỗ trợ được nhiều cho các DNNVV
Bốn là, Quy mô về vốn và lao động trong các DNNVV Viêng Chăn
mặc dù có sự tăng trưởng, nhưng quy mơ cả về vốn và lao động của các
DNNVV ở Viêng Chăn hiện vẫn cịn nhỏ bé.
Năm là, Đến nay Chính phủ Lào mới ban hành Nghị định 90/2010/NĐCP, định nghĩa về DNNVV làm cơ sở cho việc phân loại, nghiên cứu và đề
xuất cơ chế chính sách đối với khu vực này
Một số nguyên nhân dẫn đến tồn tại, hạn chế
Thứ nhất, về môi trường pháp lý: Vẫn tồn tại những bất bình đẳng và
phân biệt đối xử giữa các loại hình DN, đặc biệt là giữa DNNN và DNNQD.
Thứ hai, hỗ trợ về mặt pháp lý của các cơ quan Nhà nước Viêng Chăn
cho các DNNVV còn rất hạn chế. Một trong những đặc điểm của DNNVV
Viêng Chăn là trình độ của chủ doanh nghiệp còn hạn chế, hiểu biết về pháp
luật ít, làm việc theo thói quen.
Thứ ba, chưa có mơ hình hoạt động hợp lý cho các Hiệp hội, các trung



vi

tâm bảo vệ quyền lợi cho các DNNVV thành phố.
Thứ tư, các chính sách hỗ trợ của thành phố cho các DNNVV chưa đầy
đủ, đồng bộ và hiệu quả.
Thứ năm, trình độ quản lý của các chủ doanh nghiệp cịn thấp.

Chƣơng 3. Phƣơng hƣớng và giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn thành phố viêng chăn - nƣớc CHDCND Lào
Kinh tế Lào tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định ở mức cao, tỷ lệ
lạm phát ở mức thấp (1,33%), nhiều chỉ tiêu kinh tế quan trọng trong kế
hoạch đều đạt được. Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư Lào Xổm-đi Đuông-đi
cho biết, năm 2015, GDP của Lào có khả năng đạt 7,5%; tính đến cuối tháng
8 vừa qua đã huy động được khoảng 1.590 dự án đầu tư trong và ngoài nước,
với tổng số vốn 2,9 tỷ USD, vượt mục tiêu 48%; tín dụng ngân hàng tăng
12,93% so cùng kỳ năm 2014; dự trữ ngoại hối tăng hơn 994 triệu USD, bảo
đảm ngoại tệ cho sáu tháng nhập khẩu; ngân sách vẫn trong tầm kiểm soát.
Đời sống nhân dân được cải thiện đáng kể, tỷ lệ hộ nghèo giảm mạnh trên cả
nước, hiện cịn khoảng 7%; mức thu nhập bình qn đầu người đạt 1.800
USD vào năm 2015.
* Chiến lược phát triển kinh tế giai đoạn 2016 - 2020
Chính phủ Lào xác định mục tiêu đưa đất nước thốt khỏi tình trạng
nước kém phát triển vào năm 2020, với GDP bình quân tăng khoảng 7,5% 8%/năm, thu nhập bình quân đầu người đạt 1.700 - 1.800 USD, tạo tiền đề
cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Một là, tăng cường sự đoàn kết và thống nhất trong toàn Đảng, toàn
dân là nhân tố cơ bản để bảo đảm ổn định về chính trị; giữ vững trật tự và ổn
định xã hội là điều kiện cơ bản để thực hiện thành công hai nhiệm vụ chiến
lược (xây dựng, bảo vệ đất nước) và hội nhập quốc tế.
Hai là, nâng cao vai trò và năng lực lãnh đạo của Đảng, nhất là trong

cơng tác lãnh đạo, chỉ đạo chính quyền các cấp quán triệt đường lối, phương
hướng và nhiệm vụ chung của Đảng, cũng như cụ thể hóa những chủ trương,


vii

đường lối bằng việc lập kế hoạch, dự án cụ thể phù hợp với đặc điểm và thế
mạnh từng nơi, từng địa phương; đồng thời, phát huy thế mạnh của các thành
phần kinh tế và truyền thống của nhân dân trong việc tham gia sản xuất, phát
triển kinh tế, xã hội, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.
Ba là, sự lãnh đạo thống nhất và sự chỉ đạo thiết thực đối với các cấp
ủy Đảng và các ban, ngành trong cả nước cùng với việc quan tâm đào tạo,
nâng cao kiến thức và năng lực của đội ngũ cán bộ; kiểm tra, động viên đội
ngũ cán bộ, đảng viên gương mẫu trong việc thực hiện nhiệm vụ với tinh thần
trách nhiệm cao nhất, coi đó là nhân tố bảo đảm việc thực hiện thành công
chủ trương, đường lối của Đảng.
Bốn là, kiên trì trước sau như một đường lối đối ngoại hịa bình, độc
lập, hữu nghị và hợp tác đồng thời với việc củng cố nội bộ, tích cực thực hiện
những nghĩa vụ và cam kết với quốc tế để tranh thủ sự tin cậy của bạn bè
quốc tế. Đây là điều kiện cần thiết để thu hút sự đồng tình ủng hộ, hợp tác và
giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
Năm là, kết hợp hài hịa cơng tác an ninh - quốc phòng với phát triển
kinh tế - xã hội và quan hệ hợp tác quốc tế; kết hợp việc phát triển kinh tế - xã
hội, cải thiện đời sống nhân dân với việc xây dựng thế trận an ninh - quốc
phịng tồn dân ở các cơ sở ngày càng vững mạnh.
* Phương hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố
Viêng Chăn – nước CHDCND Lào
Thứ nhất, Phát triển các DNNVV phải gắn với việc tạo lập các quan hệ
liên kết giữa các doanh nghiệp lớn với các DNNVV, trong đó các doanh
nghiệp lớn đóng vai trị đầu mối trung tâm, chi phối và dẫn dắt các DNNVV.

Thứ hai, Phát triển doanh nghiệp cơng nghiệp ( ngồi quốc doanh) trên
cơ sở đa dạng hoá ngành nghề và mặt hàng sản xuất, đồng thời duy trì và phát
triển ngành nghề, mặt hàng truyền thống của địa phương.
Thứ ba, Chú trọng phát triển các doanh nghiệp công nghiệp trên cơ sở
sử dụng công nghệ và kĩ thuật hiện đại.
Thứ tư, Phát triển DNNVV ngoài quốc doanh phải đảm bảo khuyến
khích phát triển các hình thức sở hữu khác nhau


viii

Thứ năm, Phát triển DNNVV phải gắn với hoàn thiện hệ thống pháp
luật, tăng cường quản lý vĩ mô, bảo vệ môi trường và cảnh quan thiên nhiên
* Các giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn thành phố Viêng Chăn – nước CHDCND Lào
* Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa theo cơ cấu hợp lý gắn với chuyển dịch
cơ cấu kinh tế
Một là, Kinh tế Nhà nước. Kinh tế nhà nước tiếp tục phát huy vai trò
chủ đạo trong nền kinh tế, là lực lượng vật chất quan trọng và là công cụ để
Nhà nước định hướng và điều tiết vĩ mơ nền kinh tế. DNNVV Nhà nước giữ
những vị trí chủ chốt, đi đầu ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, nêu
gương về năng suất, chất lượng.
Hai là, Kinh tế tập thể. Kinh tế tập thể đã phát triển với nhiều hình thức
hợp tác đa dạng, trong đó hợp tác xã làm nòng cốt. Các hợp tác xã dựa trên sở
hữu của các thành viên và sở hữu tập thể, liên kết rộng rãi những người lao
động, các hộ sản xuất, kinh doanh, các doanh nghiệp nhỏ và vừa, không giới
hạn quy mô, lĩnh vực và địa bàn.
Ba là, Kinh tế tư nhân. Trước đây, trong cơ chế tập trung quan liêu bao
cấp, khu vực kinh tế tư nhân khơng có điều kiện tồn tại, bị coi là một hình
thức kinh tế xấu, vì nó là tàn dư của chế độ cũ, mang nặng tính chất bóc lột,

ăn bám.
Bốn là, Kinh tế cá thể. Kinh tế hộ tự chủ đến nay tiếp tục lớn mạnh về
nhiều mặt, tạo động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển với tốc độ cao hơn
nhiều so với trước thời kì đổi mới. Vùng nào cũng xuất hiện hộ nông dân sản
xuất giỏi.
Năm là, Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi. Thành phần kinh tế có vốn
đầu tư nước ngồi được coi là một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế, tốc
độ tăng trưởng và tỷ trọng của thành phần kinh tế này trong những năm qua là
rất cao. Ước tính năm 2016 vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi đăng kí đầu tư
vào Viêng Chăn đạt gần 60 tỷ Kip.
* Khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của các thành phần kinh
tế gắn với kinh tế nông nghiệp nông thôn


ix

* Nâng cao trình độ quản trị, trang thiết bị, nhân lực
- Một là, thực hiện sự hợp tác dưới nhiều hình thức như liên doanh, liên
kết… để tăng cường khả năng tài chính.
- Hai là, đẩy nhanh q trình tích lũy, tái đầu tư mở rộng kinh doanh
nhằm đạt hiệu quả cao hơn, từ đó nâng cao uy tín của doanh nghiệp. Bằng
cách đó, có thể huy động được vốn dưới hình thức tín chấp.
- Ba là, sử dung có hiệu quả nguồn vốn tự có và vốn đi vay.
Tích cực đầu tư đổi mới cơng nghệ, áp dụng cơng nghệ nhiều trình độ,
cơng nghệ trung gian, tranh thủ công nghệ hiện đại
- Thứ nhất, tiến hành liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp lớn
trong và ngoài nước để tạo ra những cơ sở kỹ thuật và tài chính đủ mạnh, đẩy
nhanh q trình chuyển giao cơng nghệ và kinh nghiệm quản trị hiện đại.
- Thứ hai, các doanh nghiệp có thể áp dụng hình thức tín dụng thuê
mua để bổ xung máy móc thiết bị.

* Một số kiến nghị
+ Đối với nước CHDCND Lào
- Nhà nước cần cải tiến hơn nữa thủ tục hành chính về việc kiểm tra
kiểm sốt hoạt động của các doanh nghiệp cơng nghiệp nhỏ và vừa trên cơ sở
vẫn đảm bảo đầy đủ những nguyên tác pháp lý cần thiết.
+ Đối với chính quyền thành phố Viêng Chăn
Cơ sở hạ tầng kinh tế là điều kiện cơ bản, là tiền đề rất quan trọng thúc
đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp, thu hút vốn đầu tư. Ở thành phố
Viêng Chăn hiện nay, cơ sở hạ tầng như giao thông, thông tin liên lạc, hệ
thống xử lý rác thải và chất thải,... còn kém phát triển, đặc biệt là ở năm xã
miền núi ngoại thành.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----***-----

SOMCHAY YATHOTOU

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIÊNG – CHĂN
NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ - CHÍNH TRỊ
MÃ SỐ

: CH240907

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG VĂN THẮNG
HÀ NỘI - 2017



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đại hội Đảng nhân dân cách mạng Lào lần thứ 4 năm 1986 đã đề ra
một Nghị quyết mang tính lịch sử nhằm cải cách kinh tế cho đến năm 2000
với tên gọi cơ chế kinh tế mới. Cơ chế kinh tế mới này chủ trương phát triển
nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa. Sau gần 30 năm đổi mới, đất nước Lào đã đạt được
những thành tựu đáng kể so với thời kỳ trước đó: tốc độ tăng trưởng kinh tế
cao,tình hình kinh tế xã hội ổn định, giải quyết ngày một tốt hơn các chính
sách và cơng bằng xã hội. Trong sự tăng trưởng của nền kinh tế có sự góp
phần quan trọng của DNNVV
Hiện nay, phần lớn các doanh nghiệp trong các thành phần kinh tế hoạt
động tại Lào thuộc diện nhỏ và vừa. Có đến 85% các doanh nghiệp nhà nước
và 97% các doanh nghiệp tư nhân thuộc loại hình doanh nghiệp này. Việc
phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa là phù hợp với điều kiện vốn, kỹ thuật
và kinh tế Lào trong giai đoạn hiện nay. Trong những năm qua Đảng nhân
dân cách mạng và nhà nước Lào đã hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát
triển sản xuất kinh doanh thông qua các chính sách đúng đắn của mình. Cùng
với chính sách tín dụng của các ngân hàng đã tháo gỡ được rất nhiều khó
khăn về vốn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Tuy nhiên, do hậu quả của nền kinh tế tập trung bao cấp trong một thời
gian dài nên các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Lào còn gặp khơng ít khó khăn
như: vốn ít, thiết bị lạc hậu, quản lý yếu kém, thiếu lao động có kỹ năng, chất
lượng sản phẩm kém, thiếu sức cạnh tranh... Chính vì vậy đề tài “Phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Viêng – Chăn nước Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào” được chọn để viết luận văn.



2

2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến luận văn
Doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng một vai trò hết sức quan trọng trong
phát triển kinh tế xã hội. DNNVV là đề tài đã được đề cập rất nhiều ở các tài
liệu, cơng trình nghiên cứu ở nhiều quốc gia trên thế giới cũng như ở
CHDCND Lào và Việt Nam.
Những cơng trình nghiên cứu trong nước:
- Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Hum Phăn Khưa Pa Sít (2013)
với đề tài “Hồn thiện chính sách tín dụng đối với các doanh nghiệp tại
CHDCND Lào”. Luận văn đã khái qt hóa và làm rõ vai trị của các
DNNVV đối với sự phát triển của kinh tế CHDCND Lào; Đưa ra các bài học
của các nước phát triển nhằm áp dụng cho Lào; Tóm lược các chính sách của
Nhà nước trong giai đoạn đổi mới và thành tựu của chúng để tiếp tục rút kinh
nghiệm và phát triển; Giải quyết các vấn đề tín dụng đối với DNNVV, đồng
thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách tín dụng đối với các
doanh nghiệp tại CHDCND Lào.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Kham Kâng Phiu Van Na (2014)
với đề tài “Hỗ trợ xuất khẩu của nước CHDCND Lào đối với Doanh nghiệp
nhỏ và vừa ”. Luận văn làm rõ thực trạng phát triển DNNVV ở một tổ chức
cụ thể của nước CHDCND Lào. Nhằm tìm ra những giải pháp để hỗ trợ các
doanh nghiệp này cho phù hợp với điều kiện đẩy mạnh CNH,HĐH. Trình bày
một cách biện pháp khoa học và toàn diện để hỗ trợ xuất khẩu và phát triển
cho các DNNVV ở Lào cả về lý luận và thực tiễn. Phân tích và đưa ra những
đánh giá tổng hợp về thực trạng của hoạt động kinh doanh của CHDCND
Lào. Đề xuất một số giải pháp cụ thể để thực hiện các chính sách đó đối với
phát triển DNNVV nước CHDCND Lào hiện nay.
Những cơng trình nghiên cứu nước ngồi:

- Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Đinh Anh Tuấn (2014) với đề tài:


3

“Q trình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngồi quốc doanh ở tỉnh Hịa
Bình giai đoạn 2011 – 2014, thực trạng, kinh nghiệm và giải pháp”. Trên cơ
sở nghiên cứu lý thuyết về phát triển doanh nghiệp tại tỉnh Hịa Bình, những
phương pháp đánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp , những giải pháp
cần thực hiện để phát triển doanh nghiệp tại tỉnh Hịa Bình, tác giả đã tập
trung nghiên cứu đánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp tại tỉnh Hịa
Bình. Từ kết quả thu được, bằng những luận cứ mang tính thực tế và có cơ sở
khoa học, tác giả đã đưa ra một số giải pháp cụ thể có tính khả thi cao mà khi
thực hiện tốt sẽ phát triển doanh nghiệp tại tỉnh Hòa Bình.
- Luận văn thạc sỹ Kinh tế chính trị của tác giả Nguyễn Thị Hải Ninh
(2013) với đề tài: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh kinh
tế tồn cầu”. Luận văn đã phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động
của các doanh nghiệp trong khủng hoảng kinh tế. Đánh giá tình hình hoạt
động của các doanh nghiệp dưới sự tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế
toàn cầu. Xác định phương hướng và giải pháp nhằm phát triển các doanh
nghiệp đối mặt với các cuộc khủng hoảng kinh tế.
- Đề tài nghiên cứu của tác giả Tôn Hữu Nghị (2015): “Phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam”. Đề tài cho rằng
thời gian qua cùng với sự hình thành và phát triển của các loại hình doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp nhỏ và vừa đã phát triển
một cách mạnh mẽ, đóng góp một vai trị quan trọng vào sự phát triển chung
của nền kinh tế. Tuy nhiên hiện nay chúng ta chưa có một chính sách đồng bộ
nhằm tạo điều kiện cho loại hình doanh nghiệp này phát triển. Đứng trước yêu
cầu trên Nhà nước cần phải đưa ra một hệ thống chính sách nhằm khuyến
khích, tạo điều kiên phát triển loại hình doanh nghiệp này. Về cơ bản, loại

hình doanh nghiệp này ở Việt Nam hiên nay chủ yếu thuộc thành phần kinh tế
ngoài quốc doanh. Đề tài chủ yếu tập trung vào nghiên cứu thực trạng, giải


4

pháp nhằm phát triển DNNVV.
Như vậy, thông qua việc nghiên cứu một số các cơng trình đã cơng bố,
tác giả cũng thấy được khái quát đề tài mình đang nghiên cứu với một số vấn
đề cẩn làm sáng rõ. Kế thừa và phát triển thêm các kết quả nghiên cứu của các
đề tài trước, trong đề tài “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
thành phố Viêng – Chăn nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào” của mình,
tác giả sẽ khơng chỉ dừng ở việc phân tích thực trạng phát triển doanh nghiệp
trên địa bàn thành phố Viêng - Chăn nước CHDCND Lào mà còn đi sâu phân
tích và làm nổi bật mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát
triển doanh nghiệp . Thông qua đề tài này, tác giả cũng hy vọng sẽ đóng góp
cho thành phố Viêng - Chăn những giải pháp hữu ích cả trong ngắn hạn và dài
hạn để phát triển các doanh nghiệp trên địa bàn một cách hiệu quả nhất.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu:
Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về quá trình
phát triển của DNNVV, cũng như luận giải rõ vai trò của DNNVV trong nền
kinh tế ở Lào, trong thời kỳ mới, đẩy mạnh CNH, HĐH và chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế nói chung. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm
phát triển DNNVV có hiệu quả, đóng góp vào tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội của thành phố Viêng Chăn.
- Nhiệm vụ:
Thứ nhất, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về DNNVV, đặc điểm,
nội dung phát triển DNNVV.
Thứ hai, phân tích thực trạng DNNVV trên địa bàn thành phố Viêng
Chăn.

Thứ ba, Đề xuất phương hướng và các giải pháp cụ thể nhằm phát triển
DNNVV trên địa bàn thành phố Viêng Chăn.


×